TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2217 - 77
TÀI LIỆU THIẾT KẾ
QUY TẮC TRÌNH BÀY BẢN VẼ BAO BÌ
Rules for making drawings of Package
1. Tiêu chuẩn này quy định quy tắc trình bày bản vẽ bao bì
cho các sản phẩm, các chất và vật liệu dùng trong mọi ngành công nghiệp.
Tiêu chuẩn không áp dụng cho bản vẽ của các bể chứa và các
phương tiện vận chuyển như toa xe, thùng chứa….
2. Bản vẽ của bao bì phải được trình bày phù hợp với yêu cầu
của các tiêu chuẩn về tài liệu thiết kế và của tiêu chuẩn này.
3. Trên bản vẽ lắp của bao bì, ngoài những yêu cầu quy định
trong các tiêu chuẩn về tài liệu thiết kế, phải chỉ dẫn và biểu diễn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kích thước bên trong của bao bì;
c) Yêu cầu kỹ thuật về việc chế tạo bao bì hoặc trích dẫn
của tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật có nói đến những yêu cầu chế tạo bao bì;
d) Yêu cầu đặc biệt về kiểu bao bì, thí dụ kiểu bao bì cho
xuất khẩu, cho những vùng nhiệt đới….;
e) Yêu cầu về bao gói và kẹp chặt sản phẩm trong bao bì;
g) Sơ đồ bao gói sản phẩm trong bao bì (khi cần thiết);
h) Sơ đồ ghi chỉ dẫn (khi cần thiết)
4. Bao bì được biểu diễn trên bản vẽ lắp ở dạng đã được đóng
hoàn chỉnh (hình 1 ÷ 3)
Chú thích. Mức độ lắp hoàn chỉnh bao bì tại nơi sản xuất, được xác
định theo tiêu chuẩn tương ứng hoặc những điều kiện hợp đồng.
5. Trên bản vẽ của bao bì có phần cấu thành được chế tạo
bằng phương pháp uốn, gấp; những vật liệu tấm phải kèm theo hình vẽ khai triển
(hình 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1
7. Trên bản vẽ lắp của bao bì trong sản xuất đơn chiếc, cho
phép biểu diễn chi tiết của bao bì.
Trên hình biểu diễn những chi tiết của bao bì, phải chỉ dẫn
tất cả các kích thước, sai lệch giới hạn và nhám bề mặt cần thiết cho việc chế
tạo những chi tiết đó. Phía trên hình biểu diễn chi tiết, phải ghi số vị trí,
tên gọi và tỷ lệ biểu diễn những chi tiết (hình 3).
8. Sơ đồ bao gói sản phẩm được biểu diễn ngay trên bản vẽ
lắp bao bì và phải chỉ dẫn các kích thước, vị trí của chi tiết cần thiết để kẹp
chặt sản phẩm (hình 3).
9. Cho phép thay thế sơ đồ bao gói sản phẩm từ bản vẽ lắp
bao bì bằng bản vẽ bao gói riêng và kèm ngày với bản vẽ lắp.
10. Bản vẽ bao gói được trình bày theo cách sau đây (hình
4);
a) Bao bì được biểu diễn đơn giản bằng cách không chỉ dẫn
chi tiết lắp xiết lặp đi lặp lại và các chi tiết nhỏ khác được sử dụng khi lắp
ráp bao bì;
b) Các chi tiết sử dụng khi bao gói (tấm đệm, bu lông, vòng
đệm, móc, lò so….) và vật liệu bao gói (giấy, vải lót, đệm ….) được biểu diễn
theo quy định của bộ tiêu chuẩn tài liệu thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chỉ dẫn tất cả kích thước và vị trí của chi tiết cần
thiết cho bao gói;
e) Phải ghi số vị trí các chi tiết sử dụng để bao gói và vật
liệu bao gói bằng đường đóng.
11. Cho phép thay thế bản vẽ bao gói hoặc sơ đồ bao gói sản
phẩm vẽ trong bản vẽ lắp của bao bì bằng những trích dẫn của tài liệu tiêu
chuẩn kỹ thuật tương ứng, quy định những yêu cầu về việc đặt sản phẩm vào bao
bì và phương pháp bao gói. Những
Hình 2
yêu cầu này được ghi trên bản vẽ lắp của bao bì. Trong
trường hợp này những chi tiết cần thiết cho việc kẹp chặt sản phẩm và vật liệu
bao gói được đưa vào bản vẽ của bao bì.
12. Trên bản vẽ lắp của bao bì được sử dụng để bảo quản sản
phẩm trong thời gian vận hành (vỏ máy, túi, hộp…), cho phép biểu diễn sản phẩm
trong bao bì bằng đường liền mảnh.
13. Cùng với hình biểu diễn sản phẩm chứa trong bao bì, trên
bản vẽ phải ghi rõ ký hiệu, tên gọi sản phẩm này trên giá của đường dóng (hình
3 và hình 4)
Khi cần thiết, số lượng của những sản phẩm chứa trong bao
bì được ghi ngay trên đường gióng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3
Chú thích. Trong trường hợp chế tạo thành, nắp và đáy của
bao bì mà không cần thiết sử dụng ván có chiều dày nhất định, trong bản kê cho
phép ghi chiều dày của loại ván (chiều dày tổng hợp).
Ví dụ «Nắp hòm, Loại ván SxBxL, Gỗ
xẻ loại 2 TCVN 1975 - 71»
dẫn tên gọi và số hiệu của tiêu chuẩn về vật liệu gỗ xẻ, còn
trong cột «số lượng» phải chỉ rõ thể tích tính bằng mét khối cho tất cả các chi
tiết.
Khi cần thiết, trong khung tên của bảng kê tổng quát phải
chỉ rõ giống, loại gỗ và những kích thước, ví dụ : « Gỗ tấm – gỗ xẻ loại 2 theo
TCVN 1075 – SxBxL hoặc « Gỗ tấm. Gỗ xẻ loại 2 TCVN 1075 – 71 ». Trong đó S là
bề dày; B – chiều rộng và L là chiều dài của tấm gỗ.
Hình 4a
15. Thông thường thì sơ đồ chỉ dẫn của bao bì trên bản vẽ
lắp phải biểu diễn đơn giản trên hình khai triển. Trên hình này, chỉ chỉ dẫn ra
những thành, tấm hoặc nắp … có ghi những ký hiệu (hình 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Cho phép trình bày sơ đồ chỉ dẫn thành một tài liệu
riêng.
Hình 5