TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7329
: 2003
ISO
11650 : 1999
TÍNH
NĂNG CỦA THIẾT BỊ THU HỒI VÀ / HOẶC TÁI SINH MÔI CHẤT LẠNH
Performance of
refrigerant recovery and / or recycling equypment
Lời nói đầu
TCVN 7329: 2003 hoàn toàn tương đương với ISO
11650 : 1999.
TCVN 7329: 2003 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 86 Máy
lạnh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ
Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều
6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÍNH NĂNG CỦA THIẾT
BỊ THU HỒI VÀ / HOẶC TÁI SINH MÔI CHẤT LẠNH
Performance of
refrigerant recovery and / or recycling equypment
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định trang bị thử, hỗn hợp
khí thử, quy trình lấy mẫu thử và kỹ thuật phân tích dùng để xác định tính năng
của thiết bị thu hồi và / hoặc tái sinh môi chất lạnh (sau đây được gọi là
"thiết bị").
Tiêu chuẩn này cũng quy định các môi chất
lạnh dùng để đánh giá thiết bị, nghĩa là các môi chất lạnh hydrocacbon halogen
và các hỗn hợp hydrocacbon halogen.
Tiêu chuẩn này không dùng để hướng dẫn xác
định mức chất bẩn tối đa trong môi chất lạnh tái sinh được dùng trong các ứng
dụng khác nhau.
Tiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu về
an toàn. Sản phẩm được thiết kế, chế tạo, lắp ráp và lắp đặt cần tuân theo các
yêu cầu về an toàn đã được thừa nhận.
2. Thuật ngữ và Định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Tái sinh (Recycle): Giảm các chất bẩn
trong môi chất lạnh đã qua sử dụng bằng cách tách dầu nhờn, loại bỏ các chất
không ngưng tụ và dùng các dụng cụ như các bộ lọc-sấy để giảm hơi ẩm, độ axit
và các tạp chất dạng hạt.
2.3. Tái chế (Reclaim): Chế biến lại môi
chất lạnh đã qua sử dụng theo đặc tính của môi chất lạnh mới và kiểm tra bằng
phân tích hóa học môi chất lạnh đã xử lý để nó đáp ứng được các đặc tính của
môi chất lạnh mới.
CHÚ THÍCH - Sự nhận diện các chất bẩn và các
phân tích hóa học yêu cầu được quy định trong các tiêu chuẩn nhà nước hoặc các
tiêu chuẩn quốc tế về các đặc tính của môi chất lạnh mới.
2.4. Mẫu thử môi chất lạnh nhiễm bẩn tiêu
chuẩn (Standard contaminated refrigerant sample): Hỗn hợp của môi chất
lạnh mới hoặc môi chất lạnh đã được tái chế và lượng chất bẩn đã biết quy định
để tạo thành hỗn hợp thử trên thiết bị được thử.
CHÚ THÍCH - Mức độ của chất bẩn chỉ yêu cầu
trong điều kiện thử nghiêm ngặt.
2.5. Lưu lượng môi chất lạnh tái sinh
(Recycle flow rate):
Lượng môi chất lạnh được xử lý chia cho thời gian trôi qua trong chế độ tái
sinh.
CHÚ THÍCH - Đối với thiết bị thực hiện một
trình tự tái sinh tách biệt, lưu lượng môi chất lạnh tái sinh không tính đến lưu
lượng môi chất lạnh thu hồi (hoặc thời gian trôi qua trong chế độ thu hồi). Đối
với thiết bị không thực hiện trình tự tái sinh là lưu lượng chỉ dựa trên cơ sở
lưu lượng thu hồi cao hơn của chất lỏng hoặc hơi có các mức chất bẩn đã được
xác định.
2.6. Phương pháp nén-hút (Compression-suction
method):
Phươngpháp thu hồi chuyển môi chất lạnh lỏng từ một hệ thống sang một bình thu
hồi bằng cách hạ thấp áp suất trong bình chứa và nâng cao áp suất trong hệ
thống và bằng cách nối một đường ống riêng giữa cửa chất lỏng của hệ thống và
bình chứa (xy lanh).
2.7. Thiết bị (Equypment): Một hệ thống thu hồi
hoặc tái sinh môi chất lạnh bao gồm một máy nén hoặc bơm hoặc phương tiện tương
đương có khả năng thu hồi môi chất lạnh có độ chân không đến 100 kPa (tuyệt
đối) hoặc nhỏ hơn mà không cần có sự trợ giúp của các bộ phận có trong hệ thống
lạnh hoặc điều hòa không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Lưu lượng hơi thu hồi (Vapour recovery rate): Lưu lượng trung bình
mà môi chất lạnh được rút ra từ buồng trộn giữa hai áp suất khi lưu lượng hơi
thu hồi đang thay đổi phụ thuộc vào áp suất.
CHÚ THÍCH - Điều kiện ban đầu là hơi chỉ ở áp
suất bão hòa và nhiệt độ 24oC hoặc ở điểm sôi (100 kPa tuyệt đối)
lấy giá trị cao hơn. Điều kiện áp suất cuối cùng là 15% áp suất ban đầu nhưng
không thấp hơn độ chân không thu hồi cuối cùng của thiết bị và không cao hơn
100 kPa (tuyệt đối),
2.10. Tháo môi chất lạnh khỏi thiết bị
(Clearing equypment):
Quá trình tháo môi chất lạnh ra khỏi thể tích bên trong của thiết bị trước khi
thu hồi hoặc tái sinh môi chất lạnh khác để giảm tới mức tối thiểu sự nhiễm bẩn
do pha tạp.
3. Yêu cầu đối với
thiết bị
3.1. Hướng dẫn vận hành
Nhà sản xuất thiết bị phải cung cấp bản hướng
dẫn vận hành bao gồm sự mắc nối, quy trình bảo dưỡng cần thiết và thông tin
nguồn về các chi tiết thay thế và sửa chữa. Các hướng dẫn này phải thích hợp
với thiết bị cung cấp cho khách hàng.
3.2. Thay thế bộ lọc / bộ sấy
Nếu thiết bị có trang bị bộ lọc / bộ sấy thì
cần phải chỉ dẫn khi nào cần phải thay bộ lọc / bộ sấy này. Yêu cầu này có thể
được đáp ứng bằng cách sử dụng một đèn báo / chỉ thị hơi ẩm, bằng bộ chuyển đổi
hơi ẩm và đèn báo hoặc bằng một số phép đo lượng môi chất lạnh được xử lý như lưu
lượng kế hoặc đồng hồ đo thời gian. Không sử dụng các hướng dẫn viết như
"thay bộ lọc sau 200 kg hoặc sau 30 ngày" ngoại trừ đối với các hệ
thống trong đó bộ lọc / bộ sấy được thay thế cho mỗi lần vận hành.
3.2. Xả khí không ngưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Tổn thất do xả khí
Tổng tổn thất môi chất lạnh do xả khí không
ngưng tụ, xả dầu nhờn và làm sạch môi chất lạnh (xem 9.5) phải nhỏ hơn 3% (theo
khối lượng) tổng lượng môi chất lạnh được xử lý.
4. Mẫu thử môi chất
lạnh
4.1. Mẫu thử môi chất lạnh nhiễm bẩn
Thiết bị phải được thử với mẫu thử môi chất
lạnh nhiễm bẩn tiêu chuẩn có các đặc tính quy định trong phụ lục A ngoại trừ quy
định trong 4.2.
4.2. Ngoại lệ
Thiết bị thu hồi không đánh giá chất bẩn (xem
9.9) phải được thử với môi chất lạnh mới hoặc môi chất lạnh đã được tái chế.
5. Trang bị thử
Trang bị thử được quy định như dưới đây. Nếu
dùng trang bị thử khác thì trang bị thử này phải có khả năng tạo ra kết quả thử
tương đương với kết quả thử trên trang bị thử đã quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị thử được giới thiệu trên hình 1 và
bao gồm các thành phần sau.
5.1.1. Buồng trộn bao gồm một thùng chứa có đáy
hình côn, một cửa ở đáy và đường ống để cung cấp môi chất lạnh cho thiết bị,
các cửa khác nhau và các van để bổ sung môi chất lạnh cho buồng trộn và máy
trộn.
5.1.2. Thùng chứa được nạp đày (nhưng không vượt
quá 80% dung tích) môi chất lạnh di chuyển đã được thu hồi tại lúc bắt đầu thử.
5.1.3. Phương tiện cấp hơi môi chất lạnh bao gồm bộ
phận bốc hơi để tạo ra điều kiện quá nhiệt 3oC ở nhiệt độ bốc hơi
(21±2)oC, các van điều chỉnh và đường ống.
Một phương pháp lựa chọn khác để cấp hơi bao
gồm bộ phận chuyển môi chất lạnh qua một nồi hơi và sau đó qua một van điều
chỉnh áp suất tự động được chỉnh đặt ở các áp suất bão hòa khác nhau, và rồi đưa
môi chất lạnh từ áp suất bão hòa 24oC về áp suất cuối cùng của quá
trình thu hồi.
5.1.4. Phương tiện cấp môi chất lạnh lỏng bao gồm
các van điều khiển (chỉnh), cửa lấy mẫu và đường ống.
5.1.5. Dụng cụ đo có khả năng đo khối lượng, nhiệt
độ, áp suất và tổn thất chất lỏng theo yêu cầu.
5.2. Kích thước
Kích thước của buồng trộn, cửa ở đáy buồng
trộn và phương tiện cấp môi chất lạnh phải phụ thuộc vào kích thước của thiết
bị. Buồng trộn điển hình là 0,09m3. Đối với thiết bị lớn được dùng trên các máy
làm lạnh, đường kính trong nhỏ nhất của các cửa, van và đường ống phải nhỏ hơn
đường kính do nhà sản xuất đề nghị hoặc 37 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1
Hơi ẩm, hạt, axit, dầu bôi trơn
6
áp kế
11
Van hơi
2
Khí không ngưng tụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm tuần hoàn
12
Đến thiết bị thu hồi hoặc tái sinh
3
Cửa đầy - kéo hơi
8
Đĩa cân
13
Thiết bị kiểu van mànga) (membran)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng chứa môi chất lạnh
9
Van hơi
5
Buồng trộn
10
Bộ lọc hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tuỳ chọn, để cho môi chất lạnh từ bơm tuần
hoàn có thể rửa các chất bẩn trong buồng trộn.
Hình 1 - Trang bị thử
6. Thử tính năng
6.1. Điều kiện thử
Điều kiện thử phải như sau:
6.1.1. Nhiệt độ
Tiến hành thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường
(24±1)oC. Đối với việc thu hồi hơi, phải duy trì điều kiện của bộ
bốc hơi 5.1.3 với điều kiện là môi chất lạnh lỏng vẫn còn ở trong buồng trộn.
6.1.2. Môi chất lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thử nghiệm trong điều 6 phải được
thực hiện đầy đủ cho mỗi môi chất lạnh trước khi bắt đầu các thử nghiệm với môi
chất lạnh tiếp sau.
6.1.3. Phép thử được lựa chọn
Các thử nghiệm phải thích hợp với kiểu thiết
bị và các thông số lựa chọn để đánh giá (xem 9.10; 10.1 và 10.2).
6.2. Sự chuẩn bị và vận hành thiết bị
Thiết bị phải được chuẩn bị và vận hành phù
hợp với hướng dẫn vận hành (xe, 3.1).
6.3. Đợt thử
Đợt thử gồm có mẫu thử của môi chất lạnh thử
(xem điều 4) phải được chuẩn bị và trộn đều. Trong quá trình thử phải tiếp tục
trộn trong khi môi chất lạnh lỏng vận còn ở trong buồng trộn. Buồng trộn phải được
nạp đày tới 80% dung tích.
6.4. Thử thu hồi (thiết bị thu hồi và thu hồi
/ tái sinh)
6.4.1. Xác định lưu lượng môi chất lạnh thu
hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chuẩn bị thiết bị và chuyển đổi thùng
chứa môi chất lạnh thu hồi không được tính trong thời gian đo để xác định các lưu
lượng môi chất lạnh lỏng và hơi. Thời gian cho các nguyên công như làm lạnh dưới
nhiệt độ ngưng tụ thùng chứa môi chất lạnh thu hồi phải được tính đến.
6.4.1.2. Nếu xác định lưu lượng hơi môi chất
lạnh thu hồi thì lưu lượng hơi trung bình phải được đo với độ chính xác đo quy
định trong 9.4 trong điều kiện không có môi chất lạnh lỏng trong buồng trộn.
Phải sử dụng phương tiện cấp môi chất lạnh lỏng thu hồi. Tại các điều kiện ban
đầu của hơi bão hòa, ở nhiệt độ cao hơn trong hai nhiệt độ 24oC hoặc
nhiệt độ sôi (100 kPa tuyệt đối) phải ghi lại khối lượng của buồng trộn và áp
suất. Tại các điều kiện cuối cùng, áp suất tiêu biểu trong buồng trộn bằng 15%
của điều kiện ban đầu nhưng không nhỏ hơn độ chân không cho thu hồi cuối cùng (xem
9.6) hoặc lớn hơn 100 kPa (1,0 bar), đo khối lượng của buồng trộn và thời gian
trôi qua.
6.4.1.3. Nếu xác định lưu lượng môi chất lạnh
lỏng thu hồi thì phải xác định lưu lượng thu hồi khi sử dụng phương tiện cấp
môi chất lạnh lỏng (xem 5.1.4). Sau khi thiết bị đã đạt tới trạng thái ổn định
của nhiệt độ ngưng tụ và / hoặc của áp suất trong thùng chứa thu hồi thì ngừng
quá trình thu hồi và đo khối lượng ban đầu của buồng trộn (xem 9.2). Tiếp tục
quá trình thu hồi trong một khoảng thời gian đủ để đạt được độ chính xác quy
định trong 9.4. Ngừng quá trình thu hồi và đo khối lượng cuối cùng của buồng
trộn.
6.4.2. Xả dầu nhờn
Thu giữ dầu nhờn từ thiết bị tại các khoảng
thời gian theo yêu cầu trong bản hướng dẫn. Ghi khối lượng của thùng chứa. Tháo
hoàn toàn môi chất lạnh khỏi dầu bằng cách tạo chân không hoặc các phương tiện
thích hợp khác. Độ chênh lệch về khối lượng được sử dụng trong 9.5.
6.4.3. Độ chân không thu hồi cuối cùng
Tại lúc kết thúc đợt thử đầu tiên cho mỗi môi
chất lạnh, đóng kín các van chất lỏng và hơi của trang bị thử. Sau khi đợi 1
phút, ghi lại áp suất của buồng trộn (xem 9.6).
6.4.4. Môi chất lạnh được gom
6.4.4.1. Phép thử này đánh giá môi chất lạnh được
gom trong thiết bị sau vận hành và thế năng trộn môi chất lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4.3. Tạo chân không cho một thùng chứa thử
rỗng tới 1 kPa (0,01 bar) tuyệt đối. Ghi lại khối lượng rỗng của thùng chứa
thử. Đặt thùng chứa thử vào một bể băng khô trong khoảng thời gian 30 phút. Mở
tất cả các van của thiết bị để cho tất cả môi chất lạnh được gom đi qua. Nối
thiết bị với thùng chứa thử và vận hành các van để thu hồi môi chất lạnh được
gom. Ghi lại khối lượng của thùng chứa thử.
6.4.5. Sự nhiễm bẩn do pha tạp
Đối với thiết bị vận hành với nhiều môi chất
lạnh, phép thử này đánh giá sự nhiễm bẩn do pha tạp khi thay các loại môi chất
lạnh. Sử dụng cùng một điều kiện ban đầu như đã quy định trong 6.4.4.2. Xử lý
một lượng môi chất lạnh tiếp sau (không có chất bẩn) bằng một nửa lưu lượng hơi
môi chất lạnh thu hồi (từng giờ) nhưng không nhỏ hơn 10 kg đi qua thiết bị.
Dùng phương pháp sắc ký khí để phân tích sự hiện diện của môi chất lạnh đầu
tiên trong môi chất lạnh được xử lý.
6.5. Thử tái sinh (thiết bị thu hồi / tái
sinh và thiết bị tái sinh)
6.5.1. Vận hành tái sinh
6.5.1.1. Khi mỗi thùng chứa thu hồi đã được
nạp đầy trong 6.4.2, tái sinh hàm lượng môi chất lạnh theo hướng dẫn vận hành.
Ghi lại phép đo xả các chất khi không ngưng tụ trong 9.5.
CHÚ THÍCH - Không cần thiết phải có một trình
tự tái sinh riêng biệt.
6.5.1.2. Trong khi tái sinh thùng chứa thu hồi
đầu tiên đối với mỗi môi chất lạnh, phải xác định lưu lượng tái sinh bằng các
phương tiện thích hợp (xem 9.3) để đạt được độ chính xác quy định trong 9.4.
6.5.2. Mẫu thử các chất khí không ngưng tụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3. Mẫu thử chất lỏng để phân tích
6.5.3.1. Lặp lại các bước 6.3, 6.4.2 và 6.5.1
với các đợt thử tiếp thêm tới khi cần phải thay thế bộ lọc / bộ sấy (xem 3.2).
6.5.3.2. Đối với thiết bị có một mạch tái sinh
riêng (nhiều đường) cần đặt thùng chứa hiện thời sang bên cạnh và lấy mẫu thử
chất lỏng (xem 7.4) từ thùng chứa trước đó.
6.5.3.3. Đối với thiết bị có một mạch tái sinh
chỉ có một đường thì lấy mẫu chất lỏng (xem 7.4) từ thùng chứa hiện thời.
6.6. Đo tổn thất môi chất lạnh
Dùng thiết bị thích hợp để xác định tổn thất
môi chất lạnh (xem 9.5.2);
CHÚ THÍCH - Các tổn thất được nêu trong
6.4.1; 6.4.2 và 6.5.1.
7. Quy trình lấy mẫu
thử
7.1. Mẫu thử đại diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Thùng chứa và hướng dẫn làm sạch
Thùng chứa thử bằng thép không gỉ (có dung
tích khoảng 500 ml và có các van ở mỗi đầu) phải được chuẩn bị như sau để lấy được
các mẫu thử pha hơi và lỏng:
a) làm sạch thùng chứa thử (cùng với các van)
bằng 5 ml đến 20 ml thuốc thử loại 1,1,1- tricloetan hoặc một dung môi thích
hợp;
b) tẩy sạch thùng chứa thử bằng nitơ khô có
chứa không lớn hơn 3x10-4 % (3ppm) nước;
c) đặt thùng chứa thử với các van được mở và
đường ống nối vào trong lò ở nhiệt độ xấp xỉ 110 oC trong 1 giờ;
d) ngay sau đó, nối ống đồng và bộ phận thùng
chứa thử với thùng chứa thu hồi, từ đó sẽ lấy ra mẫu thử, và một hệ thống chân
không, rồi rút chân không cho toàn bộ hệ thống tới áp suất nhỏ hơn 0,133 kPa.
7.3. Mẫu thử pha hơi
Tối thiểu phải lấy được một mẫu thử pha hơi
để xác định các khí không ngưng tụ được. Lấy các mẫu thử từ các thùng chứa thu
hồi đã nêu trong 6.5.2. Bảo quản các thùng chứa ít nhất là 24 giờ ở 21 oC trước
khi lấy mẫu thử. Hàm lượng của mẫu thử phải là tối thiểu theo yêu cầu của phân
tích. Không yêu cầu phải xác định các chất khí không ngưng tụ đối với các môi
chất lạnh R-11 và R-113 vì chúng có các điểm sôi bình thường ở nhiệt độ phòng
hoặc trên nhiệt độ phòng.
7.4. Mẫu thử pha lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Phương pháp phân
tích hóa học
8.1. Phương pháp phân tích hóa học
Các phương pháp phải được quy định trong các
tiêu chuẩn thích hợp (xem tiêu chuẩn trích dẫn [1] của thư mục). Trong tương
lai sẽ có các tiêu chuẩn quốc tế về các phương pháp phân tích hóa được áp dụng.
8.2. Hàm lượng ẩm
Hàm lượng ẩm phải được đo bằng phương pháp
phân tích Karl Fischer hoặc kỹ thuật so màu Karl Fischer. Báo cáo về mức ẩm theo
mg/kg.
8.3. Ion clorua
Đo ion clorua bằng các thử nghiệm độ đục. Tại
lúc này, chưa xác định được các kết quả có tính định lượng. Báo cáo về hàm lượng
clorua là "đạt" hoặc "không đạt". Trong tương lai khi có
thể thu được các kết quả có tính định lượng, hàm lượng clorua trong báo cáo là
mg/kg.
8.4. Độ axit
Phép thử độ axit dựa trên cơ sở các nguyên lý
về sự chuẩn độ. Báo cáo về độ axit là miligam KOH trên kilogam (mg KOH/kg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lắng cặn có điểm sôi cao phải dựa trên
cơ sở phép đo thể tích của chất lắng cặn sau sự bốc hơi của một thể tích môi
chất lạnh tiêu chuẩn. Báo cáo về chất lắng cặn có điểm sôi cao là phần trăm
theo thể tích.
CHÚ THÍCH - Dùng phép đo khối lượng và chuyển
đổi sang đơn vị thể tích có thể đạt được độ chính xác cao hơn.
8.6. Các tạp chất hạt và / hoặc chất rắn
Đo các tạp chất dạng hạt và / hoặc chất rắn
bằng quan sát bằng mắt. Các kỹ thuật trong tương lai có thể cho kết quả có tính
định lượng hơn. Các kết quả trong báo cáo là "đạt" hoặc "không
đạt".
8.7. Các chất không ngưng tụ được
Mức nhiễm bẩn bởi một hoặc nhiều môi chất
lạnh khác trong môi chất lạnh cơ bản đang được tái sinh thường được xác định
bằng phương pháp sắc ký khí. Các kết quả trong báo cáo là phần trăm theo thể
tích.
8.8. Sự nhiễm bẩn do pha tạp
Lượng môi chất lạnh bị hỏng thường được xác
định bằng phương pháp sắc ký khí. Các kết quả báo cáo là phần trăm theo khối lượng.
9. Tính toán và đánh
giá tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng này phải được đo bằng lượng thay
đổi khối lượng của buồng trộn chia cho thời gian trôi qua (xem 6.4.1.2). Lưu lượng
này được biểu thị bằng kilogam trên giờ (kg/h) và độ chính xác đạt được phải
phù hợp với 9.4.
9.2. Lưu lượng môi chất lạnh lỏng thu hồi
Lưu lượng này phải được đo bằng lượng thay
đổi khối lượng của buồng trộn chia cho thời gian trôi qua (xem 6.4.1.3). Lưu lượng
này được biểu thị bằng kilogam trên giờ (kg/h) và độ chính xác đạt được phải
phù hợp với 9.4.
9.3. Lưu lượng môi chất lạnh tái sinh
9.3.1. Lưu lượng môi chất lạnh tái sinh (2.5)
được biểu thị bằng kilogam trên giờ (kg/h) và độ chính xác đạt được phải phù
hợp với 9.4.
9.3.2. Đối với thiết bị sử dụng mạch tái sinh có
nhiều đường hoặc một trình tự riêng thì lưu lượng môi chất lạnh tái sinh phải được
xác định bằng cách chia khối lượng thực m của môi chất lạnh được tái sinh cho
thời gian thực tế cần cho quá trình tái sinh. Thời gian chỉnh đặt hoặc thời
gian dừng của người vận hành không được bao gồm trong thời gian t.
9.3.3. Nếu không sử dụng một trình tự tái sinh
riêng thì lưu lượng môi chất lạnh tái sinh phải lớn hơn lưu lượng hơi môi chất
lạnh thu hồi hoặc lưu lượng môi chất lạnh lỏng thu hồi. Lưu lượng môi chất lạnh
tái sinh phải thích hợp với một quá trình xử lý dẫn tới các mức chất (nhiễm)
bẩn được quy định trong 9.9. Khi các mức chất bẩn quy định trong 9.9 được xác
định sau khi cho môi chất lạnh đi qua bộ phận loại bỏ chất bẩn thì lưu lượng
môi chất lạnh thu hồi xác định bằng cách cho môi chất lạnh đi qua bộ phận loại
bỏ chất bẩn không được dùng là lưu lượng môi chất lạnh tái sinh.
9.4. Độ chính xác của các lưu lượng
Độ chính xác của các phép đo thử trong 9.1,
9.2 và 9.3 phải là ± 0,5 kg/h đối với các lưu lượng đến 25 kg/h, và ± 2 % đối
với các lưu lượng lớn hơn 25 kg/h. Các trị số đánh giá phải được biểu thị tới
giá trị gần nhất 1 kg/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.1. Phương pháp xác định
Tính toán này được dựa trên cơ sở tổn thất
thực của môi chất lạnh đã được bỏ qua trong quá trình xả khí không ngưng tụ
(xem 6.5.2), quá trình thải dầu nhờn (xem 6.4.2) và quá trình tháo môi chất
khỏi thiết bị (xem 6.4.4.2), tất cả các tổn thất này được chia cho hàm lượng
môi chất lạnh thực của các đợt thử. Tổn thất do xả khí không được vượt quá 3 %
theo khối lượng.
9.5.2. Xả khí không ngưng tụ
Tạo chân không cho một thùng chứa rỗng tới 1
kPa tuyệt đối. Ghi lại khối lượng rỗng của thùng chứa. Đặt thùng chứa vào trong
một bể băng khô trong khoảng thời gian 30 phút. Nối phương tiện xả khí không ngưng
trong thiết bị với thùng chứa và vận hành xả khí không ngưng theo hướng dẫn vận
hành để thu được các chất khí không ngưng tụ và môi chất lạnh đã mất. Cân thùng
chứa (xy lanh) ngay sau khi đã hoàn thành việc tái sinh cho phép dùng các biện
pháp tương đương.
9.5.3. Xả dầu nhờn
Thu gom và đo lượng môi chất lạnh được tách
ra khỏi dầu nhờn sau khi xả phù hợp với 6.4.2.
9.5.4 Tháo môi chất lạnh khỏi thiết bị
Đo môi chất lạnh được thu giữ trong quá trình
tháo môi chất lạnh khỏi thiết bị phù hợp với 6.4.4.2.
9.6. Độ chân không thu hồi cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7. Môi chất lạnh được gom
Lượng môi chất lạnh được gom phải là khối lượng
cuối cùng của thùng chứa thử trong 6.4.4.2 nhỏ hơn khối lượng ban đầu của nó, được
biểu thị bằng kilogam. Độ chính xác phải ở trong khoảng ± 1 kPa (± 0,01 bar).
9.8. Sự nhiễm bẩn do pha tạp
Lượng chất bẩn do pha tạp trong mẫu thử môi
chất lạnh thu được trong 6.4.4.3 phải được phân tích phù hợp với 8.8, và được
báo cáo tới giá trị 0,1 % gần nhất theo khối lượng.
9.9. Mức chất bẩn
Các mức chất bẩn giữ lại sau khi thử phải được
báo cáo như sau:
- hàm lượng ẩm, biểu thị bằng mg/kg;
- ion clorua, biểu thị bằng đạt hoặc không
đạt;
- độ axit, biểu thị bằng mg/kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tạp chất hạt-chất rắn, biểu thị bằng đạt
hoặc không đạt (quan sát bằng mắt);
- các chất không ngưng tụ, biểu thị bằng %
(theo thể tích).
9.10. Yêu cầu về đánh giá
Các trị số đánh giá phải bao gồm tất cả các
thông số cho mỗi môi chất lạnh được chọn, quy định trong 10.2, như trong bảng 1
và bảng 2.
Bảng 1 - Tính năng
Thông số/kiểu thiết
bị
Thu hồi
Thu hồi/tái sinh
Tái sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x1
x1
N/A
Lưu lượng hơi môi chất lạnh thu hồi
x1
x1
N/A
Độ chân không thu hồi cuối cùng
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
Lưu lượng môi chất lạnh tái sinh
N/A
x
x
Tổn thất do xả khí
a
x
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x2
x2
x2
Môi chất lạnh được gom
x2
x2
x2
x Trị số đánh giá bắt buộc.
x1 Đối với thiết bị thu hồi hoặc thu
hồi/tái sinh, phải đánh giá lưu lượng môi chất lạnh lỏng thu hồi hoặc lưu lượng
hơi môi chất thu hồi hoặc cả hai. Nếu chỉ đánh giá một thì trị số đánh giá
kia phải được chỉ thị N/A "không áp dụng được".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Đối với thiết bị thu hồi, các thông số
này là tuỳ chọn. Nếu không được đánh giá thì dùng N/A "không áp dụng được".
Bảng 2 - Chất bẩn
Chất bẩn/kiểu thiết
bị
Thu hồi
Thu hồi/tái sinh
Tái sinh
Hàm lượng ẩm
A
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ion clorua
A
x
x
Độ axit
A
x
x
Chất lắng cặn có điểm sôi cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Tạp chất hạt
A
x
x
Các chất không ngưng tụ
A
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x Trị số đánh giá bắt buộc
a Đối với thiết bị thu hồi, các thông số
này là tuỳ chọn. Nếu không được đánh giá thì dùng N/A "không áp dụng được".
10. Ghi nhãn thiết bị
10.1. Kiểu thiết bị
Thiết bị phải được ghi nhãn "thu hồi',
"thu hồi/tái sinh" hoặc "tái sinh" theo các yêu cầu trong
9.9 và các bảng 1 và 2.
10.2. Ký hiệu môi chất và các thông số đánh
giá
Thiết bị phải được ghi nhãn đối với môi chất
lạnh được dùng và với các thông số sau:
a) lưu lượng hơi môi chất lạnh thu hồi;
b) lưu lượng hơi môi chất lạnh lỏng thu hồi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) lưu lượng hơi môi chất lạnh tái sinh;
e) độ nhiễm bẩn do pha tạp (tuỳ chọn);
f) môi chất lạnh được gom (hai chữ số cho môi
chất lạnh: nồng độ được biểu thị bằng phần trăm theo khối lượng).
10.3. Sự biểu thị
Tất cả các thông tin trong điều này, ngoại
trừ điều tuỳ chọn 10.2.e), phải được biểu thị trên thiết bị.
11. Ghi nhãn thiết bị
hoặc sổ tay hướng dẫn sử dụng
11.1. Môi chất lạnh được dùng và mức chất bẩn
Thiết bị hoặc hướng dẫn vận hành phải được
ghi nhãn đối với các chất bẩn sau dựa vào 9.8, 9.9 và bảng 2 cho mỗi môi chất
lạnh được dùng. a) hàm lượng ẩm;
b) Ion clorua;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) chất lắng cặn có điểm sôi cao;
e) tạp chất hạt;
f) các chất không ngưng tụ.
11.2. Ngoại lệ
Thiết bị thu hối không được đánh giá về chất
bẩn được miễn trừ việc ghi nhãn quy định trong 11.1.
12. Sự đánh giá
Các trị số đánh giá trong tài liệu sản phẩm
phải được nêu ra đầy đủ và hoàn toàn phù hợp với điều 10 và / hoặc điều 11.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
thử môi chất lạnh nhiễm bẩn tiêu chuẩn
Xem bảng A.1
Bảng A.1 - Đặc tính
của các mẫu thử môi chất lạnh nhiễm bẩn tiêu chuẩn
Áp suất thấp
Áp suất trung bình
Áp suất cao
Áp suất rất cao
Độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm
Độ ẩm
Thấp
Cao
Thấp
Cao
Thấp
Cao
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi chất lạnh (xem chú thích 1)
R-11
R-113
R-123
R-141b
R-12
R-114
R-124
R-142b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-134a
R-401
R-22
R-502
R-402
R-13
R-23
R-503
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HFC
Lựa chọn
Độ ẩm 10-4% (ppm) theo khối lượng
môi chất làm sạch
100
200
100
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Hàm lượng axit 10-4% (ppm) theo
khối lượng môi chất lạnh sạch
500
500
200
200
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng dầu bôi trơn 10-4%
(ppm) theo khối lượng môi chất lạnh sạch (xem chú thích 2)
20
20
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhớt động (mm2/s)
65
65
32
32
32
32
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
3
3
3
3
3
Chú thích 1 - Các môi chất lạnh được liệt
kê ở đây là các môi chất lạnh được sử dụng hiện nay trong các hệ thống lạnh.
Tuy nhiên có những hỗn hợp mới (400 hợp chất) đang được đưa vào thử nghiệm
trong máy nén và các hệ thống lạnh nhỏ trong thương nghiệp theo quan điểm thương
mại hóa. các hỗn hợp này có chứa hai hoặc nhiều thành phần sau: HFC's 32,
125, 143 a, 134a, FC 218, propan và butan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2 - Dầu bôi trơn có thể là dầu
khoáng, ankyl benzen, poly ankyl glicol (PAG) hoặc dầu bôi trơn tổng hợp gốc
este. Loại dầu bôi trơn được dùng trong các thử nghiệm này sẽ là dầu bôi trơn
thường được dùng trong các hệ thống vận hành cùng với môi chất lạnh được thử.
PHỤ
LỤC B
(quy định)
Tạp
chất hạt được dùng trong mẫu thử môi chất lạnh nhiễm bẩn tiêu chuẩn
B.1. Đặc tính của tạp chất hạt
B.1.1. Vật liệu của tạp chất hạt phải là hỗn hợp
50% bụi hạt thô1) của bộ lọc không khí và 50% bụi đọng
lại trên mặt lưới lọc 200 lỗ.
B.1.2. Để chuẩn bị hỗn hợp chất bẩn, trước hết cần
lọc ở trạng thái ướt các bụi hạt thô của bộ lọc không khí với lưới lọc 200 để
giữ lại các hạt [74x10-4% (74 ppm)]. Điều này được thực hiện bằng
cách đặt một phần bụi trên lưới lọc 200 và cho nước đi qua lưới lọc trong khi
dùng các ngón tay để trộn bụi. Các hạt bụi nhỏ đi qua lưới lọc được loại bỏ.
Các hạt lớn hơn so với cỡ lưới lọc 200 thu được trên lưới lọc được lấy đi sấy
khô trên 1 giờ ở nhiệt độ 110oC. Hỗn hợp chất bẩn tiêu chuẩn được
chuẩn bị bằng cách trộn 50% theo khối lượng bụi hạt thô của bộ lọc không khí như
đã thu được (sau khi sấy khô trong 1 giờ ở 100oC) với 50% theo khối
lượng các bụi đọng lại trên lưới lọc 200.
B.1.3. Bụi hạt thô của bộ lọc không khí và hỗn hợp
được dùng làm chất bẩn tiêu chuẩn có phân bố cỡ kích thước của hạt gần đúng được
cho trong bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ kích thước hạt
mm
Bụi hạt thô bộ lọc
không khí, % theo khối lượng
Thu được
Hỗn hợp
0 đến 5
12
6
5 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10 đến 20
14
7
20 đến 40
23
11
40 đến 80
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 đến 200
9
38
THƯ
MỤC
[1] ARI 700:95 Specification for
pluorocarbons and other refrigerants (Đặc tính của florua cacbon và các chất
môi chất lạnh khác)
[2] ASHRAE Standard 15:1994 Safety code for
mechanical refrigeration (Quy tắc an toàn đối với sự làm lạnh cơ học).
[3] ISO 817 Refrigerants - Number designation
(Môi chất lạnh - Ký hiệu bằng số).
[4] ISO 12810 Fluorocarbon refrigerants -
Specifications and test method (Môi chất lạnh Florua cacbon - Đặc tính và phương
pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66