Ký hiệu
|
l
|
l1
|
l2
|
b
|
b1
|
R
|
Loại chuẩn
|
110
|
50
|
30
|
10
|
20
|
5
|
Loại lớn
|
190
|
100
|
45
|
20
|
40
|
10
|
4.5 Thước cặp, đọc được chính xác
đến 0,1 mm.
5 Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
5.1 Lấy mẫu theo TCVN 7117 (ISO 2418)
5.2 Từ mẫu được lấy, cắt sáu mẫu thử phù hợp với
TCVN 7115 (ISO 2419) bằng cách đặt dao dập (4.4) lên mặt cật của da, trong đó
ba mẫu thử có cạnh dài song song với sống lưng và ba mẫu thử có cạnh dài vuông góc
với sống lưng. Nếu phép thử trước đó đã xảy ra hiện tượng trượt mẫu thử trong
các ngàm kẹp thì sử dụng dao dập loại lớn (4.4).
Nếu có yêu cầu thử nhiều hơn hai con da to
hoặc nhỏ cho một lô, thì chỉ lấy một mẫu thử theo mỗi hướng cần lấy từ mỗi con
da, miễn là tổng số không ít hơn ba mẫu thử đối với mỗi hướng.
5.3 Điều hòa mẫu thử theo TCVN 7115 (ISO 2419).
6 Cách tiến hành
6.1 Xác định kích thước
6.1.1 Dùng thước cặp (4.5) đo chiều rộng của mỗi
mẫu thử chính xác đến 0,1 mm tại ba vị trí trên mặt cật và tại ba vị trí trên
mặt váng. Trong mỗi nhóm ba giá trị đo, lấy một giá trị tại trung điểm E (như
minh họa trong Hình 1) và hai giá trị khác tại các vị trí ở khoảng giữa E và
các đường AB, CD. Lấy giá trị trung bình số học của sáu giá trị đo làm chiều rộng,
của mẫu thử. Đối với da mềm (“dẻo”), chiều rộng của mẫu thử được lấy là chiều rộng
của dao dập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Xác định độ bền kéo
6.2.1 Đặt các ngàm kẹp của thiết bị thử độ bền kéo
(4.1) cách nhau 50 mm ± 1 mm, nếu sử dụng mẫu thử chuẩn hoặc 100 mm nếu sử dụng
mẫu thử lớn. Kẹp mẫu thử trong các ngàm kẹp sao cho các mép của các ngàm kẹp nằm
dọc theo các đường AB và CD. Khi kẹp mẫu thử, phải bảo đảm mặt cật của mẫu nằm trên
một mặt phẳng. Trục dài phải song song với hướng kéo.
6.2.2 Vận hành thiết bị cho đến khi mẫu thử bị đứt
và ghi lại giá trị lực lớn nhất đã thực hiện là lực kéo đứt, F.
6.3 Xác định độ giãn dài tại tải trọng quy định
6.3.1 Kẹp mẫu thử giữa các ngàm kẹp của thiết bị
như mô tả trong 6.2.1. Đo khoảng cách giữa các ngàm kẹp với độ chính xác ít
nhất 0,5 mm và ghi lại khoảng cách này, L0, là chiều dài ban đầu
của mẫu thử.
6.3.2 Bắt đầu phép thử. Trừ khi có thiết bị tự
động vẽ đường cong lực/độ giãn với độ chính xác cần thiết (xem 4.2), theo dõi
khoảng cách giữa các cặp ngàm kẹp hoặc các cảm biến khi lực gia tăng.
6.3.3 Ghi lại khoảng cách giữa các cặp ngàm kẹp
hoặc các cảm biến ngay tại thời điểm lực đạt đến giá trị quy định, tính bằng milimét. Khoảng cách này là
độ dài, L1, của mẫu thử tại giá trị lực trên. Không dừng thiết
bị nếu có yêu cầu lấy các kết quả từ các qui trình được mô tả trong 6.2 hoặc 6.4.
6.4 Xác định độ giãn dài khi đứt
6.4.1 Thực hiện các bước như mô tả trong 6.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 Ghi lại khoảng cách giữa các ngàm kẹp hoặc các
cảm biến ngay tại thời điểm mẫu thử bị đứt. Khoảng cách này là chiều dài, L2,
của mẫu tại thời điểm đứt mẫu.
6.5 Sự trượt mẫu
Nếu xảy ra hiện tượng trượt mẫu thử tại một
trong các ngàm kẹp khi thử theo 6.2, 6.3 hoặc 6.4 với giá trị lớn hơn 1 %
khoảng cách ban đầu giữa các ngàm kẹp thì loại bỏ kết quả thu được và làm lại
phép xác định với mẫu thử mới, sử dụng dao dập loại lớn (4.4).
7 Biểu thị kết quả
7.1 Độ bền kéo
Độ bền kéo, Tn, tính bằng MPa
(hoặc niutơn trên milimét vuông, nếu có yêu cầu), được tính theo công thức sau:
trong đó:
F là lực lớn nhất ghi được, tính bằng niutơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ dày trung
bình của mẫu thử, tính bằng milimét.
CHÚ THÍCH Mối liên quan giữa MPa và N/mm2
là: 1 N/mm2 = 1 MPa
7.2 Độ giãn dài tại tải trọng quy định
Độ giãn dài tại tải trọng quy định, E1, được tính theo công
thức sau:
trong đó
L1 là khoảng cách giữa các ngàm kẹp hoặc các cảm
biến tại tải trọng quy định;
L0 là khoảng cách ban đầu giữa các ngàm kẹp
hoặc các cảm biến.
7.3 Độ giãn dài khi đứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
L2 là khoảng cách giữa các ngàm kẹp hoặc các cảm
biến khi mẫu thử đứt;
L0 là khoảng cách ban đầu giữa các ngàm kẹp
hoặc các cảm biến.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các nội dung sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) độ bền kéo trung bình, tính bằng MPa (hoặc
niutơn trên milimét vuông), chính xác đến 0,1 MPa, đối với các mẫu thử có cạnh dài
cắt song song với sống lưng;
c) độ bền kéo trung bình, tính bằng MPa (hoặc
niutơn trên milimét vuông), chính xác đến 0,1 MPa, đối với các mẫu thử có cạnh dài
cắt vuông góc với sống lưng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) độ giãn dài khi đứt chính xác đến 1 %, đối
với mẫu thử có cạnh dài cắt vuông góc với sống lưng;
f) độ giãn dài tại tải trọng quy định chính xác đến 1 %, đối với mẫu thử có
cạnh dài cắt song song với sống lưng, nếu có yêu cầu;
g) độ giãn dài tại tải trọng quy định, chính xác đến 1 %, đối với mẫu thử có
cạnh dài cắt vuông góc với sống lưng; nếu có yêu cầu;
h) độ dày của mẫu, tính bằng milimét, theo TCVN
7118 (ISO 2589);
i) bất kỳ sai khác nào so với phương pháp được
quy định trong tiêu chuẩn này;
j) tất cả các chi tiết để nhận biết mẫu và bất
kỳ sai khác nào trong quá trình lấy mẫu so với TCVN 7117 (ISO 2418);
k) nếu có yêu cầu của khách hàng hoặc theo yêu
cầu kỹ thuật, cho phép ghi lại các kết quả được mô tả trong 8 l), 8m), và 8n)
thay cho 8 b) đến 8 g);
l) độ bền kéo trung bình, tính bằng MPa (hoặc
niutơn trên milimét vuông), chính xác đến 0,1 MPa [nghĩa là trung bình số học
của b) và c)];
m) độ giãn dài khi đứt trung bình, chính xác
đến 1 % [nghĩa là trung bình số học của d) và e)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm
theo TCVN 7115 (ISO 2419).