1) 4-Aminođiphenyl
2) Benziđin
3) 4-Clotoluiđin
4) 2-Naphtyamin
5) 4-Cloanilin
6) 2,4-Điaminoanisol
7) 4,4’-Điaminođiphenylmetan
8) 3,3’-Điclobenziđin
9) 3,3’-Đimetoxybenziđin
10) 3,3’-Đimetylbenziđin
11) 3,3’-Đimetyl-4,4’-đaminođiphenylmetan
12) 4-Cresiđin
13) 4,4’-Metylen-bis-(2-cloanilin)
14) 4,4’-Oxyđianilin
15) 4,4’-Thiođianilin
16) 2-Toluiđin
17) 2,4-Điaminotoluen
18) 2,4,5-Trimetyl anilin
|
(CAS-No.: 92-67-1)
(CAS-No.: 92-87-5)
(CAS-No.: 95-69-2)
(CAS-No.: 91-59-8)
(CAS-No.: 106-47-8)
(CAS-No.: 615-05-4)
(CAS-No.: 101-77-9)
(CAS-No.: 91-94-1)
(CAS-No.: 119-90-4)
(CAS-No.: 119-93-7)
(CAS-No.: 838-88-0)
(CAS-No.: 120-71-8)
(CAS-No.: 101-14-4)
(CAS-No.: 101-80-4)
(CAS-No.: 139-65-1)
(CAS-No.: 95-53-4)
(CAS-No.: 95-80-7)
(CAS-No.: 137-17-7)
|
CHÚ THÍCH: CAS = Số đăng ký hóa
chất theo quốc tế.
Theo phương pháp này, thuốc nhuộm
azo khi tách các nhóm azo tạo thành amin 2-aminoazotoluen (CAS-No: 97-56-3) và
2-amino-4-nitroluen (CAS-No: 99-55-8) được phát hiện qua amin 2-toluiđin
và/hoặc amin 2,4-điaminotoluen.
4. Nguyên tắc
Sau khi tẩy dầu mỡ, mẫu da được xử
lý natri đithionit trong dung dịch đệm (pH 6) ở 70 0C trong bình
kín. Các amin giải phóng ra trong quá trình tách được chuyển vào pha ete t-butyl
metyl bằng phương pháp chiết lỏng-lỏng sử dụng cột kieselgur. Dung dịch chiết
ete t-butyl metyl sau đó được cô đặc dưới điều kiện từ từ trong máy cô
quay chân không, phần cặn được hòa tan trong một dung môi thích hợp, tùy theo
phương pháp sử dụng để xác định các amin.
Tiến hành xác định các amin bằng
thiết bị sắc ký lỏng áp suất cao sử dụng detector điot array (HPLC/DAD), sắc ký
lớp mỏng (TLC, HPTLC) và đo mật độ quang, sắc ký khí mao quản với detector ion
hóa ngọn lửa và/hoặc detector khối phổ (GC/FID và/hoặc MSD), hoặc bằng phương
pháp điện di mao quản sử dụng detector điot array.
Các amin phải được phát hiện bằng
ít nhất hai phương pháp sắc phổ khác nhau để tránh bất kỳ sai lệch nào gây ra
bởi các chất gây nhiễu (như là phát hiện ra các đồng phân vị trí của các amin) và
do đó dẫn đến kết quả sai. Việc định lượng amin tiến hành theo phương pháp
HPLC/DAD.
5. Thiết bị và
nhà cung cấp
Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm
và các thiết bị sau:
5.1. Bình phản ứng bằng thủy
tinh chịu nhiệt, kín khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Nhiệt kế 70 0C,
độ chính xác 0,5 0C.
5.4. Bình định mức với các
thể tích khác nhau.
5.5. Cột bằng polypropylen
hoặc thủy tinh có đường kính trong từ 25 mm đến 30 mm và chiều dài từ 140 mm
đến 150 mm, có phễu lọc thủy tinh ở đầu ra, được nhồi đầy kieselguhr dạng hạt
xốp [ví dụ Extralut NT 20, cột nhồi sẵn (Merck Art.No.11737)]
5.6. Bơm tiêm bằng
polypropylen hoặc polyetylen, 2 ml.
5.7. Máy cô quay chân không
5.8. Pipet, 10 ml, 5 ml, 2
ml, 1 ml.
5.9. Bể siêu âm có bộ ổn
nhiệt.
5.10. Bình đáy tròn 100 ml
có khớp nối tròn chuẩn NS 29132.
5.11. Thiết bị phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy đo mật độ quang
- Điện di mao quản với DAD
- GC mao quản, tiêm chia dòng/không
chia dòng, tốt nhất với MS/MSD
- HPLC có điều chỉnh gradient, tốt
nhất với DAD, hoặc HPLC-MS.
6. Hóa chất
Trừ khi có các quy định khác, sử
dụng hóa chất có cấp độ phân tích:
6.1. Metanol.
6.2. Ete t-butyl
metyl
6.3. Natri đithionit, ít
nhất 87 % tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. n-Hexan
6.6. Các amin từ 1 đến 18 ở
điều 3.1 (mức tinh khiết cao nhất có thể).
6.7. Dung dịch gốc của các
amin (6.6): 400 mg/l trong etyl axetat cho phân tích TLC.
6.8. Dung dịch gốc của các
amin (6.6): 200 mg/l trong metanol cho phân tích GC, HPLC, CE.
6.9. Dung dịch đệm citrat,
0,06 M, pH 6 (ví dụ Merck Art. No.1.09437.1 000), đun nóng trước đến 70 0C.
6.10. Dung dịch chuẩn dùng
để kiểm tra quá trình amin hóa: 30 mg
amin / ml dung môi, được chuẩn bị mới từ dung dịch gốc (6.7) hoặc (6.8) tùy
thuộc vào phương pháp phân tích.
6.11. Metanolic NaOH 20 % (w/v),
20 g NaOH hòa tan trong 100 ml metanol.
6.12. Nước loại 3 theo TCVN
4851 - 1989 (ISO 3696 : 1987).
7. Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với quá trình phân tích, một
mẫu đại diện gồm 1,0 g da đã nghiền được cân chính xác cho vào bình phản ứng
(5.1).
Loại bỏ các vết của chất dính kết
bằng cơ học, nếu cần thiết.
8. Cách tiến
hành
8.1. Khử dầu mỡ
Lấy 1 g mẫu da đã nghiền xử lý
trong bình kín 50 ml (5.1) với 20 ml hexan (6.5) trong bể siêu âm (5.9) ở 40 0C
trong 20 phút. Lớp hexan sau đó được gạn ra khỏi mẫu da. Ngay sau đó tiến hành
xử lý lại lần nữa như lần trước cùng với 20 ml hexan. Lớp hexan cặn để bay hơi
tự nhiên qua đêm trong bình để mở.
8.2. Tách, khử
Cho một lượng 17 ml dung dịch đệm
(6.9) đã được đun nóng trước đến 700C ± 5 0C vào mẫu thử.
Bình phản ứng được đậy kín và sau khi lắc thì để trong tủ thông gió trong bể
đốt bằng cát hoặc trong một bể điều nhiệt (5.2) trong (25 ± 5) phút ở 70 0C
± 2 0C. Nhiệt độ phản ứng 70 0C đạt được ở bên trong bình
phản ứng. Nhiệt độ này được kiểm tra bằng một nhiệt kế đặt ở bên trong bình.
Sau đó cho thêm 1,5 ml dung dịch natri
đithionit (6.4) và syrin (5.6) và giữ bình phản ứng trong 10 phút ở 70 0C.
Sau đó cho thêm 1,5 ml dung dịch natri đithionit nữa và tiếp tục giữ bình phản
ứng thêm 10 phút nữa và làm nguội đến nhiệt độ phòng bằng nước.
8.3. Chiết lỏng – lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho thêm 5 ml ete t-buty
metyl (6.2) và 1 ml metanol NaOH 20 % (6.11) vào cặn sợi da còn trong bình phản
ứng. Đậy bình phản ứng và lắc mạnh rồi chuyển vào cột Kieselguhr (5.5).
Tráng bình phản ứng và sợi da còn
lại một lần với 15 ml và một lần với 20 ml ete t-buty metyl rồi chuyển
vào cột Kieselghr để bắt đầu giải hấp các amin. Sau cùng phun trực tiếp 40 ml
ete t-butyl metyl vào cột. Dung dịch giải hấp thu được cho vào bình đáy
tròn 100 ml có khớp nối chuẩn (5.10).
Dung dịch chiết ete t-buty
metyl được cô đặc đến khoảng 1 ml (không để khô kiệt) trong máy cô quay chân
không (5.7) trong điều kiện chân không thấp và không quá 50 0C. Làm
bay hơi toàn phần ete còn lại bằng cách thổi nhẹ khí trơ vào.
Phần cặn được chuyển ngay vào một
bình định mức 2 ml (5.4) và làm đầy đến vạch mức với metanol (hoặc etyl axetat
đối với phân tích TLC). Dung dịch này sẵn sàng cho phân tích trên thiết bị.
8.4. Kiểm tra hệ thống phân tích
Để kiểm tra quá trình phân tích,
cho 1,0 ml dung dịch chuẩn (6.10) vào bình phản ứng (5.1) có chứa 16 ml dung
dịch đệm đã đun nóng (6.9). Sau đó quá trình và các bước tiếp theo được tiến
hành theo điều 8.2. Tỷ lệ thu hồi đạt được phải ít nhất là 70 % cho các amin 1,
2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 18 và ít nhất 50 % cho amin 16, 17
và 20 % cho amin 6.
9. Hiệu chuẩn
Dung dịch chuẩn (6.10) với nồng độ
30 mg/ml được dùng để hiệu chuẩn.
10. Phân tích
sắc ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Phân tích sắc ký phát hiện
định lượng và định tính: Sắc ký lỏng hiệu suất cao (HPLC)
Dung môi rửa giải 1:
Metanol;
Dung môi rửa giải 2:
0,575 g Amoni đihydro phosphat +
0,7 g đinatri hyđro phosphat trong 1000 ml nước, pH 6,9;
Pha ổn định:
LiChrospher 60 RP-select B (5 mm) 250 mm x 4,6 mm;
Nhiệt độ cột:
40 0C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 – 1,0 ml/phút;
Građien:
Bắt đầu 15 % dung dịch rửa giải
1, tăng đến 80 % dung dịch rửa giải trong 45 phút;
Thể tích bơm:
10 ml;
Phát hiện:
DAD ở 240 nm, 280 nm và 305 nm.
10.2. Phân tích sắc ký phát hiện
định lượng
10.2.1. Sắc ký khí mao quản (GC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có cực trung bình, ví dụ SE 54
hoặc DB 5, dài: 50 m, đường kính trong: 0,32 mm, chiều dày lớp phim: 0,5 mm
Hệ thống bơm mẫu:
chia dòng/không chia dòng
Nhiệt độ buồng bơm mẫu:
250 0C
Chương trình nhiệt độ
70 0C trong 2 phút,
sau đó tăng lên 280 0C với tốc độ 10 0C/phút, giữ ở 280
0C trong 5 phút;
Detector:
MSD, scan 45-300 amu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heli
Bơm:
1 ml,
không chia dòng 2 phút
10.2.2. Phương pháp điện di mao
quản (HPCE)
250 ml
dung dịch mẫu thử được trộn với 50 ml
HCl (c = 0,01 mol/l) và cho qua một tấm lọc màng (0,2 mm). Dung dịch này được phân tích bằng thiết bị điện di mao
quản.
Mao quản 1:
56 cm, không phủ, đường kính
trong: 50 m, với đường đi của ánh
sáng kéo dài
Mao quản 2:
56 cm, phủ bằng polyvinyl alcohol
(PVA), đường kính trong: 50 mm, với
đường đi của ánh sáng kéo dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đệm phosphat (c = 50
mmol/l), pH 2,5;
Nhiệt độ cột:
25 0C;
Điện áp:
30 kV;
Thời gian bơm:
4 giây;
Thời gian rửa:
5 giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DAD 214 nm, 240 nm, 280 nm, 305
nm.
10.2.3. Sắc ký khí lớp mỏng
(TLC)
10.2.3.1
Tấm phẳng (HPTLC):
Silica gel có chất chỉ thị huỳnh
quang F 254, 20 x 10 cm;
Thể tích sử dụng:
5 m
được bơm theo dòng với thiết bị chấm tự động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
clorofom: axit axetic 90:10 theo
thể tích;
10.2.3.2
Tấm phẳng (TLC):
Silica gel 60, 20 x 10 cm, buồng
bão hòa;
Thể tích sử dụng:
10 m
được áp dụng như một điểm chấm với thiết bị chấm tự động;
Dung môi động 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi động 2:
Clorofom: metanol = 95:5 theo thể
tích;
Thuốc thử 1:
0,1 % NaNO2 trong KOH
(c = 1 mol/l);
Thuốc thử 2:
0,2 % alpha –Naphtol, trong KOH
(c = 1 mol/l).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ amin được tính toán dựa
trên diện tích các pic của các amin thành phần riêng biệt tương đương với nhóm
amin hiệu chuẩn 30 mg/ml (6.10). Hàm
lượng amin được tính toán là phần khối lượng w tính theo mg của phần riêng
biệt/kg da theo công thức sau:
trong đó:
A là diện tích pic của amin
tính theo đơn vị diện tích;
B là nồng độ của amin trong
dung dịch hiệu chuẩn tính theo mg/ml;
V là thể tích mà mẫu thử
được tạo thành theo 8.3 (thể tích cuối của mẫu thử) tính theo ml;
E là phần khối lượng được tính
theo mẫu da trong thể tích cuối của mẫu thử tính theo g;
w là phần khối lượng;
Các chỉ số dưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K là dung dịch amin hiệu
chuẩn.
12. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) loại, nguồn gốc và mô tả về mẫu
phân tích hoặc một phần của mẫu;
c) bất kỳ sai lệch nào so với quy
trình phân tích, các bước tiến hành đặc biệt thêm vào;
d) công bố quy trình tiến hành
riêng biệt và các phương pháp sử dụng để phát hiện và xác định (phương pháp thứ
hai phải sử dụng để xác nhận kết quả đúng);
e) kết quả phân tích theo mg/kg
(xem điều 11) đối với amin (3.1) phải được liệt kê riêng biệt và báo cáo dựa
vào các giá trị ngưỡng sau đây:
Trong trường hợp giá trị của một
amin < 30 mg/kg:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp giá trị của một
amin > 30 mg/kg:
Kết quả phân tích cho thấy mẫu da
đưa ra để xem xét đã được sản xuất hoặc xử lý có sử dụng thuốc nhuộm azo có
giải phóng một hoặc nhiều loại amin đã kiệt kê.
Trong trường hợp mức của
4-aminodiphenyl và/hoặc 2-naphtylamin > 30 mg/kg:
Sử dụng phương pháp phân tích này
đã phát hiện ra 4-aminodiphenyl và/hoặc 2-naphtylamin. Theo những hiểu biết
hiện nay không thể khẳng định chắc chắn rằng đã sử dụng thuốc nhuộm azo có giải
phóng các amin đã liệt kê khi không có thêm thông tin.
13. Độ chính xác của phương pháp
Số liệu cho sau đây thu được từ thí
nghiệm liên phòng của các loại da khác nhau. Số liệu thu được qua việc sử dụng
HPLC với DAD. Mẫu được nghiền theo TCVN 7126 : 2002 (ISO 4044 : 1977). Đối với
cột chiết lỏng – lỏng của hãng MERCK, đã sử dụng loại EXTRALUT NT20 phần số
11737.
Mẫu
da
Amin
đã phát hiện
Giá
trị theo mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
Độ
tái lập theo mg/kg
R
A
Benziđin
13,5
5,4
8,4
3,3’ – Đimethoxybenziđin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
6,4
3,3’ – Đimetylbenziđin
20,5
7,1
9,5
B
Benziđin
12,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,9
2-Toluiđin
37,5
15,4
38,5
C
3,3’ – Đimetylbenziđin
25,6
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Toluiđin
50,1
20,2
42,1
D
Benxiđin
16,5
3,0
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66