TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7118 : 2007
ISO 2589 : 2002
DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH ĐỘ
DÀY
Leather - Physical and mechanical
tests - Determination of thickness
Lời nói đầu
TCVN 7118 : 2007 thay thế TCVN 7118 : 2002
TCVN 7118 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 2589 : 2002
TCVN 7118 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 120 Sản
phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH ĐỘ
DÀY
Leather - Physical and mechanical
tests - Determination of thickness
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ dày của da.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại da không kể được thuộc bằng cách
nào. Phép đo này áp dụng cho cả da nguyên con lẫn mẫu thử.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7115 : 2007 (ISO 2419 : 2006), Da - Phép thử cơ lý -
Chuẩn bị và ổn định mẫu thử.
TCVN 7117 : 2007 (ISO 2418 : 2002), Da - Phép thử hóa học,
cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Máy thử, gồm có:
4.1.1. Đồng hồ đo, được chia độ trên toàn bộ chiều dài của
thang đo để đọc trực tiếp đến 0,01 mm với độ chính xác ± 0,02 mm.
4.1.2. Đe, gồm có mặt phẳng nằm ngang của một hình trụ có
đường kính 10,00 mm ±
0,05 mm nhô lên 3,0 mm ± 0,1 mm trên bề mặt của một bệ phẳng tròn đồng tâm có
đường kính 50,00 mm ± 0,2 mm.
CHÚ THÍCH: Bệ tròn đường kính 50mm giúp để đỡ da có khối
lượng trung bình, nếu không nó có thể có bề mặt lồi so với chân ấn. Đe nhô cao
3 mm phía trên đế để tránh các sai số khi đo các mẫu da nặng không phẳng.
4.1.3. Chân ấn, có bề mặt tròn, phẳng đường kính 10,0 mm ±
0,05 mm, đồng trục với đe và có thể chuyển động vuông góc với mặt đe. Các bề
mặt tiếp xúc của đe và chân ấn phải chịu tải trọng tĩnh là 393 g ± 10 g. Sự
chuyển động của chân ấn phải đưa ra được số đo trực tiếp của sự di chuyển trên
đồng hồ đo (4.1.1).
CHÚ THÍCH: Tải trọng và kích thước đưa ra trong 4.1.3 sinh
ra áp suất là 49.1 kPa (500 g/cm3)
4.1.4. Chân đế cứng, để giữ đồng hồ đo (4.1.1), đe (4.1.2)
và chân ấn (4.1.3).
5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Mẫu thử được chuẩn bị cho các phép thử khác. Tiến hành
3 phép đo, phân bố dọc theo mẫu thử.
5.3. Mẫu thử không biết nguồn gốc. Tiến hành 5 phép đo, phân
bố dọc theo mẫu thử.
5.4. Đối với da rất nặng và cứng, nên lấy mẫu nhỏ hơn để
tránh mẫu bị cong. Tiến hành 3 phép đo, phân bố dọc theo mẫu thử.
5.5. Đối với da nguyên con, tiến hành 5 phép đo cho mỗi vị
trí.
Điều hòa tất cả các mẫu theo TCVN 7115 : 2007 (ISO 2419 :
2006)
6. Cách tiến hành
Đặt thiết bị thử lên bề mặt phẳng và nằm ngang. Đặt mẫu thử
vào trong đồng hồ đo với mặt cật hướng lên trên, nếu có thể nhận biết được. Nếu
không thể nhận biết được mặt cật thì đặt mẫu thử vào đồng hồ đo với bất kỳ
hướng lên trên. Áp tải trọng một cách từ từ và ghi lại độ dày ở 5 s ± 1 s sau
khi đạt đủ tải trọng.
7. Biểu thị kết quả
Kết quả phải được biểu thị dưới dạng giá trị trung bình số
học với độ chính xác đến 0,01 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) kết quả thu được biểu thị chính xác đến 0,01 mm;
c) môi trường chuẩn sử dụng để ổn định và thử như trong TCVN
7115 : 2007 (ISO 2419 : 2006) (nghĩa là 200C/65% độ ẩm tương đối,
hoặc 230C/50% độ ẩm tương đối);
d) bất kỳ sai lệch nào so với phương pháp qui định trong
tiêu chuẩn này;
e) các chi tiết để nhận dạng mẫu.