Số
TT
|
Dạng
ứng suất
|
Ứng
suất cho phép tính theo phần giới hạn chảy của vật liệu []/
|
Tải
trọng nhỏ nhất của trạng thái làm việc
|
Tải
trọng lớn nhất của trạng thái làm việc
|
1
2
3
4
|
Kéo, nén, uốn và ứng suất kết hợp
Cắt
Ép mặt khi tiếp xúc chặt
Ép mặt đầu
|
0,70
0,40
0,50
1,05
|
0,75
0,45
0,55
1,20
|
2.3.3. Ứng suất cho phép của các
mối hàn tính theo phần giới hạn chảy của vật liệu lấy theo Bảng 2.3.3.
Bảng
2.3.3
Số
TT
Loại
mối hàn
Dạng
biến dạng
Hàn
và kiểm tra
Hàn
bán tự động và hàn tay trong trường hợp kiểm tra 15% độ dài đường hàn bằng
tia X hoặc tia
Hàn
tự động trong trường hợp kiểm tra 15% độ dài đường hàn bằng tia X hoặc tia , cũng như hàn bán tự động và hàn
tay khi kiểm tra 100% đường hàn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
Giáp mép
Góc
Kéo
Nén
Cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,6
0,4
0,5
0,7
0,7
0,4
0,5
Đối với các mối hàn được thực hiện
khi lắp ráp, ứng suất cho phép được lấy giảm đi 10%, khi hàn trần trong mọi
trường hợp cũng như khi không thể hàn đắp dưới chân mối hàn được, ứng suất cho
phép lấy giảm đi 20%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.3.4
Số
TT
Loại
mối ghép
Ứng
suất cho phép tính theo phần giới hạn chảy của vật liệu
Kéo
Dập
Cắt
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bu lông
Bu lông vòng
Đinh tán có đầu nửa tròn
0,5
0,45
0,40
1,40
-
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,55
Ứng suất cho phép nêu trong Bảng
trên được lấy, nếu lỗ đinh tán và lỗ bu lông được khoan hàng loạt hoặc đơn
chiếc theo ống dẫn hướng lỗ khoan.
Đối với các bulông và các đinh tán
dùng trong lắp ráp, ứng suất cho phép được giảm đi 10% còn Các đinh tán có đầu
chìm và nửa chìm thì ứng suất cho phép lấy giảm đi 20%.
2.3.5. Ứng suất cho phép đối với
các chi tiết tháo được của thiết bị nâng không được vượt quá:
Trong đó:
Hệ
số chuyển tiếp tới ứng suất cho phép từ các loại biến dạng khác nhau cũng như
ứng suất cho phép của mối hàn, đinh tán và bulông (xem Bảng 2.3.2, 2.3.3,
2.3.4),
Giới
hạn chảy lấy theo 2.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
trọng thử đối với các chi tiết tháo được (xem 6.2).
2.3.6. Cáp sợi thép dùng để nâng
cần, nâng hàng, giằng và kéo khi thiết kế hoặc trước khi lắp đặt phải kiểm tra
bằng tính toán.
Việc tính toán độ bền của cáp được
tiến hành theo công thức:
Trong đó:
K: Hệ số an toàn, trị số của nó cho
trong Bảng 2.3.6;
P: Lực kéo đứt của dây cáp, N;
S: Lực kéo lớn nhất của một nhánh
cáp có tính đến hiệu suất của palăng (không tính tải trọng động), N.
Trong trường hợp nếu biết trước
được lực kéo đứt toàn bộ dây cáp thì lực P được xác định bằng cách nhân lực kéo
đứt với 0,83 hoặc nhân với hệ số qui định trong tiêu chuẩn của loại cáp đã
chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
TT
Công
dụng của cáp
Hệ
số an toàn K nhỏ nhất của cáp
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần trục có móc cẩu
- Cần trục có gầu ngoạm tải trọng
đến 25 tấn
Cáp giằng của cần trục dây giằng
Cáp gầu ngoạm
Cáp giằng cột đỡ cần và cột chống
5,0
6,0
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
Khối lượng gầu ngoạm có hàng được
phân bố thành những phần đều nhau giữa cáp nâng và cáp đóng mở đầu ngoạm.
2.3.7. Các dầm chịu nén phải được
kiểm tra ổn định tổng thể còn những chỗ có thành mỏng của dầm được kiểm tra ổn
định cục bộ.
Các dầm làm việc chịu uốn ngang
phải được kiểm tra ổn định tổng thể, còn bản bụng đứng và bản cánh chịu nén của
dầm phải được kiểm tra ổn định cục bộ.
2.3.8. Lực tới hạn của những thanh
chịu nén đúng tâm phải được xác định có tính đến độ lệch tâm ban đầu của các
lực dọc và độ cong ban đầu của thanh, tổng cộng hai trị số đó phải không nhỏ
hơn 0,001 chiều dài thanh.
2.3.9. Độ mảnh của mỗi nhánh thanh
chịu nén đúng tâm của tiết diện tổ hợp tại đoạn giữa các cấu kiện liên kết (tấm
hoặc thanh bụng) không được vượt quá 40.
2.3.10. Độ mảnh của các thanh kim
loại khi chịu nén và chịu kéo không được vượt quá trị số qui định trong Bảng
2.3.10.
Bảng
2.3.10
Số
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh
chịu nén
Thanh
chịu kéo
1
2
3
Thanh biên của dàn chính
Thanh bụng của dàn chính và thanh
biên của dàn phụ
Tất cả các thanh khác
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
150
250
350
Khi xác định độ mảnh, chiều dài
tính toán của các thanh được lấy có tính đến loại liên kết ở hai đầu thanh.
2.3.11. Khi tính toán các cơ cấu
của thiết bị nâng, cần phải tính theo các qui định sau đây:
1. Hệ số an toàn của các chi tiết
trong cơ cấu không được nhỏ hơn hệ số an toàn của kết cấu kim loại;
2. Khi thử các cơ cấu bằng tải
trọng thử theo quy định này, ứng suất qui đổi ở các chi tiết của các cơ cấu
không được lớn hơn 0,95.
2.3.12. Đối với cơ cấu quay của cần
trục mà phần quay có ngõng trục là tâm chịu tải trọng, phải có hệ số ổn định
sao cho tránh được sự cắt đứt cổ trục tại phần tựa dưới tác dụng của tải trọng
tĩnh lớn hơn hoặc bằng 10% tải trọng nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hệ số ổn định là tỉ số giữa
mômen do trọng lượng các thành phần của cần trục gây ra đối với mép lật với
mômen do các ngoại lực gây ra cũng đối với mép lật ấy, phải không được nhỏ hơn
1, trong các trường hợp tính toán sau đây:
(1) Cần trục cố định (chỉ có cơ cấu
nâng làm việc) tiến hành tăng tốc hoặc phanh cơ cấu nâng có hàng lớn hơn tải
trọng cho phép 25%.
(2) Cần trục mang hàng ở trạng thái
di chuyển (di chuyển cần trục, thay đổi tầm với của cần, quay) thêm vào đó là
tăng tốc hoặc phanh các cơ cấu có hàng lớn hơn tải trọng cho phép 10%. Đồng
thời phải tính áp lực gió tác dụng vào các kết cấu của cần trục và hàng bằng
400 N/m2;
(3) Cần trục không mang hàng (các
cơ cấu không làm việc), áp lực gió tác động vào kết cấu của cần trục không nhỏ
hơn 2000 N/m2. Áp lực gió tính toán trong trường hợp này
có thể lấy giảm đi nếu có chứng minh thỏa đáng về tính toán các điều kiện vùng
nước ở bến và các điều kiện làm việc của cần trục, tuy nhiên trong mọi trường
hợp áp lực gió không được lấy nhỏ hơn 1000 N/m2.
Nếu có cơ sở đầy đủ thì có thể lấy
các tải trọng tính toán khác với các tải trọng đã nêu ở trên và các tải trọng
đã quy định tùy thuộc vào đặc trưng làm việc hoặc kết cấu của cần trục.
2. Tất cả các lực tính toán phải
được lấy trị số và phương bất lợi nhất đối với việc ổn định của cần trục.
Mép lật phải được lấy ở vị trí bất
lợi nhất đối với việc ổn định của cần trục.
3. Trong mọi trường hợp nếu bố trí
trên cần trục nồi hơi và két để chứa nhiên liệu và nước làm giảm tính ổn định
của cần trục thì mức nước trong nồi hơi được lấy cao nhất còn các két chứa
nhiên liệu phải được chứa đầy; trong trường hợp ngược lại mức nước trong nồi
hơi phải được lấy thấp nhất, còn các két nhiên liệu phải để rỗng.
Những cần trục có tầm với thay đổi,
trong tính toán phải lấy vị trí bất lợi nhất đối với ổn định của cần trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen do trọng lượng các thành phần
của cần trục gây ra đối với mép lật được xác định có tính đến góc nghiêng của
cần trục đo góc nghiêng và góc chúi của công trình nổi gây ra, trị số tính toán
nhỏ nhất của góc nghiêng này được nêu trong mục 2.2.4.
5. Ổn định của cần trục thông
thường phải được đảm bảo mà không cần phải tính đến tác dụng của các thiết bị,
kết cấu dùng để giữ cần trục khỏi lật khi mất ổn định. Tuy nhiên vẫn có thể
tính toán tác dụng tác dụng của các thiết bị, kết cấu đó nếu chúng có đủ độ bền
và độ tin cậy. Nếu sử dụng các thiết bị ngoạm ray thì thiết bị đó phải được cố
định sao cho phù hợp.
6. Tiêu chuẩn và phương pháp kiểm
tra ổn định của cần trục di chuyển được thực hiện như sau:
Hệ số ổn định của cần trục đối với
trường hợp tải trọng 1:
Hệ số ổn định của cần trục đối với
trường hợp tải trọng 2:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức tính A, các mô men
do lực quán tính sinh ra các chuyển động (di chuyển, thay đổi tầm với và quay)
là các mô men lớn nhất lấy đối với mép lật.
Hệ số ổn định của cần trục đối với
trường hợp tải trọng 3:
Trong đó:
G: trọng lượng bản thân của cần
trục, kN;
Gqp: Trọng lượng bản
thân của thanh cần và các trang bị của cần được qui đổi đầu cần, kN;
Q: Tải trọng cho phép, kN;
W: Lực gió tác dụng vào kết cấu của
cần trục ở trạng thái làm việc, m2;
W1: Lực gió tác dụng vào
hàng, lực được coi như đặt tại đầu cần, kN;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
Hệ số động lực khi nâng, hạ hàng;
g: Gia tốc trọng trường lấy bằng
9,81 m/s2;
:
Góc nghiêng của cần trục, độ;
L: Khoảng cách tính theo đường nằm
ngang từ mép lật đến đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của hàng, m;
b: khoảng cách tính theo đường nằm
ngang từ mép lật đến đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của cần trục, m;
h: khoảng cách từ trọng tâm của cần
trục đến mặt phẳng đi qua các điểm tựa của mép lật, m;
:
Khoảng cách từ mặt phẳng đi qua điểm tựa của mép lật đến điểm đặt của lực gió
(trọng tâm của diện tích hướng gió), m;
V: Vận tốc di chuyển của cần trục,
m/s;
V’2: Vận tốc di chuyển
ngang của đầu cần, m/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n: Số vòng quay của cần trục trong
một phút;
t1: Thời gian chưa xác
lập ở chế độ làm việc của cơ cấu di chuyển (thời gian chuyển động, hoặc hãm),
s;
t2: Thời gian chưa xác
lập ở chế độ làm việc của cơ cấu thay đổi tầm với (thời gian khởi động) hoặc
hãm), s;
Xác định hệ số động lực:
- Hệ số động lực khi nâng hoặc hạ hàng được xác định
theo công thức:
Trong đó:
V: Vận tốc di chuyển hàng lớn nhất,
m/ph;
fht: Biến dạng của hệ
thống treo hàng (kể cả cáp) dưới tác dụng tĩnh của lực, lực đó bằng sức nâng,
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V: Vận tốc di chuyển,
m/ph;
a: Hệ số, lấy bằng:
0,001 – khi các mối nối của đường
ray hở;
0,002 – khi các mối nối của đường
ray hàn kín hoặc không có mối nối.
2.4. Tiêu
chuẩn độ võng
Khi treo tải trọng làm việc, độ
võng của dầm cẩu chạy trên ray không được vượt quá 1/800 khoảng cách nhịp của
các gối đỡ.
CHƯƠNG 3 VẬT LIỆU, NHIỆT LUYỆN VÀ HÀN
3.1. Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại thép sử dụng phải được
tiến hành kiểm tra theo thành phần hóa học và các đặc trưng cơ học.
Những vật liệu khác có thể được sử
dụng vào việc chế tạo các kết cấu kim loại của thiết bị nâng nếu được Đăng kiểm
chấp thuận.
3.1.2. Những cấu kiện của các kết
cấu thép chịu tải có chiều dày từ 10 mm trở xuống có thể được chế tạo từ thép
các bon nửa lắng, khi chiều dày lớn hơn 10 mm phải được chế tạo từ thép lắng.
Cho phép chế tạo các kết cấu chịu tải từ thép hợp kim thấp và hợp kim nhôm
trong các trường hợp cụ thể nếu được Đăng kiểm chấp thuận.
3.1.3. Nếu dùng thép các bon để chế
tạo các chi tiết phản hàn lại với nhau hoặc hàn với các kết cấu kim loại chịu
tải thì phải là loại thép có hàm lượng các bon không lớn hơn 0,22%. Các mối hàn
của các chi tiết được chế tạo bằng thép có hàm lượng các bon lớn có thể được
thực hiện theo qui trình công nghệ đặc biệt được Đăng kiểm chấp thuận. Đối với
thép hợp kim thấp phải có tính hàn được đảm bảo.
3.1.4. Đối với các kết cấu kim loại
chịu tải, phải sử dụng vật liệu có đặc tính sau: Giới hạn chảy của thép dùng
trong các kết cấu kim loại và các chi tiết không nhỏ hơn 240 N/mm2
cho các dây xích không nhỏ hơn 230 N/mm2 giới hạn bền của gang xám
không nhỏ hơn 180 N/mm2 khi chịu kéo và 360 N/mm2 khi
chịu uốn.
3.1.5. Các kết cấu sau đây có thể
được chế tạo từ gang xám bằng phương pháp đúc:
1. Bánh răng, bánh vít và bánh xe
lăn của thiết bị nâng có truyền động bằng bay;
2. Bánh vít có lắp vành ngoài làm
bằng đồng thau;
3. Tang trống, vỏ hộp giảm tốc và
puly;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các chi tiết khác không chịu tải
trọng tính toán.
3.2. Nhiệt
luyện
3.2.1. Tất cả các thép đúc và thép
rèn các chi tiết của thiết bị nâng, các chi tiết hàn, đúc-hàn và rèn-hàn có mối
hàn chịu ứng suất nằm xen kẽ nhau, mối nọ cách mối kia 5 lần chiều dày của vật
liệu hàn trở xuống hoặc các đường hàn cắt nhau (thân ổ đỡ, vỏ hộp giảm tốc và
các chi tiết tháo được…) sau khi chế tạo xong phải được nhiệt luyện để khử ứng
suất dư.
3.2.2. Việc nhiệt luyện các chi
tiết phải được tiến hành trong lò kín và đã được kiểm tra nhiệt độ đầy đủ. Chế
độ nhiệt luyện được thiết lập phụ thuộc vào mác của thép, công dụng và kích
thước của các chi tiết và phải được Đăng kiểm đồng ý. Các chi tiết hàn có thể
không cần nhiệt luyện nếu được Đăng kiểm chấp thuận.
3.3. Hàn
3.3.1. Kích thước của mối hàn nên
lấy giá trị nhỏ nhất có thể lấy được theo tính toán độ bền hoặc theo các điều
kiện công nghệ hàn. Chiều cao mối hàn góc phải không được nhỏ hơn 4 mm và không
lớn 1,2 chiều dày nhỏ nhất của các kết cấu hàn. Chiều dày của mối hàn góc phải
không nhỏ hơn 50 mm. Không được phép vừa hàn vừa tán đinh trong một cấu kiện.
3.3.2. Các mối hàn một phía phải
được thực hiện một mối hàn đắp chân đường hàn. Nếu đường kính các cấu kiện hình
ống quá nhỏ không thể hàn đắp chân đường hàn được thì mối hàn giáp mối ngang
phải được tiến hành trên các tấm đệm bằng thép.
3.3.3. Những mối ghép hàn của các
cấu kiện chịu lực trong kết cấu thiết bị nâng cần nhiệt luyện phải được quy định
trong các điều kiện kĩ thuật về chế tạo, sửa chữa hoặc hoán cải thiết bị nâng.
3.3.4. Chỉ cho phép những thợ hàn
có giấy chứng nhận của Đăng kiểm hoặc các tổ chức được Đăng kiểm chấp nhận hàn
những bộ phận quan trọng của kết cấu kim loại, hàn lan can và thang trên thiết
bị nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6. Chất lượng mối hàn của các
cấu kiện kết cấu thép chịu tải phải được dò khuyết tật bằng siêu âm hoặc chụp
quang tuyến X (Rơn ghen, Gamma…). Khi kiểm tra phải tiến hành không nhỏ hơn 25%
chiều dài của đường hàn, nhất thiết phải kiểm tra ở chỗ các đường hàn giao
nhau. Các mối hàn giáp mép ngang của thanh cần hoặc cầu trục, các bộ phận chịu
tải quan trọng của thiết bị nâng phải được dò khuyết tật bằng siêu âm hoặc chụp
quang tuyến X trên toàn bộ chiều dài đường hàn.
CHƯƠNG 4 YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CẦN TRỤC ĐẶT TRÊN TÀU, CẦN
TRỤC NỔI VÀ CẦN TRỤC ĐẶT TRÊN Ụ NỔI
4.1. Yêu cầu
chung
4.1.1. Kết cấu của cần trục trên
tàu, cần trục nổi và cần trục đặt trên ụ nổi phải đảm bảo tin cậy được về sự cố
định của nó với vỏ tàu hoặc pông tông.
Kết cấu của vỏ tàu hoặc pông tông ở
vị trí đặt cần trục phải được gia cố sao cho thỏa đáng, ngoài ra còn phải kiểm
tra tính toán độ bền của các kết cấu chịu tải.
4.1.2. Kết cấu cần trục kiểu thanh
cần khi cụm cơ cấu thay đổi tầm với là dây cáp phải có bộ phận chống lật thanh
cần về phía sau có tính đến góc nghiêng và góc chúi của tàu, gió ngược hoặc khi
rơi hàng trong điều kiện bất lợi nhất khi khai thác.
4.1.3. Kết cấu của cần trục và máy
nâng phải sao cho đảm bảo làm việc được bình thường trong điều kiện khai thác
ứng với góc nghiêng và góc chúi cho phép của tàu.
4.1.4. Kết cấu của cần trục phải
đảm bảo việc đi lại an toàn đến các bộ phận, các khâu, để tiện kiểm tra, bảo
dưỡng và sửa chữa.
4.1.5. Kết cấu của cần trục nêu
trên tàu và cần trục nổi phải đảm bảo đặt cần ở vị trí hành trình bằng các
thiết bị riêng của cần trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.6. Phần quay của cần trục trên
tàu và cần trục nổi ngoài thanh cần ra, không được phép nhô ra ngoài pông tông
hoặc thân tàu. Phần quay phải có bộ phận chốt hãm chống xoay của mâm quay khi
không làm việc hay di chuyển.
4.1.7. Việc bố trí các cần trục
trên tàu phải sao cho tránh được khả năng nâng hàng phía trên cầu thang mạn.
Trên cần trục nổi các khoang để ở
và các khoang phục vụ phải được bố trí ở ngoài các vùng di chuyển hàng, còn lối
thoát của các khoang đó nằm ở ngoài vùng di chuyển hàng với khoảng cách không
nhỏ hơn 1000 mm tính từ chi tiết nhô ra lớn nhất của phần quay, khi này hướng
lối thoát phải ở về phía đối diện với vùng quay cần trục.
4.2. Yêu cầu
bổ sung đối với cần trục di chuyển
4.2.1. Các cần trục di chuyển được
trên boong tàu phải có bộ phận hãm (kẹp ray, chốt xích) để cố định vị trí cần
trục khi làm việc cũng như khi không làm việc.
4.2.2. Phải có bộ phận cố định cần
trục khi di chuyển tàu hay pông tông, tránh sự xê dịch của cần trục với thân
tàu hay pông tông.
4.2.3. Các bánh xe di chuyển của cơ
cấu di chuyển cần trục và của xe con mang hàng phải được trang bị sao cho tránh
được khả năng trật bánh xe ra khỏi đường ray.
4.2.4. Đường ray của cần trục phải
được cố định chắc chắn và đặt chính xác, tại các đầu cuối đường ray phải bố trí
cột chắn có bộ phận giảm chấn.
4.2.5. Khung cần trục và xe con
mang hàng phải có giá đỡ cách đỉnh ray không lớn hơn 20 mm để tránh làm đổ cần
trục trong trường hợp hư hỏng bánh xe hoặc trục bánh xe di chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Kết cấu
kim loại
4.3.1. Độ dày nhỏ nhất của các kết
cấu kim loại chịu tải có đường đến để kiểm tra và bảo dưỡng được mọi phía, và
của các kết cấu bố trí trong các khoang kín phải không được nhỏ hơn 4 mm; độ
dày của các kết cấu có dạng hộp không có đường vào kiểm tra và bảo dưỡng phía
trong phải được lấy không nhỏ hơn 6mm. Độ dày nhỏ nhất của thành ống có đầu bịt
kín phải được lấy không nhỏ hơn 6mm.
4.3.2. Bulông và đinh tán trong các
mối ghép của các kết cấu chịu tải có đường kính không nhỏ hơn 14 mm. Độ dày
giới hạn của các kết cấu lắp ghép với nhau không được lớn hơn 5 lần đường kính
bulông hoặc đinh tán. Số lượng bulông, đinh tán của các kết cấu lắp ghép trong
một mối ghép phải không nhỏ hơn 2.
4.4. Các cơ
cấu
4.4.1. Khi tính toán độ bền của các
khớp nối và các chi tiết của cơ cấu phải được tiến hành tính theo chế độ làm
việc thực tế của các cơ cấu đó và có kể đến điều quy định trong mục 2.3.11.
4.4.2. Các cụm cơ cấu của cần trục
phải đảm bảo nâng và hạ hàng từ từ và có thiết bị phanh hãm theo yêu cầu 4.5.
Nên có thiết bị điều chỉnh được tốc
độ di chuyển làm việc.
4.4.3. Các cơ cấu của thiết bị nâng
hàng có trang bị các thiết bị vấu, ly hợp ma sát hoặc các thiết bị cơ khí khác
để khởi động máy các cơ cấu hoặc để thay đổi tốc độ di chuyển trong phạm vi làm
việc, cần phải được bố trí sao cho không có khả năng tự động đóng hoặc mở các
cơ cấu. Đối với các tời nâng hàng và nâng cần có truyền động cơ khí phải tránh
khả năng thay đổi tốc độ khi có tải trọng, cũng như việc tắt máy tời không tác động
trước phanh hãm.
Không được phép dùng khớp trục hoặc
các thiết bị cơ khí khác để mở máy các cơ cấu trên cần trục dùng để vận chuyển
các hàng nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5. Các chi tiết trong mối ghép
của các cơ cấu truyền mômen quay phải là các mối ghép bằng then, chốt định vị
hoặc bulông.
4.4.6. Tang quấn cáp kiểu quấn một
lớp phải có các rãnh theo kiểu vít. Đối với các cần trục có gầu ngoạm có tang
quấn một lớp phải có rãnh sâu không nhỏ hơn 0,5 đường kính cáp.
4.4.7. Được phép sử dụng các tang
trơn khi cần thiết để quấn nhiều lớp cáp trên tang. Khi này phải đảm bảo việc
xếp các dây cáp theo thứ tự ở mỗi lớp. Việc lắp đặt một thiết bị rải dây phải
được xem xét đặc biệt khi số lớp dây quấn lớn hơn 3.
4.4.8. Mỗi cơ cấu phải bố trí sao
cho thể dùng biện pháp sự cố để đưa cơ cấu về vị trí an toàn khi cần trục bị sự
cố (mất điện, cháy động cơ, hỏng bơm thủy lực….).
4.5. Phanh
4.5.1. Các cơ cấu nâng hàng, thay
đổi tầm với của cần và cơ cấu di chuyển cần trục hoặc xe con phải có phanh tự
động loại phanh thường đóng.
4.5.2. Đối với các cơ cấu nâng hàng
hoặc thay đổi tầm với của vần có khớp ly hợp mở máy kiểu ma sát và kiểu vấu
phải có phanh điều khiển bắt chắc chắn với các khớp ly hợp đó. Không cho phép sử
dụng phanh điều khiển loại thường mở và loại thường đóng cho các cơ cấu nói
trên.
4.5.3. Trên cơ cấu được phép sử
dụng phanh điều khiển loại thường mở. Các phanh phải có thiết bị để cố định nó
ở vị trí đóng và khóa liên động với động cơ dẫn động.
4.5.4. Đối với các cơ cấu nâng hàng
và thay đổi tầm với của cần, bánh phanh có thể được sử dụng từ một trong hai
nửa của khớp liên kết động cơ với hộp giảm tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.5. Phanh của cơ cấu nâng hàng
có truyền động bằng cơ khí (trừ cơ cấu nâng dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm)
phải đảm bảo mô men phanh có tính đến hệ số an toàn của phanh, hệ số được lấy
theo Bảng 4.5.5, theo các loại cần trục.
Bảng
4.5.5
Số
TT
Loại
cần trục
Hệ
số an toàn của phanh
1
2
Cần trục có móc cẩu
Cần trục có gầu ngoạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
4.5.6. Hệ số an toàn của phanh lắp
trên cơ cấu thay đổi tầm với của cần phải không được nhỏ hơn 1.5. Khi này mômen
tĩnh trên trục phanh sinh ra dưới tác dụng của trọng lượng hàng, trọng lượng
đối trọng, trọng lượng bản thân của cần và lực gió phải được xác định ở vị trí
thân cần có trị số mômen lớn nhất.
4.5.7. Cơ cấu nâng hàng và cơ cấu
thay đổi tầm với của cần dùng để vận chuyển các hàng nguy hiểm phải có hai
phanh hoạt động độc lập với nhau, hệ số an toàn của mỗi phanh phải không nhỏ
hơn 1,25.
4.5.8. Hệ số an toàn của phanh lắp
trên cơ cấu di chuyển và cơ cấu quay phải không nhỏ hơn 1,2.
4.5.9. Không được dùng truyền động
bằng trục vít để thay thế cho phanh của cơ cấu máy nâng hàng có truyền động cơ
khí.
4.5.10. Mỗi phanh của cơ cấu nâng
hàng phải có khả năng mở hãm bằng tay.
Các phanh phải tác động êm, không
giật cục, có phương tiện điều chỉnh đơn giản, dễ dàng và thay thế thuận tiện
các chi tiết ma sát. Việc đóng phanh phải được tiến hành bằng lực nén của lò
xo.
Các phanh phải được bảo vệ tránh
nước hoặc dầu rơi vào bánh phanh.
4.5.11. Đối với các tời có hai tang
dùng cho cơ cấu ngoạm có truyền động điện riêng biệt thì phanh của nó phải được
bố trí trên mỗi hệ thống truyền động riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1. Kết cấu của đối trọng cần
trục phải tránh được khả năng thay đổi trọng lượng của đối trọng khi làm việc.
Các thành phần của đối trọng cần trục phải được liên kết chắc chắn hoặc đóng
trong hộp để tránh sự rơi hao trọng lượng.
4.6.2. Nếu sử dụng các vật rời làm
đối trọng thì phải dựng trong hộp kim loại. Hộp đó phải sao cho tránh được sự
rơi hao trọng lượng và mưa.
Không được sử dụng đối trọng bằng
cát, đá răm và gạch vụn.
4.6.3. Các đối trọng di chuyển phải
được di chuyển tự động theo tầm với của cần.
4.7. Thiết bị
an toàn
4.7.1. Các cần trục trên tàu, cần
trục nổi và cần trục đặt trên ụ nổi phải có thiết bị ngắt cuối để tự động
chuyển động ở các vị trí giới hạn, thiết bị đó được bố trí trên các cơ cấu sau
đây:
1. Cơ cấu nâng;
2. Cơ cấu di chuyển trục và xe con
của cần trục;
3. Cơ cấu quay cần trục trong
trường hợp góc quay bị hạn chế bởi điều kiện bố trí cần trục trên boong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị ngắt cuối sau khi tác động
phải đảm bảo được khả năng mở cơ cấu hoạt động về hướng ngược lại.
4.7.2. Đối với các cần trục có lắp
gầu ngoạm việc bố trí thiết bị ngắt cuối phải thực hiện sao cho tiến hành một
cách đồng thời ngắt động cơ của cơ cấu nâng và đóng gầu ngoạm.
4.7.3. Thiết bị ngắt cuối của cơ
cấu di chuyển cần trục phải bố trí sao cho khi động cơ được ngắt do tác động
của thiết bị ngắt cuối thì khoảng cách từ cần trục đến cái chắn không nhỏ hơn
đoạn đường phanh hoàn toàn.
4.7.4. Các cần trục phải có thiết
bị khống chế tải trọng tự động ngắt truyền động của cơ cấu nâng hàng và cơ cấu
thay đổi tầm với nếu khối lượng hàng được nâng vượt quá 10% tải trọng nâng định
mức ứng với tầm với đã cho. Sau tác động của thiết bị khống chế tải trọng phải
đảm bảo được khả năng hạ hàng ở vị trí làm việc của cơ cấu nâng hoặc mở máy các
cơ cấu khác về phía giảm mômen hàng.
4.7.5. Các cần trục phải có bảng
chỉ tầm với của cần, đối với loại cần trục có tải trọng thay đổi phụ thuộc vào
tầm với của cần phải có bảng chỉ tải trọng ứng với mỗi tầm với quy định. Bảng
chỉ dẫn phải đặt ở vị trí làm việc của người điều khiển nhìn thấy dễ dàng.
4.7.6. Trong cabin điều khiển phải
bố trí thiết bị ngắt truyền động của các cơ cấu cần trục khi có sự cố.
4.7.7. Các cần trục nổi phải có
thiết bị tự động ngừng làm việc hoặc phát tín hiệu báo khi tốc độ gió đã đạt
đến trị số không cho phép cần trục làm việc.
4.8. Cabin
điều khiển
4.8.1. Cabin điều khiển cố định của
cần trục phải bố trí trong buồng có trang bị riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.3. Vị trí đặt cabin điều khiển
phải được lựa chọn sao cho khi đứt hoặc hư hỏng kết cấu đỡ thân cần (cáp, dây
giằng…) thì thân cần không gây hư hỏng cabin điều khiển.
4.8.4. Mọi phía trong cabin điều
khiển của cần trục phải kín và tại góc quan sát của người điều khiển phải có
kính.
Các kính phía dưới phải có lưới bảo
vệ tránh dẫm lên kính. Buồng điều khiển phải có hệ thống thông gió. Đối với các
cần trục trên tàu được phép làm cabin điều khiển không hoàn toàn kín.
4.8.5. Cabin điều khiển của cần
trục nổi phải có độ cao ít nhất là 1900 mm, cabin điều khiển của cần trục trên
tàu được phép làm độ cao đến 1500 mm với điều kiện khi thực hiện các thao tác
người điều khiển chỉ cần ngồi tại chỗ.
Các kích thước của cabin điều khiển
phải sao cho đảm bảo việc tiếp cận tốt tới các trang thiết bị. Trên các cần
trục nổi phải đảm bảo được khả năng chứa trong cabin ngoài người điều khiển ra
còn ít nhất một người nữa.
4.8.6. Cửa cabin điều khiển phải
được mở ra phía ngoài, phía trước buồng phải có sàn và lan can theo quy định,
phải có thiết bị khóa cabin điều khiển trong khi vắng mặt người điều khiển.
4.8.7. Việc đi tới và vào trong
cabin điều khiển phải được bố trí sao cho không bị cản trở bởi các máy móc, cáp
và các thiết bị khác.
Không được phép cho chạy cáp nâng
hàng và cáp nâng cần qua cabin điều khiển và bố trí các tang quấn cáp ở trong
cabin điều khiển.
4.8.8. Cabin điều khiển phải có ghế
ngồi cố định, thuận tiện và điều chỉnh được độ cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.1. Để bảo dưỡng an toàn và
thuận lợi các máy móc, khớp nối và trang bị điện bố trí ở bên ngoài buồng điều
khiển, phải trang bị sàn có đường qua lại thuận tiện và an toàn tới các máy
móc, khớp nối cần bảo dưỡng.
Các sàn và cầu thang phải có lan
can với chiều cao tối thiểu là 900mm. Trên các thang thẳng đứng hoặc thang có
góc nghiêng so với phương nằm ngang lớn hơn 75o cao hơn 5000 mm phải
bao che ở dạng vòng cung từ độ cao 1500mm trở lên. Khoảng cách giữa các vòng
cung không được lớn hơn 800 mm và số lượng thanh dọc để liên kết các vòng cung
với nhau không được ít hơn 3 thanh. Khoảng cách từ thang tới vòng cung không
được nhỏ hơn 700mm nhưng không được lớn hơn 800 mm khi bán kính của vòng cung 359-400mm.
4.9.2. Các phần đi đến và các phần
chuyển động của các thiết bị nâng hàng và máy móc (truyền động bánh răng, trục
vít và truyền động bánh xích, các khớp nối, hệ thống trục,…) các phần dẫn điện
để trần, các cầu dao, bảng công tắc, hộp điện trở,…..phải có thêm các lan can
bằng kim loại có kết cấu vững chắc để kiểm tra thuận tiện và bôi trơn các phần
chuyển động.
Các lan can này có thể không cần
thiết nếu vị trí hoặc kết cấu của các cơ cấu đã đảm bảo an toàn và đủ tin cậy.
4.9.3. Các phần dẫn động để hở của
cơ cấu quay và cơ cấu thay đổi tầm với của cần trục nổi được phép làm các lan
can phù hợp với yêu cầu ở 4.9.4.
4.9.4. Trên boong của cần trục nổi
ở xung quanh phần quay nếu khoảng cách từ boong đến bệ quay nhỏ hơn 1,9m phải
có lan can cố định cao nhất là 900mm, khoảng cách từ lan can đến kết cấu chìa
ra của phần quay phải không được nhỏ hơn 700mm theo mặt bằng.
Khoảng cách từ những phần chìa ra
bất kỳ của phần quay cần trục ở độ cao lớn hơn 1900 mm tính từ boong đến lan
can trên boong thượng tầng hoặc ở ngay trên thượng tầng phải không được nhỏ hơn
500 mm theo mặt bằng.
4.10. Yêu cầu
bổ sung đối với cần trục truyền động thủy lực
4.10.1. Các ống thép liền được sử
dụng làm ống áp lực với đường kính ngoài không lớn hơn 30 mm; phải không có mối
hàn trên các đường ống áp lực này ngoại trừ mối hàn tại bích nối bằng mối nối
bulông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các dẫn động thủy lực kiểu
khác, các chuyển động trên phải được dừng lại bằng các phanh tự động, được hoạt
động bằng các điều khiển tự động khởi động lại.
4.10.3. Sự vượt quá áp suất làm
việc lớn nhất do tải trọng ngoài tác động vào các mạch thủy lực bị cách ly khi
ngừng điều khiển sẽ được phòng ngừa bằng các van an toàn. Các quy định hoặc các
biện pháp về kết cấu thích hợp phải được áp dụng để phòng ngừa áp suất làm việc
bị vượt quá 1,6 lần, kể cả trường hợp có sung áp lực.
4.10.4. Trước khi hoạt động, hệ
thống thủy lực phải được làm sạch không có các cặn bẩn. Hệ thống phải được
thiết kế sao cho các cặn bẩn có thể dọn sạch khi tiến hành các công việc sửa
chữa.
4.10.5. Mỗi một mạch thủy lực phải
có ít nhất một đầu nối để lắp áp kế, để có thể đo được áp lực mà không cần phải
tháo ống.
4.10.6. Các hệ thống thủy lực phải
được lắp đặt các van xả khí tại các vị trí thích hợp.
4.10.7. Sự chuyển động vượt quá các
vị trí giới hạn phải được phòng ngừa bằng các thiết bị thích hợp.
4.10.8. Các ống áp lực cứng và mềm
phải được thiết kế với hệ số an toàn bằng 4 để tránh vị vỡ do áp lực; hệ số an
toàn này cũng được áp dụng cho các mối nối và cho các bích nối. Đối với các
thiết bị nâng cố định không bị xóc thủy lực và rung động, hệ số an toàn cho các
ống và mối nối lấy bằng 2,5 là đủ.
4.10.9. Các chất lỏng thủy lực được
sử dụng trong hệ thống thủy lực của cần trục phải phù hợp với các yêu cầu về
điều kiện làm việc, công nghệ và an toàn. Các chất lỏng thủy lực phải được chỉ
rõ cho người sử dụng. Phải kiểm tra được mức chất lỏng cao nhất và thấp nhất
trong két.
4.10.10. Phải tránh khả năng khởi
động không cố ý các dẫn động sau khi có điện trở lại hoặc khi đóng cầu dao điện
nguồn của cần trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Quy định
chung
5.1.1. Các dây cáp, xích dùng để
nâng hàng, nâng cần, chằng và cáp kéo phải có giấy chứng nhận xuất xưởng phù
hợp. Trong trường hợp cần thiết phải tiến hành thử phù hợp với tiêu chuẩn mà nó
được chế tạo.
5.1.2. Những kết cấu và kích thước
tính toán khác của các chi tiết phải sao cho khi thử không gây nên biến dạng dư
và không hư hỏng.
5.1.3. Các mã khuyết bắt dây giằng
cố định, puly,… với vỏ phương tiện thủy và với các kết cấu kim loại của thiết
bị nâng phải có đủ độ bền và phải được bố trí sao cho làm việc chỉ chịu kéo mà
không chịu uốn và có hình dạng đảm bảo tiếp xúc khít khi liên kết với các chi
tiết.
Chiều dày của các tấm hàn với mã
khuyết phải không nhỏ hơn 1/3 chiều dày của mã khuyết nhưng không nhỏ hơn 5 mm.
Các thép hình cứng để gia cường các
tấm thường được bố trí song song với phương của mã khuyết.
5.2. Các chi
tiết tháo được
5.2.1. Móc cẩu hàng được chế tạo
bằng phương pháp rèn. Kết cấu của móc phải tránh được sự trượt của cáp treo
hàng và khả năng có thể móc vào các phần chìa ra của kết cấu khi nâng hàng.
Móc cẩu hàng và các chi tiết liên
kết với nó không được có các phần chìa ra và mép sắc nhọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Đường kính của ròng rọc dùng
để dẫn dây cáp thép phải không nhỏ hơn đường kính xác định theo công thức sau
đây:
D ≥
d.e
Trong đó:
D: đường kính ròng rọc đo theo
đường tâm cáp quấn, mm;
d: Đường kính cáp, mm;
e: Hệ số chọn theo Bảng 5.2.3.
Bảng
5.2.3
Số
TT
Loại
ròng rọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
Ròng rọc của cần trục có gầu
ngoạm
Ròng rọc của cần trục có móc cẩu
tải trọng đến 25t
Ròng rọc của cần trục có móc cẩu
tải trọng lớn hơn 25t
20
18
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính của ròng rọc và biên
dạng của rãnh phải chọn theo đường kính cáp có giới hạn bền tính toán nhỏ nhất
của sợi. Biên dạng của rãnh rọc phải đảm bảo đặt được toàn bộ cáp mà không bị
kẹt.
5.2.4. Vỏ áo cổng ròng rọc phải chế
tạo sao cho tránh được khả năng kẹt cáp giữa các vỏ áo với ròng rọc. Trục ròng
rọc phải có các hãm chắc chắn tránh xoay và di chuyển theo chiều trục.
5.2.5. Chỉ được dùng các tăng đơ có
vấu hoặc chạc, không được phép sử dụng tăng đơ có móc. Vấu và chạc phải được
hàn liền với tăng cơ.
Kết cấu của tăng đơ phải có hãm
chắc chắn với vít kéo.
5.2.6. Thiết bị kẹp đầu cáp thép
phải được chế tạo bằng phương pháp rèn hoặc dập.
5.2.7. Nếu hệ thống treo của cơ cấu
mang hàng không tránh khỏi bị xoắn cáp thì phải bố trí mắt xoay.
5.2.8. Các móc cẩu có tải trọng lớn
hơn 3 tấn phải được chế tạo quay trên gối đỡ ổ lăn.
5.3. Cáp và
xích
5.3.1. Đối với các dây cáp chạy phải
sử dụng dây cáp thép có lõi hữu cơ và có số lượng sợi không nhỏ hơn 114..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Việc liên kết và bố trí các
dây cáp phải sao cho không bị rơi hoặc lệch ra khỏi kích thước qui định và bị
mài mòn do tiếp xúc với các kết cấu hoặc các dây cáp với nhau.
5.3.4. Việc liên kết các đầu cáp
trong thiết bị nâng có thể được tiến hành trong các ống thép rèn (dập) có chêm bằng
thép hoặc hợp kim dễ nóng chảy. Không được phép dùng ống lót đúc, hàn và đồ
chêm là gang.
5.3.5. Việc kẹp đầu cáp vào tang
tời có thể được tiến hành bằng các tấm kẹp hoặc bằng nêm kẹp đảm bảo kẹp được
chắc chắn. Số lượng các tấm kẹp phải không nhỏ hơn 2.
Độ dài của đầu cáp tự do tính từ
cái kẹp cuối cùng ở tang phải không nhỏ hơn 2 lần đường kính cáp.
5.3.6. ...
Khi nối các cáp bằng cách bện thì
số lần đan qua của mỗi tao cáp khi bện phải không nhỏ hơn trị số chỉ trong Bảng
5.3.6. Lần đan cuối cùng của mỗi tao phải được tiến hành bằng một nửa số
sợi của tao (tiết diện của một nửa tao cáp),cho phép lần đan cuối cùng bằng một
nửa tao cáp.
Bảng
5.3.6
Số
TT
Đường
kính cáp, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
Đến 15
Lớn hơn 15 đến 28
Lớn hơn 28
Không
nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
5.3.7. Số lượng khóa cáp phải được
xác định bằng tính toán lực, nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 3.
Khoảng cách giữa các khóa cáp và khoảng cách từ đầu cáp đến khóa cáp gần nhất
không nhỏ hơn 6 lần đường kính cáp.
5.3.8. Vòng lót cáp phải được chế
tạo bằng phương pháp rèn hoặc dập từ thép. Không được phép sử dụng vòng lót cáp
đúc.
5.3.9. Được phép liên kết dây cáp
nâng hàng với móc cẩu bằng xích mắt ngắn trên các cần trục. Được phép sử dụng
các xích neo hàn có ngáng hoặc không có ngáng. Hệ số an toàn của xích phải lấy
không nhỏ hơn 6.
CHƯƠNG 6 KIỂM TRA VÀ THỬ
6.1. Quy định
chung
6.1.1. Mục đích của việc thử và
kiểm tra là nhằm xác định xem các thiết bị nâng cùng với các chi tiết của chúng
có phù hợp với Qui phạm không và đã ở trạng thái đảm bảo làm việc an toàn chưa.
6.1.2. Chủ phương tiện hoặc xưởng
chế tạo nhất thiết phải thực hiện việc thử và kiểm tra theo Qui phạm trong mọi
trường hợp và trong thời hạn mà Qui phạm quy định, cũng như tiến hành tất cả
các công việc chuẩn bị cần thiết cho việc thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Trước khi kiểm tra các thiết
bị nâng, chủ phương tiện phải báo cáo cho Đăng kiểm viên thực hiện công việc đó
biết về mọi hư hỏng, thay đổi, sửa chữa hoặc thay thế các chi tiết và dây đã
làm từ lần kiểm tra trước.
6.1.4. Khi thiết bị nâng bị tai
nạn, chủ phương tiện phải báo cáo cho Đăng kiểm biết để kiểm tra kịp thời thiết
bị đó.
6.1.5. Kiểm tra và giám sát việc
thử thiết bị nâng, các cơ cấu và các chi tiết của nó sau khi chế tạo, trang bị
lại hoặc sửa chữa chỉ được Đăng kiểm viên tiến hành sau khi đã nhận được các hồ
sơ văn bản nghiệm thu của đơn vị thực hiện các công việc đó.
6.1.6. Nếu khi thử, kiểm tra việc
thử thiết bị nâng, kết cấu thép, các chi tiết và các cơ cấu của nó không phù
hợp với qui phạm, tiêu chuẩn mà nó áp dụng hoặc ở trạng thái không đảm bảo làm
việc an toàn thì Đăng kiểm không cấp giấy chứng nhận và các giấy chứng nhận đã
cấp sẽ bị mất hiệu lực cho đến khi các điểm không phù hợp với Qui phạm được
khắc phục.
6.1.7. Giấy chứng nhận của Đăng
kiểm cấp cho các thiết bị nâng sẽ bị mất hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
- Các thiết bị nâng không phù hợp
với Qui phạm;
- Nếu thiếu một yêu cầu đó theo Qui
phạm về kiểm tra và thử hoặc;
- Quá thời hạn tiến hành kiểm tra
chu kỳ hoặc;
- Các thiết bị thực tế không còn
phù hợp với giấy chứng nhận đã cấp hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Thử các chi tiết tháo được
Các chi tiết tháo
được mới chế tạo hoặc không có giấy chứng nhận xuất xưởng, phải được tiến hành
thử làm việc với tải trọng thử gấp đôi tải trọng làm việc trước khi đưa vào sử
dụng theo quy định tại Bảng 6.2.
Thời gian chịu tải
trọng tĩnh phải không nhỏ hơn 10 phút. Sau khi thử, các chi tiết được tiến hành
kiểm tra.
Việc thử kéo đứt các
dây xích và cáp không có giấy chứng nhận xuất xưởng phải được tiến hành phù hợp
với các tiêu chuẩn Nhà nước hoặc tiêu chuẩn ngành hiện hành mà nó được chế tạo.
Đối với các chi tiết
tháo được, được thiết kế chịu tải rất nặng (thông thường có SWL ≥ 160 t) và khi
trong thực tế không thể thực hiện được cuộc thử riêng biệt thì Đăng kiểm có thể
chấp nhận bỏ cuộc thử này, nhưng kiểm tra tăng cường hoặc thử không phá hủy có
thể được yêu cầu.
Bảng
6.2
Tải trọng cho phép, t
Tải
trọng thử, t
Tải trọng cho phép, t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
15
20
25
30
35
40
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
60
65
70
75
10
20
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
65
70
75
85
90
95
100
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
85
90
95
100
110
120
130
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
170
180
>
180
120
125
130
135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
165
175
190
200
215
230
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trị số trung gian được xác định
bằng phương pháp nội suy lấy tròn đến số chẵn.
6.3. Kiểm tra
và thử các thiết bị nâng
6.3.1. Các thiết bị nâng được kiểm
tra và thử theo các loại hình sau:
1. Kiểm tra lần đầu
2. Kiểm tra hàng năm
3. Kiểm tra định kỳ
4. Kiểm tra bất thường
6.3.2. Trong bất kỳ loại hình
kiểm tra nào, đều phải tiến hành kiểm tra các bộ phận sau đây:
1. Thiết bị ngắt cuối của cơ cấu
nâng, cơ cấu thay đổi tầm với và cơ cấu di chuyển, bộ hạn chế mô men nâng hàng
và bảng chỉ tầm với của cần đối với các cần trục trên tàu và cần trục nổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phanh, hãm;
4. Thiết bị ngắt hành trình, khóa
liên động các cửa ra vào, cầu thang và lan can;
5. Tín hiệu âm thanh và ánh sáng.
6.3.3. Trước khi kiểm tra, chủ
phương tiện phải trình cho cơ quan Đăng kiểm các văn bản về thử thiết bị nâng
hàng, các giấy chứng nhận của các loại dây, chi tiết tháo được.
6.3.4. Thiết bị nâng hàng phải được
thử:
1. Thử tĩnh – thử với tải trọng thử
bằng 1,25 tải trọng cho phép;
2. Thử động – thử với tải trọng thử
bằng 1,1 tải trọng cho phép.
Đối với các thiết bị nâng dẫn động
bằng thủy lực, khi không thể nâng với tải thử quá tải 125% SWL thì cho phép nâng
với tải thử quá tải lớn nhất mà nó nâng được, nhưng trong mọi trường hợp không
nhỏ hơn 110% SWL.
6.3.5. Khi thử tĩnh tải trọng
thử được treo vào cơ cấu mang hàng và được nâng lên khỏi boong đến một độ cao
từ 150 đến 300 mm và giữ ở vị trí đó trong 10 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cần trục có trọng tải thay
đổi theo tầm với phải tiến hành thử ở tầm với lớn nhất và nhỏ nhất với tải
trọng thử tương ứng với các tầm với đó.
6.3.6. Sau khi thử tĩnh, nếu kết
quả thử đạt yêu cầu thì sẽ tiến hành thử động bằng cách nâng tải trọng thử lên,
xuống ít nhất là 2 lần liên tục với tốc độ nâng, hạ lớn nhất.
Đối với cần trục quay phải tiến
hành quay cần từ mạn này sang mạn kia 2 lần hoặc quay trong phạm vi làm việc
của cần, đồng thời thay đổi tầm với của cần từ tầm với nhỏ nhất đến tầm với lớn
nhất.
6.3.7. Kiểm tra lần đầu
1. Mỗi thiết bị nâng mới được chế
tạo hoặc sửa chữa lớn sau khi lắp ráp lên phương tiện thủy, phải được kiểm tra
lần đầu.
2. Khi bắt đầu kiểm tra, thiết bị
nâng hàng phải được chuẩn bị đầy đủ để Đăng kiểm viên của Đăng kiểm thực hiện
được dễ dàng những công việc sau đây:
(1) Kiểm tra toàn bộ thiết bị nâng
hàng và các chi tiết tháo được, xích và dây cáp, kiểm tra các dấu đóng và giấy
chứng nhận thử các chi tiết tháo được, xích và dây cáp;
(2) Kiểm tra sự phù hợp của các chi
tiết tháo được và tải trọng làm việc;
(3) Thử tĩnh và động thiết bị nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Việc thử thiết bị nâng được tiến
hành theo quy định ở 6.3.4 ÷ 6.3.6. Trước khi thử có tải, các cơ
cấu của thiết bị nâng phải được thử không tải.
Trong quá trình thử, nếu có nghi
ngờ gì về từng chi tiết thì Đăng kiểm viên có thể yêu cầu tháo các chi tiết đó
ra để kiểm tra.
5. Sau khi thử và kiểm tra xong,
thiết bị nâng phải được đặt ở tư thế hành trình để kiểm tra việc cố định ở vị
trí đó.
6.3.8. Kiểm tra hàng năm
1. Thiết bị nâng phải được kiểm tra
hàng năm theo những thời hạn kiểm tra hàng năm của phương tiện thủy nội địa
trên đó có đặt thiết bị nâng.
2. Kiểm tra hàng năm thiết bị nâng
bao gồm:
(1) Kiểm tra việc tổ chức giám sát
thiết bị nâng mà chủ phương tiện đã thực hiện. Khi đó phải kiểm tra xem có đủ
các hồ sơ kỹ thuật không (giấy chứng nhận kiểm tra và giấy chứng nhận chế tạo),
nội dung và lời ghi trong sổ kiểm tra kỹ thuật an toàn thiết bị nâng về các
việc kiểm tra và thử mà chủ phương tiện đã thực hiện;
(2) Kiểm tra việc thực hiện các ý
kiến trước đây của Đăng kiểm;
(3) Kiểm tra các giấy chứng nhận và
các văn bản của KCS về các công việc đã làm, kiểm tra chọn lọc xem việc sửa
chữa đã đầy đủ và đạt chất lượng chưa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Kiểm tra và thử hoạt động của
tất cả các cơ cấu của thiết bị nâng.
6.3.9. Kiểm tra định kỳ:
1. Thiết bị nâng được kiểm tra định
kỳ theo những thời hạn kiểm tra định kỳ của phương tiện thủy nội địa trên đó có
đặt thiết bị nâng.
2. Khối lượng kiểm tra được thực
hiện theo 6.3.8, ngoài ra cần phải kiểm tra các nội dung sau đây:
(1) Kiểm tra sự phù hợp giữa
bố trí thực tế với các bản vẽ lắp ráp và các giấy chứng nhận liên quan được
đính kèm với sổ kiểm tra kỹ thuật an toàn thiết bị nâng;
(2) Đọ độ dày các bộ phận kết cấu
thép;
(3) Kiểm tra kỹ các cụm chi tiết và
các chi tiết quan trọng ở trạng thái đã được tháo rời. Dựa vào kết quả kiểm
tra, Đăng kiểm viên sẽ đề ra các yêu cầu sửa chữa thiết bị nâng;
(4) Sau khi sửa chữa, lắp ráp lại
và hoàn thành mọi yêu cầu của Đăng kiểm, tiến hành thử tĩnh và động thiết bị
nâng như quy định ở 6.3.4;
(5) Tổng kiểm tra sau khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thiết bị nâng được kiểm tra bất
thường trong các trường hợp sau:
- Sau khi sửa chữa, trang bị lại
hoặc thay thế các chi tiết;
- Sau khi hoán cải;
- Sau khi sửa chữa sau tai nạn.
- Theo yêu cầu của chủ phương tiện,
bảo hiểm, hoặc theo chỉ thị đặc biệt của nhà nước.
2. Khối lượng kiểm tra bất thường
và các việc thử sau đó do Đăng kiểm quyết định, tùy thuộc vào mục đích kiểm
tra.
6.4. Giám sát
kỹ thuật do chủ phương tiện thực hiện
1. Hàng năm trước khi vận hành chủ
phương tiện phải kiểm tra và thử các thiết bị nâng (không phụ thuộc vào trọng
tải). Dựa vào kết quả kiểm tra và thử để lập biên bản, bản sao của biên bản
được đính kèm vào sổ kiểm tra kỹ thuật an toàn thiết bị nâng.
2. Khi kiểm tra chủ phương tiện
phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra cáp nâng hàng, nâng cần
và các loại cáp khác, cần phải chú ý xem có những hư hỏng như đứt sợi cáp, tao
cáp hoặc lớp bề mặt có bị mài mòn không;
(3) Tiến hành thử thiết bị nâng với
sự tham dự của người có trách nhiệm theo dõi an toàn. Chủ phương tiện phải chỉ
định rõ người chịu trách nhiệm về sử dụng an toàn, tiến hành kiểm tra và thử.
3. Việc thử hàng năm thiết bị nâng
gồm:
(1) Thử hoạt động không tải và có
tải;
(2) Thử các thiết bị kiểm tra an
toàn, điều chỉnh và kẹp chì bộ khống chế tải trọng;
(3) Kiểm tra thiết bị phát tín hiệu.
4. Ngoài các lần kiểm tra và thử
hàng năm trong quá trình sử dụng các thiết bị nâng, chủ phương tiện phải:
(1) Chú ý tới thời hạn kiểm tra,
chuẩn bị kịp thời và báo Đăng kiểm để kiểm tra, không được phép sử dụng các
giấy chứng nhận đã quá hạn quy định của Qui phạm;
(2) Trong mọi trường hợp, khi thay
thế các chi tiết và cụm chi tiết quan trọng của thiết bị nâng, phải ghi chú
những thay thế đó vào số kiểm tra kỹ thuật an toàn thiết bị nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Chủ phương tiện phải chịu trách
nhiệm về việc cho phép những người không được quyền điều khiển đã điều khiển
thiết bị nâng đó.
6.5. Tiêu
chuẩn hao mòn
6.5.1. Các tiêu chuẩn hao mòn này
là tương đối và có thể thay đổi phụ thuộc vào điều kiện làm việc riêng biệt của
các cấu kiện và loại hao mòn.
Muốn xác định chính xác hơn ảnh
hưởng của hao mòn đến sức bền và độ tin cậy của thiết bị thì có thể áp dụng
phương pháp tính toán.
Các tiêu chuẩn cho dưới đây chiếu
theo vị trí có thể có hao mòn lớn nhất.
6.5.2. Không được phép sử dụng các
chi tiết có độ hao mòn lớn hơn 5% chiều dày hoặc đường kính ban đầu và 2% tính
theo trục ban đầu nằm trong lỗ, cũng như các chi tiết bị rạn nứt, gãy hoặc biến
dạng vĩnh cửu.
6.5.3. Không được phép sử dụng dây
cáp thép có số lượng sợi bị đứt lớn hơn hoặc bằng 10% so với tổng số sợi ở một
đoạn bất kỳ dài bằng 8 lần đường kính của dây cáp hoặc có tao cáp bị đứt hoặc
đường kính của mỗi sợi cáp đã bị giảm do mòn hoặc dây cáp biến dạng lớn hơn
30%.
6.5.4. Không được phép sử dụng dây
thực vật có sợi bị đứt hoặc mục, hao mòn hoặc biến dạng nhiều.
6.5.5. Không được phép sử dụng các
cần trục dây chằng, cột đỡ cần bằng kim loại hoặc các kết cấu thép của cần trục
khi đạt đến giới hạn hao mòn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Giảm 10% chiều dày tại mọi thời
điểm;
+ Giảm 20% tại các khu vực bị ăn
mòn hoặc mài mòn cục bộ, các khu vực này chỉ là một phần nhỏ của mặt cắt ngang
của kết cấu.
2. Mặt cắt:
+ Giảm 10% diện tích mặt cắt ngang
đối với các bộ phận quan trọng trong trường hợp sự mài mòn và ăn mòn phân bố
đều trên mặt cắt ngang xem xét;
+ Giảm 20% cục bộ khi mặt cắt xem
xét chỉ là bộ phận kết cấu phụ.
3. Các bộ phận có mặt cắt ngang
hình tròn:
+ Giảm 3% đường kính tại mọi điểm
trên các mặt cắt giống nhau;
+ Giảm 5% cục bộ.
6.6. Cấm hoạt
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2. Thiết bị nâng sẽ bị cấm hoạt
động nếu phát hiện những hư hỏng sau:
1. Thân cần bị uốn hoặc xoắn;
2. Kết cấu kim loại bị biến dạng
hoặc nứt;
3. Thiết bị phanh của cơ cấu nâng
hàng, nâng cần, quay và di chuyển bị hỏng;
4. Má phanh bị mòn, trên bề mặt ma
sát đã bắt đầu lộ ra các đầu đinh tán;
5. Các thiết bị an toàn và ngắt
cuối được bố trí theo thiết kế bị hỏng;
6. Thiết bị khóa liên động của cần
trục và máy nâng bị hỏng;
7. Bộ phận bảo vệ các phần chuyển
động của các cơ cấu và dẫn điện trần của thiết bị điện bị hỏng;
8. Không có các thiết bị hãm tin
cậy của các mối ghép bằng trục, bulông, chốt và của các mối nối khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Có vết nứt, gãy hoặc biến dạng
ở móc treo hàng, maní, mắt xoay, puli, trục puli, bánh cóc và các bộ phận quan
trọng khác;
11. Đứt một tao cáp đứt hoặc hao
mòn 10% số lượng sợi cáp trên chiều dài bằng 8 lần đường kính cáp;
12. Vật dằn hoặc đối trọng không
đủ;
13. Tín hiệu âm thanh hoặc ánh sáng
bị hỏng;
14. Khi hư hỏng các cơ cấu nâng
hàng, nâng cần, quay và di chuyển thiết bị nâng;
15. Khi có tiếng gõ không bình
thường trong các cơ cấu;
16. Quá thời hạn kiểm tra chu kỳ
của Đăng kiểm;
17. Các hư hỏng bất kỳ khác có thể
là nguyên nhân gây nên tai nạn cho thiết bị nâng.
6.6.3. Khi thân cần, thanh giằng và
những kết cấu kim loại quan trọng khác trên cần trục nổi bị hỏng, thì toàn bộ
cần trục nổi đó bị đánh giá ở trạng thái kỹ thuật là cấm hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 .Chứng nhận
7.1.1. Các thiết bị nâng trên các
phương tiện thủy nội địa dưới sự giám sát của Đăng kiểm, tùy theo từng loại
thiết bị sẽ được cấp các giấy tờ sau đây:
1. Sổ kiểm tra kỹ thuật an toàn
thiết bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa (mẫu CH-1-S).
2. Giấy chứng nhận thử và kiểm tra
thiết bị nâng cùng với các chi tiết của chúng (mẫu CH-2-S).
2. Giấy chứng nhận thử và kiểm tra
xích, móc cẩu, maní, mắt xoay, puly và các chi tiết tháo được khác (mẫu
CH-3-S).
4. Giấy chứng nhận thử và kiểm tra
dây cáp thép trước khi đưa vào sử dụng (mẫu CH-4-S).
5. Biên bản kiểm tra kỹ thuật an
toàn thiết bị nâng (mẫu CH-5-S).
7.1.2. Việc ghi đối với các chi
tiết thử phải gồm có các ký hiệu quy ước theo tiêu chuẩn hoặc tải trọng cho
phép đối với các chi tiết không theo tiêu chuẩn, mác vật liệu và phương pháp
nhiệt luyện cũng như các kích thước đặc trưng sau đây:
1. Đối với các maní ghi đường kính
của chốt, còn trong trường hợp kích thước có độ mở khác thường thì phải ghi
đường kính ở phía lưng của maní và kích thước mở ở chỗ cong của maní.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với các puly phải ghi đường
kính đáy rãnh của puly, đường kính trục.
4. Đối với dây xích phải ghi cỡ và
loại mắt xích (mắt ngắn, mắt dài).
7.1.3. Nếu các yêu cầu của cơ quan
giám sát nước ngoài có thẩm quyền được Đăng kiểm công nhận là tương đương với
Qui phạm này, thì các giấy chứng nhận còn hiệu lực của cơ quan đó được coi là
đủ cơ sở để chấp thuận các thiết bị nâng làm việc an toàn. Tuy nhiên nếu có
nghi ngờ gì về trạng thái của thiết bị nâng hoặc thực tế nó không phù hợp với
các giấy chứng nhận hiện có thì các thiết bị đó có thể phải được thử và kiểm
tra theo Qui phạm này mà không phụ thuộc vào hiệu lực của các giấy chứng nhận
nói trên.
7.2. Đóng dấu
7.2.1 Đối với các chi tiết, thiết
bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa sau khi kiểm tra và thử thỏa mãn được
đóng dấu theo quy định sau đây:
1. Dấu ấn chỉ Đăng kiểm;
2. Tháng và năm thử;
3. Số hiệu phân biệt;
4. Tải trọng cho phép (SWL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Móc cẩu: ở một trong 2 mặt cạnh
gần chỗ treo, còn trên móc cẩu kéo ở chỗ rộng nhất giữa các mỏ.
2. Mắt xoay: ở cạnh rộng nhất của
cầu vai gần khớp cầu.
3. Maní: ở một trong 2 mặt cạnh gần
lỗ nước.
4. Puly: ở trên vỏ áo hoặc má bên
giữa vòng cáp và trục puly.
5. Khớp treo puly: ở trên mặt cạnh
ở gần trục puly.
6. Ống kẹp hình côn: ở trên phần
hình côn.
7. Xích: ở mắt cuối của mỗi đoạn.
8. Tăng đơ: ở trên đoạn hình ống,
còn số hiệu phân biệt đóng trên tai móc hoặc trên chạc.
Nếu kích thước của các chi tiết nhỏ
việc đóng dấu khó khăn thì cho phép bỏ qua không đóng dấu tháng, năm thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Dấu đóng phải rõ ràng và bền
chắc, chỗ đóng dấu phải sơn khác màu.
7.2.5. Các dấu phải được viết bằng
sơn nhìn thấy rõ ràng và phải tiến hành bằng các chữ số La mã cao ít nhất 50
mm.
Đối với các cần trục dây giằng phải
đóng dấu cả góc nghiêng cần nhỏ nhất cho phép, còn đối với các cần trục có tầm
với thay đổi phải đóng dấu tầm với lớn nhất và nhỏ nhất cho phép và trong
trường hợp tải trọng thay đổi phụ thuộc vào tầm với của cần phải đóng dấu tầm
với lớn nhất và nhỏ nhất đối với mỗi sức nâng đã được xác lập.
Các ký hiệu về đóng dấu:
1. Cần trục:
SWL 3T
Sức nâng 3 tấn đối với cần trục
không có cần và máy nâng cũng như các cần trục có tầm với không đổi.
SWL 3,5T 4-12m
Sức nâng 3,5 tấn khi tầm với 4
đến 12 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức nâng khi làm việc của cơ cấu
nâng chính là 32 tấn, nâng phụ là 8 tấn – tầm với lớn nhất của móc chính là
22 m và của móc phụ là 24 m.
SWL
Sức nâng là 100 tấn khi tầm với
lớn nhất của cần là 16 m và 32 tấn khi tầm với lớn nhất của cần là 24m.
2. Cần trục dây giằng:
SWL 1,5T – 15o
Sức nâng 1,5 tấn khi góc nghiêng
của cần so với phương ngang không nhỏ hơn 150
SWL 5T-30o
Sức nâng 5 tấn khi góc nghiêng
của cần so với phương ngang không nhỏ hơn 300
SWL 3/5T – 15o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SWL 10T – 15o
SWL 3T(u)
Sức nâng 10 tấn khi góc nghiêng
của cần so với phương ngang không nhỏ hơn 15o, sức nâng 3 tấn khi
làm việc bằng hệ thống cần ghép đôi.
7.2.6. Ngoài các đặc trưng về đóng
dấu các thiết bị nâng nêu trong 7.2.5, mỗi thiết bị nâng còn phải được
đánh số thứ tự thiết bị nâng trên phương tiện thủy nội địa như sau:
1. Tất cả các thiết bị nâng bố trí
ở ngoài mặt phẳng dọc tâm của phương tiện bắt đầu đánh số thứ tự từ mũi đến lái
và từ mạn phải sang mạn trái.
2. Tất cả các thiết bị nâng bố trí
ở mặt phẳng dọc tâm của phương tiện bắt đầu đánh số thứ tự từ mũi đến lái.
MỤC
LỤC
Chương 1 Quy định chung
1.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Các định nghĩa
1.4. Khối lượng giám sát
1.5. Hồ sơ kỹ thuật
1.6. Yêu cầu chung về kỹ thuật
Chương 2 Tiêu chuẩn tính toán
2.1. Quy định chung
2.2. Các tải trọng tính toán
2.3. Ứng suất cho phép, hệ số an
toàn và ổn định
2.4. Tiêu chuẩn độ võng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Quy định chung
2.2. Các tải trọng tính toán
2.3. Ứng suất cho phép, hệ số an
toàn và ổn định
2.4. Tiêu chuẩn độ võng
Chương 3 Vật liệu, nhiệt luyện
và hàn
3.1. Vật liệu
3.2. Nhiệt luyện
3.3. Hàn
Chương 4 Yêu cầu kỹ thuật đối
với cần trục trên tàu, cần trục nổi và cần trục đặt trên ụ nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Yêu cầu bổ sung đối với cần
trục di chuyển
4.3. Kết cấu kim loại
4.4. Các cơ cấu
4.5. Phanh
4.6. Đối trọng
4.7. Thiết bị an toàn
4.8. Ca bin điều khiển
4.9. Lan can
4.10. Yêu cầu bổ sung đối với cần
trục truyền động thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Quy định chung
5.2. Các chi tiết tháo được
5.3. Cáp và xích
Chương 6 Kiểm tra và thử
6.1. Quy định chung
6.2. Thử các chi tiết tháo được
6.3. Kiểm tra và thử các thiết bị
nâng
6.4. Giám sát kỹ thuật do chủ
phương tiện thực hiện
6.5. Tiêu chuẩn hao mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 7 Chứng nhận và đóng dấu
7.1. Chứng nhận
7.2. Đóng dấu