Chú thích
|
Chú thích
|
1 Yếu tố chuẩn mô phỏng A
|
1 Yếu tố chuẩn mô phỏng A
|
|
2 Yếu tố chuẩn mô phỏng B
|
|
3 Yếu tố chuẩn mô phỏng C
|
Hình 7b
|
Hình 7c
|
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
Định
nghĩa
Để có nội dung chi tiết: xem ISO 14660-1
Yếu tố (feature): Điểm, đường hoặc bề mặt.
Yếu tố bề mặt (integral feature):
Mặt hoặc đường trên một bề mặt.
Yếu tố dẫn xuất (derived feature):
Điểm tâm, đường hoặc mặt phẳng trung tuyến được suy ra từ một hoặc nhiều yếu tố
bề mặt.
Yếu tố kích thước (feature of size):
Hình dạng hình học được xác định bởi một kích thước độ dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố dẫn xuất danh nghĩa (nominal derived
feature): Điểm tâm, đường thẳng hoặc mặt phẳng trung tuyến được suy ra từ một
hoặc nhiều yếu tố bề mặt danh nghĩa.
Bề mặt thực của chi tiết gia công (real surface of a
workpiece): Tập hợp các yếu tố vốn có trên chi tiết gia công và ngăn cách toàn
bộ chi tiết gia công với môi trường xung quanh.
Yếu tố thực [real (integral) feature]: Phần yếu
tố bề mặt của một bề mặt thực của chi tiết gia công được giới hạn bởi các yếu
tố (bề mặt) thực liền kề.
Yếu tố bề mặt được xem xét (extracted integral
feature): Yếu tố biểu thị gần đúng của yếu tố (bề mặt) thực, có được bằng cách
suy ra một số lượng giới hạn các điểm từ yếu tố (bề mặt) thực.
CHÚ THÍCH - Sự tính ra này được thực hiện phù
hợp với các qui ước quy định .
Yếu tố dẫn xuất được xem xét (extracted derived
feature): Điểm tâm, đường hoặc mặt phẳng trung tuyến được suy ra từ một hoặc
nhiều yếu tố bề mặt xem xét.
Yếu tố bề mặt liên kết (associated integral
feature): Yếu tố bề mặt có dạng hoàn thiện liên kết với yếu tố bề mặt xem xét
phù hợp với các quy ước quy định.
Yếu tố dẫn xuất liên kết (associated derived
feature): Điểm tâm, đường hoặc mặt phẳng trung tuyến được suy ra từ một hoặc
nhiều yếu tố bề mặt liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Cách
ghi dung sai trước đây
Cách ghi dung sai trước đây đòi hỏi phải xác
định vị trí riêng của một nhóm các yếu tố bằng cách ghi dung sai vị trí và mô
hình các yếu tố bởi các dung sai theo tọa độ (xem hình B.1).
Hình B.1 Ghi trên bản
vẽ
Cách ghi dung sai này không được sử dụng nữa,
bởi vì ý nghĩa của các khoảng cách có dung sai 16 ± 0,5 và 18 ± 0,5 không được
tiêu chuẩn hóa. Nên dùng cách ghi dung sai theo điều 5 để thay thế.
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để có nội dung chi tiết về mô hình ma trận
GPS: xem ISO/TR 14638.
C.1. Thông tin về tiêu chuẩn này và việc sử
dụng nó
Tiêu chuẩn này xác định các phương pháp để
ghi các dung sai vị trí trên các bản vẽ kỹ thuật.
Tiêu chuẩn này cũng trình bày tỉ mỉ hơn về
các khái niệm dung sai vị trí được quy định trong ISO 1101.
C.2. Vị trí trong mô hình ma trận GPS
Tiêu chuẩn này là một tiêu chuẩn tổng quát về
GPS có ảnh hưởng đến các khâu 1 và 2 của một chuỗi các tiêu chuẩn về vị trí
trong ma trận tổng quát GPS như đã minh họa bằng biểu đồ trên hình C.1.
Hình C.1
C.3. Các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 1660 : 1987 Technical drawings -
Dimensioning and tolerancing of profiles (Bản vẽ kỹ thuật - Ghi kích thước và
dung sai của profin).
[2] ISO 2692 : 1988 Technical drawings -
Geometrical tolerancing - Maximum material principles (Bản vẽ kỹ thuật - Dung
sai hình học - Nguyên tắc vật liệu lớn nhất).
[3] ISO 3098-1: 2001 Technical drawings -
Lettering - Part 1: latin alphabet, numerals and marks (Bản vẽ kỹ thuật - Chữ
viết - Phần 1: Chữ cái La tinh, chữ số và dấu).
[4] ISO 5459 : 1981 Technical drawings -
Geometrical tolerancing - Datums and datum-systems for geometrical tolerancing
(Bản vẽ kỹ thuật - Dung sai hình học - Các yếu tố chuẩn và hệ thống các yếu tố
chuẩn đối với dung sai hình học).
[5] ISO/TR 14638 : 1995 Geometrical product
specifications (GPS) - masterplan (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Sơ đồ
chính).
[6] ISO 14660 -1: 1999 Geometrical product
specifications (GPS) - Geometric features - Part 1: General terms and
definitions (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Các yếu tố hình học - Phần
1: Thuật ngữ chung và định nghĩa).