Loại sản phẩm
|
Mô tả khí
quyển
|
Kim loại nền *)
|
Chiều dày tổng
màng hữu cơ, μm
*)
|
1
|
Nông thôn (trong nhà)
|
Thép có xử lý bề mặt
|
5 (lớp lót)
|
2 a)
|
Xâm thực thấp (trong nhà, khô)
|
Thép phủ kim loại
|
15
|
2 b)
|
Xâm thực thấp (trong nhà, ướt)
|
Thép phủ kim loại
|
25
|
3
|
Xâm thực từ thấp đến trung bình, nhiệt
đới và vùng công nghiệp (ngoài trời)
|
Thép phủ nhôm/kẽm (5 và 55 %)
|
25
|
4
|
Môi trường biển/công nghiệp
|
Thép phủ nhôm/kẽm (5 và 55 %)
|
25
|
5
|
Môi trường biển khắc nghiệt, vùng
công nghiệp ô nhiễm nặng và công nghiệp biển
|
Thép phủ nhôm/kẽm (5 và 55 %)
|
45
|
6
|
Môi trường biển, công nghiệp rất
khắc nghiệt và địa nhiệt
|
Các loại thép có lớp phủ kim loại
thích hợp**)
|
25 **)
Lớp phủ dày
>100
Lớp
polivinylflorua
(PVF) độ bền cao, >
35
|
*) Yêu cầu về chiều dày theo phép đo ba điểm và một điểm, xem
2.4.
*) Lớp phủ hữu cơ thường được dùng để tăng thẩm
mỹ.
**) Toàn bộ các
mép mẫu phải được phủ một lớp dày để ngăn cản tác động ăn mòn của
môi trường.
CHÚ THÍCH: Phân loại khí quyển được đưa ra trong
Phụ lục B.
2.5 Độ bền
va đập của sản phẩm sơn phủ
Khi mẫu lấy từ các sản phẩm kim loại
đã sơn phủ được thử nghiệm độ bền va đập theo Phụ lục E, sử dụng các mức năng
lượng va đập nêu trong Bảng 2.2, độ bám dính của lớp sơn phải được bảo toàn.
Đối với thép, thử nghiệm này áp dụng cho chiều dày kim loại nền trong khoảng
0,4 mm đến 1,2 mm.
Nếu mẫu thử bị đứt trước khi đạt tới
một mức năng lượng nào đó, độ
bám dính của lớp sơn phải
được đánh giá ngay khi mẫu bị đứt.
CHÚ THÍCH: Nếu màng sơn khi
thử nghiệm bị rạn nứt hoặc hóa bột sơn trên
sản phẩm loại 1, cũng không cần thiết loại bỏ sản phẩm.
Bảng 2.2 -
Các mức năng lượng va đập áp dụng cho thử nghiệm va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại nền
Thép (J)
1
7
2
10
3
10
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
6
5
2.6 Độ bám
dính
2.6.1 Thử uốn chữ
T cho các tấm và băng kim loại đã phủ sơn
Khi thử theo hướng dẫn trong
Phụ lục F, độ bám dính của màng sơn phải đủ đảm bảo để màng sơn không bị tróc
khỏi bề mặt kim loại.
2.6.2 Thử nghiệm
viên bi cho các tấm và băng kim loại đã phủ màng hữu cơ/ lớp mạ kim
loại
Khi thử nghiệm theo Phụ lục G, độ bám
dính của màng hữu cơ phải không thấp hơn cấp D đối với các sản phẩm sử dụng trong nhà và
cấp B đối với các sản phẩm sử dụng ngoài trời. Yêu cầu này áp dụng
cho cả mẫu vừa xuất xưởng và mẫu để lâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8 Tuổi thọ
(độ bền lâu) của màng hữu cơ (áp dụng cho sản phẩm loại 3, 4, 5 và 6).
Khi thử trên các trạm, theo các yêu cầu trong Phụ lục H, tuổi thọ
của hệ lớp phủ hữu cơ phải được bảo toàn nguyên vẹn và phải phù hợp với các
mức nêu trong Bảng 2.3 cho các trạm thử bức xạ mặt trời và với mức phồng rộp nêu
trong Bảng 2.4 cho các trạm thử ăn mòn. Ngoài ra, các mẫu thử ăn mòn sau khi
thử trên trạm phải đảm bảo cấp 0 về độ rạn nứt, xem AS 1580.481.1.8, cũng như cấp 0 về độ
bong tróc, xem AS 1580.481.1.10.
Tiêu chuẩn này không qui định tuổi thọ
của màng hữu cơ khi thử uốn
các tấm thử tạo hình, kết quả thử chỉ là để nhà sản xuất tham khảo.
CHÚ THÍCH: Tác động của khí hậu lên các sản
phẩm đã phủ sơn và phủ màng hữu cơ/lớp mạ kim loại được đưa ra
trong Phụ lục I.
Bảng 2.3 -
Yêu cầu tuổi thọ 4 năm đối với hệ lớp phủ hữu cơ thử nghiệm
tại các trạm thử bức xạ mặt trời *)
Dạng suy
giảm
Phương pháp thử
Mức cao nhất
cho phép
Trắng
Màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
I
S
E
I
Độ phai màu
AS
1580.481.1.2
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0
3
Thay đổi độ bóng
AS
1580.481.1.5
4
2
5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Độ rạn **
AS
1580.481.1.7
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hóa phấn
AS
1580.481.1.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2
1
0
2
Độ thay đổi màu sắc
AS
1580.481.1.12
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0
3
Độ nứt
AS
1580.481.1.8
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS
1580.481.1.10
0
0
0
0
0
0
Độ bong tróc
AS
1580.481.1.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
Hình thức bên ngoài
AS
1580.481.1.1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
*) Trạm thử
nghiệm bức xạ mặt trời có
thời gian chiếu sáng trung bình > 8 giờ/ngày và bức xạ mặt trời >
550 mWh/cm2.
**) Độ rạn nứt tế vi (rạn
chỉ thấy được dưới kính lúp
phóng đại 10 lần) có thể được
chấp
nhận đối
với các
sản phẩm có phủ màng hữu cơ/ lớp mạ
kim loại.
Ký hiệu: S- Hoàn thiện bình thường; E-
Hoàn thiện nâng cao; I- Hoàn thiện công nghiệp.
Bảng 2.4 -
Yêu cầu tuổi thọ 4
năm (liên quan đến sự bong tróc trên mặt phẳng) đối với hệ lớp phủ hữu
cơ thử trên các
trạm thử ăn mòn
Loại sản
phẩm
Kim loại nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp C4 *)
Cấp C5 *)
4
Nhôm-kẽm (5 và 55 % nhôm)
1 - S2
2 - S2
5
Nhôm-kẽm (5 và 55 % nhôm)
1 - S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Bất kỳ một lớp phủ kim loại nào có
thêm lớp phủ che chắn thích hợp
0
0
*) Cấp độ ăn
mòn năm đầu tiên của kẽm phù
hợp với ISO 9223.
2.9 Độ chịu
ẩm.
Mẫu
sau khi chuẩn bị thích hợp (có rạch hoặc không rạch) được thử 500 h theo phương
pháp ASTM D 2247 và đánh giá theo tiêu chuẩn AS 1580, các phương pháp 408.4,
481.1.9 và 481.3, các sản phẩm kim loại đã hoàn thiện phải thỏa mãn các yêu
cầu nêu ra ở Bảng 2.5.
Bảng 2.5 -
Yêu cầu về độ chịu ẩm
Dạng suy
giảm
AS 1580,
Phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáy vết rạch
481.3
Với độ rộng lớn nhất là 2 mm, kim
loại nền không bị
ăn mòn.
Giảm độ bám dính
408.4
Cấp 0
Độ bong tróc
481.9
Không lớn hơn cấp 2 - S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
481.3
Cấp 0
2.10 Độ bền
muối (áp dụng cho sản phẩm loại 2 (b), 3, 4, 5 và 6). Sau khi
chuẩn bị (rạch hoặc không rạch), mẫu được thử nghiệm phun muối theo Phụ lục H
và đánh giá theo AS 1580, phương pháp 408.4, 481.1.9, và 481.3, sản
phẩm đã hoàn thiện phải thỏa mãn các yêu cầu nêu trong Bảng 2.6.
Bảng 2.6 - Yêu cầu về độ bền muối
Dạng hư
hỏng
AS 1580,
Phương pháp
Yêu cầu
Đáy vết rạch
481.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm độ bám dính
408.4
Cấp 0
Độ bong tróc
481.1.9
Không thấp hơn cấp 2 - S3
Độ ăn mòn KL nền
481.3
Cấp 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2.7 -
Yêu cầu về độ cứng chì
than
Loại sản
phẩm
Độ cứng chì
than nhỏ nhất
1
HB
2(a), (b)
HB
3
HB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HB
5
-
6
-
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Hướng dẫn đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tiêu chuẩn AS và NZS đã đề cập đến
các yêu cầu kỹ thuật
cho các loại sản phẩm có liên quan, tuy nhiên, không thể bao quát tất cả những điều khoản cần phải có
trong hợp đồng. Phụ lục
này đưa ra các yêu cầu thông tin cần được người đặt hàng cung cấp khi họ có
nhu cầu hoặc khi đặt hàng.
A.2 Thông tin
được cung cấp bởi người đặt
hàng
Người đặt hàng cần cung cấp
các thông tin sau đây khi có nhu cầu hoặc khi đặt hàng sau khi tham khảo các
hướng dẫn nêu trong Phụ lục này.
a) phân loại sản phẩm kim loại và lớp
phủ hữu cơ, bao gồm cả chiều dày danh
nghĩa;
b) loại sản phẩm;
c) màu sắc lớp phủ;
CHÚ THÍCH: Đối với một dự án, cần sử dụng
cùng một mẻ sản phẩm để đảm bảo sự đồng nhất về màu sắc và sự hợp
màu thỏa đáng.
d) độ bóng của lớp phủ;
e) mức độ hoàn thiện của lớp phủ, nếu
áp dụng, tức là hoàn thiện bình thường, hoàn thiện nâng cao hay hoàn thiện công
nghiệp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) các yêu cầu riêng, ví dụ; các phép
thử tùy chọn.
CHÚ THÍCH: Có rất nhiều loại hệ sơn và
lớp màng hữu cơ áp dụng trên nền kim loại và bởi vì tính chất vận hành vốn đã có phạm vi
rất rộng, nên có thể cần phải bổ
sung các thử nghiệm như nêu trong phần 2 của tiêu
chuẩn này nhằm dự báo tính năng để đáp ứng các yêu cầu sử dụng cuối cùng.
Các thử nghiệm nêu trong
ASTM G 53 được sử dụng khi cần có những dự báo định lượng hơn về các thử nghiệm khí hậu gia
tốc. Tương quan giữa kết quả thử gia tốc và kết quả thử trong điều kiện tự
nhiên không được đảm bảo.
Khi sản phẩm được sử dụng trong điều
kiện ẩm ướt có thể gây ngưng tụ ẩm, như khi vận chuyển, bảo quản hoặc sau khi
lắp ráp, cần thiết phải
thử theo thông báo kỹ thuật về phương pháp thử NCCA số 111-6, có sử dụng hơi nước ít nhất
là ở 60°.
h) yêu cầu số lượng;
i) thông tin về giao hàng;
j) yêu cầu về lưu kho và
bảo quản;
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn về lưu kho và bảo
quản của các sản phẩm đã hoàn thiện được đưa ra trong Phụ lục K.
k) viện dẫn của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Môi trường khí quyển
Theo ISO 9223, độ xâm thực ăn mòn của
khí quyển được phân thành các
cấp như sau:
a) Nhẹ (Cấp 1-2). Khí quyển có độ xâm
thực ăn mòn nhẹ là khí quyển của những vùng ở xa bờ biển, xa vùng công nghiệp và không
phải vùng nhiệt đới. Ví dụ như
vùng lục địa, rừng núi nằm giữa lục địa Australia. Việc bảo vệ chống ăn
mòn trong vùng này là tối thiểu. Tốc độ ăn mòn thép cácbon trong khoảng 10 μm/năm.
b) Trung bình (Cấp 2). Khí quyển có độ
xâm thực ăn mòn trung bình, chịu ảnh hưởng không lớn của khí hậu biển hoặc
nhiệt đới hoặc cả hai. Ví dụ:
vùng vịnh kín ở Melbourne
hoặc cao nguyên miền trung Việt Nam. Tốc độ ăn mòn thép cácbon trong vùng này
trong năm đầu là 10 - 25 μm/năm.
c) Nhiệt đới (Cấp 2). Khí hậu nhiệt đới bị ảnh
hưởng nhiều của biển như vùng Queensland (Australia) hoặc vùng duyên hải Việt Nam.
Loại khí hậu này không thể phân định bằng tốc độ ăn mòn, mặc dù số liệu thu thập được
có thể xếp vùng này vào cấp 2. Tuy độ xâm thực ăn mòn trong vùng khí hậu nhiệt
đới, nói chung, là thấp, nhưng tác động phá hủy của môi trường lên lớp phủ hữu
cơ đòi hỏi phải có biện pháp bảo vệ đặc biệt.
a) Công nghiệp (Cấp 3-4). Thường khí
hậu công nghiệp thuộc loại 3, đôi khi đạt loại 4. Loại 4 là khí hậu chung quang các khu
công nghiệp liên hợp, gần bờ biển. Có rất ít vùng công nghiệp vĩ mô, tuy nhiên khu
công nghiệp vi mô (vi khí hậu) cũng là rất quan trọng, môi trường trong vùng
công nghiệp ô nhiễm trung bình đến công nghiệp ô nhiễm nặng đều thuộc loại này.
Do sự có mặt các chất ô nhiễm, đòi hỏi các lớp phủ hữu cơ phải chịu được môi trường axit nhẹ.
Tốc độ ăn mòn thép cácbon trong năm đầu lớn hơn 25 μm/năm.
b) Biển (Cấp 3). Môi trường biển bao
gồm những vùng bị ảnh hưởng của muối biển ở mức độ trung bình. Phạm vi vùng này bị chi
phối bởi gió, địa
hình và thảm thực vật. Các vùng được che chắn thường có khoảng cách khoảng nửa
kilomet từ bờ biển. Đa số
lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng này. Ở Australia, đó là vùng bờ biển
Qeensland và New South Wales. Tốc độ ăn mòn thép cácbon trong năm đầu là 25-50 μm/năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Rất khắc nghiệt (Cấp 5).
Cấp này gồm có môi trường biển, công nghiệp và
địa nhiệt và được phân làm hai nhóm:
- môi trường biển rất khắc nghiệt có
tốc độ ăn mòn cực kỳ cao. Phải sử dụng những hệ lớp phủ có độ bền sử dụng đặc
biệt.
- khí hậu công nghiệp
khắc nghiệt. Đây là vùng có tốc độ ăn mòn từ cao đến rất cao, dưới đất, trong
nước, ở vùng triều
lên xuống, trong các nhà máy hóa chất (và vùng địa nhiệt).
Đối với khí hậu vùng này, phải áp dụng
những lớp phủ đặc
biệt, việc lựa chọn các lớp phủ đó
không nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn này.
Phụ
lục C
(qui
định)
Chọn và chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có những yêu cầu
riêng trong tiêu chuẩn sản phẩm, tấm mẫu thử phải được cắt từ sản phẩm kim loại
đã hoàn thiện và phải có cỡ kích thước thích hợp.
Kích thước mẫu thử phải thích hợp cho
việc thử được quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng. Kích thước và cấu hình
của mẫu thử ăn mòn trên các trạm ăn mòn có thể là tấm phẳng hoặc tấm
có cấu hình đặc biệt như nêu trên Hình C.1. Tấm mẫu thử bức xạ mặt trời trên các trạm là
những tấm phẳng và không
rạch. Nếu là tấm phẳng, kích
thước tối thiểu là 100 mm x 150 mm.
C.2 Mẫu đo chiều dày
Khi thử theo phép đo ba điểm, phải
chọn đồng thời ba mẫu từ một mảnh có đủ chiều rộng theo trình tự sau:
a) cắt một mẫu ở giữa của mảnh kim loại;
b) hai mẫu còn lại được lấy ở các vị trí
bất kỳ ngoài phần giữa và cách mép 25 mm.
CHÚ DẪN:
1- T = chiều dày của kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3- Chiều dày của kim loại ≤
1,2 mm
4- Khi cần bảo vệ mép cạnh, phải sử
dụng những vật liệu đặc biệt hoàn toàn bền với tác động của môi trường thử nghiệm.
5- Tấm mẫu thử phải được đánh số thứ tự,
trong trường hợp màng
sơn, các đường rạch được xiết vào đến kim loại nền bằng dao cạo, dao y tế hoặc
một dụng cụ tương tự. Đối với các sản phẩm loại 6, có phủ màng hữu cơ dạng che
chắn/lớp mạ kim loại, không cần phải rạch mẫu.
Hình C.1 -
Profin và kích thước của tấm mẫu từ các sản phẩm tấm và băng dùng để thử tuổi
thọ (độ bền lâu) ngoài
trời (kích thước: mm)
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Yêu cầu về điều kiện bề mặt của kim loại nền
để sử dụng tối ưu lớp phủ hữu cơ
D.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu quan trọng
nhất của kim loại nền là:
1) Bề mặt phải có cấu trúc không
có lỗ rỗ, không phân lớp và không có các vết kim loại lạ, vì chúng làm giảm
hiệu quả của quá trình xử lý bề mặt (khi làm sạch và áp dụng lớp biến tính),
ảnh hưởng xấu đến tính chất của lớp phủ hữu cơ trong quá trình phủ và khi
bị tác động của khí hậu (phong hóa).
2) Bề mặt phải được làm sạch hoàn toàn
khỏi các chất đã dùng để xử lý bề mặt trong nhà máy, vì các hóa chất còn lưu
lại có thể làm giảm độ bám dính cũng như khả năng bảo vệ chống ăn mòn của lớp phủ hữu cơ.
3) Bề mặt phải được làm sạch hoàn toàn
khỏi các bụi cơ học như phôi bào, hạt mài, các vết ố oxit hoặc dầu trong quá
trình gia công cũng như do nước trong quá trình lưu kho và vận chuyển.
D.2 Thép
Bề mặt và cấu trúc tối ưu của thép để
mạ nhôm kẽm đạt được bằng cán là và khi lớp phủ có độ tạo vân hoa nhỏ nhất.
Lớp phủ điển hình được phân loại theo
ký hiệu của thép nền như nêu trong tiêu chuẩn này.
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử độ bền va đập ngược
E.1 Phạm vi áp
dụng
Phụ lục này đưa ra phương pháp đánh
giá độ bền va đập
ngược của sản phẩm kim loại đã sơn phủ và dự báo độ bám dính của lớp phủ trên
kim loại nền. Đối với thép, thử nghiệm này chỉ áp dụng cho độ dày của kim loại nền từ 0,4 mm
đến 1,2 mm.
E.2 Nguyên lý
Mẫu thử từ sản phẩm kim loại đã phủ sơn được
đập từ mặt sau bằng một viên bi có đường kính quy định, với một lực quy định. Độ bám
dính của lớp phủ sau khi chịu va đập được đánh giá thông qua kiểm tra mức độ
bong của màng sơn bằng cách dán băng dính vào bề mặt kiểm tra rồi bóc
ra nhanh.
E.3 Thiết bị
Cần phải có các thiết bị sau đây:
a) máy thử va đập được trang bị chày
và cối có đường kính 19 mm, hoặc có bán kính khác theo quy định trong tiêu
chuẩn sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng thiết bị thử
độ bám dính thay đổi Gardner.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ các loại băng dính
Scotch 600 và Bear 503.
E.4 Chuẩn bị mẫu
thử
Mẫu thử có chiều rộng là 50 mm và chiều dài khoảng
50 mm. Nhiệt độ của mẫu thử khi bắt đầu thử là 25 ± 5 °C.
E.5 Quy trình thử
a) đặt mẫu thử vào máy thử sao cho mặt
đã sơn đối diện với búa đập;
b) điều chỉnh búa đập ở lực
đập quy định;
c) khởi động máy, và cho búa đập tác
động lên mẫu thử;
d) lấy mẫu thử ra khỏi máy, dán băng
dính vào vùng bị biến dạng của mặt có sơn phủ. Ép chặt băng dính để loại hết
bọt khí;
e) bóc nhanh băng dính ra bằng cách
kéo băng dính vuông góc với bề mặt không bị biến dạng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6 Phiếu thử
Phiếu thử cần có các thông tin sau:
a) tên người và cơ quan chịu trách
nhiệm thử;
b) số phiếu thử và ngày lập;
c) chi tiết về máy thử;
d) chi tiết về mẫu thử và
hệ lớp phủ đem thử;
e) mức năng lượng va đập dùng khi thử;
f) kết quả thử và xác định tính hợp chuẩn hoặc
không phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
g) viện dẫn phương pháp thử này, tức
là Phụ lục E của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(qui
định)
Thử độ bám dính bằng phương pháp uốn chữ “T”
F.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này đưa ra phương pháp đánh
giá độ bám dính của lớp phủ sơn bằng thử uốn chữ "T". Phương pháp
này thích hợp cho các sản phẩm tấm và băng kim loại đã hoàn thiện có độ dày đến
1,2 mm.
F.2 Nguyên lý
Sản phẩm kim loại đã hoàn thiện được
uốn quanh một trục có đường kính quy định. Độ bám dính của lớp phủ sơn phía
ngoài nơi uốn được đánh giá bằng cách dán băng dính vào bề mặt cần kiểm tra,
rồi bóc ra nhanh.
F.3 Thiết bị
Cần phải có các cơ cấu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) băng dính có chiều
rộng từ 20 mm đến 25 mm, gần trong suốt, nhạy áp suất, có lực bám dính nhỏ nhất 5 N
và lớn nhất 15 N trên chiều rộng 24 mm,
khi thử theo AS 1635.3.1.
CHÚ THÍCH: Ví dụ loại băng dính
Scotch 600 hoặc Bear 503.
F.4 Chuẩn bị mẫu
thử
Mẫu thử có chiều rộng là 50 mm và
phải có đủ chiều dài phù hợp
với các yêu cầu thử. Nhiệt độ của mẫu thử khi bắt đầu thử nghiệm
là 25 °C ± 5 °C.
CHÚ THÍCH: Mẫu thử có
chiều dài 200 mm là phù hợp.
F.5 Quy trình thử
a) kẹp một đầu (khoảng 25
mm) của mẫu thử vào etô;
b) uốn mẫu thử 90°, lớp phủ cần đánh
giá nằm phía mặt lồi của chỗ uốn;
c) tháo mẫu thử ra khỏi êtô và uốn tiếp
180° bằng tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) uốn một lần nữa quanh điểm khởi đầu này để có
hình chữ "T" và ép
chặt (bán kính bên trong của chỗ uốn gập này là 1 T) và cứ thế tiếp tục cho đến
khi đạt yêu cầu
(xem Hình F.1 và Bảng F.1);
CHÚ THÍCH: Yêu cầu về bán kính uốn cho
sản phẩm thép đã phủ sơn có
tính đến kim loại nén và loại sản phẩm (xem Bảng F.1).
f) dán băng dính toàn bộ chiều dài bên
ngoài của chỗ uốn gập, và ép mạnh;
g) bóc nhanh băng dính bằng cách kéo
vuông góc với chỗ uốn gập;
h) kiểm tra mẫu thử về khả năng bóc
tách lớp sơn;
i) đưa ra kết luận rằng sơn không bị bong tróc
tại vùng uốn gập.
F.6 Phiếu thử
Phiếu thử cần có các thông
tin sau:
a) tên người và cơ quan chịu trách
nhiệm thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) chi tiết về mẫu thử và hệ lớp phủ
đem thử;
d) kết quả thử và xác định tính hợp
chuẩn hoặc không phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
e) viện dẫn phương pháp thử, tức là
Phụ lục F của tiêu chuẩn này.
Hình F.1 - Minh
họa cách gập mẫu
để có được các đường
kính
bên trong khác nhau tại chỗ uốn gập (biểu thị theo chiều dày, 0T)
Bảng F.1 - Mức
độ bám dính cực đại khi uốn chữ "T" đối với thép đã hoàn thiện
Kim loại nền
Loại sản
phẩm
Bán kính
bên trong của vị trí uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2 T
2
5 T
3
5 T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 T
5
4 T
Ký hiệu T - chiều dày tấm hoặc băng thép.
Phụ
lục G
(qui
định)
Thử độ bám dính bằng viên bi cho các màng hữu
cơ/lớp mạ kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này áp dụng cho các sản phẩm
có phủ màng hữu cơ/lớp mạ kim loại
và đưa ra phương pháp đánh giá độ bám dính của màng hữu cơ.
G.2 Nguyên lý
Một viên bi có đường kính quy định
được ép vào màng hữu cơ/lớp mạ kim loại để làm lồi lớp phủ. Sau đó dùng một dao
mổ hoặc dụng cụ tương tự để bóc lớp phủ ra khỏi kim loại nền. Kết quả
được so sánh với ảnh chuẩn để định ra cấp độ bám dính.
G.3 Thiết bị
Cần có các cơ cấu sau đây:
a) một khối thép 75 mm x 75 mm x 25 mm có một
lỗ đường kính 27 mm ở giữa. Mép của lỗ được vê tròn với bán kính
không nhỏ hơn 1,5 mm;
b) một viên bi có đường kính danh
nghĩa là 25 mm;
c) một miếng đệm cao su có lỗ đường kính 25 mm
ở giữa để giữ viên
bi;
d) kích thủy lực để tác
dụng lực lên viên bi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4 Chuẩn bị mẫu
thử
Cắt ít nhất hai mẫu, kích thước 75 mm x 75 mm từ sản
phẩm trong quá trình sản xuất, rồi chuẩn bị như sau:
a) mỗi mẫu được rạch hai đường cắt
xuống màng hữu cơ, không rạch vào nền kim loại, cách đều tâm. Vết
rạch dài 50 mm, song song và cách nhau 6 mm;
b) rạch hai đường nữa, cách đều tâm, song
song nhau, vuông góc với hai đường ban đầu tạo ra ô vuông ở giữa có cạnh 6 mm;
c) lão hóa một trong hai mẫu đã
rạch ở nhiệt độ 80
°C ± 2 °C trong 3 tháng rồi để nguội
đến nhiệt
độ
phòng;
d) mẫu thứ hai đã rạch được giữ lại để
thử trong điều kiện tương
tự sản xuất.
G.5 Quy trình thử
Tiến hành thử độ bám dính trên cả mẫu đã lão hóa và mẫu không
lão hóa theo quy
trình sau:
a) đặt mẫu thử vào máy, với mặt được
rạch đối diện với hướng nén của hòn bi. Định vị viên bi sao cho nó vừa chạm vào
bề mặt mẫu.
Nhiệt độ của mẫu thử khi bắt đầu thử nghiệm là 25 °C ± 5 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu mẫu thử có lớp phủ trên
hai mặt thì lặp lại phép
thử cho cả hai mặt.
c) tháo mẫu thử ra khỏi
máy, dùng dao mổ tách lớp phủ khỏi kim loại nền;
d) so sánh mẫu thử với mẫu tiêu chuẩn trong
ảnh để định ra mức độ bám dính (xem hình G.1);
e) ghi mức độ bám dính.
G.6 Báo cáo kết
quả thử
Báo cáo kết quả thử cần có
các thông tin sau:
a) tên người và cơ quan
chịu trách nhiệm thử;
b) số phiếu thử và ngày lập;
c) chi tiết về máy thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) viện dẫn phương pháp thử, tức là
Phụ lục G của tiêu chuẩn này.
Hình G.1 - Bộ ảnh chuẩn
về mức độ bám dính của màng hữu cơ trên nền kim loại
Phụ
lục H
(qui
định)
Quy trình thử tuổi thọ và độ bền muối
H.1 Phạm vi áp
dụng
Phụ lục này đưa ra quy trình thử để xác
định tuổi thọ và độ bền muối của sản phẩm đã sơn và sản phẩm đã phủ
màng hữu cơ/lớp mạ kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) gắn lên giá phơi các mẫu thử lấy từ
các sản phẩm kim loại đã hoàn thiện, được chuẩn bị theo Phụ lục C, ở hai hoặc
nhiều trạm thử nghiệm, sao cho ít nhất 1 mẫu sản phẩm loại 3, 4, 5 và 6 phải được thử bức
xạ mặt trời, ít nhất một mẫu thử của sản phẩm loại 4, 5 và 6 phải được thử trên
trạm ăn mòn.
b) gá mẫu lên giá theo góc nghiêng 45° theo AS/NZS
1580.457.1.
c) sau 48 tháng phơi liên tục, quan
sát và đánh giá chất lượng mẫu theo yêu cầu kỹ thuật nêu trong 2.8.
H.3 Thử phun
muối
Quy trình thử này tiến hành trên các
mẫu phẳng, theo mô tả sau đây:
a) rạch một đường rạch trên mỗi tấm mẫu thử
bằng một mũi dao sắc, nhọn, cứng (mũi cacbit wonfram) như dao mổ hoặc dụng cụ
tương tự để tạo ra một đường xước ranh giới giữa màng sơn và nền kim loại.
CHÚ THÍCH: Không cần rạch trên
sản phẩm có phủ màng hữu cơ/lớp mạ kim loại.
b) bảo vệ các mép cạnh bằng một loại
sơn ngăn nước thích ứng, chất bọc bịt đóng rắn trung tính hoặc băng nhựa đủ ổn
định trong điều kiện thử.
Đối với sản phẩm có mạ, các mép, cạnh cần được bảo vệ cẩn thận hơn.
c) thử mẫu trong tủ thử theo AS
2331.3.1 hoặc AS 2331.3.2 và theo yêu cầu kỹ thuật trong Bảng H.1 với phần rạch được
treo gần thẳng đứng,
và dự báo kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nền kim loại dưới vết rạch theo AS
1580.481.3;
- độ giảm độ bám dính theo AS
1580.408.4;
- độ bong tróc theo AS 1580.481.1.9;
- độ ăn mòn theo AS 1580.481.3.
Bảng H.1 - Thời
gian yêu cầu cho thử phun muối đối với lớp phủ trên nền thép
Loại sản
phẩm
Thời gian thử (h)
2 (b)
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
4
1000
5
2000
6
2000
H.4 Phiếu thử
Phiếu thử cần có các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) số phiếu thử và ngày lập;
c) đối với thử nghiệm độ bền lâu, cần
nêu rõ loại sản phẩm, trạm phơi mẫu và kết quả đánh giá mẫu thử;
d) đối với thử nghiệm phun muối,
cần nêu rõ dạng
sản phẩm và kết quả đánh giá tấm mẫu thử;
e) viện dẫn phương pháp thử, tức là
Phụ lục H của tiêu chuẩn này.
Phụ
lục I
(tham
khảo)
Tác động của khí hậu lên các sản phẩm đã phủ
sơn và phủ màng hữu cơ/lớp mạ kim loại
I.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi bề ngoài của
lớp phủ hữu cơ không hoàn toàn có nghĩa là lớp phủ đã mất khả năng bảo vệ kim
loại nền.
Những thay đổi có thể xảy ra và ảnh hưởng của chúng
đến tính năng của sản phẩm kim loại đã hoàn thiện được giới thiệu từ I.2 đến I.6:
I.2 Mất độ bóng
Độ bóng ban đầu giảm dần do
sự già hóa bởi tác động
của tia cực tím, nhất là khi bề mặt bóng hướng về phía mặt trời. Các chất ô nhiễm khí
quyển, như khói khí sunfurơ, amoniac,
bụi tích tụ có thể làm mất độ bóng của màng sơn.
Tốc độ giảm độ bóng do bụi tích tụ ở bề mặt thẳng
đứng thấp hơn so với
bề
mặt nằm ngang, sản phẩm kim loại được sơn phủ trước trong nhà máy thường giữ
được độ bóng lâu hơn so với sản phẩm được thi công ở hiện trường trong cùng một
điều kiện sử
dụng.
Sự mất độ bóng thường kèm theo sự hóa phấn.
I.3 Sự hóa phấn
Hóa phấn là sự tách một hoặc một vài thành phần
của màng sơn hữu cơ ở dạng bột mịn, bám dính không chặt vào bề mặt. Hóa phấn xảy ra
chậm trên các sản phẩm được phủ sơn trong nhà máy và thường không phải là khuyết tật
nghiêm trọng, trừ khi nó xảy ra ngay khi bắt đầu sử dụng sản phẩm.
I.4 Sự rạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường hay gặp rạn nứt nhẹ trong
hoặc sau mùa lạnh, nó không gây tác hại đến chất lượng sản phẩm, được xem là sự xuất hiện
theo thời gian của
ứng suất bên trong.
I.5 Sự xạm màu (colour
fading)
Mặc dù sự xạm màu dẫn đến hiện tượng
mất màu của lớp phủ, nhưng là thuật ngữ bao quát chung cho mọi sự thay đổi màu,
kể cả khi màng sơn
bị xám lại. Mức độ và tốc độ phai màu tăng khi thời gian phơi dưới tia cực tím
tăng. Sự phai màu cũng có liên quan đến bản chất của chất độn trong lớp phủ và
điều kiện môi trường.
Sự bạc màu do tích tụ bụi bẩn, hóa phấn và sự
hấp thu các chất lạ thường ít được quan tâm và cũng có khi hiểu nhầm là sự thay
đổi màu. Khi lau sạch, màu sắc ban đầu thường được phục hồi lại. Tuy
nhiên khi có sự hóa phấn đồng thời với
sự phai màu, thì màu sắc ban đầu khó
được phục hồi lại.
I.6 Sự mài mòn của lớp
phủ hữu cơ
Sự mòn của lớp phủ hữu cơ do khí hậu
tự nhiên phụ thuộc nhiều vào điều kiện phơi sáng. Lớp phủ bị mài mòn ít hoặc
không bị mài mòn khi sản phẩm được sử dụng trong nhà.
Bề mặt sản phẩm hướng về phía mặt
trời, hoặc tạo ra một góc nghiêng, thường bị suy giảm với tốc độ 2 lần cao hơn
so với sản phẩm định hướng thẳng đứng, quay mặt ngược hướng mặt trời, hoặc dưới mái
che.
Nói chung, sản phẩm lắp đặt theo một
góc nghiêng thường bị mài mòn
nhiều hơn so với sản phẩm thẳng đứng.
Tác động của bụi bẩn hoặc chất thải
công nghiệp có thể giảm đáng kể nhờ nước mưa hoặc phun nước. Sản phẩm nằm dưới
mái che, và sản phẩm bị
khuất cần được rửa nước định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục K
(tham khảo)
Lưu kho và bảo quản các sản phẩm
Các sản phẩm đã hoàn thiện cần thiết phải
được giữ khô trong quá trình vận chuyển và lưu kho bằng các bao bọc cách ly khỏi mặt
đất. Nếu như các kiện hàng hoặc cuộn sản phẩm bị ướt, cần phải tách ra từng lớp, lau khô bằng vải
sạch và được xếp lại sao cho sự lưu thông không khí tạo điều kiện cho quá trình hong
khô. Sử dụng các quy trình đó tránh được sự suy giảm của các lớp phủ để
không làm suy giảm tuổi thọ thiết kế cũng như làm xấu hình thức bên ngoài của
sản phẩm.
Sản phẩm đã hoàn thiện được nâng xếp
trực tiếp, không được kéo qua các bề mặt ráp, gồ ghề hoặc kéo
lên nhau. Cần phải thận
trọng tránh kéo các thiết bị cắt hoặc gia công trên bề mặt sản phẩm đã hoàn
thiện.
Kho chứa các sản phẩm đã hoàn thiện
cần được đảo thường xuyên bởi vì một số tính chất cơ học của lớp phủ có
thể có thay đổi phần nào trong
quá trình lưu kho
lâu, ví dụ thời hạn trên 6 tháng. Những thay đổi đó thường rất nhỏ và không có
ý nghĩa đối với hầu hết các quá trình sản xuất. Tuy nhiên, chúng có thể sẽ gây
khó khăn cho quá trình sản xuất khi phải gia công tạo hình phức tạp.