TCVN
7257:2003
THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG NITRAT TỔNG SỐ VÀ NITRIT TỔNG SỐ
Tobacco
and tobaco products - Determination of total nitrate and nitrite contents
Lời nói đầu
TCVN 7257:2003 do Ban
kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm
a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THUỐC
LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRAT TỔNG SỐ VÀ NITRIT TỔNG SỐ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp quang phổ để xác định hàm lượng nitrat tổng số và nitrit tổng
số trong thuốc lá và sản phẩm thuốc lá.
2. Nguyên tắc
Dùng lò vi sóng ở mức
năng lượng cao để chiết nhanh nitrat và nitrit (NO-3, NO-2) của mẫu thử.
Xác định hàm lượng nitrat
tổng số bằng phương pháp quang phổ, dựa trên phản ứng của nitrat với axit
disunfophenol tạo thành nitrofenoldisunfuric trong môi trường kiềm có màu đặc
trưng, đo tại bước sóng 410 nm.
Xác định hàm lượng
nitrit tổng số bằng phương pháp quang phổ, dựa trên phản ứng của nitrit với
axit sulfanilic và α- naphtylamin trong môi trường axit có màu hồng, đo tại
bước sóng 540 nm.
3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và đặc biệt là các loại sau:
3.1. Máy đo quang
phổ, UV/VIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Cân phân tích, có độ chính xác đến
0,1 mg.
3.4. Lò vi sóng, công suất 850 w, tần
số hoạt động 2450 MHz.
3.5. Nồi cách thủy.
3.6. Cốc thủy tinh
chịu nhiệt,
dung tích 250 ml.
3.7. Bình định mức, dung tích 50 ml; 200
ml; 500 ml và 1 000 ml.
3.8. Bếp điện.
3.9. Giấy lọc nhanh.
3.10. Pipet.
3.11. Ống sinh hàn
hồi lưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử
đạt chất lượng tinh khiết phân tích và chỉ sử dụng nước cất hai lần hoặc nước
đã khử ion không chứa NO3- và NO2-.
4.1. Dung dịch axit
phenoldisulfonic
CHÚ THÍCH 1 - Có thể tạo dung dịch axit
phenoldisulfonic bằng cách: Hòa tan 25 g phenol tinh khiết trong 150 ml H2SO4 đậm đặc (d = 1,84),
thêm 75 ml axit H2SO4 bốc khói. Đun nóng 2 giờ trong nước sôi, bảo quản
trong lọ tối màu. Cũng có thể hòa tan 30 g phenol tinh khiết trong 200 ml H2SO4 đậm đặc (d = 1,84),
lắc đều. Sau đó nối bình với ống sinh hàn hồi lưu và đun trong 6 giờ, bảo quản trong
lọ màu tối.
4.2. Dung dịch thuốc
thử Griss
CHÚ THÍCH 2:
Thuốc thử Griss kiểu
cũ - 1:
Pha dung dịch axit
sulfanilic: hòa tan 0,5 g axit sulfanilic trong 150 ml axit axetic 10 %.
Pha dung dịch α -
naphtylamin: hòa tan 0,1 g α - naphtylamin vào 20 ml nước cất, khuấy đều, đun sôi
dung dịch, để lắng, lọc thu lấy phần trong và cho thêm 150 ml axit axetic 10%
lắc đều, bảo quản trong lọ tối mầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 150 ml axit
axetic 99% trong 350 ml nước cất, cho thêm 0,10 g naphtylamin, rồi thêm tiếp
0,30 g axit sulfanilic, khuấy tan và lắc đều.
Thuốc thử Griss cải
tiến:
Gồm 2 dung dịch
sunfanilamit và N(1-naphyl) etylen diamin dihydroclorua (NED)
1) sulfanilamit: Cân
5 g sulfanilamit hòa tan trong 50 ml HCl đặc và 300 ml nước cất, đựng vào bình
định mức 500 ml, pha loãng bằng nước cho đến vạch, lắc kỹ. Dung dịch này ổn
định trong nhiều tháng.
2) N (1-naphtyl) etylen
diamin dihydroclorua (NED): Cân 0,5 g NED rồi hòa tan trong 500 ml nước cất,
bảo quản trong bình tối màu. Dung dịch này không bền cần phải thay hàng tháng
hoặc khi dung dịch bị chuyển sang mầu nâu.
4.3. Dung dịch nitrat
tiêu chuẩn 10 ppm
Cân chính xác 0,1631
g KNO3 (4.5) khô cho vào
bình định mức 1 000 ml, sau đó hòa tan bằng nước cất và thêm nước cất đến vạch.
Trộn đều dung dịch, thu được dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ 100 mg/l (100
ppm), pha loãng 10 lần được dung dịch nitrat tiêu chuẩn có nồng độ 10 ppm.
4.4. Dung dịch nitrit
tiêu chuẩn 5 ppm
Cân chính xác 0,375 g
NaNO2 khô chuyển vào bình
định mức 1 000 ml (3.7), hòa tan bằng nước cất, thêm nước đến vạch, thu được
dung dịch tiêu chuẩn 250 ppm NO-2. Pha loãng 50 lần để có được dung
dịch tiêu chuẩn 5 ppm NO-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Dung dịch amoni
hydroxit (NH4OH) hoặc natri
hydroxit (NaOH) 10 %.
5. Phương pháp chiết
nitrat và nitrit bằng lò vi sóng
Chiết NO-3 và NO-2 bằng lò vi sóng có
thể loại trừ hầu hết các ảnh hưởng xấu tới kết quả phân tích nitrat và nitrit.
Cách làm như sau:
5.1. Thái nhỏ, trộn đều
mẫu, cân 10 g mẫu nguyên liệu hoặc 1 g mẫu khô cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt
250 ml (3.6), thêm nước cất đến khoảng 200 ml.
5.2. Cho cốc vào lò vi
sóng, tiến hành đun ở mức năng lượng cao 100 % trong thời gian 7 phút (cũng có
thể đun ở mức năng lượng 70 % với thời gian 12 phút).
5.3. Lấy ra để nguội, lọc
bỏ bã và thêm nước vào phần dịch lọc đến 200 ml. Lấy 10 ml để xác định NO3- và 10 ml để xác định
NO2-
6. Phương pháp xác
định nitrat
6.1. Xây dựng đường
chuẩn NO3-: Lập dẫy chuẩn 0 ppm
NO3- đến 1 ppm NO3-:
Chuẩn bị một dãy cốc 250
ml (3.6), thêm vào mỗi cốc một lượng dung dịch nitrat tiêu chuẩn nồng độ 10
mg/l theo thứ tự lần lượt 0,0 ml; 0,5 ml; 1,0 ml; 2,0 ml; 3,0 ml; 4,0 ml; 5,0
ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3 - Có thể
cô cạn bằng lò vi sóng ở mức năng lượng thấp 30 %, thời gian từ 7 phút đến 10
phút.
Dùng pipet (3.10) lấy
vào mỗi cốc 1 ml dung dịch axit phenoldisulfonic (4.1) và lắc mạnh để cho phản ứng
xảy ra nhanh.
Để yên trong 10 phút,
sau đó thêm vào mỗi cốc khoảng 20 ml nước cất. Cẩn thận thêm tiếp vào mỗi cốc 8
ml dung dịch NH4OH (4.6) để cho pH
trong khoảng từ 10 đến 11.
CHÚ THÍCH 4 - Có thể
trung hòa dung dịch bằng cách nhỏ từng giọt dung dịch NaOH 10% (thử bằng giấy
quì tím). Dung dịch sẽ chuyển màu vàng (dư một ít NaOH không ảnh hưởng đến màu
của dung dịch).
Chuyển dung dịch
trong cốc vào bình định mức 50 ml (3.7) và định mức đến vạch, lắc kỹ. Đo độ hấp
thụ của dung dịch ở bước sóng 410 nm. Sau đó dựng đường chuẩn của các dung dịch
NO3- có nồng độ từ 0 ppm
NO3- đến 1 ppm NO3-.
6.2. Đo mẫu
Chuẩn bị dãy cốc 250
ml (3.6), lấy vào mỗi cốc 10 ml dung dịch mẫu đã chiết bằng lò vi sóng (5.3).
Tiếp tục các bước như với dãy dung dịch tiêu chuẩn. Đo độ hấp thụ của dung dịch
mẫu ở bước sóng 410 nm.
Đo dung dịch mẫu và
dung dịch tiêu chuẩn dưới cùng một điều kiện.
Xác định nồng độ NO3- trong dung dịch dựa vào
đường chuẩn và giá trị đo mẫu trên máy, từ đó suy ra hàm lượng NO3- trong mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Tính kết quả
Hàm lượng nitrat
trong mẫu, cNO3, được tính theo công thức sau:
cNO3 =
trong đó
a là hàm lượng NO3- trong phần mẫu thử,
tính bằng miligam;
V là thể tích dung
dịch mẫu sau khi chiết, tính bằng mililit;
v’ là thể tích dung
dịch trích ra để xác định, tính bằng mililit;
m là khối lượng mẫu,
tính bằng gam;
1000 là hệ số chuyển
đổi từ gam sang miligam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phương pháp xác
định nitrit
7.1. Dựng đường chuẩn
NO2-: Dãy tiêu chuẩn từ 0 ÷ 0,5 ppm NO2- sử dụng thuốc thử
Gris kiểu cũ.
7.2. Chuẩn bị một dẫy
bình định mức 50 ml (3.7): Cho lần lượt vào mỗi bình một lượng dung dịch nitrit
tiêu chuẩn nồng độ 5 ppm (4.4) theo thứ tự 0,0 ml; 0,5 ml; 1,0 ml; 2,0 ml; 3,0
ml; 4,0 ml và 5,0 ml.
Thêm vào mỗi bình 1
ml thuốc thử sulfanilic và 1 ml thuốc thử α- naphtylamin. Thêm nước đến vạch và
lắc kỹ.
Sau 20 phút, đo độ
hấp thụ của dung dịch ở bước sóng 520 nm. Dựng đường chuẩn của nồng độ NO2- trong dung dịch từ 0
ppm NO2- đến 0,5 ppm NO2- và độ hấp thụ thu
được.
7.3. Đo mẫu: Chuẩn bị một dãy bình
định mức 50 ml (3.7), lần lượt cho vào mỗi bình 10 ml dung dịch mẫu. Thêm vào
mỗi bình 1 ml thuốc thử sulfanilic và 1 ml thuốc thử α - naphtylamin. Thêm nước
cất đến vạch và lắc kỹ.
Sau 20 phút đo độ hấp
thụ của dung dịch ở bước sóng 520 nm. Đo dung dịch mẫu và dung dịch tiêu chuẩn
dưới cùng một điều kiện.
Xác định nồng độ ppm
NO2- trong dung dịch dựa vào
đường chuẩn và số đo mẫu trên máy, từ đó suy ra hàm lượng NO2- trong mẫu.
CHÚ THÍCH 5 - Có thể
dùng thuốc thử Griss cải tiến: Điều 7.2 thay 1 ml thuốc thử sulfanilic và 1 ml
thuốc thử α- naphtylamin bằng 1 ml thuốc thử sulfanilamit và 1 ml thuốc thử
N(1-naphtyl) etylen diamin dihydroclorua (NED) vào mỗi bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Tính kết quả
Hàm lượng nitrit, cNO2, trong mẫu được tính
theo công thức sau:
cNO2 =
trong đó
a là hàm lượng NO2- trong phần mẫu thử,
tính bằng miligam;
V là thể tích dung
dịch mẫu sau khi chiết, tính bằng mililit;
v’ là thể tích dung
dịch trích ra để xác định, tính bằng mililit;
m là khối lượng mẫu,
tính bằng gam;
1000 là hệ số chuyển
đổi từ gam sang miligam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải nêu rõ hàm lượng nitrat tổng số (hoặc nitrit tổng số) thu được và phương
pháp đã sử dụng, cùng với tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu
chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể
ảnh hưởng tới kết quả.