Cấp khí hậu của
phòng thử
|
Nhiệt độ (bàu) khô
|
Độ ẩm tương đối
|
oC
|
%
|
1
|
16
|
80
|
2
|
22
|
65
|
3
|
25
|
60
|
4
|
30
|
55
|
5
|
40
|
40
|
4.1.7 Dung sai của các cấp khí hậu
Phòng thử phải có khả năng duy trì các giá
trị nhiệt độ và độ ẩm trong khoảng ±
1oC so với nhiệt độ và ±
5 đơn vị so với trị số phần trăm của độ ẩm tương đối tại các điểm đo đã qui
định.
4.2 Gói thử
CHÚ THÍCH Các đặc tính sau đây, đặc biệt là
bảng entanpy và các dung sai có thể được soát xét lại khi xây dựng một tiêu
chuẩn quốc gia đối với các gói thử.
Các gói thử phải là dạng hình hộp có các kích
thước và khối lượng sau.
Bảng 2 - Kích thước
và khối lượng của gói thử
Kích thước
Khối lượng
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 x 100 x 200
1000
50 x 100 x 100
500
25 x 50 x 100
125
Sai lệch là ± 3% đối với tất cả các kích thước thẳng và ± 2% đối với khối lượng.
Chất điền đầy các gói thử gồm có các chất
sau, cho mỗi 1000g,
- oxy-etyl-metyl xenluloza 230g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- natri clorua 5g
- paraclorometacresol 0,8g
Được phép sử dụng các chất khác với các chất
nêu trên nếu chúng có cùng một đặc tính nhiệt như oxy-etyl-metyl xenluloza. Các
giá trị được lập thành bảng dưới đây (xem trang 10) là các giá trị điển hình.
Các chất phải được gói vào trong giấy bao gói
bằng chất dẻo2) hoặc vật liệu thích hợp có chất lượng
sao cho sự trao đổi độ ẩm với môi trường xung quanh là không đáng kể. Sau khi
điền đầy, giấy bao gói phải được dán kín lại bằng nhiệt.
Độ phát xạ bề mặt phải bằng tới 0,9 ± 0,05 ở 25oC.
Một số gói (50 mm x 100 mm x 100 mm) phải
được lắp để đo nhiệt độ. Các gói đặc biệt này phải được trang bị các cảm biến
nhiệt độ, đặt ở tâm hình học ở mỗi gói và các dây dẫn song song với các cạnh
dài của gói như đã chỉ ra trên các Hình 6 đến 8. Một gói như trên có thể được
thiết kế từ hai gói 25 mm x 100 mm x 100 mm hoặc bốn gói 25 mm x 50 mm x 100 mm
gộp lại, với cặp nhiệt điện được bố trí giữa các bề mặt sát liền nhau miễn là
các cảm biến tiếp xúc nhiệt tốt với cả hai gói. Các gói có lắp cảm biến nhiệt
độ là các gói M.
4.3 Dụng cụ và thiết bị đo
4.3.1 Tất cả các phép đo phải được thực hiện với
các dụng cụ đã được hiệu chuẩn trước mỗi lần đo hoặc một loạt các lần đo.
4.3.2 Các phép đo nhiệt độ phải được thực hiện với
độ chính xác ± 0,5oC.
Phải đo nhiệt độ không khí bằng các cảm biến; các cảm biến này được bảo vệ
chống bức xạ bằng cách lắp vào vỏ che kim loại có các bề mặt phản xạ cao, mỗi
vỏ che có khối lượng nhiệt tương đương với 25 g đồng, ví dụ như một ống hình
trụ nhỏ bằng đồng có khối lượng 25g và diện tích bên ngoài là nhỏ nhất. Nhiệt
độ phải được ghi lại trên dụng cụ ghi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4 Áp suất phải được đo tới độ chính xác ± 2%.
4.3.5 Độ ẩm tương đối phải được đo tới độ chính
xác ± 3 đơn vị của số phần
trăm độ ẩm và được ghi trên dụng cụ ghi.
4.3.6 Sự tiêu thụ năng lượng phải được đo tới độ
chính xác ± 2%.
4.3.7 Phải đo khoảng thời gian tới độ chính xác ± 1% hoặc chính xác hơn và phải có khả
năng cung cấp được các số đọc trong 60s hoặc nhỏ hơn.
4.3.8 Phải đo tốc độ không khí bằng một dụng cụ
kiểu phòng thí nghiệm và lấy đủ số lượng các số đọc để đảm bảo rằng tốc độ
trung bình của không khí nằm trong các giới hạn được qui định trong 4.1.2.
5. Chuẩn bị trước khi
thử
5.1 Trước khi bắt đầu thử, tủ lạnh phải được bật
lên và cho chạy trong thời gian ít nhất là 24 giờ (hoặc ít nhất là 2 giờ trong
trường hợp tủ sẽ được tắt vào ban đêm), ở cấp khí hậu qui định và không chứa
gói thử trong tủ lạnh.
5.2 Khi thử tủ cùng với tổ máy nén-bình ngưng,
phải tuân theo các điều kiện vận hành do nhà sản xuất tủ lạnh qui định theo
đúng Điều 3.
5.3 Trong thời gian chạy theo 5.1 và 5.2, không
được có sự hoạt động thất thường của hệ thống lạnh, các bộ điều chỉnh hoạt động
xả băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Bộ phận điều khiển tự động được chỉnh đặt
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
5.6 Phải theo thủ tục xả băng thường lệ.
5.7 Nếu cung cấp các nắp tối cho các tủ hở thì
phải tiến hành hai phép thử, một không có các nắp tối và một có các nắp tối.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 1 - Sự chuyển
động của không khí
Kích thước tính bằng
milimét