TCVN
7144-6:2002
ISO
3046-6:1990
ĐỘNG
CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PÍT TÔNG - ĐẶC TÍNH - PHẦN 6: CHỐNG VƯỢT TỐC
Reciprocating
internal combustion engines - Performance - Part 6: Overspeed protection
Lời nói đầu
TCVN 7144-6:2002 thay thế cho tiêu chuẩn TCVN
4931:1989.
TCVN 7144-6:2002 hoàn toàn tương đương với
tiêu chuẩn ISO 3046-6:1991.
TCVN 7144-6:2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC
70 biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
KIỂU PÍT TÔNG - ĐẶC TÍNH - PHẦN 6: CHỐNG VƯỢT TỐC
Reciprocating
internal combustion engines - Performance - Part 6: Overspeed protection
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung và đưa
ra các định nghĩa cho các cơ cấu hạn chế vượt tốc được sử dụng để bảo vệ các
động cơ đốt trong kiểu pít tông và máy công tác của chúng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các động cơ đốt
trong kiểu pít tông sử dụng trên mặt đất, trên đường sắt và trên biển, ngoại
trừ các động cơ được sử dụng để kéo các máy làm đường và ủi đất, các loại máy
kéo nông nghiệp và công nghiệp, các xe cộ đường bộ và máy bay.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 7144-4:2002(ISO 3061-4:1989) Động cơ đốt
trong kiểu pít tông - Đặc tính - Phần 4: Điều chỉnh tốc độ.
3. Các yêu cầu và quy
định khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các động cơ không được phân cấp thì
các yêu cầu bổ sung ở từng trường hợp phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và
khách hàng.
3.2. Nếu các yêu cầu riêng từ các quy phạm của các
nhà chức trách, ví dụ các cơ quan thanh tra và/hoặc lập pháp, phải được đáp ứng
thì nhà chức trách đó phải được khách hàng chỉ rõ trước khi đặt hàng.
Bất kỳ các quy định bổ sung nào đều phải được
thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
4. Định nghĩa
Các định nghĩa liên quan đến tốc độ động cơ
điển hình được quy định trong TCVN 7144 -4:2002. Tiêu chuẩn này sử dụng các
định nghĩa sau đây.
4.1. Thiết bị hạn chế vượt tốc (Overspeed
limiting device): Thiết
bị kết hợp thu nhận tốc độ và dẫn động các phần tử điều chỉnh sự cung cấp nhiên
liệu và/hoặc sự nạp khí và/hoặc hệ thống đánh lửa cho động cơ khi tốc độ định
trước bị vượt quá.
4.2. Tốc độ điều chỉnh của thiết bị hạn chế
vượt tốc (Setting speed of overspeed limiting device) nmawxf: Tốc độ tại đó thiết bị
hạn chế vượt tốc bắt đầu tác động (xem hình 1)
4.3. Tỷ số điều chỉnh vượt tốc (overspeed
setting ratio) dds: Hiệu của tốc độ
điều chỉnh của thiết bị hạn chế vượt tốc và tốc độ thiết kế chia cho tốc độ
thiết kế và được tính bằng phần trăm. Tỷ số điều chỉnh vượt tốc được tính như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1- Đối với một động cơ đã cho, tốc
độ làm việc của thiết bị hạn chế vượt tốc phụ thuộc vào tổng quán tính của động
cơ, máy công tác và kết cấu của thiết bị hạn chế vượt tốc, v.v...
4.5. Tốc độ cho phép cực đại (Maximum
permissible speed),
nmax: Tốc độ cực đại do nhà chế tạo động cơ hoặc tổ máy (động
cơ và máy công tác) chỉ ra và nhỏ hơn tốc độ giới hạn một lượng an toàn (xem
chú thích 2 và hình 1).
Chú thích 2 - Tốc độ giới hạn, nlim,
là tốc độ cực đại tính toán mà động cơ và máy công tác có thể chịu được không
gây nguy hiểm.
4.6. Tốc độ công bố (Declared speed), nr:
Tốc độ động cơ tại công suất thiết kế.
4.7. Phạm vi điều chỉnh (Adjiustment range): Phạm vi tốc độ trong
đó tốc độ điều chỉnh của thiết bị hạn chế vượt tốc có thể được thay đổi.
4.8. Thời gian phản ứng ( Response time ), tr:
Khoảng thời gian từ khi thiết bị hạn chế vượt tốc đạt đến và vượt quá tốc độ
điều chỉnh (4.2) cho đến khi nó đạt đến tốc độ làm việc (4.4).
Hình 1 - Đường cong
tốc độ điển hình minh họa sự phản ứng của thiết bị hạn chế vượt tốc của động cơ
5. Các yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Việc sử dụng một thiết bị hạn chế vượt tốc
và bất kỳ các yêu cầu đặc biệt nào đối với nó (xem chú thích 3 và 4) phải được
xác định bởi việc áp dụng và/hoặc bởi thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách
hàng, và/hoặc bởi các cơ quan thanh tra và/hoặc lập pháp, và/hoặc các tổ chức
các cấp được khách hàng chỉ định (xem chú thích 1).
5.3. Nhà chế tạo tổ máy (động cơ và máy công tác)
phải có trách nhiệm đảm bảo rằng tốc độ điều chỉnh của thiết bị hạn chế vượt tốc
phải thỏa mãn đối với tốc độ cho phép cực đại (4.5).
Tốc độ điều chỉnh của thiết bị hạn chế vượt tốc
(xem hình 1) phải được chỉ rõ theo thiết bị hạn chế vượt tốc được sử dụng và
thời gian phản ứng của nó khi đảm bảo rằng tất cả các bộ phận của động cơ và
máy công tác của nó được bảo vệ khỏi bị nguy hiểm do vượt tốc.
5.4. Thiết bị hạn chế vượt tốc phải hoạt động ở
tất cả các mức công suất của động cơ.
5.5. Nhà chế tạo động cơ phải chỉ rõ phương pháp
và định kỳ kiểm tra sự hoạt động của thiết bị hạn chế vượt tốc.
6. Các đặc điểm chống
vượt tốc
6.1. Thiết bị hạn chế vượt tốc không được có bất
kỳ ảnh hưởng gì đến sự làm việc bình thường của các hệ thống điều chỉnh của động
cơ. Tuy nhiên khi đạt đến điều kiện vượt tốc, thiết bị hạn chế vượt tốc phải bỏ
qua các hệ thống điều chỉnh liên quan của động cơ để hiệu chỉnh điều kiện vượt tốc
hoặc dừng động cơ.
Chú thích 3 - Nhà chế tạo và khách hàng có thể
thỏa thuận xem sự hư hỏng của hệ thống điều chỉnh có ảnh hưởng đến sự hoạt động
của thiết bị hạn chế vượt tốc hay không.
Chú thích 4- Nhà chế tạo và khách hàng có thể
thỏa thuận xem sự hư hỏng hoặc khiếm khuyết trong thiết bị hạn chế vượt tốc có
làm cho động cơ dừng hoặc có chỉ báo sự tác động của thiết bị hạn chế vượt tốc
bằng báo động hoặc các phương tiện khác hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thư
mục
[1] ISO 2710:1978, Recipprocating internal
combustion engines - Vocabulary (Các động cơ đốt trong kiểu pít tông - Từ
vựng).
[2] ISO 8528-2:1992, Recipprocating internal combustion
engines -bustion engine driven alternating current generating set - Part 2:Engines
(Các tổ máy phát điện xoay chiều do động cơ đốt trong kiểu pit tông kéo)