TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
7452-3 : 2004
CỬA
SỔ VÀ CỬA ĐI - PHƯƠNG PHÁP THỬ- PHẦN 3: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN ÁP LỰC GIÓ
Windows and
doors - Test method - Part 3: Determination of wind resistance
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
đánh giá tính năng kết cấu của cửa dưới tác động của áp lực không khí dương
và/hoặc âm lên phía ngoài của bộ cửa đã lắp hoàn chỉnh.
Tiêu chuẩn này nhằm kiểm tra xem dưới
điều kiện tác động của gió, cửa có đảm bảo biến dạng chấp nhận được, giữ được
các đặc tính kỹ thuật và không làm nguy hại đến người sử dụng hay không.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các
loại cửa lắp cho các công trình hoàn chỉnh. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho
các liên kết giữa cửa và kết cấu xung quanh.
2. Thuật ngữ, định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Biến dạng dư vĩnh cửu (permanent
residual deformation)
Sự thay đổi về khuôn hình hoặc kích thước
ngay cả khi không còn chịu áp lực.
2.2. Chuyển vị mặt
trước (frontal
displacement)
Sự chuyển dịch của một điểm đo được
trên bề mặt cửa.
2.3. Độ võng mặt trước (frontal deflection)
Chênh lệch lớn nhất giữa các chuyển vị
mặt trước đo được trên cùng một cửa.
2.4. Độ võng tương
đối mặt trước
(relative frontal deflection)
Giá trị biến dạng phía trước phản ảnh
khoảng cách giữa hai điểm cuối của cửa khi quan sát.
2.5. Chênh lệch áp
suất
(pressure differential)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch dương nếu áp suất ngoài lớn
hơn áp suất trong. Trường hợp ngược lại là áp suất âm. Áp suất được biểu thị
theo Pascal (1 Pa = 1 N/m2).
3. Nguyên tắc
3.1. Thử nghiệm độ võng mặt
trước đến chênh lệch áp suất P1 ở cả hai hướng âm và dương.
Thử nghiệm này có thể đánh giá qua sự biến dạng tương đối mặt trước.
3.2. Tiến hành n
chu kỳ lặp lại áp suất âm và dương đến chênh lệch áp suất P2.
Thử nghiệm này có thể đánh giá qua tính năng hoạt động hoặc biến dạng dư vĩnh cửu
hoặc cả hai.
3.3. Thử nghiệm an toàn một
chu kỳ với một chênh lệch áp suất âm và dương đến P3. Thử
nghiệm này được đánh giá qua tính năng hoạt động hoặc biến dạng dư vĩnh cửu hoặc
cả hai.
Các giá trị P1, P2,
P3 chu kỳ n và thời gian thử nghiệm được xác định tùy theo yêu
cầu qui định
4. Thiết bị
Thiết bị thử áp lực gió được mô tả
theo Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A': Khung đặt mẫu
B: Buồng áp lực
C: Máy nén khí
D: Thiết bị kiểm soát khí nén
E: Bảng kiểm soát khí nén
F: Đồng hồ đo chênh lệch áp suất
G: Thiết bị đo sự dịch chuyển
Hình 1 - Mô tả
thiết bị thử áp lực gió
5. Chuẩn bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị vật liệu chèn xung quanh mẫu
cửa, vật liệu này phải đủ bền để chịu được áp lực thử mà không làm ảnh hưởng đến
mẫu thử.
Mẫu thử với các phụ kiện đã lắp đầy đủ,
được lắp chắc chắn theo chiều thẳng đứng, vuông và không được vênh, xoắn.
Chiều dày và loại kính cũng như phương
pháp lắp kính phải theo đúng yêu cầu của nhà chế tạo. Với lô cửa gồm nhiều loại,
nên lựa chọn cửa có chiều dày kính nhỏ nhất để thử.
5.2. Chuẩn bị điều kiện thử
Đo và ghi lại nhiệt độ không khí môi
trường xung quanh và nhiệt độ không khí buồng thử.
Tiến hành gây 3 lần xung lực không
khí; mỗi lần cách nhau không ít hơn 1 giây và giữ áp lực trong 3 giây. Các xung
lực này theo đúng yêu cầu thử nghiệm biến dạng (P1). nhưng
không nhỏ hơn 500 kPa.
Giảm áp suất xuống 0 bằng cách mở các
cánh cửa và đóng vào 5 lần và cuối cùng để mẫu ở vị trí đóng.
Nếu có yêu cầu xác định độ bền của cửa
dưới áp suất âm và dương, trong cả 3 phép thử (xem điều 6) tiến hành áp suất
dương trước sau đó đến áp suất âm. Tiến hành gây các xung lực như qui định trên
trước khi đo biến dạng dưới áp suất âm.
6. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Thử nghiệm biến dạng
Đặt dụng cụ đo sự chênh lệch áp suất
vào vị trí mặt phẳng cửa. Tạo áp suất lên cửa, tăng dần theo từng bước, mỗi bước
10 giây, cho đến khi đạt được áp suất lớn nhất yêu cầu (P1)
cho phép thử này.
Áp suất trong từng bước lần lượt là
100 Pa, 200 Pa, 300 Pa, 400 Pa, 500 Pa và cũng có thể tăng 250 Pa trong các bước
nếu có yêu cầu áp suất lớn hơn 500 Pa.
Tại mỗi lần chênh lệch áp suất, tiến
hành đo sự biến dạng phía trước tại các điểm đặc trưng cho loại mẫu cửa đó.
Nếu điểm đo nằm trên phần khung cánh
hoặc ô cửa, tiến hành đo dọc theo trục dọc của khung cửa đó. Mặt bằng chuẩn để
đo là mặt bằng cố định mà có thể là khung cửa.
Sau khi giảm áp xuống điểm 0, ghi lại
chuyển vị vĩnh cửu phía trước tại các điểm đặc trưng sau khi ổn định.
6.2. Thử nghiệm áp suất lặp lại
Tiến hành n lần gây xung lực giữa
0 và P2.
Chu kỳ chuyển từ giá trị áp suất này
sang áp suất khác không ít hơn 1 giây. Giữ áp suất tại giá trị cực đại hoặc cực
tiểu trong vòng 3 giây đối với mỗi xung lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại tất cả dấu hiệu hư hỏng hoặc
khuyết tật thao tác phát hiện được sau mỗi phép thử.
6.3. Thử nghiệm an toàn
Tạo áp suất cực đại P3
càng nhanh càng tốt, nhưng không ít hơn 1 giây và giữ áp suất này trong 3 giây.
Ghi lại tất cả các biến dạng dư vĩnh cửu
và dấu hiệu hư hỏng hoặc khuyết tật thao tác phát hiện sau phép thử.
6.4. Lập đồ thị
Tiến hành lập đồ thị cho mỗi quá trình thử.
Hình 2 mô tả đồ thị thử nghiệm với áp suất
dương hoặc âm.
Hình 3 mô tả đồ thị thử nghiệm với áp suất
dương và âm.
Đồ thị mô tả áp suất thử được đưa vào báo cáo
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử bao gồm ít nhất các thông tin sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Ngày thử và người tiến hành phép thử;
- Tên cơ quan tiến hành thử nghiệm;
- Các thông tin cần thiết để tiến
hành nhận dạng mẫu thử và phương pháp thử;
- Phác họa các điểm đo trên cửa;
- Kết quả thử biến dạng (6.1) được trình
bày theo biểu bảng tương ứng với áp suất của mỗi lần đo, sự biến dạng được biểu
thị bằng milimét và áp suất bằng Pascal;
- Sự biến dạng dư vĩnh cửu phải được
chỉ rõ, nếu
có;
- Ghi lại sự phá hủy và Khuyết tật
thao tác sau các phép thử và chỉ rõ các điểm đó trên bản phác thảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Ví dụ
về áp suất đơn hướng
* Khi mở và đóng
CHÚ THÍCH - Khoảng thời gian thể hiện
trên hình là số lần tối thiểu. Đối với phép thử an toàn khoảng thời gian bắt buộc
là 3 giây
Hình 3 - Ví dụ
về áp suất dương và âm