TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7280 : 2003
ISO 6110 : 1992
GIÀY ỦNG BẲNG CHẤT DẺO ĐÚC - ỦNG
CÔNG NGHIỆP BẲNG POLY (VINYL CLORUA) CÓ LÓT HOẶC KHÔNG CÓ LÓT CHỐNG HÓA CHẤT - YÊU
CẦU KỸ THUẬT
Moulded plastics footwear - Lined or
unlined poly (vinyl chloride) industrial boots with chemical resistance -
Specification
Lời nói đầu
TCVN 7280 : 2003 hoàn toàn tương đương ISO 6110: 1992
TCVN 7280: 2003 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 94 Phương
tiện bảo vệ cá nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ khoa học và Công nghệ ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Moulded plastics footwear - Lined or
unlined poly (vinyl chloride) industrial boots with chemical resistance -
Specification
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với ủng công nghiệp
bằng poly (vinyl clorua) (PVC) có lót hoặc không có lót, có độ bền với hóa chất
được lựa chọn, sử dụng trong công nghiệp hóa chất và các xí nghiệp công nghiệp.
Chú thích
1. Trong trường hợp các hóa chất khác với các loại đã được
quy định, nên tìm lời khuyên của nhà sản xuất giày ủng.
2. Giày ủng sử dụng tiếp xúc với hóa chất được khuyến cáo
phải làm sạch hàng ngày và kiểm tra phát hiện vết nứt.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
ISO 48 : 1979, Vulcanized rubbers - Determination of
hardness (Hardness between 30 and 85 IRHD) (Cao su lưu hóa - Xác định độ cứng
(Độ cứng từ 30 đến 85 IRHD)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 1817 : 1985, Rubber, vulcanized - Determination of the
effect of liquids (Cao su lưu hóa - Xác định ảnh hưởng của các chất lỏng).
TCVN 6411 : 1998 (ISO 4643 : 1992 ), Giày ủng bằng chất dẻo
đúc - Ủng bằng poly (vinyl clorua) có lót hoặc không có lót dùng chung trong
công nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật.
3. Yêu cầu
3.1. Quy định chung
Ủng phải tuân theo các yêu cầu của TCVN 6411 : 1998 (ISO
4643 : 1992), trừ ghi nhãn.
3.2. Độ bền với hóa chất quy định
3.2.1. Thuốc thử
Các thuốc thử sau phải tinh khiết và đáp ứng các yêu cầu;
3.2.1.1. Axit sunfuric, dung dịch có nồng độ 3,7 kmol/m3 [30%
(m/m)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.3. Natri hydroxit, dung dịch có nồng độ 6,1 kmol/m3 [20%
(m/m)].
3.2.2. Chuẩn bị mẫu thử
3.2.2.1. Đế
Để xác định độ bền với từng loại thuốc thử quy định trong
3.2.1, cần lấy hai mẫu thử sạch có chiều rộng 25 mm và chiều dài 150 mm từ phần
đế, và làm mỏng đến độ dày 7 mm ±
0,2 mm bằng cách cắt và mài nhám rất nhẹ ở cả hai mặt, loại bỏ tất cả hoa văn
của đế.
3.2.2.2. Mũ giày
Để xác định độ bền với từng loại thuốc thử quy định trong
3.2.1, cần lấy hai mẫu thử sạch có chiều rộng 64 mm ± 2 mm và chiều dài 64 mm ± 2 mm từ
phần mũ của ủng, Phải loại bỏ phần vải lót ra khỏi mẫu thử bằng cách tách nó ra
bằng một thiết bị lạng da, hoặc mài nhám.
3.2.3. Cách tiến hành
3.2.3.1. Xác định khối lượng của mỗi mẫu thử, cả phần đế và phần mũ. Sử dụng
phương pháp độ cứng tế vi để xác định độ cứng đối với phần mũ, đối với phần đế
sử dụng phương pháp thử thông thường, như quy định trong ISO 48.
3.2.3.2. Ngâm các mẫu thử, cả phần đế và phần mũ vào từng loại thuốc thử quy
định trong 3.2.1, tại nhiệt độ chuẩn (xem ISO 471) trong khoảng thời gian 70h ±
2 h, theo ISO 1817, sử dụng từng cặp mẫu riêng biệt đối với mỗi thuốc thử. Làm
sạch mẫu thử bằng miếng vải hoặc giấy mềm khô. Tiến hành các thử nghiệm tiếp
theo trong vòng 2 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.4. Đối với các mẫu thử phần đế, xác định mức độ phát triển của
vết cắt theo phương pháp quy định trong phụ lục C của TCVN 6411 : 1998 (ISO
4643 : 1992) ở nhiệt độ - 5 °C ± 2 °C. Chỉ cắt mẫu sau khi đã ngâm và làm khô như mô tả
trong 3.2.3.2.
3.2.3.5. Đối với các mẫu thử phần mũ, thử độ bền uốn theo phương pháp quy định
trong phụ lục B của TCVN 6411 : 1998 (ISO 4643 : 1992) ở nhiệt độ - 5 °C ± 2 °C.
3.2.4. Yêu cầu đặc tính
3.2.4.1. Tất cả mẫu thử
3.2.4.1.1. Sự thay đổi khối lượng của mẫu thử xác định theo 3.2.3.1 và
3.2.3.3 không vượt quá 2 %.
3.2.4.1.2. Sự thay đổi độ cứng của mẫu thử xác định theo 3.2.3.1 và
3.2.3.3 không được vượt quá 10 IRHD.
3.2.4.2. Mẫu thử đế ủng
Sau tối thiểu 150 000 chu kỳ uốn, xác định theo 3.2.3.4, vết
rách không được phát triển hơn 6 mm (8 mm nứt).
3.4.4.3. Mẫu thử mũ ủng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ghi nhãn
Mỗi chiếc ủng phải được ghi nhãn rõ ràng và không tẩy xóa
được với các thông tin sau:
a) kích cỡ;
b) dấu hiệu nhận biết của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;
c) số hiệu tiêu chuẩn này.