TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 7309
: 2003
BAO
BÌ BẰNG THỦY TINH – XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG – PHƯƠNG
PHÁP THỬ
Glass
containers - Determination of capacity by gravimetric method - Test method
1. Phạm vi và lĩnh vực
áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối
lượng để xác định
dung tích đến tràn miệng và dung tích chứa qui định của bao bì bằng thuỷ tinh
và xác định sự phù hợp của chúng với các giới hạn yêu cầu kỹ thuật.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
ISO 1770, Solid- stem general
purpose thermometers ( Nhiệt kế thông dụng có thân liền).
ISO 7348, Glass containers -
Manufacture - Vocabulary (Bao bì bằng thuỷ tinh - Sản xuất - Thuật
ngữ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định
nghĩa được qui định trong ISO 7348.
4. Nguyên tắc
Tính toán dung tích của một
bao bì bằng thuỷ tinh từ khối lượng nước đổ đầy bao bì, được điều chỉnh bằng yếu
tố nhiệt độ và khối lượng riêng của nước.
5. Lấy mẫu
Phép thử phải được tiến hành với một số
lượng bao bì xác định đại diện cho lô hàng.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Nhiệt kế thông dụng, với thang
chia độ là 1 oC.
6.2. Cân, với độ
chính xác được quy định trong bảng 1.
6.3. Thiết bị điều chỉnh
dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Thước đo độ sâu, để xác định
mức đổ đầy.
Bảng 1 - Giới hạn
độ chính xác được qui định để xác định khối lượng dung tích của bao bì
Dung tích
ml
Độ chính
xác của phép đo
g
Đến 10
± 0,2
Từ trên 10 đến 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trên 250 đến 1 000
± 1
Từ trên 1 000 đến 5 000
± 2,5
Trên 5 000
± 10
7. Cách tiến hành
7.1. Nhiệt độ thử được chọn
từ nhiệt độ môi trường, khoảng 22 ± 5 °c
7.2. Dùng nhiệt kế thông dụng
(6.1), đo nhiệt độ của nước ở nhiệt độ môi trường và đảm bảo rằng nhiệt độ đó được duy
trì trong khoảng ±
1 oC của giá trị
đo được trong quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Đặt bao bì trên một
mặt phẳng ngang và đổ nước vào bao bì sao cho mức nước càng gần đến miệng của bao bì
càng tốt. Giữ khô bề
mặt
bên ngoài của bao bì trong quá trình thử.
7.5. Để xác định dung tích
đến tràn miệng, bao bì phải được làm đầy nước bằng thiết bị điều chỉnh dòng chảy (6.3),
cho đến khi đỉnh của mặt khum trùng với mức đỉnh của miệng bao bì. Đối với các bao
bì có miệng rộng,
nên dùng đĩa gạt (6.4). Không được để có bọt không khí ở mặt
dưới của đĩa gạt.
7.6. Để xác định
dung tích chứa qui định, điều chỉnh thước đo độ sâu (6.5), đến mức quy định và cắm thẳng đứng thước
vào chính giữa cổ của bao bì. Bao bì phải được đổ đầy nước bằng thiết bị điều
chỉnh dòng chảy, cho đến khi điểm giữa phần mặt khum của nước vừa chạm đến đầu
thước đo.
7.7. Cân bao bì đã được làm
đầy nước ở trên với độ chính
xác được quy định trong bảng 1.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Tính toán dung tích
Dung tích của bao bì được tính toán là
hiệu giữa giá trị của khối lượng của bao bì chứa đầy nước với bao bì rỗng, và được
biểu thị bằng thể tích tính bằng miiilít.
8.2. Tính toán dung tích
thực tế
Dung tích thực tế của bao bì được tính
bằng mililít và được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m là khối lượng nước
đã xác định được, tính bằng gam;
VCF là hệ số hiệu chỉnh thể tích nước
tại nhiệt độ thử.
Bảng 2 cho biết các giá trị hệ số hiệu
chỉnh thể tích của
nước cất đối với nhiệt độ trong dãy cho phép.
Bảng 2 - Hệ số
hiệu chỉnh nhiệt độ của
nước cất ở áp suất 1
bar (0,1 Mpa)
Nhiệt độ
OC
Hệ số hiệu chỉnh thế
tích
VCF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,001 02
17
1,001 23
18
1,001 41
19
1,001 60
20
1,001 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,002 01
22
1,002 23
23
1,002 47
24
1,002 71
25
1,002 96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,003 23
27
1,003 50
28
1,003 78
Ví dụ đối với nước cất:
Nhiệt độ thử = 18 oC
Khối lượng nước = 500 g
Dung tích thực tế = 500 x 1,001 41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Nếu dùng nước không phải
là nước cất thì phải áp dụng hệ số hiệu chỉnh thích hợp.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) bản mô tả các bao bì;
c) kích thước mẫu;
d) bản báo cáo về qui trình lấy mẫu được
sử dụng;
e) mức dung tích đến tràn miệng hoặc dung
tích chứa qui định của mỗi bao bì;
f) nhận dạng của các bao bì không đáp ứng
được giới hạn yêu cầu kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) tính toán để xác định liệu mẫu thử có
đáp ứng với yêu cầu chấp nhận hay không.