Chất lượng
|
Giá trị trung bình
của độ chịu bục
kPa
|
Hệ số của sự khác
nhau
%
|
Số lượng các phòng
thí nghiệm tham gia thử
|
Sack paper
BI MG kraft
White-top liner
|
348
163
559
|
5,1
6,4
8,4
|
44
45
15
|
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) thời gian và địa điểm thử;
c) các thông tin cần thiết để nhận dạng mẫu
thử;
d) đặc điểm và loại máy đo sử dụng;
e) điều kiện môi trường chuẩn để thử;
f) giá trị trung bình độ chịu bục của mỗi mặt
hoặc của cả hai mặt mẫu thử, chính xác đến 1 kPa;
g) nếu có yêu cầu, chỉ số chịu bục, lấy đến
ba chữ số có nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) bất cứ sự sai khác nào theo qui định của
phương pháp.
PHỤ
LỤC A
(Quy đỊnh )
KÍCH
THƯỚC CỦA HỆ THỐNG KẸP
Các kích thước của ngàm kẹp như qui định ở
hình A.1
Kích thước tính bằng
milimét
R,R1, R2, u, v, x và y
là qui định trong nội dung của phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước của ngàm kẹp dưới được lựa
chọn như ở hình A.2. Loại ngàm kẹp này có thể có ở các thiết bị được sản xuất ở
Bắc mỹ. Nếu dùng loại ngàm kẹp này thì bán kính R trên tấm kẹp là khoảng
0,4 mm.
Kích thước u và v (xem hình
A.1) không giới hạn nhưng phải đủ rộng để bảo đảm kẹp không bị vênh, lệch trong
khi sử dụng. Đối với đĩa kẹp trên, độ dày tối thiểu phải đảm bảo là 6,35 mm.
Các kích thước x và y phụ
thuộc vào các dạng máy đo và màng ngăn sử dụng, nhưng chúng phải phù hợp với
nhau.
Bán kính R được giới hạn với kích
thước 3,5 mm ± 0,05 mm và 0,06 mm ± 0,1 mm. Mép khuyên tròn phần tiếp xúc với
mặt phẳng của đĩa kẹp trên phải hơi tròn và nằm ngang với mặt trong của ngàm
kẹp màng ngăn. Bán kính R trong khoảng từ 3 mm đến 0,65 mm.
Để hạn chế các hư hại của mẫu thử hoặc của
màng ngăn, R1 và R2 hơi lượn nhưng không được
có khả năng tạo ra lỗ thủng khi chuyển động tấm kẹp. (Bán kính của độ cong R1
nên lấy khoảng 0,6 mm và R2 khoảng 0,4 mm).
Để hạn chế mức tối thiểu mẫu bị trượt trong
khi thử, phần bề mặt của ngàm kẹp tiếp xúc với mẫu trong suốt phép thử phải có
các rãnh xoắn hoặc các đường tròn đồng tâm như mô tả dưới đây:
a) các đường rãnh xoắn liên tiếp hình chữ V -
600 có độ sâu tối thiểu 0,25 mm, với bước rãnh 0,9 mm ± 0,1 mm,
đường rãnh bắt đầu các mép hình tròn 3,2 mm ± 0,1 mm.
b) các đường rãnh đồng tâm hình chữ V - 600
có độ sâu tối thiểu 0,25 mm và với khoảng cách là 0,9 mm ± 0,1 mm, tâm của đường
rãnh trong cùng cách mép hình tròn 3,2 mm ± 0,1 mm.
Các khoảng cách trên thiết kế phải phù hợp để
trong khi kẹp chuyển động mẫu thử không bị phồng ra và được thiết kế đặc biệt,
được nối với một lỗ thông khí có kích thước vừa đủ để cho không khí bị ngưng
lại ở trên mẫu được thoát ra. Đường kính của đường tròn các rãnh khoảng 4 mm là
phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Ngàm kẹp
dưới
PHỤ
LỤC B
(Qui định )
KIỂM
TRA NGÀM KẸP
Đặt tờ giấy than và tờ giấy trắng mỏng vào
giữa hai đĩa kẹp và kẹp lại bằng một áp lực quy định. Nếu các vết hằn từ tờ
giấy than lên tờ giấy trắng sạch, đồng đều và nhìn rõ trên tất cả diện tích kẹp
là thích hợp. Nếu kẹp chuyển động có thể quay thì quay qua một góc 900
và sẽ nhận được vết hằn thứ hai. Sự đồng tâm của các đĩa kẹp có thể được kiểm
tra bằng cách hoặc kiểm tra các đường rãnh trên tấm kẹp được gắn trên đĩa ở
trên mỗi mặt có đường kính tương ứng với đường kính của các đường trong tấm kẹp
hoặc bằng cách sử dụng hai tờ giấy than và một tờ giấy trắng mỏng được đặt vào
giữa các đĩa kẹp, các vết hằn tạo ra trên giấy phải đồng tâm và tương ứng trong
khoảng 0,25 mm.
PHỤ LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KIỂM TRA ÁP LỰC KẸP
Một số máy đo có hệ thống kẹp thủy lực
hoặc khí nén được nối với đồng hồ đo áp lực, do đó có thể điều chỉnh được áp
lực kẹp thích hợp. Trong các trường hợp do ứng suất mà áp lực trong hệ thống
thủy lực và khí nén không đúng với áp lực kẹp thì diện tích của pittông và các
mặt kẹp được dùng để tính áp lực kẹp.
Trong các máy đo có hệ thống kẹp cơ
học dạng xoay hoặc đòn bẩy thì áp lực kẹp được xác định bằng các đầu đo tải
trọng hoặc các thiết bị thích hợp.
PHỤ LỤC D
(Qui định )
HIỆU CHUẨN HỆ THỐNG ĐO ÁP LỰC
D.1. Hiệu chuẩn bằng phương pháp tĩnh
lực
Hệ thống đo áp lực có thể hiệu chuẩn
bằng phương pháp tĩnh lực với tải trọng thử của hệ thống pittông hoặc bằng cách
cột thủy ngân. Nếu thiết bị đo áp lực nhạy thì việc hiệu chuẩn phải được tiến
hành bằng đầu dò đặt ở trong thiết bị thử độ bục. Hệ thống đo áp lực độ bục tối
đa phải được hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn bằng phương pháp động lực
của toàn bộ thiết bị có thể được tiến hành bằng cách nối song song một hệ thống
đo áp lực tối đa khác. Hệ thống này phải có tần số tương ứng đủ để đo áp lực
cao nhất trong phép thử độ bục và có độ chính xác cao hơn ± 1,5 %.
Phạm vi làm việc của thiết bị được bao
phủ bằng các mẫu thử, tại các mức áp lực thử độ bục khác nhau, sai lỗi ở giá
trị áp lực cao nhất của độ bục có thể xác định được.
Nếu lỗi tại điểm lớn hơn qui định ở
5.4 thì nguyên nhân sai lỗi phải được xem xét.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 3652: 2007 (ISO 534: 2005),
Giấy và cáctông - Xác định độ dày, khối lượng riêng và thể tích riêng.
[2] TCVN 7632: 2007 (ISO 2759: 2001),
Cáctông - Xác định độ chịu bục.
[3] BRAUNS, O., DANNIELSSON,Ε., JORDANSSON,
L., Svensk Paperstidning 23 867 (1954)
[4] TUCK, N.G.M., MASON, S.G., FAICHNEY,
L.M., Pulp and paper Mag. canada 54 5 102 (1953).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66