TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
7452-2 : 2004
CỬA
SỔ VÀ CỬA ĐI - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ KÍN NƯỚC
Windows and
doors - Test method - Part 2: Determination of watertightness
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thông dụng để xác định độ kín nước của cửa sổ
và cửa đi đã lắp khung hoàn chỉnh, được làm từ bất
kỳ loại vật liệu nào.
Khi áp dụng phương pháp này cần xem
xét các điều kiện lắp đặt phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
liên kết giữa khuôn cửa sổ hoặc cửa đi với kết cấu xây dựng.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
prEN 12519 Doors and windows -
Terminology (Cửa đi và cửa sổ - Thuật ngữ).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn
này được hiểu như sau:
3.1. Áp suất thử (test
pressure)
Chênh lệch giữa áp suất tĩnh của không
khí trên mặt ngoài và mặt trong của mẫu
thử.
Áp suất thử dương nếu áp suất tĩnh của không
khí trên mặt ngoài
cao hơn áp suất này trên mặt trong của cửa, và ngược lại sẽ là áp suất âm.
3.2. Độ kín nước (watertightness)
Khả năng kín khít của mẫu thử chống lại
sự xâm nhập của nước dưới áp suất thử
(Pmax
= giới hạn
độ kín nước).
3.3. Sự xâm nhập của nước (water penetration)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Giới hạn độ kín nước (limit of watertightness)
Áp suất thử lớn nhất Pmax mà tại đó mẫu
thử giữ được độ kín nước, trong
điều kiện và thời
gian thử quy định.
4. Nguyên tắc
Phun liên tục một lượng nước xác định
lên bề mặt
ngoài của mẫu thử trong khi tăng áp suất thử dương theo chu kỳ đều đặn, đồng thời ghi lại
chi tiết áp suất thử và điểm nước xâm nhập.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Buồng
thử có mở ở một phía để lắp mẫu. Buồng
này phải có kết cấu sao cho chịu được áp suất
thử mà không bị lệch làm ảnh hưởng kết quả
thử.
5.2. Thiết bị truyền áp suất thử kiểm soát được tới mẫu thử.
5.3. Thiết bị tạo sự thay đổi nhanh áp
suất thử
nhưng kiểm soát được trong giới hạn xác định.
5.4. Dụng cụ đo lượng nước
cấp
với độ chính xác ± 10 %. Nếu sử dụng nhiều vòi phun với dòng chảy khác
nhau, cần ít nhất hai dụng cụ đo như vậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Hệ thống phun nước có khả năng phun liên
tục một tán màng nước phủ ướt lên bề mặt mẫu, bằng cách cho đầu vòi phun theo hình tròn
với quy định sau:
a) góc phun: ;
b) áp suất làm việc: từ 2 bar đến
3 bar, tùy theo quy định của nhà
sản xuất;
c) dòng chảy vòi phun: (2 ± 0,2) lít/phút mỗi
vòi;
vòi phụ: (1 ± 0,1) lít/phút mỗi vòi;
và (2 ± 0,2)
lít/phút mỗi vòi. (Xem 6.2.4).
6. Chuẩn bị mẫu thử
6.1. Lắp đặt mẫu thử
Mẫu thử được lắp đặt sao cho
trong suốt quá trình thử, mẫu không bị vênh hoặc cong
làm ảnh hưởng kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt mẫu thử phải được lau sạch và khô.
6.2. Hệ thống vòi phun (Xem Hình từ 1 đến 3)
Vị trí lắp đặt của mẫu thử phụ thuộc
vào phương pháp phun đã chọn
(A hay B).
Tiến hành phép thử trên mẫu lắp một lần.
Khuyến nghị sử dụng hệ dưỡng
để lắp hệ thống vòi phun.
6.2.1. Định vị thanh chắn nước
nối với các đầu vòi (đường vòi)
Thanh chắn nước phải được đặt
tại vị trí không cao quá 150 mm so với thanh nối ngang cao nhất của khung chuyển
động hoặc của khung kính cố định, nhằm làm ướt hoàn toàn (các) cấu
kiện ngang biên kề của khung. Thanh chắn này cũng phải được đặt với khoảng cách
bằng mm so với mặt ngoài của mẫu thử.
6.2.2. Định vị theo chiều rộng
mẫu thử
Các đầu vòi được đặt cách nhau
400 mm ± 10 mm dọc
theo trục của thanh phun và bố trí các đầu vòi sao cho khoảng cách
"c" giữa mép ngoài của đầu vòi trong và đầu vòi xa nhất phải
lớn hơn 50 mm nhưng
không vượt quá 250 mm, xem Hình 3.
6.2.3. Hướng phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4. Số lượng các
hàng vòi
6.2.4.1. Đối với các mẫu có chiều cao đến 2,5
m đo từ thanh nối ngang cao nhất của khung chuyển động hoặc của khung kính cố định
đến mối nối tiếp theo, xem Hình 1, sử dụng một hàng vòi có lưu lượng
trung bình 2 l/phút đối với Phương pháp thử 1A và 1B.
CHÚ THÍCH: Tốc độ phun như
nêu trên là phù hợp với mẫu thử cao 2,5 m.
Đối với mẫu thử nhỏ hơn, nước phun sẽ phụ thuộc vào ô cửa sổ, lưu lượng thực trên diện tích được
phun sẽ bằng khoảng:
- 2 lít/phút/m2 khi thử theo Phương pháp 1A;
- 1 lít/phút/m2 khi thử theo Phương
pháp 1B.
6.2.4.2. Đối với các mẫu có chiều
cao hơn 1,5 m, xem Hình 2, hàng vòi cao nhất được lắp như quy định trong 5.2.4.1. Các hàng vòi khác được
lắp theo chiều thẳng đứng cách
nhau khoảng 1,5 m (với sai số cho
phép ± 150 mm) phía dưới hàng vòi cao nhất. Khi xuất hiện hàng ngang nhô ra thì phải lắp
thêm các hàng vòi ở tại các độ cao sao cho nước không phun lên hàng nhô ra đó.
Lưu lượng trung
bình của từng vòi là:
- 1 l/phút khi phun theo Phương pháp 2A;
- 2 l/phút khi phun theo Phương pháp 2B.
6.2.4.3. Đối với các mẫu
có chứa một hoặc nhiều thanh chắn nước và nhô ra S > 50 mm (xem Hình 5),
thì phải bố trí thêm một hàng vòi cho từng ống nước ngang như mô tả trên Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước có nhiệt độ từ 4 °C đến 30 °C và đủ
sạch để không ảnh hưởng vòi phun.
7. Cách tiến hành
7.1. Quy định chung
Bảo dưỡng mẫu ít nhất 4 giờ
trong khoảng nhiệt độ từ 10 °C đến 30 °C và độ ẩm tương đối (RH) từ 25 % đến 75 %
ngay trước khi thử nghiệm.
Đo nhiệt độ với sai lệch ± 3 °C, độ ẩm với
sai lệch ± 5% và áp suất không khí với sai lệch ± 1 kPa.
Các cánh cửa mẫu phải được mở và đóng
ít nhất một lần trước khi đóng chặt ở vị trí đóng.
Nếu 24 giờ trước đó mẫu chưa được thử
lọt khí thì tiến hành
xung 3 lần áp suất thử, thời gian tăng áp suất thử không dưới 1 s. Mỗi lần xung phải
duy trì ít nhất trong vòng 3 s. Những lần xung này sẽ tạo áp suất thử lớn hơn 10 % so
với áp suất thử lớn nhất cần thiết cho phép thử, tuy nhiên không được nhỏ hơn 500
Pa.
7.2. Giai đoạn phun nước
Đầu tiên phun nước với áp suất thử
là 0 Pa trong 15 phút. Sau đó cứ 5 phút lại tăng áp suất thử; xem Hình 4. Tổng thời
gian sẽ phụ thuộc vào độ kín nước của mẫu thử. Thời gian của từng bước thay đổi áp suất phải nằm
trong khoảng sai lệch phút. Tạo áp suất thử tăng dần theo các bước,
bước sau hơn bước trước là 50 Pa cho đến khi đạt 300 Pa, từ 300 Pa trở lên áp dụng mức
tăng là 150 Pa. Ngay trước phép thử phải điều chỉnh lưu lượng
của từng hàng vòi theo 5.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại áp suất và vị trí mà tại đó nước
đã thấm vào mẫu và thời gian duy trì áp suất lớn nhất trước khi thấm nước. Đánh
dấu các số liệu trên bản vẽ hình
chiếu của mẫu thử.
8. Báo cáo thử nghiệm
Ghi lại các dụng cụ dùng cho
phép thử và đánh dấu vị trí
trên bản vẽ hoặc
ảnh chụp mẫu thử, nơi
quan
sát thấy nước xâm nhập vào.
Báo cáo thử ít nhất gồm các thông
tin sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Tên của cơ quan thử nghiệm;
- Ngày thử và người tiến hành phép thử;
- Các đặc điểm để nhận dạng mẫu thử và phương
pháp chọn phép thử;
- Các chi tiết liên quan đến kích thước mẫu thử,
vật liệu, thiết kế, kết cấu, cơ
sở sản xuất và các phụ
kiện cùng
phương pháp hoàn thiện bề mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện môi trường
thử;
- Phương pháp phun nước;
- Quy trình thử, bao gồm: bảo quản mẫu, bảo dưỡng
mẫu trước khi thử và lắp sẵn khung cho mẫu thử;
- Các thông tin khác, nếu có.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 (2 ± 0,2) l/phút đối với từng vòi
2 Đầu vòi sẽ cao hơn mức này và phun cẩn thận phần đầu của mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đầu vòi sẽ cao hơn mức này
Hình 1 - Phương
pháp phun đối với mẫu không cao hơn 2 500 mm
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Giới hạn phun
2 1 500 hoặc nhỏ hơn
3 (1 ± 0,1) l/phút đối với từng vòi
4 (2 ± 0,2) l/phút đối với từng vòi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ THÍCH: C sẽ nằm trong
khoảng 50 mm và 250 mm.
Hình 3 - Các
vòi khi nhìn từ trên xuống
Hình 4 -
Nguyên lý các bước của áp suất thử
CHÚ DẪN:
Nếu S > 50 mm, cần bổ sung thêm vòi phun dưới thanh chắn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Mô tả phần thanh chắn
nước nhô ra