TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7452-1:2004 (EN
1026:2000)
TCVN 7452-2:2004 (EN
1027:2000)
TCVN 7452-3:2004; TCVN
7452-4:2004
TCVN 7452-5:2004 (ISO
8274:1985)
TCVN 7452-6:2004 (ISO
9379:1989)
CỬA SỔ VÀ CỬA
ĐI - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Windows and
doors - Test methods
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7452-2 : 2004 hoàn toàn
tương đương EN 1027 : 2000.
TCVN 7452-3 : 2004 được xây dựng
trên cơ sở ISO 6612 : 1980.
TCVN 7452-4 : 2004 được xây dựng
trên cơ sở ISO EN 514
:
2000.
TCVN 7452-5 : 2004 hoàn toàn
tương đương ISO 8274 : 1985.
TCVN 7452-6 : 2004 hoàn toàn
tương đương ISO 9379 : 1989.
TCVN 7452: 2004 do Tiểu ban
kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC160/SC2 Cửa sổ và cửa đi biên soạn, trên cơ sở
đề nghị của Công ty TNHH Cửa sổ nhựa châu Âu (EuroWindow), Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
TCVN
7452-1 : 2004
CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI - PHƯƠNG PHÁP THỬ- PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ
LỌT KHÍ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
thông dụng để xác định độ lọt khí của cửa sổ và cửa đi đã lắp hoàn chỉnh. Khi
áp dụng phương pháp này cần xem xét đồng thời các điều kiện lắp đặt cửa sổ và cửa
đi theo qui định kỹ thuật của nhà sản xuất và các điều kiện kỹ thuật khác liên
quan.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
liên kết giữa khuôn cửa sổ hoặc cửa đi với kết cấu xây dựng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban
hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban
hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
prEN 12519 Doors and windows - Terminology
(Cửa đi và
cửa
sổ - Thuật ngữ).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn
này được hiểu như sau:
3.1. Áp suất thử (test
pressure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất thử dương nếu áp suất tĩnh của
không khí trên mặt ngoài cao hơn áp suất này trên mặt trong của cửa, và ngược lại
sẽ là áp suất âm.
3.2. Độ lọt khí (air
permeability)
Lượng khí lọt qua cửa mẫu đã được đóng
và chèn dưới tác động của áp suất thử.
Độ lọt khí được tính theo mét khối
trên giờ (m3/h).
3.3. Liên kết mở (opening joint)
Đường gián đoạn giữa:
- khung và bộ phận hợp thành (cánh) mà
có thể mở được nhờ các phụ kiện kim khí; xem Hình 1;
- hai bộ phận (cánh) mà có thể mở được
nhờ các phụ kiện kim khí; xem Hình 2.
3.4. Chiều dài liên kết
mở (length of
opening joint)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không kể chiều dài thực của các dải bịt
được lắp theo thanh profile.
Chiều dài liên kết được tính theo mét
(m).
3.5. Tổng diện tích (overall
area)
Diện tích mẫu đo được tương đương với
phần lắp kính hoặc cánh, xem Hình 1 và Hình 2.
Tổng diện tích tính theo mét vuông (m2).
4. Nguyên tắc
Áp dụng dãy áp suất thử qui định (áp
suất dương và áp suất âm) và tại mỗi giá trị áp suất thử dùng thiết bị thử phù
hợp để đo độ lọt khí.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Buồng thử có một phía
mở để lắp mẫu thử. Buồng này được chế tạo sao cho chịu được áp suất thử, không
bị biến dạng làm ảnh hưởng đến kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Bộ chuyển đổi áp suất để tạo sự
thay đổi nhanh áp suất thử nhưng được kiểm soát trong giới hạn xác định.
5.4. Lưu lượng kế để đo lưu lượng
dòng khí vào và ra khỏi buồng thử với độ chính xác ± 5 % (được hiệu chuẩn tại +
20 °C, 101 kPa).
5.5. Đồng hồ đo áp suất để đo áp suất
thử khi đưa ngang qua mẫu thử, với độ chính xác ± 5 %.
5.6. Phương tiện làm kín
các liên kết với mẫu, nếu cần.
6. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử được lắp cố định như khi lắp để
dùng, không được vặn hoặc uốn để tránh ảnh hưởng đến kết quả thử. Mẫu thử đã lắp
phải dễ vận hành, sạch và có bề mặt khô. Các ô thông gió, nếu có, phải được làm
kín lại trừ khi cần xác định lưu lượng khí đi qua những ô này.
7. Cách tiến hành
7.1. Qui định chung
Nhiệt độ và độ ẩm môi trường xung
quanh mẫu thử là từ 10 °C đến 30 °C và độ ẩm tương đối (RH) là từ 25 % đến 75
%, mẫu được bảo dưỡng trong điều kiện nêu trên trong vòng ít nhất 4 giờ trước
khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo áp suất thử tăng dần theo các bước
sau hơn bước trước là 50 Pa cho đến khi đạt 300 Pa, từ 300 Pa trở lên, áp dụng
mức tăng là 150 Pa.
Kết quả độ lọt khí được báo cáo chính
xác đến 10 %.
7.2. Độ lọt khí của buồng thử
Áp dụng qui trình thử theo độ lọt khí
đã biết của buồng thử.
7.2.1. Buồng thử có độ lọt
khí biết trước
Nếu độ lọt khí biết trước nhỏ hơn 5 %
so với độ lọt khí lớn nhất cho phép thì độ lọt khí của buồng thử được coi là 0
và cho phép tiến hành thử.
Khi điều kiện này không đảm bảo thì tiến
hành đo độ lọt khí của buồng thử như qui định ở 7.2.2, trừ khi đã biết độ lọt
khí và độ lọt khí gần như không đổi trong phạm vi độ chính xác của phép đo
trong phòng thí nghiệm.
Không cho phép buồng thử có độ lọt khí
vượt quá 30 % của độ lọt khí tổng của mẫu thử và buồng thử.
7.2.2. Buồng thử có độ lọt
khí không biết trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tháo băng dính hoặc tấm phủ mẫu thử.
7.3. Độ lọt khí tổng của mẫu thử và buồng
thử - Áp suất dương
Mở và đóng mẫu thử ít nhất một lần trước
khi gia cường mẫu ở vị trí đóng.
Đo độ lọt khí của mẫu thử bằng áp suất
thử dương như qui định ở 7.3.1; xem Phụ lục A.
7.3.1. Đo độ lọt khí
Tiến hành 3 lần xung áp suất, mỗi lần
áp suất lớn hơn 10 % so với áp suất thử lớn nhất áp dụng trong phép thử hoặc
500 Pa, lấy giá trị lớn hơn. Thời gian để áp suất đạt giá trị lớn nhất không ít
hơn 1 giây và áp suất này được duy trì ít nhất trong vòng 3 giây. Tiến hành các
bước áp suất thử dương như qui định ở 7.1. Đo và ghi lại độ lọt khí tại từng bước.
Thời gian tiến hành từng bước phải đủ để áp suất thử ổn định trước khi đo độ lọt
khí.
7.4. Độ lọt khí tổng của mẫu thử và buồng
thử - Áp suất âm
Chỉ thực hiện phép thử này khi có yêu
cầu đặc biệt. Mở và đóng các phần mở của mẫu thử ít nhất một lần trước khi gia
cố mẫu ở vị trí đóng. Đo độ lọt khí của mẫu thử và buồng thử bằng áp suất âm
như qui định ở 7.3.1, xem Phụ lục A.
8. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Vx là lưu lượng khí tại từng
bước, tính bằng m3/h;
Tx là nhiệt độ thực tế,
tính bằng °C;
Px là áp suất môi trường
trong suốt quá trình thử, tính bằng kPa.
8.2. Đối với từng mẫu, độ
lọt khí tại từng bước sẽ bằng độ lọt khí tổng đã điều chỉnh theo 8.1 cho nhỏ
hơn độ lọt khí của buồng thử, khi không phải là "rezo", thì điều chỉnh
theo 8.1.
8.3. Sử dụng độ dài của
liên kết mở như qui định ở 3.4 và tổng diện tích như qui định ở 3.5, tính độ lọt
khí theo m3/h.m và m3/h.m2, biểu thị kết quả đến
hai chữ số có nghĩa.
8.4. Ghi lên biểu đồ độ lọt
khí (Vo) theo độ dài của liên kết (VL) và tổng diện tích (VA)
cho từng bước áp suất (Phụ lục A).
9. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Tên của cơ quan tiến hành thử nghiệm;
- Ngày thử và người tiến hành phép thử;
- Các thông tin cần thiết để nhận dạng
mẫu thử và phương pháp lựa chọn phép thử;
- Các chi tiết liên quan đến kích thước,
vật liệu, kết cấu, nhà sản xuất, phương thức hoàn thiện bề mặt và các phụ tùng
của mẫu thử;
- Các bản vẽ chi tiết của mẫu thử, bao
gồm cả bản vẽ mặt cắt với tỷ lệ 1 : 2 hoặc lớn hơn;
- Nhiệt độ, áp suất đã áp dụng cho
phép thử.
- Qui trình thử, bao gồm: phương pháp
bảo quản, bảo dưỡng mẫu trước khi thử và phương pháp đưa mẫu thử vào khung sẵn
sàng để thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Độ dài của các liên kết mở:
2 Ho + 2 Bo
Tổng diện tích: HT x BT
Hình 1 – Mẫu
thử có một cánh
CHÚ DẪN:
Độ dài của các liên kết mở: 3 Ho + 2 Bo
Tổng diện tích: HT x BT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Độ lọt khí
a) Thứ tự các
bước áp suất thử đối với buồng thử kín khí
b) Thứ tự các
bước áp suất thử đối với buồng thử không kín khí
Hình A.1 - Biểu
đồ độ kín khí