Loại da
|
Khối lượng
da cần lấy
g
|
Da thuộc đủ crom
|
1
|
Da thuộc bán crom
|
2
|
Da thuộc có hàm lượng crom thấp
|
2-5
|
Cho lượng da vừa cân vào bình nón dung
tích 250 ml (6.1) cùng
vài hạt thuỷ tinh. Thêm 10 ml axit nitric (5.1) và để trong 10 phút. Thêm 5 ml axit
sulfuric (5.2) và 10 ml axit
percloric (5.3) hoặc 15 ml hỗn hợp hai axit này với tỉ lệ 1:2. Tiến hành đun sôi
dung dịch trong bình trên bếp (6.6)
với ngọn lửa vừa phải. Trong quá trình đun để một phễu nhỏ trên miệng bình sao
cho nước có thể bay hơi mà không
bị bắn ra ngoài. Đun
liên tục cho đến khi dung dịch có màu vàng thì
giảm nhiệt độ của bếp. Sau khi dung dịch chuyển hoàn toàn sang
màu vàng đun thêm 2
phút, để nguội rồi pha loãng dung dịch với 100ml nước cất (5.8).
Tiếp tục đun sôi trong 10 phút để loại bỏ khí
clo, để nguội và thêm 15 ml axit phosphoric (5.4) vào bình để loại bỏ ion sắt
có trong dung dịch.
Cho thêm 20 ml dung dịch kali iodua (5.5) vào
bình, đậy bình kín và để vào chỗ tối 10 phút.
Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch
natri thiosunphat 0,1 N (5.6) cho đến khi dung dịch chuyển sang màu
xanh nhạt. Trong quá trình chuẩn độ thêm 5 ml chất chỉ thị hồ tinh bột (5.7). Theo dõi và ghi lại thể tích
dung dịch chuẩn độ đã tiêu
hao.
CHÚ THÍCH 2: Thêm axit nitric (5.1)
vào bình trước khi
cho hỗn hợp hai axit sulfuric (5.2) và pencloric (5.3) để tránh gây nổ do phản
ứng của da và axit percloric
(5.3).
CHÚ THÍCH 3: Có thể sử
dụng khoảng 5 g
-
7 g amoni perclorat (NH4ClO4) trong quá trình oxy
hoá thay cho axit percloric (5.3).
9. Biểu thị kết quả
9.1. Tính toán
Hàm lượng oxit crom, Cr2O3, có trong da
được tính bằng phần trăm khối lượng
chất khô, theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
V là thể tích tiêu hao của dung dịch chuẩn độ,
tính bằng mililit
Mo là khối lượng ban đầu của da,
tính bằng gam;
1 ml Na2S2O3 0,1 N 0,002534 g
Cr2O3;
F là hệ số chuyển đổi theo chất khô.
F =
trong đó W là độ ẩm của da, tính
bằng phần trăm khối
lượng (xem phụ lục A).
9.2. Độ lặp lại
Kết quả của những lần xác định lặp lại giống
nhau do cùng một người tiến
hành không được khác nhau quá 0,2 % tính tên khối lượng ban đầu của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của hai lần xác định
thực hiện bởi các nhân viên khác
nhau, ở các phòng thí nghiệm khác nhau trên cùng loại mẫu thử không
được khác nhau quá 0,5 %, tính trên khối lượng ban đầu của mẫu thử.
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) nhận dạng đầy đủ về mẫu thử;
c) các kết quả thu được tính
đến một chữ số thập phân;
d) độ ẩm của da;
e) các chi tiết đặc biệt
có thể tác động đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Phương pháp xác định độ ẩm của da
A.1. Nguyên tắc
Da được sấy khô đến khối
lượng không đổi, hàm lượng ẩm trong da được tính bằng phần trăm khối lượng của
da.
A.2. Thiết bị,
dụng cụ
A.2.1. Bình cân, có nút nhám
hoặc cốc cân.
A.2.2. Tủ sấy, có khả năng
duy trì nhiệt độ ở 102 oC ± 2 oC.
A.2.3. Cân phân
tích,
có độ chính xác đến 0,001 g.
A.2.4. Bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo qui định
trong điều 7.
A.4. Cách tiến
hành
Cân 3 g mẫu da với độ chính xác đến 0,01 g cho
vào bình cân (A.2.1) đã biết trước khối lượng.
Sấy khô mẫu trong khoảng thời gian từ
12 giờ đến 16 giờ trong tủ sấy
(A.2.2) ở nhiệt độ 102 oC ± 2 oC.
Cân mẫu sau khi sấy khô và để nguội trong bình
hút ẩm 30 phút, ghi lại khối lượng.
Lặp lại quá trình sấy khô,
làm nguội và cân cho đến khi kết quả hai lần cân liên tiếp không lệch nhau quá
0,003 g. Kết quả thu được là kết quả của lần cân cuối cùng.
A.5. Tính toán
kết quả
Độ ẩm trong da, W được tính
theo phần trăm khối
lượng bằng công thức
sau:
W =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0 là khối lượng mẫu da ban
đầu trước khi
sấy, tính bằng gam;
m1 là khối lượng mẫu da
sau khi sấy, tính bằng gam.