TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7576-6:2010
ISO 4548-6:1985
PHƯƠNG PHÁP
THỬ BỘ LỌC DẦU BÔI TRƠN TOÀN DÒNG CHO ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG - PHẦN 6: THỬ
ÁP SUẤT NỔ TĨNH
Methods of test for
full-flow lubricating oil filters for internal
combustion engines - Part 6: Static burst
pressure test
Lời nói đầu
TCVN 7576-6:2010 thay thế TCVN
7576-6:2006.
TCVN 7576-6:2010 hoàn toàn tương đương
với ISO 4548-6:1985 và đính chính kỹ thuật 1:1990.
TCVN 7576-6:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia
TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 1: Độ chênh áp suất/Đặc tính dòng
chảy.
- Phần 2: Đặc tính của van thoát dầu.
- Phần 3: Khả năng chịu chênh áp cao và nhiệt độ
cao.
- Phần 5: Thử mô phỏng sự khởi động nguội
và thử độ bền chịu xung thủy lực.
- Phần 6: Thử áp suất nổ tĩnh.
- Phần 7: Thử mỏi do rung.
- Phần 9: Thử van chống chảy ngược ở cửa vào và ở cửa ra.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này quy định các
quy trình thử để đo đặc tính của bộ lọc dầu bôi trơn toàn dòng dùng cho các động
cơ đốt trong. Tiêu chuẩn đã được soạn thảo thành các phần riêng, mỗi phần liên
quan đến một đặc tính cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG
PHÁP THỬ BỘ LỌC DẦU BÔI TRƠN TOÀN DÒNG CHO ĐỘNG
CƠ ĐỐT TRONG - PHẦN 6: THỬ
ÁP SUẤT NỔ TĨNH
Methods of test for
full-flow lubricating oil filters for internal
combustion engines - Part 6: Static burst
pressure test
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử
các bộ lọc dầu bôi trơn toàn dòng cho động cơ đốt trong để xác định khả năng của
bộ lọc chịu một áp suất tĩnh và để xác định áp suất nổ của chúng và dạng hư hỏng
liên quan.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các bộ
lọc dùng trong ngành hàng không.
2. Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7576-1:2006 (ISO 4548-1:1997), Phương
pháp thử bộ lọc dầu bôi trơn toàn dòng cho động cơ đốt trong - Phần 1: Độ chênh
áp suất /đặc tính dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa
trong TCVN 7576-1:2006 (ISO 4548-1:1997).
4. Thiết bị thử
Thiết bị gồm bơm tay thủy lực với các
van và các đường ống cao áp, áp kế với phạm vi đo từ 0 bar đến 30 bar1)
hoặc cao hơn nếu áp suất chỉ định yêu cầu (xem 6.6), đồ gá để gá lắp bộ lọc
hoàn chỉnh. Khi thử cần sử dụng một tấm chắn an toàn trong suốt.
5. Chất lỏng thử
Sử dụng dầu SAE 5W ở nhiệt độ môi
trường.
6. Quy trình chuẩn
bị và thử
6.1. Lắp bộ lọc hoàn chỉnh
với mô men xiết quy định. Nếu khoảng mô
men xiết đã biết thì áp dụng mô men xiết tối thiểu. Việc lắp bộ lọc lên thiết bị
gá lắp trung gian phải tương đương các điều kiện gá lắp khi chế tạo.
6.2. Nối bơm với cửa vào của
bộ lọc hoặc của thiết bị gá trung gian và nối cửa ra của bộ lọc hoặc của thiết
bị gá trung gian với một van mỏ. Cửa ra của van phải ở vị trí cao nhất của
hệ thống.
6.3. Vận hành bơm để cho dầu vào hệ thống cho đến
khi nhìn thấy dầu tràn ra ở cửa ra của van. Điều này cho thấy toàn bộ khí đã được
xả khỏi hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Tăng áp suất từ từ đến
2 bar, duy trì khoảng 1 min, và kiểm tra bộ lọc và toàn bộ các mối nối để phát
hiện rò rỉ.
6.6. Tăng áp suất từ từ với
bước tăng khoảng 2 bar, duy trì áp suất sau mỗi bước khoảng 1 min, và kiểm tra
bộ lọc để phát hiện rò rỉ hoặc biến dạng.
Tiếp tục cho đến khi đạt áp suất quy định
(hoặc nếu không thì xảy ra sự cố hư hỏng).
6.7. Giảm áp suất về 0. Kiểm
tra bộ lọc về biến dạng và mô men xiết. Ghi lại momen xiết dư và nếu mối ghép bị
lỏng ra thì xiết lại tối mô men ban đầu.
6.8. Lại tăng áp suất từ từ
cho đến khi đạt áp suất trước đó, sau đó tiếp tục tăng áp suất với bước tăng
0,5 bar và duy trì khoảng 10 s ở mỗi bước. Tiếp tục cho đến cuối cùng xảy ra sự
cố hư hỏng, nghĩa là nổ hoặc rò rỉ.
6.9. Kiểm tra bộ lọc về
các dạng hư hỏng chi tiết.
7. Báo cáo kết
quả thử
Bản báo cáo kết quả thử cần có nội
dung sau đây:
a) Số hiệu tiêu chuẩn này;
b) Tên của tổ chức thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ngày thử;
e) Mô tả về bộ lọc, bộ lọc mới hay đã sử
dụng (nếu đã sử dụng thì đưa ra khoảng thời gian đã sử dụng);
f) Mô men xiết ban đầu (xem 6.1);
g) Áp suất chỉ định
và có đạt được áp suất đó không (xem 6.6);
h) Mô men xiết dư
(xem 6.7);
i) Sự biến dạng
thấy rõ (xem 6.7);
j) Áp suất nổ
(xem 6.8);
k) Dạng hư hỏng
và vị trí của nó.
1) 1 bar = 100 kPa