TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7104
: 2002
ISO
7210 : 1997
MÁY
HÚT THUỐC LÁ PHÂN TÍCH THÔNG DỤNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ BỔ SUNG
Routine analytical
cigarette-smoking machine – Additional test methods
Lời nói đầu
TCVN 7104 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO
7210 : 1997
TCVN 7104 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ
Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1
Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÁY HÚT THUỐC LÁ PHÂN
TÍCH THÔNG DỤNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ BỔ SUNG
Routine analytical
cigarette-smoking machine – Additional test methods
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thử bổ
sung cho các máy hút thuốc lá phân tích thông dụng để kiểm tra sự phù hợp của
các máy này với TCVN 7096 : 2002 (ISO 3308:2000).
Tiêu chuẩn này chỉ thiết lập các phương pháp
thử bổ sung cho máy hút mà không hướng dẫn cách hút cụ thể như đã mô tả trong
các tiêu chuẩn khác.
Tiêu chuẩn bao gồm 3 phần như sau:
– xác định độ giảm áp (điều 3);
– xác định đồ thị của hơi hút (điều 4);
– xác định việc hút giới hạn (điều 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7096 : 2002 (ISO 3308 : 2000), Máy hút
thuốc lá phân tích thông dụng – Định nghĩa và các điều kiện chuẩn.
TCVN 5078 : 2001 (ISO 3402 :1999), Thuốc lá và
các sản phẩm thuốc lá – Môi trường bảo ôn và thử nghiệm.
3. Xác định độ giảm
áp
3.1. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:
3.1.1. Độ giảm áp (Pressure drop): Sự chênh lệch áp
suất tĩnh giữa hai điểm bất kỳ của mạch khí trên máy hút được thổi qua bằng một
dòng không khí với tốc độ không đổi là 17,5 ml/s.
3.2. Nguyên tắc
Dùng áp kế thích hợp để đo độ giảm áp của máy
hút dưới các điều kiện dòng không khí thật ổn định.
3.3. Thiết bị, dụng cụ (xem hình 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ thử phải
– hút được một dòng khí không đổi mà không bị
ảnh hưởng bởi độ giảm áp của hệ thống dưới điều kiện thử nghiệm;
– đo được độ giảm áp với độ chính xác phù
hợp.
Từ khóa
H Điểm đầu thử T
Dụng cụ thử nghiệm
F Đồng hồ đo dòng M
Áp kế
W Ống có lòng rộng ----
Đường nối của phép thử
Chú thích – Đường mũi tên chỉ hướng của dòng
khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Môi trường thử nghiệm
Tất cả các phép đo phải được tiến hành dưới điều
kiện môi trường chuẩn về nhiệt độ và độ ẩm tương đối như đã qui định trong TCVN
5078 : 2001 (ISO 3402).
3.5. Cách tiến hành
3.5.1. Khái quát
Dòng khí đi qua máy hút phải luôn luôn cùng
một hướng trong suốt chu kỳ hút, tức là từ điếu thuốc đến nguồn hút. Không khí
dùng để đo phải là không khí từ môi trường thử nghiệm.
3.5.2. Thử nghiệm
3.5.2.1. Nối áp kế M như đã vẽ trong hình 1
và cài đặt về “zero”.
3.5.2.2. Nối đồng hồ đo dòng F như hình 1 và
cài đặt dòng khí ở 17,5 ml ± 0,1 ml/ s.
3.5.2.3. Ngắt đồng hồ đo dòng F và gắn một đoạn
ống có lòng rộng W đủ dài đến đầu điểm thử nghiệm H. Đọc áp suất trên áp kế M.
Ghi giá trị PD1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2.5. Tính độ giảm áp (PD2 - PD1).
3.5.2.6. Tiến hành các bước lặp lại cho từng
kênh của máy hút.
3.6. Biểu thị kết quả
Các giá trị sau đây phải được ghi lại:
– độ giảm áp tại mỗi kênh, tính bằng pascal;
– môi trường tiến hành thử nghiệm.
4. Xác định đồ thị
của hơi hút
4.1. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Nguyên tắc
Đo liên tục tốc độ dòng không khí của một hơi
hút qua thiết bị giảm áp 1 kPa [Xem TCVN 7096 : 2002 (ISO 3308:1991) điều 4.3].
4.3.Thiết bị
Thiết bị bao gồm các bộ phận được đưa ra
trong sơ đồ nguyên lý (hình 2), nghĩa là sơ đồ các bộ phận đòi hỏi 2 hệ thống đo
A và B có thể thay thế cho nhau được với 2 mức độ phức tạp khác nhau.
Hình 2 – Sơ đồ nguyên
lý
4.3.1. Hệ thống A
Tín hiệu truyền đi bằng bộ chuyển đổi áp được
tuyến tính bằng các mạch phù hợp và được chuyển đến bộ phận tích phân và dụng cụ
ghi.
Hệ thống có thể ghi được hình ảnh của đồ thị
của hơi hút và đo thể tích của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống này sử dụng bộ chuyển đổi tín hiệu
số và một máy tính.
4.3.3. Yêu cầu đối với cả hai hệ thống
Các bộ phận được dùng trong hệ thống phải
thực hiện được các điều kiện sau:
– bộ phận đo dòng phiến mỏng có độ giảm áp
danh nghĩa là 100 Pa ± 10 Pa với tốc độ dòng là 17,5 ml/s.
– bộ chuyển áp có dải hoạt động 500 Pa, thời
gian đáp ứng 1 mili giây và tần số đáp ứng là 1 kHz.
Loại thiết bị này có thể thu được sơ đồ thời
gian và tốc độ độ dòng của hơi hút như trong hình 3.
Tại thời điểm t = 0, điếu thuốc có thể được
hút bằng bơm piton. Tốc độ dòng F
được tạo ra tại cuối đầu mẩu điếu thuốc thay đổi tạo ra đồ thị của hơi hút hình
tháp chuông. Tốc độ dòng cực đại Fm đạt được tại thời điểm tm. Sau đó, tốc độ
dòng giảm dần trong khoảng thời gian hơi hút để đạt giá trị Fd tại thời điểm td
khi nguồn hơi hút ngừng cung cấp, nhưng vẫn tồn tại chênh lệch áp suất.
Cuối cùng, tốc độ dòng giảm dần đến 0 tại
thời điểm te.
Đồ thị của hơi hút chuẩn phải đạt được điều
kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại thời điểm tm
0,8 s ≤ tm ≤ 1,2s
Thời gian hơi hút chuẩn td = 2 s
và thời gian te được giới hạn bởi tần số hơi hút chuẩn cho đến te
= 60 s.
Thể tích hơi hút, V, có thể được tính trên cơ
sở diện tích kẻ sọc ở hình 3 theo công thức sau:
Kết quả các điều kiện chuẩn đạt được
như sau:
V = 35 ml
A =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kiểm tra việc hút
giới hạn
5.1. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định
nghĩa sau:
5.1.1. Hút giới hạn (Restricted
smoking):
Điều kiện tồn tại khi đầu mẩu của điếu thuốc bị khép lại với môi trường giữa
các hơi hút liên tiếp.
5.1.2. Luồng khói cháy âm ỉ (Smoulder
stream smoke): Toàn bộ khói đi ra khỏi đầu mẩu của điếu thuốc trong
khoảng thời gian giữa các hơi hút liên tiếp.
5.2. Nguyên tắc
Đo thể tích của luồng khói cháy âm ỉ giữa
hai hơi hút đối với máy hút có chức năng hút không liên tục hoặc giữa hai lần hút
đối với máy hút có chức năng hút liên tục.
Chú thích – Đối với các máy hút có các
bộ nối vĩnh cửu của kênh hút, thì phép thử này là không cần thiết.
5.3. Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– chiều dài của bộ phận đo dòng bằng
bọt xà phòng không vượt quá 12 cm;
– kết nối kín giữa bộ đỡ điếu thuốc hoặc
ống thuỷ tinh nối với điếu thuốc.
5.4. Cách tiến hành
Tiến hành phép thử trong quá trình hút
nửa thứ hai của tổng chiều dài điếu thuốc sau khi bọt xà phòng đã vào trong
dụng cụ đo dòng bằng bọt xà phòng.
5.5. Biểu thị kết quả
Ghi tốc độ dòng của luồng khói âm ỉ,
tính bằng ml/ min. Kết quả không được vượt quá 1 ml/ min.
Từ khóa
1. Bộ phận nối bằng cao su
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bộ đỡ điếu thuốc hoặc ống thủy tinh
4. Điếu thuốc
Hình 4 – Biểu
đồ dụng cụ thử nghiệm hút giới hạn