Loại
thiết bị JFTOT
|
Hướng
dẫn sử dụng
|
Điều
áp bằng
|
Nguyên
lý bơm
|
Chênh
lệch áp suất được đo bằng
|
202
|
202/203A)
|
Ni
tơ
|
Bánh
răng
|
áp
kế Hg. Không ghi
|
203
|
202/203A)
|
Ni
tơ
|
Bánh
răng
|
áp
kế + Bản đồ thị
|
215
|
215B)
|
Ni
tơ
|
Bánh
răng
|
Bộ
chuyển đổi + Bản in
|
230
|
230/240C)
|
Thủy
lực
|
Xi
lanh
|
Bộ
chuyển đổi + In ra
|
240
|
230/240C)
|
Thủy
lực
|
Xi
lanh
|
Bộ
chuyển đổi + In ra
|
Tài liệu: A),
RR:D02-1395, B), RR:D02-1396, C) RR:D02-1397 được
lưu tại trụ sở của ASTM.
|
6.1.1. Các công đoạn của quá
trình thử có thể là tự động. Về qui trình chi tiết, xem hướng dẫn sử dụng tương
ứng cho từng loại thiết bị JFTOT. Tài liệu hướng dẫn mới nhất được cung cấp cho
từng thử nghiệm. (Cảnh báo: Không nên vận hành JFTOT khi chưa hiểu thiết
bị và chức năng hoạt động của chúng).
6.1.2. Các thông số vận hành
thiết bị JFTOT có vai trò rất quan trọng để đạt được kết quả phù hợp chính xác.
Các thông số này được nêu trong Bảng 2.
Bảng
2 - Các đặc tính vận hành chính của thiết bị JFTOT
Hạng
mục
Mô
tả
Thiết bị thử
Trao đổi nhiệt kiểu
ống lồng như minh họa trên Hình 1.
Ống gia nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống nhôm chuyên
dụng có bề mặt gia nhiệt được kiểm soát. Dùng ống mới cho mỗi lần thử.
Nhận dạng ống
Mỗi ống JFTOT có số
seri duy nhất để nhận dạng nhà sản xuất và cung cấp khả năng truy tìm vật
liệu gốc.
Hợp kim chế tạo ống
6061 - Nhôm T6 với
các đIều kiện sau:
a) Tỷ lệ Mg : Si
không vượt quá 1,9 : 1
b) Phần trăm Mg2Si
không vượt quá 1,85 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
Sai số cho phép
Chiều dài ống, mm
161,925
±
0,254
Chiều dài đoạn
giữa, mm
60,325
±
0,051
Đường kính ngoài,mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vai ống
4,699
±
0,025
Đoạn giữa
3,175
±
0,051
Đường kính trong,
mm
1,651
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng chỉ số lệch,
mm, max
0,013
b
Độ bóng gia công bề
mặt, nm, max
50
b
Màng lọc thửA
Dùng lưới lọc bằng
thép không rỉ để giữ cặn, kích thước lỗ danh nghĩa bằng 17 mm; dùng lưới lọc mới cho mỗi lần
thử.
Thông số của thiết
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích mẫu
600 ml mẫu được lọc
sạch, sau đó rót vào khoang chứa của xi lanh pít-tông; có thể bơm 450 ml ± 45
ml cho một phép thử.
Lưu lượng thổi khí
1,5l/phút khí khô
sạch
Lưu lượng nhiên
liệu khi thử
3,0 ± 10 % ml/phút
(2,7 min. đến 3,3 max.)
Cơ cấu bơm
Dung tích làm việc,
bánh răng hoặc xi lanh pít-tông
Điều nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặp nhiệt điện(TC)
Loại J, bao bảo vệ
bằng sợi tết hoặc vỏ qui định
Áp suất vận hành
Trong hệ thống
3,45 MPa ± 10 %
trên mẫu bằng khí trơ nén (Nitơ) hoặc bằng lực truyền thủy lực lên đầu ra của
van điều khiển.
Tại màng lọc thử
Chênh lệch áp suất
(∆P) đo trước và sau màng bọc thử (bằng áp kế thủy ngân hoặc bộ chuyển đổi
điện tử) tính bằng mm Hg.
Nhiệt độ vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép thử
Theo qui định trong
tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu
Độ ổn định khi thử
Sai lệch tối đa
bằng ± 2 oC so với nhiệt độ qui định
Hiệu chuẩn
Bằng thiếc tinh
khiết nóng chảy ở 232 oC (và chỉ đối với loại 230 và 240, bằng chì
tinh khiết nóng chảy ở 327 oC đối với nhiệt độ cao và băng + nước
đối với nhiệt độ thấp)
A) Thiết bị ống gia
nhiệt kèm theo được sản xuất bởi hãng Alcor Petroleum Intruments, đã được sử
dụng để xây dựng phương pháp này. Đây không phải là sự chấp thuận hay chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn.
B) Biên bản thử nghiệm
để thiết lập sự tương đương của ống gia nhiệt, lưu tại Trụ sở của ASTM, có
thể nhận được bằng cách truy cập vào Báo cáo Nghiên cứu RR:D02 - 1550.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Thiết bị xác
định mức cặn ống gia nhiệt
6.2.1. Dụng cụ đánh giá ống bằng
mắt thường:
Dụng cụ được nêu ở Phụ lục A.1.
7. Hóa chất và vật
liệu
7.1. Theo yêu cầu đối với
loại thiết bị JFTOT kiểu 230 và 240, sử dụng nước đã khử ion hoặc nước cất (ưu
tiên) để làm nguội xi lanh chứa mẫu.
7.2. Sử dụng metyl pentan
2,2,4 - trimetyl pentan hoặc n - heptan (loại tinh khiết hóa học ít nhất 95 %)
làm dung môi làm sạch. Trước khi thử, dùng dung môi tẩy sạch bề mặt kim loại bên
trong của thiết bị, đặc biệt là các bề mặt (trước cụm thử) tiếp xúc với mẫu thử
mới. (Cảnh báo: Rất dễ cháy, độc hại nếu hít phải (xem Phụ lục A.3)).
7.2.1. Sử dụng dung môi 3 cấu
tử (hỗn hợp 3 phần bằng nhau của (1) axeton, (2) toluen, và (3) iso propilic) như
là dung môi đặc chủng để làm sạch bề mặt (làm việc) bên trong của riêng cụm
thử. (Cảnh báo: (1) Rất dễ cháy, hơi có thể bắt lửa cháy, (2) và (3) dễ
cháy. Hơi của cả 3 cấu tử đều độc hại, làm bỏng da, mắt và niêm mạc).
7.3. Sử dụng canxi sunfat khô
+ coban clorua khô dạng hạt (hỗn hợp 97 + 3) làm chất hút ẩm. Các hạt vật liệu này
sẽ thay đổi từ màu xanh sang hồng thể hiện sự hấp thụ nước (Cảnh báo:
Không được hít thở, hút, ăn vào có thể gây nôn mửa).
8. Điều kiện vận hành
tiêu chuẩn
8.1. Các điều kiện vận
hành tiêu chuẩn của phương pháp này như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Làm sạch sơ bộ nhiên liệu
- Lấy tối đa 600 ml mẫu, lọc qua lớp giấy lọc đơn thông dụng, định tính, chất lượng
tốt, sau đó thổi khí trong 6 phút với lưu lượng 1,5 lít/phút, sử dụng ống dẫn khí
thủy tinh bosilicat thô đường kính 12 mm.
8.1.3. Áp suất nhiên liệu
trong hệ thống, 3,45 MPa (500 psi) ± 10 %.
8.1.4. Vị trí cặp nhiệt
điện, tại 39 mm.
8.1.5. Màng lọc thô của nhiên
liệu trong hệ thống, giấy lọc có mao lọc cỡ 0,45 mm.
8.1.6. Nhiệt độ kiểm tra của
ống gia nhiệt, đặt theo qui định trong tiêu chuẩn áp dụng.
8.1.7. Lưu lượng nhiên liệu,
2,7 đến 3,3 ml/phút hoặc 20 giọt nhiên liệu trong 9,0 giây ± 1,0 giây.
8.1.8. Lượng nhiên liệu tối
thiểu bơm trong khi thử, 405 ml.
8.1.9. Thời gian thử, 150
phút ± 2 phút.
8.1.10. Lưu lượng chất lỏng làm
nguội, xấp xỉ 39 lít/giờ, hoặc kim chỉ chất lỏng làm nguội ở giữa khoảng màu
xanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Chuẩn bị thiết bị
9.1. Làm sạch và lắp
đặt cụm gia nhiệt
9.1.1. Dùng bàn chải nilông
nhúng vào dung môi ba cấu tử để làm sạch tất cả các cặn bụi ở mặt trong của cụm
gia nhiệt.
9.1.2. Kiểm tra các khuyết tật
bề mặt và độ thẳng của ống gia nhiệt theo hướng dẫn ở qui trình trong Phụ lục A.1.10,
cần cẩn thận để tránh cào xước vai ống gia nhiệt trong khi kiểm tra, vì vai ống
phải phẳng, nhẵn, đảm bảo kín khít dưới tác động dòng chảy của phép thử.
9.1.3. Sử dụng các chi tiết
mới để lắp đặt cụm gia nhiệt: (1) ống gia nhiệt đã được kiểm tra bằng mắt thường,
(2) màng lọc thử và (3) ba gioăng đệm hình tròn. Kiểm tra các đệm cách nhiệt để
khẳng định chúng làm việc tốt.
CHÚ THÍCH 1: Không
dùng lại những ống gia nhiệt đã qua sử dụng. Các thử nghiệm cho thấy trong điều
kiện bình thường, qua mỗi lần thử có magiê bám trên bề mặt của ống gia nhiệt, vì
vậy có thể làm giảm sự bám dính của cặn vào ống gia nhiệt đã qua sử dụng.
9.1.4. Trong khi lắp đặt cụm
gia nhiệt, giữ ống gia nhiệt cẩn thận sao cho không chạm vào phần giữa của ống.
NẾU PHẦN GIỮA CỦA ỐNG GIA NHIỆT ĐÃ BỊ CHẠM VÀO THÌ LOẠI BỎ ỐNG, VÌ BỀ MẶT ĐÃ
NHIỄM BẨN SẼ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CẶN TRÊN ỐNG.
9.2. Làm sạch và lắp
đặt các chi tiết còn lại
9.2.1. Thực hiện các bước
sau theo thứ tự xắp xếp, trước khi tiến hành phép thử mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Kiểm tra và làm sạch
các chi tiết tiếp xúc với mẫu thử và thay mọi gioăng bị hỏng hoặc nghi ngờ, không
đủ tin cậy, đặc biệt là (1) gioăng làm kín trên pít tông, và (2) gioăng hình
tròn ở nắp xi lanh, đường ống dẫn và nắp màng lọc thô.
9.2.3. Lắp cụm gia nhiệt đã
chuẩn bị sẵn (như mô tả từ 9.1.1 đến 9.1.4).
9.2.4. Lắp bộ lọc thô với
màng lọc mới và đặt vào vị trí.
9.2.5. Kiểm tra vị trí qui
định của cặp nhiệt điện, sau đó hạ xuống vị trí vận hành tiêu chuẩn.
9.2.6. Đối với các loại
thiết bị 230 và 240, kiểm tra để đảm bảo trong cốc hứng nước không có gì.
10.
Quy trình hiệu chuẩn và chuẩn hóa
10.1. Định kỳ thực hiện kiểm
tra các thành phần chính như sau (xem Phụ lục hoặc sổ tay hướng dẫn sử dụng để
biết thêm chi tiết).
10.1.1. Cặp nhiệt điện - Hiệu
chuẩn cặp nhiệt điện khi lắp đặt lần đầu, sau đó trung bình khoảng từ 30 đến 50
phép thử thì hiệu chuẩn lại, nhưng ít nhất 6 tháng một lần (xem A.2.2.8).
10.1.2. Màng đo chênh lệch áp
suất - Chuẩn hóa mỗi năm một lần hoặc khi lắp đặt mới (xem A.2.2.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.4. Bơm định lượng - Với
mỗi phép thử tiến hành hai lần kiểm tra như mô tả trong điều 11.
10.1.5. Van lọc rẽ nhánh -
Đối với các thiết bị 202, 203 và 215, ít nhất một năm một lần kiểm tra độ rò rỉ
(Xem B.1.5).
11.
Cách tiến hành
11.1. Chuẩn bị mẫu
nhiên liệu
11.1.1. Lọc và thổi khí cho mẫu
theo các qui định vận hành tiêu chuẩn (xem A.2.2.9). (Cảnh báo: Tất cả nhiên
liệu phản lực đều là các chất dễ cháy, trừ JP5 và JP7. Hơi độc (xem A.3.3, A.3.6
và A.3.7)).
CHÚ THÍCH 3: Trước
khi vận hành xem Cảnh báo ở 6.1.1.
CHÚ THÍCH 4: Các kết
quả thử rất nhạy với vết tạp chất của vật chứa mẫu. Khuyến khích sử dụng các vật
chứa mẫu theo ASTM D 4306.
11.1.2. Khi thổi khí, duy trì
nhiệt độ của mẫu trong khoảng từ 15 oC đến 32 oC. Nếu cần, nhúng xi lanh chứa mẫu
vào bể ổn nhiệt bằng nước nóng hoặc nước lạnh để điều chỉnh nhiệt độ.
11.1.3. Khoảng thời gian từ
sau khi thổi khí xong đến bắt đầu gia nhiệt cho mẫu không quá một giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1. Lắp đặt cụm xi lanh
(xem Sổ tay hướng dẫn sử dụng).
11.2.2. Lắp đặt xi lanh và
nối các đường ống tương ứng vào thiết bị JFTOT đang dùng (xem Sổ tay hướng dẫn
sử dụng).
11.2.3. Tháo nắp bảo vệ và
nối đầu ra của ống dẫn nhiên liệu với cụm gia nhiệt. Tiến hành thật nhanh thao tác
này để giảm thiểu sự mất mát nhiên liệu.
11.2.4. Kiểm tra độ kín khít
của tất cả các đường ống.
11.2.5. Kiểm tra lại vị trí
của cặp nhiệt điện ở 39 mm.
11.2.6. Kiểm tra để bảo đảm
chắc chắn trong cốc hứng nhỏ giọt không có gì (chỉ dùng cho thiết bị 230 và
240).
11.3. Nối nguồn điện
và tăng áp suất
11.3.1. Bật công tắc nguồn
điện Power sang vị trí mở ON.
11.3.2. Bật công tắc báo áp
suất chênh lệch ∆P trên thiết bị (thiết bị 202, 203 và 215).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.4. Kiểm tra rò rỉ của hệ
thống: Nếu cần, có thể xả áp trong hệ thống để bịt kín các chỗ rò rỉ.
11.3.5. Cài đặt các thiết bị
kiểm tra vào vị trí thao tác vận hành tiêu chuẩn.
11.3.6. Sử dụng nhiệt độ kiểm
tra của ống gia nhiệt theo qui định đối với nhiên liệu đang thử. áp dụng hiệu
chỉnh của cặp nhiệt điện từ lần hiệu chuẩn trước đó (xem A.2.2.8).
CHÚ THÍCH 5: Thiết bị
thử ổn định nhiệt JFTOT có thể thử ở nhiệt độ ống tối đa là khoảng 350 oC,
tại nhiệt độ này phép thử được tiến hành và các chuẩn cứ để đánh giá kết quả thông
thường được ghi trong tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật của nhiên liệu.
11.4. Chuẩn bị thử
11.4.1. Sử dụng qui trình vận
hành cho mỗi loại thiết bị như mô tả trong Sổ tay hướng dẫn sử dụng.
11.4.2. Một số thiết bị JFTOT
có thể tự động tiến hành các bước, nhưng đảm bảo rằng:
11.4.2.1. Thời gian tối đa từ
khi thổi khí xong đến bắt đầu gia nhiệt là không quá một giờ.
11.4.2.2. Áp kế điều khiển van
rẽ nhánh được đóng ngay sau khi nhiệt độ của ống gia nhiệt đạt tới mức của phép
thử, vì thế nhiên liệu sẽ chảy qua màng lọc thử (xem A2.2.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.3. Kiểm tra lại lưu lượng
dòng chảy nhiên liệu theo các qui định vận hành tiêu chuẩn, theo thời gian chảy
hoặc đếm tốc độ nhỏ giọt trong 15 phút đầu của phép thử.
CHÚ THÍCH 6: Khi đếm
tốc độ nhỏ giọt thì giọt nhỏ đầu tiên được coi là giọt 0 và bắt đầu tính thời
gian. Ghi lại tổng thời gian sau khi 20 giọt rơi xuống.
11.5. Tiến hành thử
11.5.1. Trong quá trình thử,
ít nhất cứ 30 phút ghi lại sự sụt áp qua màng lọc một lần.
11.5.2. Nếu sự sụt áp qua màng
lọc bắt đầu tăng nhanh và có xu hướng tăng suốt trong 150 phút thử, thì lúc này
phải mở van rẽ nhánh chung của tất cả các loại thiết bị để kết thúc phép thử.
Xem hướng dẫn sử dụng về chi tiết vận hành của hệ thống rẽ nhánh (xem Phụ lục
A.2.2.2).
11.5.3. Trước khi tắt máy, kiểm
tra lại một lần nữa dòng chảy trong 15 phút cuối (xem 11.4.3 và chú thích kèm
theo).
11.6. Biên dạng nhiệt
độ ống gia nhiệt -
Nếu sử dụng biên dạng nhiệt độ của ống gia nhiệt, xem mô tả trong B.1.4.
11.7. Tắt thiết bị
11.7.1. Chỉ đối với các loại
thiết bị 202, 203 và 215:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.1.2. Đóng van NITROGEN
PRESSURE VALVE và mở van MANUAL BYPASS VALVE.
11.7.1.3. Mở từ từ van NITROGEN
BLEED VALVE, nếu sử dụng, cho phép áp suất hệ thống giảm xuống với tốc độ xấp
xỉ 0,15 MPa/s.
11.7.2. Các thiết bị 230 và
240 sẽ tự động tắt.
11.7.2.1. Sau khi tắt thiết bị,
xoay van FLOW SELECTOR VALVE đến VENT để giảm áp suất.
11.7.2.2. Dẫn động piston sẽ tự
động rút về.
11.7.2.3. Đo lượng nhiên liệu
hứng được trong cốc thử, sau đó làm sạch.
11.8. Tháo thiết bị
11.8.1. Tháo ống dẫn nhiên
liệu vào cụm gia nhiệt và đậy nắp để tránh nhiên liệu rò rỉ từ xi lanh.
11.8.2. Tháo cụm gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.2.2. Xối sạch ống gia nhiệt
từ trên xuống bằng dung môi làm sạch theo khuyến cáo chung (xem 7.2). Nếu ống gia
nhiệt từ trên đỉnh thì không được xả dung môi trên găng tay hoặc các ngón tay để
trần. Thổi khô, xếp lại ống vào vỏ đựng ban đầu, đánh dấu để phân biệt và giữ
để đánh giá kết quả.
11.8.3. Tháo xi lanh
11.8.3.1. Đo tổng lượng nhiên liệu
đã bơm trong khi thử, và loại bỏ kết quả thử nếu tổng lượng nhiên liệu ít hơn
405 ml.
11.8.3.2. Đổ nhiên liệu đã dùng
vào thùng chứa chất thải.
12.
Đánh giá ống gia nhiệt
12.1. Nhìn bằng mắt thường đánh
giá mức cặn ống trên ống gia nhiệt theo Phụ lục A.1.
12.2. Đặt lại ống vào vỏ
đựng ban đầu, ghi các dữ liệu và giữ ống lại để đánh giá theo qui định.
13.
Báo cáo kết quả
13.1. Báo cáo các thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.2. Mức cặn của ống gia
nhiệt
13.1.3. Chênh lệch áp suất trước
và sau lọc trong quá trình thử hoặc thời gian cần để đạt độ chênh lệch áp suất
bằng 25 mm Hg. Đối với loại thiết bị JFTOT 202, 203 báo cáo ∆P lớn nhất ghi được
trong quá trình thử.
13.1.4. Ví dụ: Nếu thời
gian150 phút của phép thử bình thường chưa kết thúc, nhưng phải dừng do có sự
cố, thì cũng báo cáo thời gian thử tương ứng với mức cặn của ống gia nhiệt.
CHÚ THÍCH 7: Có thể
sử dụng mức cặn ống hoặc ∆P, hoặc cả hai để quyết định mẫu nhiên liệu đạt hay bị
loại tại nhiệt độ xác định của phép thử.
13.1.5. Nhiên liệu đã dùng
sau khi kết thúc phép thử bình thường sẽ gồm lượng nhiên liệu ở trên đỉnh của
pit tông hoặc tổng nhiên liệu chứa trong cốc hứng nước, tuỳ thuộc vào loại
thiết bị JFTOT đã sử dụng.
13.1.6. Có thể báo cáo số
seri của ống gia nhiệt.
14.
Độ chụm và độ lệch
14.1. Chương trình nghiên cứu
liên phòng thử nghiệm về thử nghiệm JFTOT đã được thực hiện theo ASTM E 691 do
mười một phòng thử nghiệm tiến hành, sử dụng mười ba thiết bị thử nghiệm, gồm hai
loại thiết bị JFTOT với năm loại nhiên liệu thử nghiệm ở hai nhiệt độ, tổng số
là mười nhiên liệu. Mỗi phòng thử nghiệm đã tiến hành hai phép thử cho một loại
nhiên liệu*.
14.1.1. Các thuật ngữ về độ
lặp lại và độ tái lập trong phần này được sử dụng theo qui định trong ASTM E
177.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3. Độ lệch: Phương pháp
thử này không có độ lệch, vì độ ổn định nhiệt của nhiên liệu phản lực tuốc bin
hàng không chỉ được xác định theo phương pháp này.
PHỤ LỤC A
(quy
định)
A.1. Đánh giá ống gia
nhiệt JFTOT bằng phương pháp quan sát
A.1.1. Phạm vi áp
dụng
A.1.1.1. Phương pháp này qui định
qui trình đánh giá bằng cách quan sát ống gia nhiệt đã nêu trong TCVN 7487 :
2005 (ASTM D 3241 - 04), qui trình JFTOT.
A.1.1.2. Kết quả cuối cùng của
phương pháp này là đánh giá màu của ống dựa trên thang đo đã được thiết lập
cộng thêm hai chuẩn cứ có/không, đánh giá chỉ ra ống có cặn rõ ràng hoặc có cặn
bất thường hoặc cả hai.
A.1.2. Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3. Thuật ngữ
A.1.3.1. Bất thường (abnormal) - Màu cặn trong
ống không giống màu con công cũng không giống màu tiêu chuẩn.
A.1.3.1.1. Giải thích - ý nói cặn có màu
xanh, xám, không giống với màu tiêu chuẩn.
A.1.3.2. Màu con công (peacock) - Cặn có
nhiều màu, giống như màu cầu vồng.
A.1.3.2.1. Giải thích - Loại cặn này do hiện
tượng giao thoa (nhiễu) khi cặn có độ dày hơn 1/4 chiều dài bước sóng của ánh
sáng nhìn được.
A.1.3.3. Đánh giá ống (tube rating) - Dùng
thang đo có 10 mức riêng biệt từ 0 đến > 4, trong đó có các mức trung gian
cho từng số, nhỏ hơn số tiếp theo.
A.1.3.3.1. Giải thích - Thang đo lấy theo năm
màu 0, 1, 2, 3, 4 - trên bảng màu tiêu chuẩn ASTM thang đầy đủ gồm: 0, < 1,
1, < 2, 2, < 3, 3, < 4, 4, > 4. Mỗi mức không nhất thiết có cùng độ
lớn tuyệt đối. Số càng lớn màu cặn càng xẫm.
A.1.4. Tóm tắt phương
pháp
A.1.4.1. Phương pháp này sử
dụng hộp đèn có kết cấu đặc biệt để quan sát ống gia nhiệt. Sử dụng giá đỡ để định
vị ống trong hộp. Đánh giá độ đồng đều bề mặt của ống mới dưới điều kiện ánh sáng
tối ưu của hộp đèn. Đánh giá màu của ống dưới ánh sáng bằng cách so sánh với bảng
màu tiêu chuẩn khi trượt đến vị trí phù hợp ngay dưới ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.5.1. Kết quả cuối cùng sẽ
là sự đánh giá mức cặn của nhiên liệu trên ống. Kết quả này sẽ là cơ sở để đánh
giá độ ổn định ôxy hóa nhiệt của mẫu nhiên liệu.
A.1.6. Thiết bị
A.1.6.1. Thiết bị đánh giá mức
cặn của ống gia nhiệt - Đánh giá màu cặn bám trên ống gia nhiệt bằng dụng cụ đánh
giá (tuberator) và Bảng màu tiêu chuẩn ASTM.
A.1.7. Ống gia nhiệt
(Coupon)
A.1.7.1. Cầm cẩn thận ống gia
nhiệt sao cho không lúc nào chạm vào phần giữa ống.
CHÚ THÍCH A.1.1: Chạm
vào giữa ống gia nhiệt sẽ gây nhiễm bẩn hoặc ảnh hưởng đến cặn hoặc cả hai, như
vậy lại phải tiến hành lại từ đầu.
A.1.8. Điều kiện vận
hành tiêu chuẩn
A.1.8.1. Bên trong hộp đèn, màu đen đục.
A.1.8.2. Nguồn sáng, ba ngọn đèn sợi đốt
công suất 30 W, loại phản chiếu và phải ở trạng thái làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.8.4. Độ phóng to, hai lần, bao cả cửa
quan sát.
A.1.8.5. Đánh giá viên - Phải là người phân
biệt và đánh giá đúng màu sắc, không bị mù màu.
A.1.9. Hiệu chuẩn và
chuẩn hóa thiết bị
A.1.9.1. Không bắt buộc phải
chuẩn hóa thiết bị, nhưng nếu bảng màu tiêu chuẩn bị bạc thì phải bảo quản ở
chỗ tối.
CHÚ THÍCH A.1.2:
Không thiết lập tuổi thọ cho bảng màu tiêu chuẩn khi bảng này liên tục hoặc gián
đoạn tiếp xúc với ánh sáng. Theo kinh nghiệm, nên bảo quản từng bảng màu tiêu
chuẩn riêng ở chỗ tối (không có ánh sáng) để so sánh định kỳ với bảng màu sử dụng
thường xuyên. Dưới điều kiện ánh sáng xác định, khi so sánh những bảng màu tiêu
chuẩn tốt nhất là những bảng dùng để đánh giá ống.
A.1.9.2. Chuẩn hóa kỹ thuật
đánh giá
A.1.9.2.1. Khi đánh giá ống, các
cặn có màu xẫm nhất là quan trọng nhất. Đánh giá các mức theo cặn có màu xẫm
đều nhất, không đánh giá theo màu trung bình của cả vùng cặn.
A.1.9.2.2. Khi phân cấp, chỉ cần
xem xét màu xẫm nhất, bao gồm cả vùng có diện tích bằng hoặc lớn hơn 1,5 đường
kính ống.
A.1.9.2.3. Không cần quan tâm đến
cặn dạng vết có chiều rộng nhỏ hơn 1/4 đường kính ống, bỏ qua chiều dài vết
cặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.10. Kiểm tra ống
trước khi thử nghiệm
A.1.10.1. Kiểm tra ống để thử
trong điều kiện ánh sáng của phòng thí nghiệm, không cần phóng to. Nếu nhìn thấy
khuyết tật, loại bỏ ống đó. Sau đó dùng dụng cụ đánh giá (tuberator) kiểm tra
phần giữa (vùng nhỏ hơn) của ống giữa 5 mm và 55 mm phía trên vai dưới. nếu nhìn
thấy khuyết tật thì xác định kích thước. Nếu diện tích khuyết tật lớn hơn 2,5
mm2 loại bỏ ống này. Hình A1.1 mô tả các khuyết tật có diện tích tương
đương 2,5 mm2.
Hình
A.1.1 - Diện tích khuyết tật
A.1.10.2. Kiểm tra độ thẳng của
ống bằng cách lăn ống trên bề mặt phẳng và ghi khoảng trống giữa mặt phẳng và
phần giữa. Loại bỏ các ống cong.
A.1.11. Cách tiến
hành
A.1.11.1. Chuẩn bị
A.1.11.1.1. Lắp đầu trên của ống gia
nhiệt vào kẹp của giá đỡ ống.
A.1.11.1.2. Đẩy ống gia nhiệt lên
đỉnh của giá đỡ ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.11.1.4. Xoay giá đỡ và vị trí
ống gia nhiệt sao cho nhìn rõ phía có cặn xẫm nhất.
A.1.11.1.5. Đưa Bảng màu tiêu
chuẩn ASTM vào dụng cụ đánh giá (tuberator).
A.1.11.2. Đánh giá
A.1.11.2.1. Khi kết thúc phép thử,
so sánh màu cặn xẫm nhất của ống gia nhiệt, tại vị trí giữa 5 mm và 55 mm trên
phần vai dưới với bảng màu tiêu chuẩn ASTM. Chỉ đánh giá màu cặn có diện tích lớn
hơn 2,5 mm2 và màu của vết hoặc điểm cặn có chiều rộng lớn hơn 0,8 mm.
Hình A.1.1 mô tả các điểm hoặc các vết có diện tích tương đương 2,5 mm2.
A.1.11.2.2. Khi màu cặn xẫm nhất
tương ứng với màu tiêu chuẩn thì ghi lại số màu đó.
A.1.11.2.3. Nếu màu cặn của ống gia
nhiệt được đánh giá ở trạng thái thay đổi rõ rệt giữa hai màu sát nhau thì ghi
kết luận đánh giá theo mức màu nhạt hơn (tức là số cao hơn).
A.1.11.2.4. Trong trường hợp ống gia
nhiệt có cặn nhưng không hợp với bảng màu tiêu chuẩn thì áp dụng các nguyên tắc
sau để đánh giá. Sử dụng các thuật ngữ tiêu chuẩn.
(1) Nếu cặn có màu
con công, đánh giá là P, nhưng cũng đánh cặn có màu bình thường, hoặc
(2) nếu cặn có màu
lạ, đánh giá là A, nhưng cũng đánh cặn có màu bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.12. Báo cáo
A.1.12.1. Báo cáo kết luận đánh
giá ống gia nhiệt theo số kèm theo A hoặc P, hoặc cả hai và mô tả, nếu cần.
A.1.12.1.1. Khi viết báo cáo tổng
thể, báo cáo mức cặn cao nhất, và, nếu các màu thể hiện không phù hợp màu tiêu
chuẩn thì cũng báo cáo đầy đủ.
A.1.12.1.2. Nếu các cặn được đánh
giá chỉ có P hoặc A hoặc cả hai thì chỉ báo cáo đúng như vậy không có đánh giá
theo số màu.
A.1.12.2. Các ví dụ:
A.1.12.2.1. Ví dụ 1 - Ống gia nhiệt có cặn
và màu cặn nằm giữa màu tiêu chuẩn số 2 và số 3, ngoài ra không có màu nào
khác. Báo cáo tổng thể sẽ là thấp hơn 3.
A.1.12.2.2. Ví dụ 2 - Ống gia nhiệt có cặn
và màu cặn hợp với màu tiêu chuẩn số 3, nhưng trên ống cũng có cặn màu con
công. Báo cáo tổng thể sẽ là 3P.
A.1.12.2.3. Ví dụ 3 - Ống gia nhiệt có
cặn và màu cặn phù hợp với màu tiêu chuẩn số 1, đồng thời ống cũng có cặn màu
lạ. Báo cáo tổng thể sẽ là 1A.
A.1.13. Độ chụm và độ
lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.13.2. Độ lệch - TCVN 7487 :
2005 (ASTM D 3241 - 04) để đánh giá cặn của ống không có độ lệch vì việc đánh
giá cặn của ống chỉ được xác định theo phương pháp này.
A.2. Thiết bị
A.2.1. Thiết bị thử
A.2.1.1. Thiết bị được mô tả
trong Phụ lục này là thiết bị thử ôxy hóa nhiệt của nhiên liệu phản lực hoặc JFTOT,
dùng để thử độ ổn định ôxy hóa nhiệt của nhiên liệu tuốc bin. Có năm loại thiết
bị JFTOT được mô tả sau đây. Các loại này đều có bơm để bơm hết mẫu qua cụm thử,
ống thử kim loại và qua màng lọc. Thiết bị có các dụng cụ kiểm soát và đo nhiệt
độ ống, đo áp suất của hệ thống và sự sụt áp khi qua màng lọc và các phương pháp
đo cũng như kiểm soát cho từng thiết bị JFTOT có khác nhau. Sử dụng bơm kiểu
bánh răng hoặc bơm pittông.
A.2.2. Mô tả chi tiết
phép thử
A.2.2.1. Mô tả chung - Thiết bị này sử
dụng một lượng nhiên liệu cố định đã qua lọc, sau đó thổi khí để mẫu bão hoà
không khí. Trong quá trình thử, nhiên liệu được bơm với tốc độ không đổi qua
ống nhôm đã gia nhiệt, ống này được duy trì ở nhiệt độ tương đối cao, thường là
260 oC, nhưng ở một số tiêu chuẩn kỹ thuật còn cao hơn. Nhiên liệu đã bão hoà
ôxy có thể phân huỷ trong ống gia nhiệt nhôm nóng, để tạo thành cặn dạng màng
nhìn thấy được, phần nhiên liệu đã phân huỷ có thể chảy xuống và được giữ lại ở
màng lọc. Dựa vào sự tăng chênh lệch áp suất qua màng lọc và đánh giá cuối cùng
ống gia nhiệt để xác định độ ổn định ôxy hóa của nhiên liệu.
A.2.2.2. Cụm thử nhiên liệu - Nhiên liệu đã qua lọc
và thổi khí đầu tiên sẽ được đưa vào xi lanh, sau đó chảy tuần hoàn qua thiết
bị để vào bình gom mẫu. Dùng lực động cơ để bơm mẫu, duy trì dòng chảy ở 3,0 ml/phút
và khắc phục xu hướng tắc nghẽn của màng lọc ban đầu do ảnh hưởng của tốc độ dòng
chảy. Cho phép sai lệch 10 % đối với tốc độ dòng chảy. Nếu xảy ra hiện tượng
tắc nghẽn nghiêm trọng thì có thể mở van rẽ nhánh đặt trước màng lọc để kết thúc
phép thử. Sau đó khi hoàn tất phép thử, đánh giá lớp cặn bám trên ống gia
nhiệt.
A.2.2.2.1. Phần chính của cụm thử
là ống được bọc trong lớp vỏ trao đổi nhiệt, lớp vỏ này giữ ống thử và hướng dòng
chảy qua đó. Điều quan trọng đối với ống gia nhiệt được định vị đúng như mô tả
trong hình A.2.1. Chi tiết này rất quan trọng để đảm bảo các kết quả chắc chắn
và đây cũng là bộ phận chung của tất cả các loại thiết bị JFTOT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.2.2. Các thông tin khác
liên quan đến cụm thử nhiên liệu:
Hình
A.2.2 - Bản vẽ lắp ráp cụm ống gia nhiệt
(1) Nhiên liệu mới
chảy từ xi lanh được lọc qua màng lọc 0,45 mm
trước khi chảy vào cụm gia nhiệt;
(2) ống gia nhiệt đặt
trong cụm gia nhiệt được bịt kín bằng gioăng tròn đàn hồi (Hình A.2.2);
(3) Màng lọc được làm
bằng thép không gỉ, có lỗ lọc 17 mm.
Nếu màng lọc này làm tăng chênh lệch áp suất (thông thường tại 125 mm Hg) thì chuông
sẽ báo cho thao tác viên. Sau đó van rẽ nhánh sẽ hoàn tất phép thử.
(4) Các loại thiết bị
JFTOT 202, 203 và 215 sử dụng xi lanh đơn với một pittông nổi để tách riêng
nhiên liệu mới (dưới đáy) và nhiên liệu đã dùng (trên đỉnh). Các loại thiết bị 230
và 240 sử dụng hai xi lanh, một dùng cho nhiên liệu mới và một dùng cho nhiên
liệu đã dùng;
(5) Có thể kiểm soát dòng
nhiên liệu trong tất cả các loại thiết bị bằng cách nhìn và đếm các giọt của dòng
chảy. Loại thiết bị JFTOT 230 và 240 cũng cho phép đo thể tích dòng chảy theo thời
gian và được coi là cách đo lưu lượng chính xác nhất.
A.2.2.2.3. Sơ đồ dòng chảy nhiên
liệu qua ba mô hình chính của JFTOT được thể hiện trên hình A.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JFTOT
- Tạo áp suất bằng khí nén/bơm bánh răng/áp kế thủy ngân/cụm thử tiêu chuẩn
JFTOT
- Tạo áp suất bằng khí nén/bơm bánh răng/bộ chuyển đổi chênh lệch áp suất/cụm
thử tiêu chuẩn
JFTOT
- Tạo áp suất bằng thủy lực/bơm xilanh/bộ chuyển đổi chênh lệch áp suất /cụm
thử tiêu chuẩn
Chú dẫn
1. Van xả khí nitơ
13. Van lọc rẽ
nhánh
2. Van điều áp khí
nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khống chế áp
suất
15. Áp kế
4. Đồng hồ đo áp
suất
16. Van 4 chiều của
bộ chuyển đổi
4a. Đồng hồ đo áp
suất tuyệt đối (Bộ chuyển đổi)
17. Bộ chuyển đổi
chênh áp chất lỏng
5. Xi lanh nhiên
liệu/pit tông và vòng đệm
18. Van xả 3 chiều
(đóng)
5a. Xi lanh thủy
lực nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Bơm định lượng
20. Đầu ra bị khóa
kín
7. Bộ hiển thị lưu
lượng nhỏ giọt
21. Bình bẫy khí
8. Màng lọc sơ
22. Chất lỏng đã
dùng
9. Bộ điều áp
23. Cốc chứa
10. Màng lọc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Cụm thử của ống
gia nhiệt tiêu chuẩn
12. Van xả thủ công
Hình
A.2.3 - Sơ đồ hệ thống nhiên liệu
A.2.2.3. Hệ thống kiểm soát
nhiệt độ gia nhiệt -
ống gia nhiệt được gia nhiệt tương ứng với cường độ cao, điện áp thấp nhận được
từ biến thế qua ống nhôm. ống gia nhiệt được kẹp chặt với các ống dẫn điều
nhiệt bằng nước, do vậy nhiệt độ tăng tương đối ít.
A.2.2.3.1. Bộ kiểm soát nhiệt độ
của tất cả các loại thiết bị JFTOT có chức năng như một bộ hiển thị và kiểm
soát. Khi đặt thiết bị làm việc tự động, bộ kiểm soát sẽ khống chế nguồn nhiệt
ổn định trong quá trình thử, sự thay đổi công suất là cần thiết để duy trì nhiệt
độ đã định. Khi đặt thiết bị làm việc thủ công, bộ kiểm soát sẽ chỉ hiển thị nhiệt
độ. Dải nhiệt độ sử dụng là từ nhiệt độ môi trường xung quanh đến tối đa khoảng
350 oC.
A.2.2.3.2. Kiểm soát chặt chẽ nhiệt
độ bằng cặp nhiệt điện và vị trí của nó. Các cặp nhiệt điện phải được hiệu
chuẩn để đảm bảo độ chính xác qui định. Đầu nhiệt kế phải được định vị cẩn
thận, như vậy trong quá trình kiểm soát tự động, số đọc nhiệt độ là cao nhất
(điểm nóng nhất) đối với ống gia nhiệt. Hệ thống định vị cơ học đơn giản sẽ
giúp để đặt cặp nhiệt điện dễ và chính xác.
A.2.2.3.3. Sơ đồ hệ thống gia
nhiệt cơ bản được thể hiện trên hình A.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.2.4 - Ống gia nhiệt và sơ đồ kiểm soát nhiệt độ
A.2.2.4. Hệ thống làm nguội - Bình thường thiết
bị JFTOT vận hành, cần có hệ thống làm nguội để tản nhiệt dẫn từ ống gia nhiệt
nóng. Nước làm nguội chảy qua từng ống, có thể dùng nước vòi trong phòng thử
nghiệm (JFTOT 202, 203 và 215), hoặc quay vòng trong hệ thống chất lỏng được
làm nguội và tản nhiệt (M 230 và 240). Chú ý phải kiểm soát các thiết bị để đảm
bảo làm việc tốt, không dùng các chất làm nguội có chứa tạp chất hoặc các muối
có hại cho hệ thống.
A.2.2.5. Tăng áp - Tại nhiệt độ của phép
thử JFTOT thông thường, nhiên liệu sẽ sôi tại nhiệt độ của ống gia nhiệt. Điều
này có thể ảnh hưởng việc kiểm soát chính xác nhiệt độ và ảnh hưởng đến việc
tạo cặn tự nhiên, vì vậy, hệ thống phải được vận hành dưới áp suất toàn phần bằng
khoảng 3,45 MPa (500 psi). Trong các thiết bị đều dùng khí nitơ (Loại 202, 203 và
215) hoặc bơm pit tông thủy lực (Loại 230 và 240) để tạo áp suất cao cần thiết.
A.2.2.5.1. Sử dụng đồng hồ đo áp
suất hoặc bộ chuyển đổi để đo và kiểm soát áp suất toàn phần của hệ thống. Chú ý
hệ thống điều áp bằng khí nén được vận hành ngay sau khi tạo áp, còn hệ thống điều
áp thủy lực có van an toàn, để trong suốt quá trình thử chất lỏng có thể chảy qua
vào lỗ rò rỉ. Để kiểm soát van an toàn nhằm vận hành tốt cho bất kỳ loại nhiên
liệu nào, sử dụng một tế bào thay thế khi nhiên liệu đã dùng sẽ chảy từ đỉnh vào
thay thế cho nước chảy ra từ đáy và qua van an toàn. Nếu nhìn thấy chỉ có nước
chảy từ van, nghĩa là van làm việc tốt.
A.2.2.6. Đo chênh lệch áp suất
- Có
hai loại thiết bị dùng trong các thiết bị JFTOT để đo chênh lệch áp suất (∆P) qua
màng lọc, vì các sản phẩm của quá trình phân huỷ nhiên liệu được giữ lại do
màng lọc trong quá trình thử. Các thiết bị 202 và 203 (trước năm 1984) sử dụng các
áp kế thủy ngân có ghi đồ thị (∆P). Các thiết bị 215, 230 và 240 sử dụng bộ chuyển
đổi điện tử (∆P). Chi tiết về hai phương pháp trên được mô tả trong Hình A.2.3.
A.2.2.6.1. Để sử dụng đúng các thiết
bị đo độ chênh áp này phải có hai cơ cấu riêng: rẽ nhánh và xả khí. Cơ cấu thứ
nhất cho phép dòng nhiên liệu chảy qua bộ lọc bất kỳ khi nào cần. Cơ cấu thứ
hai sử dụng khi cần đuổi không khí hoặc khí nitơ đã bị giữ trong xi lanh. Kết
quả của áp kế sẽ là số đọc chiều cao của cột thủy ngân; đầu ra của bộ chuyển
đổi sẽ được hiển thị bằng số.
A.2.2.6.2. Theo bản chất, hệ
thống áp kế bao gồm cả độ lệch, do sự có mặt của nhiên liệu thay vì không khí bình
thường trên cột thủy ngân. Điều này làm thay đổi giá trị của áp suất được biểu thị
bằng chiều cao của cột thủy ngân và cao hơn khoảng 6 % so với giá trị thực. Bộ chuyển
đổi sẽ không bị nhược điểm này, do vậy để có được số đọc của bộ chuyển đổi và
áp kế giống nhau, phải cộng 6 % độ lệch cho bộ chuyển đổi, như vậy kết quả sẽ
bằng kết quả của áp kế.
A.2.2.6.3. Khi vận hành, dụng cụ
đo (∆P) phải được đưa về không (zero) dưới điều kiện dòng chảy thực, lúc bắt
đầu phép thử. Điều này xảy ra do có sự sụt áp nhỏ trong hệ thống khi nhiên liệu
chảy. Tại thời điểm bắt đầu thử, việc đưa bộ chuyển đổi áp suất và áp kế về
không sẽ bù cho dòng chảy.
A.2.2.7. Chuẩn hóa thiết bị do
chênh lệch áp -
Có thể kiểm tra độ chính xác của (∆P) bằng kỹ năng đọc áp suất, áp này được tạo
ra bằng chất lỏng có khối lượng riêng đã biết lên từng cạnh của xi lanh ∆P. Chi
tiết để thực hiện được nêu trong sổ tay hướng dẫn vận hành của từng loại thiết
bị JFTOT. Việc chuẩn hóa là việc kiểm định sự vận hành chính xác của xi lanh (∆P)
và không có nghĩa là hiệu chuẩn thực xi lanh. Việc hiệu chuẩn do nhà sản xuất
xi lanh thực hiện, nếu thao tác đó dựa trên các kết quả của công tác chuẩn hoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.8.1. Nguyên tắc sử dụng điểm
chảy của kim loại là nhúng đầu cặp nhiệt điện trong kim loại đã nóng chảy, sau
đó để nguội kim loại. Khi kim loại đi qua điểm đông đặc, số đọc nhiệt độ sẽ hơi
dao động, điều này thể hiện điểm đông đặc đã biết của kim loại đó.
A.2.2.8.2. Sự chênh lệch giữa giá
trị điểm đông đặc đã biết của kim loại và nhiệt độ hiển thị dẫn đến sự hiệu chỉnh
cho việc đặt nhiệt độ thử. Ví dụ: Sử dụng thiếc với nhiệt độ đông đặc đã biết
là 232 oC (xem Hình A.2.5), nếu nhiệt độ ghi tại thời điểm đông đặc
của kim loại cao hơn 232 oC, sau đó có thể thấy số đọc của cặp nhiệt
điện cao bằng độ chênh lệch đã chỉ ra và hệ số hiệu chỉnh áp dụng sẽ thấp hơn
theo một lượng đúng như vậy. Nếu sử dụng hai kim loại và nước đá (điểm thấp)
thì về nguyên tắc là phải giống nhau, nhưng phải tính hệ số hiệu chỉnh và áp dụng
tự động bằng máy tính.
Hình
A.2.5 - Đặc tính đông đặc của thiếc
A.2.2.9. Hệ thống thổi khí
nhiên liệu -
Tất cả các thiết bị JFTOT đều có hệ thống thổi khí cho mẫu trước khi đưa vào
thử nghiệm. Nếu mẫu thiếu ôxy thì không đạt được sự chính xác của phép thử. Khí
khô, đã qua lọc được thổi vào mẫu với tốc độ khoảng 1,5 lít/phút trong 6 phút. Với
9 lít không khí sẽ đảm bảo bão hoà mẫu 97 %.
A.2.2.10. Đo thời gian thử - Tuỳ theo loại thiết
bị JFTOT, có nhiều phương pháp đo thời gian. Thông thường dùng loại dụng cụ
hiển thị, nhưng một vài kiểu thiết bị, thời gian để tập hợp các số liệu (∆P) được
đo bằng đồng hồ khác. Do hai đồng hồ đo thời gian có thể không chính xác như
nhau, số liệu cuối có thể bị bỏ qua nếu phép thử dừng trước số liệu này. Các Sổ
tay hướng dẫn sử dụng cho các loại thiết bị khác nhau bao gồm cả kỹ thuật để
tránh bỏ mất số liệu.
A.3. Cảnh báo
A.3.1. Axeton
A.3.1.1. Tránh xa nguồn nhiệt,
tia lửa và ngọn lửa trần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.3. Tránh tích tụ hơi và
tránh xa tất cả các nguồn cháy đặc biệt các thiết bị gia nhiệt và thiết bị điện
tử không có bộ phận phòng nổ.
A.3.2. Toluen
A.3.2.1. Tránh hít thở lâu và
nhiều lần hơi toluen hoặc phun sương.
A.3.2.2. Chỉ sử dụng nơi thông
thoáng tốt.
A.2.2.3. Nếu tiếp xúc lâu sẽ
bị chóng mặt, hoa mắt.
A.3.2.4. Không được dùng bên
trong cơ thể.
A.3.2.5. Nuốt vào có thể gây
thương tích, bị bệnh hoặc chết.
A.3.2.6. Tránh tiếp xúc lâu và
nhiều lần với da.
A.3.2.7. Không cho bắn vào
mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3. ISO - propan (2
- propanol)
A.3.3.1. Tránh xa nguồn nhiệt,
tia lửa và ngọn lửa trần.
A.3.3.2. Các vật chứa iso -
propanic giữ tránh xa nguồn nhiệt, tia lửa và ngọn lửa trần.
A.3.3.3. Bảo quản trong vật
chứa kín.
A.3.3.4. Sử dụng nơi thông thoáng
tốt.
A.3.3.5. Tránh tích tụ hơi và
tránh xa tất cả các nguồn cháy, đặc biệt các thiết bị gia nhiệt, thiết bị điện
tử không có bộ phận phòng nổ.
A.3.3.6. Tránh hít hơi hoặc sương
lâu.
A.3.3.7. Tránh tiếp xúc lâu
hoặc nhiều lần với da
A.3.4. n - heptan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4.2. Bảo quản trong vật
chứa kín.
A.3.4.3. Sử dụng nơi thông thoáng
tốt.
A.3.4.4. Tránh hít hơi hoặc
phun sương lâu.
A.3.4.5. Tránh tiếp xúc lâu và
nhiều lần với da.
A.3.5. Khí nén (nitơ)
A.3.5.1. Khi không sử dụng phải
đóng van của bình.
A.3.5.2. Không vào khu vực bảo
quản nếu không thông thoáng tốt.
A.3.5.3. luôn luôn sử dụng bộ
đIều áp.
A.3.5.4. Nới lỏng điều áp trước
khi mở bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.5.6. Không trộn khí trong
bình.
A.3.5.7. Không được để rơi bình.
A.3.5.8. Phải đảm bảo bình
luôn luôn có giá đỡ.
A.3.5.9. Đứng cách xa đầu ra
của bình khi mở van.
A.3.5.10. Không để bình dưới
ánh nắng mặt trời và tránh xa nguồn nhiệt.
A.3.5.11. Không để bình trong
môi trường ăn mòn.
A.3.5.12. Không dùng bình không
có nhãn hiệu.
A.3.5.13. Không dùng bình bị
sứt mẻ hoặc hỏng.
A.3.5.14. Chỉ dùng trong kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6. Nhiên liệu
tuốc bin hàng không (Jet B, xem ASTM D 1655)
A.3.6.1. Bảo quản cách xa
nguồn nhiệt, tia lửa và ngọn lửa trần.
A.3.6.2. Bảo quản trong vật
chứa kín.
A.3.6.3. Sử dụng nơi thông thoáng
tốt.
A.3.6.4. Tránh hít hơi và sương.
A.3.6.5. Tránh tiếp xúc lâu và
nhiều lần với da.
A.3.7. Nhiên liệu
tuốc bin hàng không (Jet A, xem ASTM D 1655 hoặc Jet A-1, xem TCVN 6426)
A.3.7.1. Bảo quản cách xa
nguồn nhiệt, tia lửa và ngọn lửa trần.
A.3.7.2. Bảo quản trong vật
chứa kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.7.4. Tránh tích tụ hơi và
tránh các nguồn gây cháy, đặc biệt các thiết bị gia nhiệt và thiết bị điện
không có bộ phận phòng nổ.
A.3.7.5. Tránh hít thở hơi
hoặc phun sương.
A.3.7.6. Tránh tiếp xúc lâu
hoặc nhiều lần với da.
A.3.8. Thủy ngân
A.3.8.1. Không hít hơi.
A.3.8.2. Bảo quản trong vật
chứa kín.
A.3.8.3. Sử dụng nơi thông thoáng.
A.3.8.4. Không nuốt vào người.
A.3.8.5. Nếu có thể, dùng nước
ngăn bề mặt hở để giảm thiểu sự bay hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.8.7. Bảo quản thủy ngân
trong vật chứa đóng thật kín trước khi bán hoặc tinh chế.
A.3.8.8. Không đổ thủy ngân
vào bồn rửa hoặc sọt rác.
PHỤ LỤC B
(tham
khảo)
B.1. Lắp đặt, bảo dưỡng,
kiểm tra đặc biệt
B.1.1. Yêu cầu lắp
đặt trong phòng thử nghiệm
B.1.1.1. Thiết bị thử phải được
đặt trên bệ trong phòng thử nghiệm, phía trước của thiết bị, bệ còn rộng từ 200
mm đến 300 mm. Để sẵn lối vào phía sau thiết bị để thao tác và bảo dưỡng thường
xuyên. Phải bảo đảm phía trên hoặc cạnh của thiết bị JFTOT có quạt thông gió,
không bị bí trong khi lắp đặt hoặc sử dụng. Phải đủ thoáng và theo đúng các qui
trình về bảo quản dung môi và các hydrocacbon. Các thiết bị cũ cần có máy biến thế
điện áp ổn định. Dùng dòng điện một pha có thông số là 115 V - 60 Hz - 15 Ampe
hoặc chọn 220 V - 50 Hz - 8 ampe và có dây tiếp đất.
B.1.1.2. Đối với thiết bị
JFTOT loại dùng khí nén, chai cấp nitơ có bộ điều chỉnh phù hợp, có khả năng cấp
3,45 MPa, đặt tại vị trí thuận tiện và nối với ống có đường kính 3,2 mm đến
thiết bị thử. Cần có ống nối với đường kính 6,4 mm phù hợp nối từ đầu nối WATER
INLET đến nguồn cấp nước từ 200 KPa đến 700 KPa, và cần có ống đường kính 6,4
mm nối từ cửa tháo nước WATER DRAIN đến hố xả với công suất tối thiểu để chứa 80
lít/giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2.1. Thiếc (và chì nếu dùng)
trong khoang của bộ hiệu chuẩn Autocal phải được thay thế khi lượng này nằm dưới
mức tối thiểu hoặc khi bị nhiễm bẩn.
B.1.2.2. Để xả kim loại ra, lắp
đảo ngược bộ hiệu chuẩn Autocal giữa khung đỡ cố định trên và khung động dưới.
B.1.2.3. Đặt giấy thấm hoặc
giẻ dưới khoang để giữ kim loại chảy.
B.1.2.4. Trong quá trình hiệu
chuẩn bình thường dùng điện nguồn cho bộ hiệu chuẩn Autocal, và cùng lúc đó vỗ
nhẹ lên khoang cho đến khi tất cả kim loại chảy ra ngoài.
B.1.2.5. Tháo và lắp bộ hiệu chuẩn
theo vị trí ngược lại và đổ kim loại mới vào. Mỗi lần đổ một lượng thiếc bằng khoảng
từ 1,5 g đến 1,9 g; đối với chì khoảng 3,3 g đến 4,7 g.
B.1.3. Thay thế và
điều chỉnh vị trí cặp nhiệt điện
B.1.3.1. Có thể thay cặp nhiệt
điện dùng để đo và kiểm soát nhiệt độ của ống gia nhiệt JFTOT khi bị hỏng hoặc
làm việc sai. Nếu không phải là loại có chốt đơn giản thì tháo cặp nhiệt điện,
nới lỏng kẹp, giữ kẹp và tháo cặp nhiệt điện ra khỏi bộ kiểm soát nhiệt độ.
B.1.3.2. Lắp cặp nhiệt điện
mới, theo trình tự ngược các bước đã tháo cặp nhiệt điện cũ ra. Thay căp mới
vào và vặn chặt vít kẹp, đầu cặp nhiệt điện phải ngang bằng khung cố định phía
trên, khi thiết bị định vị đã đặt theo vạch chuẩn.
B.1.3.3. Kiểm tra các chỉ số
của cặp nhiệt điện dưới điều kiện vận hành thực của phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4.1. Đo biên dạng nhiệt độ
của ống gia nhiệt sau một giờ thử hoặc trước khi có chênh lệch rõ về áp suất.
Theo qui trình nêu trong Sổ tay hướng dẫn sử dụng cho từng thiết bị JFTOT.
B.1.5. Kiểm tra rò rỉ
của van lọc rẽ nhánh (Loại 202, 203 và 215)
B.1.5.1. Lấy màng lọc đã dùng
và nút mặt trên bằng keo khô nhanh (ví dụ chất kết dính công nghiệp). Lắp màng
lọc này cùng với ống gia nhiệt trong cụm thử.
B.1.5.2. Cho lưu thông nhiên liệu
đã lọc sạch tại áp suất 3,45 MPa bằng van MAN BYPASS ở vị trí mở (không gia
nhiệt).
B.1.5.3. Sau khi quan sát qua kính
thấy dòng ổn định (20 giọt nhỏ trong 9,0 giây ± 1,0 giây), đóng van MAN BYPASS và
đồng thời bắt đầu bấm đồng hồ tính giây. Quan sát thời gian cần để ∆P đạt đến
100 mm. Mở ngay van MAN BYPASS để hồi phục dòng nhiên liệu bình thường.
B.1.5.4. Nếu thời gian đo được
bằng hoặc nhỏ hơn 60 s, để ∆P đạt đến 100 mm thì van MAN BYPASS và bơm nhiên
liệu phù hợp với yêu cầu công suất bình thường.
B.1.5.5. Thời gian cần để ∆P
đạt được 100 mm có thể rất ngắn, đối với một vài thiết bị, lượng gia tăng xuất
hiện hầu như ổn định, phụ thuộc vào điều kiện bơm và chi tiết cụm thử. Sự tăng nhanh
như vậy của ∆P có thể chấp nhận được và coi như nằm trong phạm vi thao tác bình
thường .
B.1.5.6. Nếu thời gian đo được
khi ∆P đạt 100 mm lớn hơn 60 s, thì có thể do van lọc rẽ nhánh bị rò rỉ hoặc
bơm nhiên liệu bị trục trặc. Trong trường hợp này phải kiểm tra công suất của bơm
nhiên liệu để quyết định phải thay bơm hoặc van lọc rẽ nhánh.
B.1.6. Kiểm tra lưu lượng
bơm nhiên liệu (chỉ bơm có bánh răng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.6.2. Sau khi dòng nhiên liệu
ổn định được thiết lập, điều chỉnh van MAN BYPASS để duy trì ∆P ổn định bằng 50
mm.
B.1.6.3. Dùng đồng hồ bấm giây
đo thời gian tốc độ nhỏ của 20 giọt khi quan sát qua kính.
B.1.6.4. Thời gian bơm nhiên
liệu hoạt động chính xác là 9,0 s ± 1,0 s, khi tốc độ dòng nhiên liệu nhỏ 20
giọt. Phải thay thế bơm có thời gian đo được trên 10 s.
B.1.6.5. Sau khi lắp bơm mới,
phải kiểm tra lại.
B.1.6.6. Nếu dòng chảy chậm, lâu
thì phải làm vệ sinh tất cả các ống và phụ tùng từ màng lọc, bơm đến xi lanh
bằng dung môi ba cấu tử. Nếu cần có thể thay các ống dẫn. Kiểm tra lại bơm.
B.1.7. Sổ tay bảo dưỡng
B.1.7.1. Sổ tay bảo dưỡng cung
cấp thêm các thông tin về bảo dưỡng như: sơ đồ điện (có cả trong và trên cửa sau
của thiết bị JFTOT). Sổ tay bao gồm toàn bộ hướng dẫn chi tiết vận hành từng
loại thiết bị JFTOT.
B.2. Xác định điểm
ngắt
B.2.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1.1.1. Giải thích - Định nghĩa về điểm
ngắt mô tả nhiệt độ cao nhất đã qua của nhiên liệu. Chú ý, ở một vài tài liệu
đã sử dụng thuật ngữ điểm ngắt để mô tả nhiệt độ xuống thấp nhất, đó là (x + 5)
oC .
B.2.2. Xác định đIểm
ngắt
B.2.2.1. Điểm ngắt có thể rút
ra từ việc thực hiện một loạt các phép thử tiến hành ở các nhiệt độ kiểm soát khác
nhau để đạt nhiệt độ x oC, tại đó nhiên liệu phù hợp với các tiêu chuẩn
đánh giá ống và ∆P, và khi phép thử ở nhiệt độ kiểm soát bằng (x + 5) oC
có thể dẫn đến kết quả là không đạt yêu cầu (đó là không phù hợp các yêu cầu
đánh giá ống hoặc ∆P). Sau đó có thể báo cáo nhiệt độ x oC là điểm
ngắt của TCVN 7487 : 2005 (ASTM D 3241 - 04).
* Các
số liệu được lưu ở trụ sở ASTM và có thể tham khảo khi yêu cầu: Báo cáo nghiên
cứu RR:D02:1309).