TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7117: 2007
ISO 2418: 2002
DA - PHÉP THỬ HÓA, CƠ LÝ VÀ ĐỘ BỀN MÀU -
VỊ TRÍ LẤY MẪU
Leather
- Chemical, physical and mechanical and fastness tests -
Sampling
location
Lời nói đầu
TCVN 7117: 2007 thay thế TCVN 7117:
2002.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7117: 2007 do Ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DA
- PHÉP THỬ HÓA, CƠ LÝ VÀ ĐỘ BỀN MÀU -
VỊ
TRÍ LẤY MẪU
Leather
- Chemical, physical and mechanical and fastness tests -
Sampling
location
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định vị trí của
mẫu thí nghiệm trên con da và phương pháp ghi nhãn, đánh dấu mẫu thí nghiệm để
nhận biết sau này.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho
tất cả các loại da động vật bất kể được thuộc bằng phương pháp nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban
hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban
hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
"International Glossary of
Leather Term" - 2nd edition (Danh sách các thuật ngữ quốc
tế về ngành da - Xuất bản lần 2)1)
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Mẫu thí nghiệm (laboratory
sample)
Mẫu được lấy từ các vị trí được xác
định trong điều 4 của tiêu chuẩn này.
4. Vị trí của
mẫu thí nghiệm
4.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1.1. Vị trí chọn để cắt
mẫu thí nghiệm không được có các khuyết tật nhìn thấy được như các vết xước và
vết cắt.
4.1.1.2. Qui trình lấy mẫu
được qui định đồng thời cho các phép thử lý học, độ bền màu và hóa học.
4.1.2. Lấy mẫu cho phép thử lý
hóa và độ bền màu
Đối với các phép thử lý học và độ
bền màu, lấy mẫu da tại những vị trí đánh dấu thẫm như qui định từ hình 1 đến
hình 4 sao cho thích hợp.
4.1.3. Lấy mẫu cho phép thử hóa
học
4.1.3.1. Đối với các phép thử
hóa học, lấy mẫu da tại những vị trí đánh dấu thẫm như qui định từ hình 1 đến
hình 4 sao cho thích hợp.
4.1.3.2. Nếu không đạt được
yêu cầu về khối lượng tối thiểu cho phép thử hóa, thì lấy mẫu ở vị trí tương
ứng ở mặt đối diện của sống lưng con da. Nếu không thể làm được, lấy mẫu từ vùng
ngay liền kề vị trí lấy mẫu.
4.1.3.3. Các mẫu sạch còn
lại từ mẫu thử lý học có thể dùng cho phép thử hóa học, trừ khi dùng trong phân
tích trọng tài. Trong phân tích trọng tài, chỉ lấy mẫu thử da từ vùng da được
đánh dấu thẫm thích hợp sẽ dùng để lấy mẫu thử hóa.
4.2. Da nguyên con, nửa con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
1 Sống lưng
B là điểm gốc của phần đuôi
AD là đường thẳng vuông góc với BC
Đường GH và JK song song với BC
AC = 2AB
AF = FD
JK = EF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HL = LK = HN
AE = 50 mm ± 5 mm
Hình
1 - Mẫu con da đã bỏ phần đầu và vị trí lấy mẫu cho da nguyên con và da nửa con
4.3. Da phần mông và phần lưng
Lấy miếng hình vuông không đánh dấu
thẫm GJKH hoặc miếng hình vuông có đánh dấu thẫm HLMN như trong hình 2
Chú giải
B là điểm gốc của phần đuôi
AD là đường thẳng vuông góc với BC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA = AB
AF = FD
JK = EF
GE = EH
HL = LK = HN
AE = 50 mm ± 5 mm
Hình
2 - Mẫu phần mông và vị trí lấy mẫu cho phần mông (hoặc phần lưng)
4.4. Da phần vai
Lấy miếng hình chữ nhật không đánh
dấu thẫm ABCD và/hoặc miếng hình vuông có đánh dấu thẫm AEFG như trong hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
1 phần vai
DC là đường thẳng song song với
BC
BCP là đường thẳng song song với
sống lưng
AB song song với DC
RP = PS
DC = 2AD
AE = EB = AG
CP = 20mm ± 2mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Mẫu phần vai và vị trí lấy mẫu cho phần vai
4.5. Da phần bụng
Lấy miếng hình chữ nhật không đánh
dấu thẫm GJKH và/hoặc miếng hình vuông có đánh dấu thẫm LMNG và HPQR như trong
hình 4.
Chú giải
AD là đường thẳng vuông góc với
BC
CA = AB
GE = EH = EF
LG = HR = GH/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GH = 150 mm ± 15 mm
AE = 20 mm ± 2 mm
Hình
4 - Mẫu phần bụng và vị trí lấy mẫu cho phần bụng
5. Bảo quản mẫu
thí nghiệm
Mẫu thí nghiệm cần được bảo quản
sao cho tránh bị nhiễm bẩn và ảnh hưởng của gia nhiệt cục bộ.
6. Nhận dạng
mẫu thí nghiệm
6.1. Đánh dấu hướng của sống
lưng
Đánh dấu hướng của sống lưng bằng
một mũi tên hướng về phía đầu, định vị dọc theo mép của mẫu thí nghiệm gần sống
lưng nhất.
6.2. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) số của lô mẫu da;
b) ngày lấy mẫu
c) số của mẫu thử (nếu có);
d) viện dẫn tiêu chuẩn này;
e) bất kỳ sai lệch nào so với qui
trình lấy mẫu qui định trong tiêu chuẩn này (xem 4.2).