Dung tích
danh nghĩa
ml
|
Chiều rộng
bên trong
b1
|
Chiều cao
bên trong
h1
|
Kích thước vùng ghi
nhãn
|
b2 ± 5
|
h2 ± 5
|
100
|
75
|
120
|
60
|
85
|
250
|
120
|
130
|
90
|
85
|
400
|
120
|
170
|
100
|
100
|
500
|
120
|
185
|
100
|
100
|
Hình 1 – Sơ đồ thể
hiện túi nhựa
3.2. Ví dụ ký hiệu qui ước
Ví dụ ký hiệu qui ước của túi nhựa mềm có
dung tích danh nghĩa 250 ml phù hợp với yêu cầu đã quy định trong tiêu chuẩn
này như sau:
Túi lấy máu TCVN 7611
(ISO 3826) – 250
4. Thiết kế
4.1. Yêu cầu chung
Thiết kế túi nhựa phải đảm bảo an toàn và
thuận lợi cho lấy máu, bảo quản, điều chế, vận chuyển, chiết tách và quản lý
máu toàn phần và các chế phẩm máu. Thiết kế và sản xuất phải không gây ra ảnh
hưởng bất lợi tới việc bảo quản máu và các chế phẩm máu. Túi phải cho phép điều
chế huyết tương hoặc ly tâm hoặc hòa loãng các thành phần của tế bào máu trong
điều kiện nguy cơ nhiễm khuẩn tối thiểu. Túi phải phù hợp với bộ dây truyền máu
quy định trong ISO 1135-4. Thiết kế túi cũng phải đảm bảo có thể đặt túi vào
trong cốc của máy ly tâm.
4.2. Hàm lượng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Khi sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất,
túi nhựa phải có khả năng đựng đầy máu mà không cần không khí.
4.3. Ép dưới áp lực
Túi nhựa được rót nước ở nhiệt ở 23 0C
± 2 0C với
một lượng bằng dung tích danh nghĩa của túi, rồi nối với bộ dây truyền như quy
định trong ISO 1135-4 với một lỗ thông (xem 4.8) phải rỗng không bị rò rỉ trong
2 phút khi ép túi từ từ giữa hai tấm mỏng đến một áp lực bên trong là 40 kPa
trên áp suất khí quyển.
4.4. Mẫu thí điểm
Túi nhựa phải được thiết kế sao cho các mẫu
thí điểm không gây nhầm lẫn, sau khi sử dụng rộng rãi có thể thu gom lại để
tiến hành các phép thử phòng thí nghiệm phù hợp.
4.5. Tốc độ lấy máu
4.5.1. Túi nhựa phải đủ mềm dẻo để có độ bền tối
thiểu khi rót đầy trong điều kiện sử dụng bình thường.
4.5.2. Túi nhựa phải được thiết kế sao cho có khả
năng được rót đầy đến dung tích danh nghĩa trong thời gian ít hơn 8 phút khi
thử phù hợp ví B.2.
4.6. Dây lấy máu và dây chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây chuyển phải được lắp với một thiết bị có
tác dụng ngăn cản và khi bị bẻ thì các thành phần của máu chảy tự do theo hướng
đã định.
4.6.2. Các ống phải sao cho có thể hàn kín được và
không bị xẹp khi sử dụng thông thường.
4.6.3. Túi nhựa được đổ đầy nước (xem Chú thích 4 ở
5.2.8) đến dung tích danh nghĩa và được hàn kín và các ống nối với túi nhựa sẽ
được hàn kín và một mối nối chống rò rỉ, bền vững, chịu được lực căng 20 N tác
động vào mép mối nối trong 15 giây mà không có rò rỉ. Lực căng phải được tác
động vào các góc tới mép mối nối và dọc theo trục của mặt phẳng túi tại nhiệt
độ 23 0C ± 2 0C.
Mối nối không được có rò rỉ và túi phải phù
hợp với yêu cầu đã quy định trong 5.2.8.
4.6.4. Khi kiểm tra bằng mắt thường, dây truyền
phải không được có bất kỳ vết rạn nứt, phồng giộp, vặn xoắn và các khuyết tật
khác.
4.7. Kim lấy máu
Kim lấy máu phải đồng bộ với dây lấy máu và
được che chắn bằng nắp bảo vệ. Nắp bảo vệ sẽ ngăn chặn sự rò rỉ của chất chống
đông và/hoặc dung dịch bảo quản từ túi nhựa trong quá trình bảo quản, duy trì
độ vô trùng của đường dẫn chất lỏng và có thể tháo ra được một cách dễ dàng.
Nắp bảo vệ phải có tem niêm phong và được chế tạo sao cho không có khả năng
thay thế hoặc mọi tác động đến nắp đều phát hiện được.
Kim lấy máu, như quy định trong TCVN 7610-3 :
2007 (ISO 1135-3), không bị lỏng khi đã lắp ráp, phải chịu được tác động của
lực căng 20 N dọc trục ống trong 15 giây.
4.8. Lỗ thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.2. Mỗi lỗ thông phải được lắp khít với một bộ
phận niêm phong bảo đảm duy trì vô trùng bên trong.
4.9. Hệ thống treo
Túi nhựa phải có phương tiện thích hợp để
treo hoặc định vị mà không gây trở ngại cho việc sử dụng túi trong quá trình
lấy máu, bảo quản, điều chế, vận chuyển và quản lý máu. Lỗ treo hoặc định vị
phải có khả năng chịu được lực căng 20 N tác động dọc theo trục của lỗ thông
trong 60 phút tại nhiệt độ 23 0C ±
2 0C mà không bị đứt.
5. Yêu cầu
5.1. Yêu cầu chung
Túi nhựa phải trong suốt, hầu như không màu
(xem 5.3.2), mềm dẻo, vô trùng, không gây sốt, không có độc tính (xem 5.4) và
không vỡ trong điều kiện sử dụng (xem 5.2.5). Túi nhựa phải tương thích với vật
chứa trong điều kiện bảo quản thông thường. Túi phải được tiệt trùng trong giai
đoạn sản xuất cuối, và túi phải không bị dính hoặc trở nên dính trong quá trình
tiệt trùng hoặc, trong quá trình bảo quản suốt thời hạn sử dụng ở nhiệt độ
không vượt quá 40 0C.
Túi nhựa phải có tính sinh học, hóa học và
vật lý ổn định đối với vật chứa của nó trong suốt thời hạn sử dụng và không cho
phép vi khuẩn thâm nhập. Bất kỳ chất nào đó chiết lọc từ túi nhờ chất chống
đông và/hoặc dung dịch bảo quản, máu và các thành phần máu, do sự tương tác hóa
học hoặc sự phân hủy vật lý, phải nằm trong giới hạn quy định.
Ở nhiều nước, trong dược điển quốc gia, qui
chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn có trình bày chi tiết các phép thử phù hợp để
đánh giá các tương tác hóa học và vật lý như vậy. Tuy nhiên, phải sử dụng các
phương pháp thử chỉ dẫn ở Bảng 2, nếu không có các qui chuẩn này.
5.2. Yêu cầu vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi quá trình liên quan trong sản xuất, lắp
ráp và bảo quản của túi nhựa phải được thực hiện trong điều kiện sạch và hợp vệ
sinh phù hợp với qui định hiện hành của nhà nước và các thỏa thuận quốc tế. Mọi
cảnh báo phải được thực thi ở tất cả các giai đoạn để giảm nguy cơ lây nhiễm
ngẫu nhiên của vi khuẩn hoặc chất lạ từ ngoài vào.
5.2.2. Tiệt trùng
5.2.2.1. Túi nhựa phải được tiệt trùng bằng
nồi hấp hoặc bằng phương pháp khác đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận.
5.2.2.2. Phương pháp tiệt trùng đã sử dụng
không được tác động bất lợi đến vật liệu hoặc chất chứa đựng và cũng không làm
lỏng các mối ghép và làm hỏng các mối hàn trong vật liệu nhựa, cũng không làm
thay đổi nghiêm trọng về hình dạng của túi nhựa.
5.2.2.3. Nhà sản xuất phải đưa ra được bằng
chứng công nhận của cơ quan kiểm định nhà nước về hiệu lực của quá trình tiệt
trùng đã sử dụng thực tế. Nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu phải kiểm
tra thêm hiệu lực của quá trình tiệt trùng, thì phải tiến hành với từng lô tiệt
trùng.
5.2.3. Độ trong suốt
Khi thử với dung dịch theo như quy định trong
B.1, màu trắng sữa của dung dịch treo phải cảm nhận được khi quan sát qua túi
nhựa có so sánh với một túi tương tự đã rót đầy nước.
5.2.4. Màu sắc
Vật liệu của túi nhựa phải không có màu để
không ảnh hưởng đến đánh giá màu của máu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Túi nhựa đã rót nước tinh khiết đến một nửa
dung tích danh nghĩa, phải chịu được thời gian lưu giữ là 24 giờ ở - 80 0C,
sau đó nhúng vào nước ở 50 0C ±
2 0C trong 20 phút, rồi trở lại nhiệt độ phòng. Túi nhựa phải đáp
ứng với các yêu cầu của 4.6.3, 4.9, 5.2.7 và 5.2.8.
CHÚ THÍCH 3 Nếu sử dụng dung dịch đông lạnh,
túi nhựa có thể được bọc trong bao bảo vệ để tránh tiếp xúc trực tiếp giữa dung
dịch đông lạnh và túi nhựa.
5.2.6. Sự bay hơi nước
Túi nhựa không có bao gói ngoài, phải được
rót chất chống đông và/hoặc dung dịch bảo quản đến thể tích đã ghi nhãn, nếu có
thể, với một thể tích dung dịch natri clorua [p(NaCl) = 9 g/l] bằng dung tích
danh nghĩa, nút kín và ghi nhãn sẵn sàng để sử dụng. Sau đó túi nhựa được bảo
quản trong điều kiện có điều hòa không khí ổn định khoảng sáu tuần tại nhiệt độ
5 0C ± 1 0C và
độ ẩm tương đối tối đa là 55 % mà không hao hụt lớn hơn 2 % (khối lượng) nước
từ dung dịch.
5.2.7. Tính chống vặn xoắn
Khi quay ly tâm, túi nhựa đã rót nước đến
dung tích danh nghĩa phải chịu được một gia tốc 5000 g trong 30 phút tại nhiệt
độ 4 0C và 37 0C mà không bị vặn xoắn lâu dài.
5.2.8. Tính chống rò rỉ1)
Khi rót nước đến dung tích danh nghĩa rồi nút
kín, túi nhựa phải không bị rò rỉ trong các điều kiện ly tâm 5000 g trong 30
phút ở 4 0C, sau đó trong 30 phút ở 37 0C. Ngoài ra, túi
được rót tương tự đến dung tích danh nghĩa (ngang với vạch giấy chỉ thị đã dán)
rồi nút kín, phải không xuất hiện rò rỉ khi bị ép từ từ giữa hai tấm, đến áp
lực bên trong tương đương 100 kPa trên áp suất khí quyển ở 23 0C ± 2 0C đạt được trong vòng 1
phút rồi duy trì trong 10 phút.
CHÚ THÍCH Khi túi nhựa được rót dung dịch
chống đông, ví dụ dung dịch ACD hoặc các dung dịch khác có pH tương tự, có thể
phát hiện được rò rỉ bằng cách ép túi áp vào các tấm giấy quì màu xanh rồi quan
sát diễn biến của các đốm màu hồng trên giấy. Đối với dung dịch có pH khác, có
thể sử dụng cùng phương pháp này với chỉ thị phù hợp. Có thể sử dụng các phương
pháp thay thế có cùng cấp độ nhạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn bị phá hủy khi cố gắng bóc nhãn.
Khi thử phù hợp với B.3, nhãn phải không bị
bong khỏi túi sau khi nhấc khỏi nước. Chữ in trên nhãn hoặc trên túi phải còn
rõ ràng.
5.3. Yêu cầu hóa học
5.3.1. Yêu cầu đối với chất chiết
Khi tiến hành các phép thử thích hợp trên
chất chiết thu được theo A.2 và A.3.9, các giới hạn không được vượt quá quy
định trong Bảng 2.
5.3.2. Yêu cầu đối với vật liệu nhựa
Khi vật liệu nhựa được thử theo phương pháp
nêu trong cột 3 Bảng 3, các giới hạn chỉ ra ở cột 2 của Bảng 3 không được vượt
quá.
Bảng 2 – Các giới hạn
trong chất chiết
Đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử
Chất ôxy hóa
≤ 2 ml c(0,5 Na2S2O3)
= 0,01 mol/l
A.3.1
Amoniăc (NH3)
≤ 2 mg/l
A.3.2
Ion clo (Cl-)
≤ 4 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ axit hoặc kiềm
≤ 0,4 ml c(NaOH) = 0,01 mol/l hoặc
≤ 0,8 ml c(HCl) = 0,01 mol/l
A.3.4
Cặn sau bốc hơi
≤ 3 mg/100 ml
A.3.5
Màu trắng đục
Trắng đục nhẹ nhưng không rõ hơn so với
trắng đục của huyền phù đối chứng 2
A.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không màu
A.3.7
Hấp thụ tia cực tím (UV)
Tiêu hủy ≤ 0,2 trong dải từ 230 nm đến 360
nm
A.3.8
Di(2-ethylhexyl)phthalate (DEHP) có thể
chiết
≤ 10 mg/100 ml
A.3.9
Bảng 3 – Các giới hạn
hóa học trong vật liệu nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
Phương pháp thử
Độ tro
≤ 1 mg/kg
A.4.1
Nguyên tố
Ba, Pb
≤ 1 mg/kg
A.4.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,6 mg/kg
A.4.2.2
Mono vinyl clorua
≤ 1
A.4.3
5.4. Yêu cầu sinh học
Túi nhựa không được tiết ra bất kỳ chất nào
có thể ảnh hưởng bất lợi đến hiệu quả điều trị của máu và các thành phần máu,
bao gồm các chất có thể bộc lộ độc tính, độc tế bào, kìm hãm vi khuẩn, diệt
khuẩn, gây sốt hoặc phản ứng tan máu.
Ở nhiều nước trong dược điển quốc gia, qui
chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn có trình bày chi tiết các phép thử phù hợp để
đánh giá an toàn sinh học và độ vô khuẩn. Tuy nhiên, phải sử dụng phương pháp
thử đã quy định ở Bảng C.1, nếu không có các qui chuẩn này.
5.4.1. Yêu cầu đối với phép thử công nhận
kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.1. An toàn sinh học chung của túi nhựa
Vật liệu phải được đánh giá tương thích sinh
học bằng cách tiến hành các phép thử phù hợp đối với các đặc tính nêu chi tiết
trong Bảng C.1 và các kết quả thử phải chỉ rõ là không có độ độc.
5.4.1.2. Tương thích của túi nhựa với quá
trình sản xuất và tiệt trùng
Quá trình sản xuất, tiệt trùng và sự tiếp xúc
lâu dài với dung dịch chống đông, máu và các thành phần máu không được thay đổi
đặc tính của vật liệu nhựa và bản thân túi nhựa.
5.4.1.3. Tương thích của vật liệu túi nhựa
với chất chống đông và/hoặc dung dịch bảo quản, với máu và các thành phần máu
Sự di chuyển sau khi tiệt trùng và tiếp xúc
lâu dài của các thành phần hoặc phụ gia của vật liệu nhựa phải không làm thay
đổi đặc tính của chất chống đông và/hoặc dung dịch bảo quản, của máu và các
thành phần máu hoặc gây ra bất kỳ nguy cơ độc hại nào cho bệnh nhân.
5.4.1.4. An toàn sinh học của túi nhựa với
các yếu tố tế bào của máu và thành phần máu
Phép thử công nhận kiểu phải bao gồm vấn đề
an toàn sinh học.
5.4.2. Yêu cầu đối với phép thử lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Túi nhựa và các chất trong túi phải vô trùng;
hướng dẫn về thử nghiệm vô trùng nêu trong C.3.1.
5.4.2.2. Chất gây sốt
Túi nhựa phải được đánh giá về sự không có
chất gây sốt bằng cách sử dụng một phép thử phù hợp (hướng dẫn về thử nghiệm
chất gây sốt nêu trong C.3.2) và các kết quả phải chỉ ra bằng túi nhựa là không
có khả năng gây sốt.
6. Bao gói
Túi nhựa phải được đặt bên trong một bao bì
kín, phù hợp với các yêu cầu quy định dưới đây.
6.1. Túi nhựa phải không bị hao hụt nhiều hơn 2,5
% (khối lượng) nước từ chất chống đông và/hoặc dung dịch bảo quản trong quá
trình lưu giữ 1 năm ở độ ẩm 55 %, tại 23 0C ± 2 0C và áp suất khí quyển.
6.2. Nhà sản xuất phải xác minh thời gian sử dụng
của túi nhựa trên cơ sở dữ liệu ổn định. Khi chứa chất chống đông và/hoặc dung
dịch bảo quản, thời hạn sử dụng không được lớn hơn so với thời gian chứa nước
có hao hụt 5 % (khối lượng), nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 2
năm.
CHÚ THÍCH 5 Trong tiêu chuẩn này thuật ngữ
“thời hạn sử dụng” nhằm chỉ khoảng thời gian giữa ngày tháng tiệt trùng và ngày
mà túi nhựa không được phép sử dụng để thu gom máu.
6.3. Bề mặt bên trong của bao gói ngoài phải
không tương tác với bất kỳ chất nào chứa trong bao gói và phải được xử lý để
ngăn ngừa sự sinh trưởng của mốc hoặc nấm ở bên trong túi. Nếu sử dụng thuốc
diệt nấm, phải có bằng chứng để chỉ rõ là không có sự thâm nhập hoặc tác động
độc hại nào lên túi nhựa và các chất trong bao gói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Bao gói ngoài phải đủ bền để chống lại hư
hỏng trong các điều kiện va chạm và sử dụng thông thường.
6.6. Bao gói ngoài phải không ngấm độc tương xứng có
thể gây ra nguy hiểm khi sử dụng.
6.7. Túi nhựa và các thành phần phải được sắp xếp
trong bao gói ngoài sao cho dây lấy máu và dây nối (dây chuyển) không bị thắt
nút, vặn xoắn và dính bết.
7. Ghi nhãn
Đánh dấu và ghi nhãn của túi nhựa phải phù
hợp với các qui định hiện hành của Nhà nước và phải bao gồm các yêu cầu quy
định trong 7.1 đến 7.4.
7.1. Ghi nhãn trên túi nhựa
Nhãn phải bao gồm các thông tin sau:
a) mô tả nội dung;
b) bản chất và thể tích, tính bằng mililit,
hoặc khối lượng tính bằng gam của chất chống đông và/ hoặc dung dịch bảo quản
và mọi vật liệu khác được giới thiệu; thể tích tính bằng mililit hoặc khối
lượng tính bằng gam của máu và các thành phần máu lấy được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) chỉ dẫn: “KHÔNG SỬ DỤNG NẾU THẤY BẤT KỲ
DẤU HIỆU HƯ HỎNG”, hoặc lời thay thế tương tự;
e) chỉ dẫn: “TÚI KHÔNG ĐƯỢC DÙNG LẠI”, hoặc
lời thay thế tương tự;
f) chỉ dẫn: “KHÔNG ĐƯỢC GÂY THỦNG”;
g) hướng dẫn sử dụng túi nhựa, bao gồm các
điều kiện bảo quản túi nhựa khi rót đầy máu và các thành phần máu.
h) tên và địa chỉ nhà sản xuất và/ hoặc tên
và địa chỉ nhà chịu trách nhiệm cung cấp;
i) ký hiệu lô;
j) ngày tháng hết hạn sử dụng đối với túi
nhựa chưa sử dụng được biểu thị bằng lời chỉ dẫn: “KHÔNG CHỨA MÁU SAU NGÀY….”.
7.2. Ghi nhãn trên bao gói ngoài
Nhãn phải bao gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mô tả nội dung;
c) ngày tháng hết hạn sử dụng;
d) hướng dẫn: “KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG NHIỀU HƠN n2)
NGÀY SAU KHI MỞ BAO GÓI NGOÀI”;
e) ký hiệu lô.
7.3. Ghi nhãn trên thùng vận chuyển
Nhãn phải bao gồm các thông tin sau:
a) tên và địa chỉ nhà sản xuất và/hoặc tên và
địa chỉ của người chịu trách nhiệm cung cấp;
b) mô tả nội dung;
c) điều kiện lưu giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn phải đảm bảo:
a) định nhóm máu, ví dụ ABO và nhóm Rh, và số
tham chiếu có thể được ghi trên túi nhựa, và một số tham chiếu thích hợp ghi
trên mẫu thí điểm; cũng phải có khoảng trống tương xứng cho các nội dung theo
qui định hiện hành của Nhà nước;
b) để trống một phần túi nhựa và không ghi
nhãn để có thể kiểm tra vật chứa bằng cách nhìn bên ngoài;
c) không có sự khuếch tán của mực từ nhãn vào
vật liệu nhựa của túi gây tác hại cho vật chứa;
d) chữ in trên nhãn giữ nguyên rõ ràng trong
thời hạn sử dụng;
e) có thể sử dụng bút mực hoặc bút chì để
viết lên nhãn;
f) mọi chất dính sử dụng trên nhãn không được
phép tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và không có tác động có hại trên túi
nhựa hoặc vật chứa trong túi.
Nhãn do nhà sản xuất gắn lên túi nhựa, trước
khi lấy máu, không được ghi bất kỳ thông tin đặc biệt liên quan đến máu hoặc
thành phần máu hoặc loại máu hoặc thành phần máu sẽ lấy.
8. Áp dụng các phép
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Phép thử công nhận kiểu
Trên công thức nhựa mới, trên công thức đã
thỏa thuận trong đó mọi thay đổi đã thực hiện hoặc trên sự thay đổi chất chống
đông và/hoặc dung dịch bảo quản, có thể phải lặp lại một loạt phép thử hóa quy
định trong A.3 và A.4, một loạt các phép thử an toàn sinh học (hướng dẫn thử
nghiệm sinh học được nêu trong Phụ lục C) và các phép thử trong Phụ lục B.
8.2. Phép thử lô
Trên mỗi lô sản xuất túi nhựa thành phẩm,
phải tiến hành các phép thử quy định trong 4.2, 4.3, 4.6.3, 4.7 đến 4.9, 5.2.4,
5.2.7 đến 5.2.9 và trong điều 7 và 9. Ngoài ra, cần tiến hành các phép thử vô
trùng và chất gây sốt (xem 5.4.2.1 và 5.4.2.2) trên mỗi lô đã tiệt trùng.
CHÚ THÍCH
7) Đối với túi nhựa chứa chất chống đông
và/hoặc dung dịch bảo quản, thuật ngữ “lô” có nghĩa là số lượng của túi nhựa đã
chuẩn bị, đã rót đầy dung dịch chống đông từ một lô đơn và đã tiệt trùng trong
vòng một chu kỳ làm việc liên tục.
8) Đối với túi nhựa không chứa chất chống
đông và/hoặc dung dịch bảo quản, thuật ngữ “lô” có nghĩa là số lượng túi nhựa
đã chuẩn bị trong vòng một ngày làm việc và đã tiệt trùng trong một chu trình.
9. Dung dịch chống
đông và/hoặc dung dịch bảo quản
Chất lượng của dung dịch chống đông và/hoặc
dung dịch bảo quản, nếu có, phải đáp ứng yêu cầu của dược điển quốc gia và qui
chuẩn quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
CÁC PHÉP THỬ HÓA HỌC
A.1. Quy định chung
Lấy các vật liệu để thử nghiệm từ máu và các
dẫn xuất của máu tiếp xúc vật liệu của túi nhựa thành phẩm, rỗng và đã tiệt
trùng, tức là ở trạng thái chúng có thể được sử dụng để truyền, lấy máu, chiết
tách và các quy trình quản lý, bao gồm các tấm nhựa dùng làm túi lấy máu và ống
nhựa dùng làm dây lấy máu, dây chuyển và bất cứ bộ phận nào sẽ được đưa vào
tiếp xúc với máu và chế phẩm máu.
A.2. Chuẩn bị dung dịch chiết và dung dịch
trắng
A.2.1. Chuẩn bị mẫu
Các phép thử quy định trong A.3 yêu cầu diện
tích bề mặt là 1250 cm2 đối với mỗi mẫu nhựa ở dạng tấm hoặc ống.
A.2.1.1. Mẫu dạng tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.2. Mẫu dạng ống
Tính chiều dài yêu cầu l, biểu thị
bằng centimét như sau:
Trong đó:
d1 là đường kính trọng, tính bằng xentimét;
d2 là đường kính ngoài, tính bằng
xentimét.
Cắt ống thành các đoạn dài xấp xỉ 5 cm.
A.2.2. Chuẩn bị dung dịch chiết
Để gạt bỏ mọi chất nhiễm bẩn bề mặt, chất
hạt, xơ vải, chất chống đông và/hoặc dung dịch bảo quản, v.v…, đặt mẫu cắt
trong bình thủy tinh có nút đậy, đổ 100 ml nước cất để nguội, lắc vài lần rồi
gạn cạn nước. Lặp lại động tác này một lần nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3. Chuẩn bị dung dịch trắng
Để kiểm tra, chuẩn bị một mẫu trắng theo cách
tương ứng, bỏ qua mẫu nhựa.
A.3. Phép thử trên dung dịch chiết
A.3.1. Chất ôxy hóa
Thêm 20 ml dung dịch kali permanganat [c(KMnO4)
= 0,002 mol/l] và 1 ml dung dịch axit sunfuric [c(H2SO4 =
1 mol/l] vào 20 ml dung dịch chiết (xem A.2.2) trong một bình nón thủy tinh
borosilicat. Giữ hỗn hợp ở nhiệt độ phòng (23 0C ± 5 0C) trong 15 phút. Thêm
0,1 g kali iodua và 5 giọt dung dịch tinh bột. Chuẩn độ bằng dung dịch natri
thiosunfat [c(0,5Na2S2O3) = 0,01 mol/l].
Tại cùng thời điểm tiến hành chuẩn độ mẫu
trắng.
Xác định hiệu số thể tích của dung dịch natri
thiosunfat dùng trong hai lần chuẩn độ.
A.3.2. Amoniac
Dung dịch chiết phải phù hợp với phép thử
giới hạn về amoniăc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 0,3 ml dung dịch bạc nitrat [c(AgNO3)
= 0,1 mol/l] vào 0,15ml axit nitric loãng. Thêm dung dịch có được vào 15 ml
dung dịch chiết.
Chuẩn bị dung dịch đối chứng theo cùng biện
pháp, bằng cách sử dụng 12 ml dung dịch clorua tiêu chuẩn (5 ppm Cl-)
và 3 ml nước.
Lắc hỗn hợp. Sau 2 phút, dung dịch chiết
không được đục hơn so với dung dịch đối chứng. Phải tránh ánh nắng ban ngày.
A.3.4. Độ axit hoặc độ kiềm
Khi thêm 2 giọt dung dịch phenolphtalein vào
10 ml dung dịch chiết, dung dịch phải không nhuộm màu đỏ. Khi thêm 0,4 ml dung
dịch natri hydroxit [c(NaOH) = 0,01 mol/l], dung dịch phải nhuộm màu đỏ.
Khi thêm 0,8 ml axit clohydric [c(HCl) = 0,01
mol/l], màu đỏ sẽ biến mất. Thêm 5 giọt metyl đỏ dung dịch sẽ tạo thành màu da
cam.
A.3.5. Cặn sau bốc hơi
Bốc hơi 100 ml dung dịch chiết đến khô cạn
trong một chậu nước rồi sấy tại 105 0C đến khối lượng không đổi.
Xác định khối lượng của cặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng ống thử đồng màu, trong suốt, thủy
tinh trung tính có một đáy phẳng và đường kính trong từ 15 mm đến 25 mm, so
sánh chất lỏng được kiểm tra với huyền phù đối chứng mới được chuẩn bị như mô
tả dưới đây, chiều sâu của lớp là 40 mm. So sánh các dung dịch trong ánh sáng
khuếch tán ban ngày sau khi chuẩn bị huyền phù đối chứng 5 phút, quan sát chúng
ở tư thế thẳng đứng dựa vào một nền màu đen. Sự khuếch tán ánh sáng phải sao
cho huyền phù đối chứng 1 có thể dễ dàng phân biệt được với nước và sao cho
huyền phù đối chứng 2 có thể dễ dàng phân biệt được với huyền phù đối chứng 1.
A.3.6.1. Thuốc thử
A.3.6.1.1. Dung dịch hydrazin sunfat
Hòa tan 1 g hydrazin sunfat trong nước rồi
pha loãng đến 100 ml. Để yên trong 4 giờ đến 6 giờ.
A.3.6.1.2. Dung dịch hexametylentetramin
Hòa tan 2,5 g hexametylentetramin trong 25 ml
nước trong bình thủy tinh có nút.
A.3.6.1.3. Huyền phù trắng đục ban đầu
Thêm 25 ml dung dịch hydrazin sunfat
(A.3.6.1.1) vào dung dịch hexametylentetramin (A.3.6.1.2). Trộn đều rồi để yên
trong 24 giờ.
Huyền phù này phải ổn định trong 2 tháng, với
điều kiện là nó được bảo quản trong bình thủy tinh không có khuyết tật bề mặt.
Huyền phù không được bám dính vào thủy tinh và phải được trộn đều trước khi sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng 15 ml huyền phù trắng đục ban đầu
(A.3.6.1.3) đến 1000 ml bằng nước.
Huyền phù này phải mới được chuẩn bị và có
thể được lưu giữ tối đa là 24 giờ.
A.3.6.1.5. Huyền phù đối chứng
Chuẩn bị huyền phù đối chứng phù hợp với Bảng
A.1. Trộn đều và lắc trước khi sử dụng.
Bảng A.1 – Huyền phù
đối chứng
Thể tích tính bằng
mililít
Huyền phù đối chứng
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Chuẩn trắng đục
5
10
30
50
Nước
95
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
A.3.6.2. Biểu thị kết quả
A.3.6.2.1. Chất lỏng được đánh giá là trong nếu
độ trong của nó giống như độ trong của nước hoặc của dung môi đã sử dụng, khi
kiểm tra trong điều kiện đã mô tả trên, hoặc nếu độ trắng đục của nó không dễ
thấy hơn độ trắng đục của huyền phù đối chứng 1.
A.3.6.2.2. Chất lỏng được đánh giá là trắng đục
nhẹ nếu độ trắng đục của nó dễ thấy hơn A.3.6.2.1, nhưng không dễ thấy hơn độ
trắng đục của huyền phù đối chứng 2.
A.3.6.2.3. Chất lỏng được đánh giá là trắng đục
nếu độ trắng đục của nó dễ thấy hơn A.3.6.2.2, nhưng không dễ thấy hơn độ trắng
đục của huyền phù đối chứng 3.
A.3.6.2.4. Chất lỏng là trắng đục cao nếu độ
trắng đục của nó dễ thấy hơn A.3.6.2.3, nhưng không dễ thấy hơn độ trắng đục
của huyền phù đối chứng 4.
A.3.7. Mức độ nhuộm màu
Kiểm tra mức độ nhuộm màu của chất lỏng trong
dải đỏ - vàng – nâu được tiến hành bởi một trong hai phương pháp quy định trong
A.3.7.1 và A.3.7.2.
A.3.7.1. Phương pháp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.7.2. Phương pháp 2
Sử dụng các ống không màu, trong suốt, thủy
tinh trung tính có đường kính trong 16 mm, so sánh 10 ml chất lỏng được kiểm
tra với 10 ml nước. Kiểm tra cột chất lỏng xuôi theo trục thẳng đứng của ống
trong ánh sáng khuếch tán ban ngày dựa vào một nền màu trắng.
A.3.7.3. Biểu thị kết quả
Chất lỏng được đánh giá là không màu nếu nó
có sự xuất hiện của nước trong điều kiện như quy định đối với phương pháp 1 và
phương pháp 2.
A.3.8. Hấp thụ tia cực tím (UV)
Xác định sự hấp thụ tia UV của dung dịch
chiết trong cuvét 1 cum để trống. Sự hấp thụ được xác định trong dải từ 230 nm
đến 360 nm.
A.3.9. Xác định di-(2-ethylhexyl)phthalat
(DEHP) có thể chiết
A.3.9.1. Thuốc thử
A.3.9.1.1. Etanol: từ 95,1 % (V/V) đến
96,6 % (V/V), p từ 0,8050 g/ml đến 0,8123 g/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.9.1.3. Di-(2-ethylhexyl)phthalat (C24H38O4): không màu, chất lỏng
có dầu không hòa tan được trong nước, hòa tan trong dung môi hữu cơ: p từ 0,982
g/ml, chỉ số khúc xạ tại 20 0C là từ
1,486 đến 1,487.
A.3.9.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn
A.3.9.2.1. Dung dịch 1
Hòa tan 1 g DEHP (A.3.9.1.3) trong etanol
(A.3.9.1.1) rồi pha loãng đến 100 ml bằng etanol.
A.3.9.2.2. Dung dịch 2
Pha loãng dung dịch (A.3.9.2.1) đến 100 ml
bằng etanol.
A.3.9.2.3. Dung dịch chuẩn từ A đến E
A: Pha loãng 20 ml dung dịch 2 (A.3.9.2.2)
đến 100 ml bằng dung môi chiết (A.3.9.1.2) (DEHP hàm lượng 20 mg/100ml).
B: Pha loãng 10 ml dung dịch 2 đến 100 ml
bằng dung môi chiết (DEHP hàm lượng: 10 mg/100 ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: Pha loãng 2 ml dung dịch 2 đến 100 ml bằng
dung môi chiết (DEHP hàm lượng: 2 mg/100 ml).
E: Pha loãng 1 ml dung dịch 2 đến 100 ml bằng
dung môi chiết (DEHP hàm lượng: 1 mg/100 ml).
A.3.9.3. Đường cong hiệu chuẩn
Đo độ hấp thụ cực đại của các dung dịch chuẩn
(A.3.9.2.3) tại 272 nm, sử dụng dung môi chiết như dung dịch đối chứng và đồ
thị đường cong của chất hấp thụ dựa vào nồng độ DEHP.
A.3.9.4. Quy trình chiết
Rót một thể tích dung môi chiết đã đun nóng
đến 37 0C vào túi nhựa rỗng đến một nửa dung tích danh nghĩa qua dây
lấy máu. Đuổi hết không khí khỏi túi rồi nút kín dây lấy máu. Nhúng túi đã rót
ở vị trí nằm ngang trong một chậu nước duy trì ở 37 0C ± 1 0C trong (60 ± 1) phút không rung lắc. Lấy túi khỏi
chậu nước, xoay ngược túi mười lần rồi đổ chất chứa trong túi vào một bình thủy
tinh.
Đô độ hấp thụ cực đại tại 272 nm sử dụng dung
môi chiết như là dung dịch đối chứng.
A.3.9.5. Biểu thị kết quả
Xác định số lượng DEHP có thể chiết bằng cách
so sánh kết quả thu được đối với túi nhựa (xem A.3.9.4) với đường cong hiệu
chuẩn độ hấp thụ đối với dung dịch chuẩn (xem A.3.9.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1. Xác định tro
Sử dụng mẫu ở dạng tấm hoặc dạng ống không có
chữ in hoặc nhãn.
Cặn tro phải được xác định theo TCVN
6087:2004 (ISO 247:1990), phương pháp B.
A.4.2. Xác định các nguyên tố
A.4.2.1. Xác định hàm lượng bari và chì
Đốt 10 g vật liệu nhựa trong lò silic dioxit.
Hòa tan cặn tro trong 5 ml axit clohydric (p = 1,18 g/ml) rồi bay hơi đến khô
trong chậu nước. Hòa tan cặn tro trong 10 ml dung dịch axit clohydric [c(HCl)=1
mol/l].
Xác định hàm lượng bari và chì bằng quang phổ
hấp thụ nguyên tử (AAS).
A.4.2.2. Xác định hàm lượng thiếc và cadimi
Đặt 5 g vật liệu nhựa trong bình đốt. Thêm 30
ml axit sunfuric (p = 1,83 g/ml) rồi đun nóng cho đến khi thu được khối xiro
màu đen. Thêm dung dịch hydro peoxit 30 % (V/V) cho đến khi thu được chất lỏng
không màu. Làm nguội và pha loãng đến 50 ml bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3. Xác định monomer vinyl clorua
A.4.3.1. Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, ngoại trừ các công
bố khác, chỉ sử dụng các thuốc thử đã được ghi nhận có phẩm cấp phân tích.
CẢNH BÁO – Vinyl clorua là chất khí nguy hiểm
ở nhiệt độ bình thường.
Vinyl clorua là một chất gây ung thư.
Vinyl clorua phải được tiếp xúc trong tủ hút
thông gió tốt và nhân viên phải đeo găng làm bằng vật liệu ví dụ như neopren
không dễ hấp thụ vinyl clorua. Phải cẩn thận trong việc loại bỏ một cách an
toàn mọi dung dịch có chứa vinyl clorua.
A.4.3.1.1. Chất phản ứng dietyl ete tinh chế: Dietyl ete [(C2H5)2O]
tinh chế để sử dụng như chất chuẩn nội.
A.4.3.1.2. Dimetylaxetamid: N,N-Dimetylaxetamid
(C4H9NO), Mr = 87,12; chất lỏng không màu, có thể trộn
lẫn với nước và với nhiều dung môi hữu cơ, p = 0,94 g/ml, điểm sôi 165 0C.
A.4.3.1.3. Vinyl clorua, độ tinh khiết cao
hơn 99,5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3.1.5. Polyetylenglycol 4003):
Mr
400; chất lỏng không màu hoặc gần như
không màu, sền sệt, có thể trộn lẫn với nước, có thể hòa tan tốt trong axeton,
rượu cồn và clorofom.
A.4.3.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn nội
Sử dụng ống tiêm cực nhỏ, tiêm 10 dietyl ete (A.4.3.1.1), như là dung
dịch chuẩn nội, vào 20 ml dimetylaxetamid (A.4.3.1.2), nhúng đầu kim vào trong
dung môi. Ngay trước khi sử dụng pha loãng dung dịch đến 1000 lần thể tích của
nó bằng dimetylaxetamid (A.4.3.12).
A.4.3.3. Chuẩn bị dung dịch thử
Đặt 1 g vật liệu cần kiểm tra trong lọ 50 ml
rồi thêm 10 ml dung dịch chuẩn nội (A.4.3.2). Đậy lọ và vặn chặt nút. Lắc đều.
Đặt lọ trong chậu nước ở 60 0C ±
1 0C trong 2 giờ.
A.4.3.4. Chuẩn bị dung dịch vinyl clorua ban
đầu
Đặt 50 ml dimetylaxetamid (A.4.3.1.2) trong
lọ 50 ml; đậy lọ và vặn chặt nút. Cân lọ và chất chứa trong lọ chính xác đến
0,1 mg. Hút vinyl clorua thể khí (A.4.3.1.3) vào ống tiêm khí 50 ml. Lắp kim
tiêm dưới da vào ống tiêm rồi bơm từ từ thể tích vinyl clorua vào lọ đang lắc
nhẹ và tránh tiếp xúc giữa chất lỏng và kim tiêm. Cân lại lọ. Sự tăng khối
lượng khoảng 60 mg.
1 dung dịch thu được
như vậy chứa khoảng 1,2 vinyl clorua.
A.4.3.5. Chuẩn bị dung dịch chuẩn vinyl clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3.6. Chuẩn bị dung dịch đối chứng
Đặt 10 ml dung dịch chuẩn nội (A.4.3.2) vào
từng lọ trong số sáu lọ 50 ml. Đậy lọ và vặn chặt nút. Tiêm 1 , 2, 3, 5và
10dung dịch chuẩn vinyl clorua
(A.4.3.5), lần lượt, vào năm lọ. Sáu dung dịch thu được chứa 0 vàvinyl
clorua. Lắc đều đặt các lọ trong chậu nước ở 60 0C ± 1 0C trong 2 giờ.
A.4.3.7. Quy trình ghi sắc ký
Thực hiện quy trình ghi sắc ký bằng cách sử
dụng
a) cột thép không rỉ, dài 3 m có đường kính
trong 3 mm, nhồi cột bằng điatomit để ghi sắc ký khí đã thấm đẫm bằng dimetyl
stearylamid (A.4.3.1.4) 5 % (khối lượng) và polyetylenglycol 400 (A.4.3.1.5) 5
% (khối lượng).
b) nitơ để ghi sắc ký như một khí mang có
lưu lượng là 30 ml/phút.
c) detector ion hóa ngọn lửa
Duy trì nhiệt độ của cột tại 45 0C,
của mũi tiêm tại 100 0C và của detector tại 150 0C.
Tiêm 1 ml pha khí đã hút từ khoảng chứa thêm
trên dung dịch thử (A.4.3.3) và từ khoảng chứa thêm trên dung dịch đối chứng
(A.4.3.6) vào cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3.8. Biểu thị kết quả
Tính số lượng vinyl clorua, biểu thị bằng
microgam trên gam vật liệu thử.
PHỤ
LỤC B
(Quy
định)
CÁC PHÉP THỬ VẬT LÝ
B.1. Thử độ trong suốt
Rót vào túi nhựa rỗng đến thể tích danh nghĩa
của túi một thể tích huyền phù trắng đục ban đầu (A.3.6.1.3) đã pha loãng đến
độ hấp thụ là 0,37 đến 0,43 tại 640 nm (hệ số pha loãng khoảng 1 : 16) trong
cuvét 1 cm.
B.2. Thử tốc độ lấy máu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 9 Chất lỏng phù hợp để sử dụng
trong phép thử này là dung dịch gluco trong nước (400 g/l).
B.3. Thử độ bền của nhãn
Túi nhựa đã đổ đầy đến thể tích danh nghĩa và
nút kín, được lưu giữ trong 5 ngày ở nhiệt độ 5 0C ± 1 0C. Lúc đầu phải đặt
thời gian là 24 giờ ở nhiệt độ tối đa là – 40 0C, sau đó là 24 giờ ở
5 0C ±1 0C. Túi
nhựa đã có nhãn và/hoặc đã in chữ phải được chìm ngập trong nước chảy qua vòi
duy trì ở nhiệt độ 20 0C ±
1 0C trong 24 giờ.
PHỤ
LỤC C
(tham
khảo)
CÁC PHÉP THỬ SINH HỌC
C.1. Quy định chung
An toàn sinh học của vật liệu sử dụng làm túi
nhựa phụ thuộc mức độ lớn vào bản chất cụ thể của giới hạn sử dụng. Không thể
quy định một bộ các phương pháp thử tính tương thích cần thiết và đầy đủ để xác
minh an toàn sinh học cho mọi vật liệu và ứng dụng. Phạm vi thử nghiệm an toàn
sinh học của vật liệu là một lĩnh vực mới liên quan với các phương pháp hoàn
thiện đang tiến triển nhanh chóng; bởi vậy, phụ lục này chỉ đưa ra những nguyên
tắc hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp thử sinh học đã liệt kê trong
Bảng C.1 phải được coi là những yêu cầu tối thiểu. Có thể thực hiện các phép
thử bổ sung nếu tình trạng hiện hành yêu cầu các phép thử như vậy.
Các phương pháp thử phải tiến hành phù hợp
với các yêu cầu như quy định trong dược điển quốc gia, đạo luật chính phủ hoặc
tiêu chuẩn nhà nước.
Khi không có các đạo luật nhà nước, các phép
thử này có thể được thực hiện phù hợp với các đạo luật đã giới thiệu như liệt
kê trong Bảng C.1 và phải được đánh giá bởi chuyên gia trong lĩnh vực độc tính
của vật liệu nhựa.
C.3. Phép thử lô
C.3.1. Độ vô trùng
Phải tiến hành theo các yêu cầu của dược điển
quốc gia hoặc tiêu chuẩn nhà nước nêu chi tiết các phép thử vô trùng phù hợp.
Tuy nhiên, khi không có các đạo luật như vậy, phải sử dụng phương pháp thử đã
giới thiệu trong C.2.7 ở Bảng C.1.
C.3.2. Chất gây sốt
Phải tiến hành theo các yêu cầu của dược điển
quốc gia hoặc tiêu chuẩn nhà nước nêu chi tiết các phép thử vô trùng phù hợp.
Tuy nhiên, khi không có các đạo luật như vậy, phải sử dụng phương pháp thử đã
giới thiệu trong C.2.6 ở Bảng C.1.
C.4. Tan máu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1. Chuẩn bị dung dịch treo hồng cầu
Pha loãng một thể tích máu người mới chuẩn
bị, đã chống đông theo dược điển quốc gia, với năm thể tích dung dịch natri
clorua [p(NaCl) = 9 g/l] đã tiệt trùng. Ly tâm trong 5 phút tại 1500 g đến 2000
g ở máy ly tâm văng. Gạt bỏ lớp nước trong trên mặt rồi lặp lại cách xử lý
huyền phù erythrocyt trong cùng điều kiện với cùng thể tích của dung dịch natri
clorua.
Pha loãng dung dịch thu được bằng dung dịch
natri clorua [p(NaCl) = 9 g/l] đã tiệt trùng theo tỷ lệ 1 : 9. Phải sử dụng
dung dịch này trong vòng 6 giờ sau khi làm và để ở nhiệt độ phòng.
C.4.2. Quy trình
Cho bay hơi 125 ml dung dịch chiết (A.2.2) ở
nhiệt độ 100 0C. Hòa tan cặn trong 5 ml dung dịch natri clorua
[p(NaCl) = 9 g/l] đã tiệt trùng. Thêm 1 ml huyền phù erythrocyt (C.4.1) và để
yên hỗn dịch trong 20 phút ở nhiệt độ 37 0C ± 1 0C. Ly tâm trong 5 phút
tại 1500 g đến 2000 g ở máy ly tâm văng.
Đồng thời chuẩn bị huyền phù trắng trong cùng
điều kiện, không thêm cặn khô vào lượng bay hơi của dung dịch chiết.
CHÚ THÍCH 10 Phép thử đã mô tả có thể không
phát hiện ra thành phần chất bốc của dung dịch chiết; tuy nhiên có thể bằng
cách cô đặc dung dịch chiết thì thu được dung dịch có độ nhạy cao hơn.
Đo độ hấp thụ của lớp trong trên bề mặt tại
540 nm trong cuvét 1 cm có sử dụng huyền phù trắng như một đối chứng. Độ hấp
thụ của dung dịch thử so với mẫu trắng không được chênh lệch lớn hơn 10 %.
Bảng C.1 – Giới thiệu
các phương pháp thử sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử
sinh học
Giới thiệu phương
pháp thử được sử dụng
khi không có qui chuẩn quốc gia
C.2.1
Độc tính nuôi cấy tế bào
ASTM F 813, Thực hành đánh giá nuôi cấy tế
bào tiếp xúc trực tiếp của vật liệu dùng cho trang thiết bị y tế.
Dược điển Pháp
BS 5736, Phần 10: Phương pháp thử độ độc tế
bào trong nuôi cấy của dung dịch chiết từ trang thiết bị y tế
C.2.2
Sự tan máu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3
Tiêm hệ thống (độc tính cấp)
BS 5736, phần 3: Phương pháp thử độc tính
hệ thống; đánh giá độc tính cấp của dung dịch chiết từ trang thiết bị y tế
Dược điển châu Âu
Dược điển Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
C.2.4
Độ nhạy
ASTM F 748, Thực hành lựa chọn phương pháp
thử sinh học di truyền đối với vật liệu và trang thiết bị
BS 5736, Phần 6: Phương pháp thử sự nhạy
cảm. Đánh giá tiềm năng của trang thiết bị y tế tạo ra chứng viêm da tiếp xúc
trễ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêm dưới da (kích thích)
BS 5736, Phần 4: Phương pháp thử phản ứng
dưới da của chất chiết từ trang thiết bị y tế.
Dược điển Hợp chủng quốc Hoa kỳ
C.2.6
Phép thử gây sốt trên thỏ
BS 5736, Phần 5: Phương pháp thử độc hệ
thống: Đánh giá hiện tượng gây sốt trong thỏ của chất chiết từ trang thiết bị
y tế
Dược điển châu Âu
Dược điển Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
C.2.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dược điển Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
Dược điển châu Âu
1)
Phép thử quay ly tâm quy định trong 5.8.2 có thể được tiến hành trong một thao
tác đơn với phép thử quy định trong 5.2.7.
2)
n: do nhà sản xuất xác định.
3)
Hallcomind M18 (dimetylstearinamit) và Cacbovac 400 (polyetylenglycol 400) là
những ví dụ về những sản phẩm phù hợp có giá trị thương mại. Thông tin này được
cung cấp để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không là xác nhận
của ISO về sản phẩm này.