TCVN
7419:2004
ASTM
D 3242-01
NHIÊN LIỆU TUỐC BIN HÀNG KHÔNG - PHƯƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH AXIT TỔNG
Aviation
turbine fuel -
Test method for determination of acidity
Lời nói đầu
TCVN 7419:2004 hoàn
toàn tương đương với ASTM D 3242-01.
TCVN 7419: 2004 do Tiểu
ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC4 “Nhiên liệu hàng không” biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển
đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo
quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a
khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHIÊN
LIỆU TUỐC BIN HÀNG KHÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH AXIT TỔNG
Aviation
turbine fuel -
Test method for determination of acidity
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định axit tổng có trong nhiên liệu tuốc bin hàng không từ
0,000 đến 0,100 mg KOH/g.
1.2. Các giá trị tính theo
hệ đơn vị SI là giá trị tiêu chuẩn.
1.3. Tiêu chuẩn này không đề
cập đầy đủ các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử
dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập ra các quy định về an toàn và sức khỏe,
đồng thời xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6325:1997 (ASTM
D 664) Sản phẩm dầu mỏ - Xác định trị số axit - Phương pháp chuẩn độ điện thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ
3.1. Các thuật ngữ và định
nghĩa sử dụng trong tiêu chuẩn này:
3.1.1. Trị số axit (axit number)
Lượng kiềm biểu thị bằng
số miligam KOH cần để trung hòa hết (tới điểm cuối quy định) axit có trong 1
gam mẫu trong dung môi quy định.
3.1.1.1. Giải thích - trong phương
pháp này, dung môi là hỗn hợp toluen - nước - cồn isopropylic và điểm cuối được
xác định khi dung dịch chuyển màu từ xanh lá cây sang xanh nâu với dung dịch
p-naphtolbenzein.
4. Tóm tắt phương
pháp
4.1. Hòa tan mẫu thử trong
hỗn hợp toluen và cồn isopropylic có chứa một lượng nhỏ nước. Dung dịch đồng nhất
được một dòng khí nitơ sục qua và được chuẩn độ bằng cồn kali hydroxit chuẩn đến
điểm cuối được nhận biết bằng sự chuyển màu (da cam trong axit và xanh lá cây
trong kiềm) của dung dịch p-naphtolbenzein.
5. Ý nghĩa và sử dụng
5.1. Trong nhiên liệu tuốc
bin hàng không có thể còn sót lại một vài axit hoặc do việc xử lý axit trong quá
trình tinh chế hoặc do các axit hữu cơ tồn tại tự nhiên. Sự nhiễm bẩn axit hầu như
không đáng kể vì rất nhiều phép kiểm tra được thực hiện trong quá trình tinh chế.
Tuy nhiên có thể có lượng vết axit vì thế nhiên liệu có xu hướng ăn mòn kim
loại khi tiếp xúc hoặc làm giảm trị số tách nước của nhiên liệu tuốc bin hàng
không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Buret - loại 25 ml có vạch
chia 0,1 ml hoặc loại 10 ml có vạch chia 0,05 ml.
CHÚ THÍCH 1: Dùng
buret tự động có khả năng nhỏ từng lượng chất chuẩn độ bằng 0,05 ml hoặc lượng
nhỏ hơn, nhưng số liệu về độ chụm đã công bố thu được khi sử dụng các buret thường.
7. Hóa chất và vật
liệu
7.1. Độ tinh khiết của
hóa chất -
Dùng các hóa chất có độ tinh khiết hóa học cao, có thể dùng các loại hóa chất tương
đương nhưng không được làm giảm độ chính xác của phép thử.
CHÚ THÍCH 2: Có thể
dùng các hóa chất bán sẵn trên thị trường trong các phòng thí nghiệm khi được
xác nhận là phù hợp với điều 7.1.
7.2. Độ tinh khiết của
nước -
Nước được nêu trong tiêu chuẩn này được hiểu là nước cất phù hợp với nước cất
loại III theo TCVN 4581:1989 (ISO 3696).
7.3. Dung dịch chỉ thị
màu p-naphtolbenzein -
Dung dịch này phải phù hợp với Phụ lục A.1. Chuẩn bị dung dịch chứa (10 ± 0,01)
g/l p-naphtolbenzein trong 1 lít dung môi chuẩn độ.
7.4. Nitơ, loại khô, không chứa CO2.
(Cảnh báo - Khí nén dưới áp suất cao. Khí làm giảm hàm lượng oxy trong
không khí để thở).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Do hệ số
giãn nở thể tích tương đối lớn của các chất lỏng hữu cơ như cồn isopropylic,
dung dịch cồn tiêu chuẩn phải được chuẩn hóa ở nhiệt độ gần với nhiệt độ khi
chuẩn độ mẫu thử.
7.5.1. Chuẩn hóa dung
dịch KOH -
Chuẩn hóa thường xuyên để phát hiện các thay đổi độ chuẩn từ 0,0002 N bằng cách
thực hiện như sau: Cân 0,02 g kali axit phtalat chính xác đến 0,1 mg, chất này
đã được sấy khô ít nhất 1 giờ ở nhiệt độ (110 ± 1)oC và hòa tan trong
(40 ± 1) ml nước không chứa CO2. Chuẩn độ bằng dung dịch cồn kali
hydroxit đến một trong các điểm cuối sau: (a) khi chuẩn độ điện thế thì chuẩn đến
điểm uốn rõ ràng tại điện áp mà tương ứng với điện áp của dung dịch đệm gốc; (b)
khi chuẩn độ bằng phương pháp so màu thì cho 6 giọt dung dịch chỉ thị màu
phenolphtalein và chuẩn đến khi xuất hiện màu hồng ổn định. Tiến hành chuẩn mẫu
trắng đối với nước dùng để hòa tan kali axit phtalat. Tính đương lượng gam theo
công thức sau:
Đương
lượng gam =
… (1)
trong đó:
Wp là khối
lượng của kali axit phtalat, g;
204,23 là khối lượng
phân tử của kali axit phtalat;
V là thể tích chất
chuẩn đã dùng để chuẩn độ mẫu đến điểm cuối quy định, ml, và
Vb là thể
tích chất chuẩn đã dùng để chuẩn độ mẫu trắng, ml.
7.5.2. Dung dịch chỉ thị
màu phenolphtalein -
Hòa tan (0,1 ± 0,01) g phenolphtalein rắn tinh khiết trong 50 ml nước không chứa
CO2 và 50 ml cồn etylic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách tiến hành
8.1. Cho (100 ± 5) g mẫu
đã cân chính xác đến 0,5 g vào trong bình 500 ml miệng rộng. (Một kiểu bình đã được
thay đổi phù hợp như trên Hình 1). Cho thêm vào 100 ml dung môi chuẩn độ và 0,1
ml dung dịch chỉ thị màu. Cho sục khí nitơ qua một ống thủy tinh có đường kính
ngoài từ 6 mm đến 8 mm vào điểm cách đáy bình khoảng 5 mm với tốc độ từ 600 đến
800 ml/phút. Thổi dung dịch trong vòng 3 phút ± 30 s và thỉnh thoảng khuấy.

Hình
1 - Bình chuẩn độ
8.1.1. Hơi bay ra từ bình
chứa dung dịch này có chứa toluen nên phải thông gió liên tục hoặc đặt trong tủ
hút.
8.2. Tiếp tục cho thêm
nitơ và chuẩn độ ngay tại nhiệt độ dưới 30oC. Cho dung dịch KOH 0,01
N vào và lắc đều cho đến khi có điểm cuối màu xanh ổn định trong 15 giây.
CHÚ THÍCH 4: Có thể
dùng bất kỳ nhiệt kế phù hợp nào để đo nhiệt độ.
8.3. Chuẩn mẫu trắng - Thực hiện chuẩn mẫu
trắng với 100 ml dung môi chuẩn độ và 0,1 ml dung dịch chỉ thị màu, sục nitơ
vào và chuẩn độ đến cùng điểm cuối như trên.
9. Kiểm tra việc kiểm
soát chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Do axit tổng
có thể khác nhau khi mẫu QC đang được bảo quản hoặc khi ngoài giới hạn kiểm
tra, độ ổn định của mẫu QC có thể là nguồn gốc gây sai số.
10.
Tính toán kết quả
10.1. Tính axit tổng như
sau:
Axit tổng, mg KOH/g =
[(A - B)N x 56,1]/W (2)
trong đó:
A là thể tích dung dịch
KOH dùng để chuẩn độ mẫu (8.2), ml;
B là thể tích dung dịch
KOH dùng để chuẩn độ mẫu trắng (8.3), ml;
N là nồng độ đương lượng
gam của dung dịch KOH;
W là khối lượng mẫu
đã sử dụng, g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Báo cáo kết quả chính
xác đến 0,001 mg KOH/g như sau: Axit tổng (TCVN 7419:2004 (ASTM D 3242)) = (Kết
quả).
12.
Độ chụm và độ sai lệch
12.1. Độ chụm - Độ chụm của phương pháp
này được xác định theo phương pháp khảo sát thống kê các kết quả liên phòng thí
nghiệm như sau:
12.1.1. Độ lặp lại - Sự chênh
lệch giữa các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành trên
cùng một thiết bị, cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài dưới điều kiện thử
không đổi với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ một
trong 20 trường hợp vượt các giá trị ghi trong Bảng 1.
12.1.2. Độ tái lập - Sự chênh
lệch giữa hai kết quả đơn lẻ và độc lập thu được, do các thí nghiệm viên khác nhau
tiến hành ở các phòng thí nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử như nhau,
trong một thời gian dài, với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp
thử, chỉ một trong 20 trường hợp vượt các giá trị ghi trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH 6 Độ chụm được
xác định trên cơ sở chỉ sử dụng các buret thủ công. Người sử dụng phải chú ý là
độ chụm này có thể hoặc không thể áp dụng khi dùng các buret tự động, cho đến
nay chưa có sự nghiên cứu liên phòng thí nghiệm hướng dẫn các số liệu thống kê
này áp dụng cả cho hai loại buret.
Bảng
1 - Độ chụmA
Tất
cả các giá trị được tính theo đơn vị của trị số axit
Trị
số axit trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
tái lập
0,001
0,0004
0,0013
0,002
0,0006
0,0018
0,005
0,0009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010
0,0013
0,0041
0,020
0,0019
0,0057
0,050
0,0030
0,0091
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0042
0,0128
A Số liệu độ chụm này
được lấy như sau:
Độ lặp lại = 0,0132
Độ tái lập = 0,0406
trong đó: a = trị số
axit.
12.2. Độ sai lệch
Phương pháp không có
độ sai lệch vì giá trị của hàm lượng axit chỉ xác định theo tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Quy định kỹ
thuật của p-naphtolbenzein
A.1.1. Yêu cầu phù
hợp
A.1.1.1. Ngoại quan - Bột màu
đỏ, tơi.
A.1.1.2. Hàm lượng clorua -
nhỏ hơn 0,5 %.
A.1.1.3. Độ hòa tan - 10 g tan
hoàn toàn trong 1 lít dung môi chuẩn độ.
A.1.1.4. Hệ số hấp thụ tối thiểu
- Hòa tan chính xác 0,1000 g mẫu thử trong 250 ml methanol (Cảnh báo -
Dễ cháy). Lấy 5 ml dung dịch này pha loãng với dung dịch đệm có độ pH bằng 12
để được 100 ml. Dung dịch pha loãng sau cùng này phải có hệ số hấp thụ tối
thiểu bằng 1,20 đọc tại đỉnh 650 nm khi đo trên thiết bị Beckman DU hoặc quang
phổ kế, cuvet đo 1 cm và dùng nước làm mẫu trắng.
A.1.1.5. Dải pH
A.1.1.5.1. Khi tiến hành xác định
dải pH của chất chỉ thị màu p-naphtolbenzein theo Phụ lục A.2 thì tại pH tương đối
bằng 11 ± 0,5 chất chỉ thị màu sẽ chuyển thành màu xanh lá cây sáng đầu tiên.
A.1.1.5.2. Đối với mẫu trắng cần
không quá 0,5 ml KOH 0,01 N để chuyển dung dịch chỉ thị màu thành màu xanh sáng
đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.5.4. Độ pHr ban đầu của dung
dịch chỉ thị màu ít nhất phải cao bằng độ pHr của mẫu trắng.
A.1.1.5.5. Pha dung dịch đệm
bằng cách hòa 50 ml dung dịch dibazơ natri phosphat 0,05 M với 26,9 ml dung dịch
natri hydroxit 0,1 M.
A.2. Phương pháp xác
định dải pHr của chất chỉ thị p-naphtolbenzein
A.2.1. Phạm vi áp
dụng
A.2.1.1. Phương pháp này áp dụng
để xác định khả năng chấp nhận dùng chất chỉ thị p-naphtolbenzein để sử dụng trong
phương pháp xác định axit tổng TCVN 7419: 2004 (ASTM D 3242) với sự thay đổi
màu trên dải pHr.
A.2.2. Thuật ngữ
A.2.2.1. Trong tiêu chuẩn này
áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
A.2.2.1.1. pHr là một thuật ngữ biểu
thị độ hoạt tính tương đối của ion hydro trong dung dịch toluen-isopropylic, tương
tự như vậy, thuật ngữ pH biểu thị độ hoạt tính thực của ion hydro trong dung dịch
nước. Mục đích của phương pháp này là xác định dải pH bằng hai dung dịch đệm
tiêu chuẩn có pHr bằng 4 và pHr bằng 11. Không có sự tương quan chính xác giữa độ
pHr và độ pH thực của dung dịch cồn toluen-isopropylic và cũng không xác định
trước được.
A.2.3. Tóm tắt phương
pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4. Thiết bị
A.2.4.1. Máy đo, điện cực thủy
tinh, điện cực calomel, que khuấy, cốc thử và giá đỡ, như quy định trong Phụ lục
A của TCVN 6325 (ASTM D 664).
A.2.5. Hóa chất
A.2.5.1. Độ tinh khiết của hóa
chất - Trong tất cả các phép thử đều dùng hóa chất tinh khiết hóa học. Nếu
không có quy định riêng thì tất cả các hóa chất đều phải phù hợp các yêu cầu
quy định. Có thể dùng các loại hóa chất có độ tinh khiết tương đương nhưng không
được làm giảm độ chính xác của phép thử.
A.2.5.2. Độ tinh khiết của nước
- Nước nêu trong tiêu chuẩn này được hiểu là nước cất.
A.2.5.3. Dung dịch đệm axit
(pHr = 4,0) - Chuẩn bị dung dịch gốc theo TCVN 6325 (ASTM D 664). Cho 10 ml
dung dịch đệm gốc vào 100 ml dung môi chuẩn độ. Sử dụng dung dịch đã pha này
trong vòng 1 giờ.
A.2.5.4. Dung dịch đệm kiềm
(pHr = 11,0) - Chuẩn bị dung dịch gốc theo TCVN 6325 (ASTM D 664). Cho 10 ml
dung dịch đệm gốc vào 100 ml dung môi chuẩn độ. Sử dụng dung dịch đã pha này
trong vòng 1 giờ.
A.2.5.5. Dung dịch HCl, cồn tiêu
chuẩn (0,2 N) - Chuẩn bị và chuẩn hóa theo TCVN 6325 (ASTM D 664).
A.2.5.6. Dung dịch chỉ thị màu
p-naphtolbenzein - Chuẩn bị theo 7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5.8. Dung dịch chuẩn KOH
pha trong cồn (0,2 N) - Chuẩn bị, bảo quản và chuẩn hóa theo TCVN 6325 (ASTM D
664).
A.2.5.9. Dung môi chuẩn độ -
Cho 500 ml toluen và 5 ml nước vào 495 ml cồn isopropylic khan. Dung môi chuẩn
độ có thể chuẩn bị khối lượng lớn.
A.2.6. Chuẩn bị hệ
thống điện cực
A.2.6.1. Chuẩn bị hệ thống điện
cực theo TCVN 6325 (ASTM D 664).
A.2.7. Chuẩn hóa thiết
bị
A.2.7.1. Đặt máy để đọc trên
thang đo pH trước mỗi phép thử hoặc đợt thử, nhúng các điện cực vào cốc có chứa
dung dịch đệm axit khan ở nhiệt độ (25 ± 2)oC và khuấy mạnh. Khi số
đọc pH ổn định thì điều chỉnh điện thế của thiết bị sao cho máy đo cho số đọc
là 4,0.
A.2.7.2. Lấy dung dịch đệm
axit ra, làm sạch các điện cực và nhấn chìm trong nước vài phút. Làm khô các điện
cực và nhúng vào cốc thử có chứa dung dịch đệm kiềm khan tại nhiệt độ (25 ± 2)oC.
Khi số đọc pH ổn định, ghi lại chính xác giá trị đó. Nếu số đọc độ axit ban đầu
pH = 11,0 ± 0,2 thì độ pHr của dung dịch đang xác định có thể đọc được trực
tiếp trên thiết bị. Nếu số đọc không nằm trong khoảng 11,0 ± 0,2 thì phải chuẩn
bị đồ thị hiệu chỉnh theo như Hình A.2.1. Dùng đồ thị này để chuyển số chỉ độ
axit ban đầu trên máy đo độ pH ra pHr.

Hình
A.2.1 - Đường cong hiệu chuẩn để chuyển đổi số đọc trên máy đo độ pH ra độ pHr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.8.1. Chuẩn độ 100 ml dung môi
chuẩn với dung dịch KOH 0,01 N cho đến khi máy đo chỉ pHr giữa 13 và 14.
A.2.8.2. Cho 0,5 ml dung dịch
chỉ thị màu vào một dung môi chuẩn mới và sau khi làm sạch các điện cực chuẩn
độ bằng dung dịch KOH 0,01 N cho đến khi máy đo chỉ pHr giữa 13 và 14.
A.2.8.3. Trong khi chuẩn độ, vẽ
đồ thị thể tích chất chuẩn và độ pHr hoặc số chỉ trên máy đo và điểm ghi trên đường
cong các độ pHr tương ứng với các sự chuyển màu khác nhau.
CHÚ THÍCH A.2.1: Theo
thứ tự các màu có hướng chuyển như sau:
Từ màu hổ phách sang
màu xanh oliu
Từ màu xanh oliu sang
màu xanh lá cây sáng
Từ màu xanh lá cây
sáng sang màu xanh lá cây ngả da trời
Từ màu xanh lá cây
ngả da trời sang màu xanh da trời.
A.2.8.4. Vẽ đồ thị cho chuẩn
độ mẫu trắng trên cùng đồ thị cho chất chỉ thị màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.9.1. Tại độ pHr nằm giữa 10
và 12 tương ứng với sự chuyển màu, lấy thể tích chất chuẩn để chuẩn độ dung dịch
chỉ thị màu trừ đi thể tích chất chuẩn để chuẩn mẫu trắng để xác định thể tích
chất chuẩn tương ứng với điểm chuyển màu.