TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7099 : 2002
ISO 3401 : 1991
THUỐC LÁ ĐIẾU – XÁC
ĐỊNH SỰ LƯU GIỮ ALKALOIT CỦA ĐẦU LỌC – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ
Cigarettes
- Determination
of alkaloid retention by the filters - Spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 7099 : 2002 hoàn
toàn tương đương với ISO 3401 : 1991;
TCVN 7099 : 2002 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc
gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THUỐC
LÁ ĐIẾU - XÁC ĐỊNH SỰ LƯU GIỮ ALKALOIT CỦA ĐẦU LỌC - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ
Cigarettes - Determination
of alkaloid retention by the filters - Spectrometric
method
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui
định hai phương pháp xác định sự lưu giữ alkaloit trong phần đầu lọc của điếu
thuốc bằng phương pháp đo phổ trực tiếp và gián tiếp
Các phương pháp này
áp dụng cho thuốc lá điếu có đầu lọc. Phương pháp trực tiếp không áp dụng khi
không thể thu hồi đầy đủ phần alkaloit bị giữ lại bởi vật liệu của phần đầu lọc
(thí dụ như đối với một số loại đầu lọc có than hoạt tính). Phương pháp gián
tiếp không áp dụng cho thuốc lá điếu có giấy ghép đầu lọc đục
lỗ hoặc xốp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thuốc lá điếu có phần đầu lọc có
sự lưu giữ
nicotin
không thuận nghịch và có phần giấy sáp xốp hoặc đục lỗ.
Chú thích 1 – Các phương
pháp này chỉ xác định sự lưu giữ alkaloit của khói thuốc lá, tính theo nicotin.
Sự lưu giữ các chất khác có trong luồng khói chính không liên quan đến sự lưu
giữ alkaloit.
2. Tiêu chuẩn
viện dẫn
TCVN 7096 : 2002 (ISO
3308 : 2000) Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Định nghĩa
và các điều kiện chuẩn.
TCVN 7098 : 2002 (ISO
3400 : 1997), Thuốc lá điếu – Xác định alkaloit trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phương pháp
đo phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6680 : 2000 (ISO
4387 : 1991)
Thuốc
lá điếu - Xác định
chất ngưng tụ khô tổng số và chất ngưng tụ khô không chứa nicotin sử dụng máy
hút thuốc phân tích thông thường.
TCVN 6684 : 2000 (ISO
8243 : 1991) Thuốc lá điếu - Lấy mẫu.
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
áp dụng định nghĩa sau:
3.1 Chỉ số
lưu giữ alkaloit (Rnic) ở thanh đầu lọc của
điếu thuốc
[Alkaloid retention index (Rnic) of a cigarette
filter] : Tỷ lệ giữa alkaloit được giữ lại trong đầu lọc và alkaloit đi qua đầu
lọc, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
Rnic = x100
Chỉ số lưu giữ
alkaloit có thể được xác định như sau :
a) Phương
pháp trực tiếp : đo khối lượng alkaloit bị giữ lại trong đầu lọc và khối
lượng alkaloit trong luồng khói chính đi ra khỏi đầu lọc :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Fnic là khối lượng
của alkaloit bị giữ lại trong đầu lọc;
Hnic là khối lượng
của alkaloit trong luồng khói chính đi ra khỏi đầu lọc;
Snic là khối lượng
alkaloit đi vào đầu lọc [Xem (A) ở trên].
b) Phương
pháp gián tiếp : Đo chênh lệch giữa khối lượng alkaloit bị giữ lại
trong luồng khói chính từ điếu thuốc lá có đầu lọc (A) và khối lượng alkaloit
tương ứng thu được từ điếu thuốc khác đã tháo bỏ vật liệu
làm đầu lọc (B), độ dài của phần thuốc đã hút của hai điếu bằng nhau :
Rnic = x 100 = x100
trong đó
Hnic là khối lượng
alkaloit trong luồng khói chính từ điếu thuốc có đầu lọc (A);
Snic là khối lượng
alkaloit trong luồng khói chính từ điếu thuốc đã tháo bỏ đầu lọc (B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Phương
pháp trực tiếp
Hút các điếu thuốc lá
có đầu lọc (A) theo TCVN 6680 : 2000 (ISO 4387) trên máy hút thuốc lá phân tích
thông dụng phù hợp với các yêu cầu của TCVN 7096 : 2002 (ISO 3308) và tách phần
đầu lọc khỏi
đầu
mẩu điếu thuốc và sau khi thêm metanol cho các thanh đầu lọc vào chưng cất bằng
hơi từ dung dịch axit để loại các chất trung tính và các chất có thể bay hơi
bằng axit và loại bỏ dịch lọc.
Cho phần còn lại vào
bình chưng cất kiềm bằng cách cho thêm kiềm và chưng cất các alkaloit bằng hơi; đánh giá hàm
lượng alkaloit bằng cách đo phổ độ hấp thụ của dịch chưng cất và tính hàm lượng
alkaloit theo nicotin.
Thu lấy phần ngưng tụ
luồng khói chính từ các điếu thuốc đầu lọc (A), chuẩn bị dung dịch metanol của
phần ngưng tụ và xác định hàm lượng alkaloit của chúng bằng phương pháp chưng cất
theo TCVN 7098 : 2002 (ISO 3400).
4.2 Phương
pháp gián tiếp
4.2.1. Hút các điếu
thuốc lá có đầu lọc (A) theo TCVN 6680 : 2000 (ISO 4387)
trên máy hút thuốc lá phân tích thông dụng phù hợp với các yêu cầu của TCVN
7096 : 2002 (ISO 3308), thu lấy phần ngưng tụ luồng khói
chính, chuẩn bị dung dịch metanol của phần ngưng tụ và xác định hàm lượng
alkaloit của chúng bằng chưng cất theo TCVN 7098 : 2002 (ISO 3400).
4.2.2. Tháo vật liệu
của đầu lọc ra khỏi mẫu thứ hai gồm các điếu thuốc lá đầu lọc giống hệt nhau
(A), cho hút các phần thuốc lá còn lại (B) theo TCVN 6680 : 2000 (ISO 4387)
trên máy hút thuốc lá phân tích thông dụng phù hợp với các yêu cầu của TCVN
7096 : 2002 (ISO 3308), thu lấy phần ngưng tụ luồng khói chính, chuẩn bị dung
dịch metanol của phần ngưng tụ và xác định hàm lượng alkaloit của chúng bằng
phương pháp chưng cất theo TCVN 7098 : 2002 (ISO 3400).
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc
thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Dung dịch
natri hidroxit, c(NaOH) = 8 mol/l.
5.3 Dung dịch
axit sunfuric,
c(H2SO4) = 1 mol/l.
5.4 Dung dịch
axit sunfuric,
c(H2SO4) = 0,025
mol/l.
5.5 Nicotin, có độ tinh
khiết tối thiểu là 98%.
6. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thử nghiệm thông thường và các loại sau:
6.1 Buồng bảo
ôn,
được điều chỉnh theo các yêu cầu của TCVN 5078 : 2001 ( ISO 3402).
6.2 .Máy hút thuốc
lá phân tích thông dụng, đáp ứng các yêu cầu của TCVN 7096 : 2002 (ISO 3308), có bẫy
khói bằng bộ lọc sợi thuỷ tinh [xem TCVN 6680 : 2000 (ISO 4387)].
6.3 Thiết bị
chưng cất bằng hơi, gồm các phần sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình chưng cất hình
trụ, được treo theo phương thẳng đứng, có dung tích khoảng từ 50 ml đến 100 ml và có đường
dẫn hơi nước từ dưới đáy.
Bình có thể được gia
nhiệt để duy trì mức chất lỏng không đổi trong quá trình chưng cất.
6.3.2 Đầu
phun chưng cất.
6.3.3 Ống
sinh hàn xoắn, có khớp nối hình cầu đặt trên đầu phun chưng cất
(6.3.2).
6.3.4 Phễu
dạng nút,
hoặc hệ thống khác để bổ sung dung dịch natri hidroxit và có đầu lọc, nếu cần.
6.3.5 Thử
nghiệm thiết bị chưng cất
Thử hệ thống theo qui
trình nêu trong TCVN 7098 : 2002 (ISO 3400) bằng dung dịch nicotin tinh khiết (5.5) ở mức
dự đoán tối đa. Độ thu hồi ít nhất phải là 98% so với giá trị lý thuyết. Nếu
không, phải tối ưu hoá bằng cách điều chỉnh lại tốc độ chưng cất. Đối với các
phép thử thông thường thì có thể sử dụng muối của nicotin đã được hiệu chuẩn
theo nicotin tinh khiết (5.5).
Chú thích 2 – Các sơ đồ
thiết bị hiện đang được sử dụng (từ hình 1 đến hình 3) là các thí dụ. Có thể sử
dụng các loại thiết bị khác với điều kiện là cho các kết quả tương đương.
6.4 Phổ kế, bao trùm
dải bước sóng từ 230 nm đến 290 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hấp thụ của các
cuvet trước và sau mỗi lần đo phải bằng nhau, nếu không đạt thì phải được hiệu
chỉnh thích hợp.
6.6 Bình định
mức,
dung tích 250 ml có nút mài.
6.7 Pipet một
vạch,
dung tích 5 ml và 10 ml hoặc 25 ml.
6.8 Phễu thuỷ
tinh,
đường kính khoảng 55 mm.
6.9 Giấy lọc, loại lọc
nhanh.
7. Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu
theo TCVN 6684 : 2000 (ISO 8243 : 1991).
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tất cả dụng cụ
thuỷ tinh có thành bằng borosilicat
2) Van : lỗ PTFE 4
mm.
Hình
1 – Thí dụ về thiết bị hiện đang được sử dụng
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
2 - Thí dụ về
thiết bị hiện đang sử dụng
Kích
thước tính bằng mililit
Chú thích - Tất cả dụng cụ
thuỷ tinh có thành bằng borosilicat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách tiến
hành
8.1 Phương
pháp trực tiếp
8.1.1 Chuẩn
bị mẫu thử
Chọn từ mẫu phòng thử
nghiệm đã được chuẩn bị theo điều 7, số điếu thuốc lá có đầu lọc theo yêu cầu để thực hiện một
loạt hút và bảo ôn chúng trong buồng bảo ôn (6.1) theo TCVN 5078 : 2001 (ISO 3402).
8.1.2 Tiến
hành xác định
8.1.2.1 Hút
các điếu thuốc lá
Hút các điếu thuốc lá
đã bảo ôn (8.1.1) trên máy hút thuốc lá phân tích thông dụng (6.2) theo TCVN
6680 : 2000 (ISO 4387) trong một hoặc nhiều quá trình hút. Thu lấy phần ngưng
tụ luồng khói chính trong bẫy khói thích hợp đối với từng quá trình hút. Ngay
khi từng điếu thuốc vừa hút đến độ dài yêu cầu thì dập tắt lửa.
Cuối mỗi quá trình
hút, tháo thanh đầu lọc và bẫy khói ra. Tiến hành ngay 8.1.2.2 và 8.1.2.3.
8.1.2.2 Xác
định alkaloit giữ lại trong đầu lọc của điếu thuốc(Fnic)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 3 – Có một cách
thay thế khác kém hiệu quả hơn việc đặt các đầu lọc trực tiếp vào bình chưng
cất
đó
là sử dụng dịch chiết bằng metanol như sau : cho 20 thanh đầu lọc đã hút và 100
ml metanol vào bình. Lắc trong 30 phút hoặc để yên qua đêm rồi lắc bằng tay.
Dùng pipet lấy 10 ml dịch chiết cho vào bình chưng cất.
Cảnh báo –
Phải thận trọng khi thêm natri hidroxit trong quá trình chưng cất.
Thêm 10 ml dung dịch
axit sunfuric (5.3) và bắt đầu chưng cất. Thu lấy khoảng 100 ml dịch cất vào
cốc. Lấy cốc ra và loại bỏ dịch chiết trong khi vẫn chưng cất. Lồng ống phân
phối vào bình định mức 250 ml (6.6) có chứa 10 ml dung dịch axit sunfuric
(5.3). Đảm bảo rằng đầu cuối của ống được ngập trong dung dịch
axit. Cẩn thận cho thêm từ từ 5 ml dung dịch natri hidroxit (5.2) vào bình
chưng cất, đóng phễu (6.3.4) khi các giọt cuối cùng đi qua. Thu lấy từ 220 ml
đến 230 ml dịch chưng cất. Lấy bình ra trong khi tráng ống phân phối bằng một
ít nước. Kết thúc chưng cất và làm sạch bộ chưng cất, dùng kẹp để lấy các
thanh đầu lọc ra, nếu cần.
Pha loãng dịch chưng
cất bằng nước đến vạch và lắc khi vẫn đảm bảo bình vẫn ở nhiệt độ phòng. Nếu dung dịch
không trong, thì lọc qua giấy lọc (6.9), loại bỏ 150 ml dịch lọc đầu tiên. Sử
dụng dung dịch này để xác định alkaloit bị giữ lại trong các thanh đầu lọc của
thuốc lá điếu đầu lọc bằng phép đo phổ, theo TCVN 7098 : 2002 (ISO 3400).
8.1.2.3 Xác
định alkaloit trong phần ngưng tụ luồng khói chính (Hnic)
Sau khi tháo các bẫy
khói chứa phần ngưng tụ luồng khói chính ra khỏi các điếu thuốc lá đã hút, tiến
hành theo phương pháp sau đây :
Tháo ống giữ điếu và
dùng kẹp để dỡ bỏ vòng hàn kín. Dùng kẹp để tháo đĩa lọc và gấp đôi đĩa lọc
lại.
Đặt đĩa lọc đã gấp
đôi vào bình nón dung tích 150 ml chứa một thể tích thích hợp metanol (5.1).
Thể tích này phải được điều chỉnh theo số lượng bẫy khói và số lượng điếu thuốc
được hút, sao cho alkaloit thu được từ hai đến ba điếu thuốc trong dung dịch
metanol được lấy để chưng cất (tốt nhất là 20 ml).
Dùng kẹp lấy hai mảnh
bằng 1/4 đĩa lọc chưa sử dụng lau khô mặt trong của ống giữ điếu và đặt chúng
vào bình. Đậy nắp bình và lắc 20 min trên máy lắc chạy điện hoặc để yên bình
khoảng 16 h đảm bảo sao cho đĩa không bị nát. Dùng một lượng dung dịch này là
phần mẫu thử để xác định alkaloit trong phần ngưng tụ luồng khói chính theo
TCVN 7098 : 2002 (ISO 3400).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Chuẩn
bị mẫu thử
Chọn từ mẫu phòng thử
nghiệm đã chuẩn bị theo điều 7, số lượng điếu thuốc lá có đầu lọc nhiều gấp hai
lần số lượng yêu cầu đối với phương pháp trực tiếp và bảo ôn chúng trong buồng
bảo ôn (6.1) theo TCVN 5078 : 2001 (ISO 3402). Tách mẫu đã chuẩn bị thành hai
mẫu con giống hệt nhau là X và Y.
Tháo vật liệu làm đầu
lọc của các điếu thuốc ra khỏi mẫu con Y mà vẫn để nguyên ống giấy bọc đầu lọc.
Nếu ống giấy bọc đầu lọc bị bong ra thì thay bằng ống bọc mới có chiều dài bằng
đúng chiều dài của ống bọc ban đầu trên điếu thuốc.
8.2.2 Tiến
hành xác định
8.2.2.1. Xác định
alkaloit trong phần luồng khói chính ngưng tụ trong các điếu thuốc lá có đầu
lọc của phần mẫu con X (Hnic)
Hút các điếu thuốc
của phần mẫu con X theo TCVN 6680 : 2000 (ISO 4387 : 1991) trên máy hút thuốc lá phân tích
thông dụng (6.2) đến chiều dài yêu cầu trong một hoặc nhiều vận hành hút và thu
lấy phần ngưng tụ của luồng khói chính trong bẫy khói đối với từng vận hành
hút.
Tháo các bẫy khói ra
và tiếp tục xác định theo 8.1.2.3.
8.2.2.2. Xác định
alkaloit trong phần ngưng tụ của luồng khói chính trong các điếu thuốc lá không có đầu
lọc của phần mẫu con Y (Snic)
Hút các điếu thuốc lá
của phần mẫu con Y theo cách giống như đối với phần mẫu con X, đảm bảo rằng
chiều dài của phần nằm ngoài ống giữ điếu của máy hút trong cả hai mẫu con và
chiều dài của phần thuốc lá được hút đối với cả hai mẫu con là như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Tính và
biểu thị kết quả
9.1 Phương
pháp tính và công thức
9.1.1. Tính hàm lượng
alkaloit trong phần ngưng tụ của luồng khói chính đối với từng vận hành hút
riêng lẻ theo TCVN 7098 : 2002 (ISO 3400), biểu thị bằng miligam trên điếu
thuốc.
9.1.2. Tính hàm
lượng alkaloit trung bình phần ngưng tụ trong luồng khói chính trên một loạt
các vận hành hút là trung bình của các kết quả thu được đối với từng loạt vận
hành hút theo TCVN 7098 : 2002 (ISO 3400).
9.1.3 Tính hàm lượng
alkaloit trung bình phần ngưng tụ trong luồng khói chính đối với toàn bộ mẫu
thử
là
trung bình của các kết quả thu được đối với từng vận hành hút.
9.1.4. Tính hàm
lượng alkaloit phần ngưng tụ trong khói bị giữ lại trong đầu lọc đối với từng
vận hành hút theo TCVN 7098 : 2002 (ISO 3400), tính bằng miligam trên phần đầu
lọc của điếu thuốc.
9.1.5. Tính hàm
lượng alkaloit trung bình trong phần ngưng tụ khói bị giữ lại trong đầu lọc đối
với toàn
bộ
các thanh đầu lọc của mẫu thử là trung bình của các kết quả thu được đối với
từng vận hành hút.
9.1.6. Chỉ số lưu
giữ alkaloit trung bình Rnic của tất cả
các thanh đầu lọc trong mẫu thử, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công
thức :
9.1.6.1 Phương
pháp trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.6.2 Phương
pháp gián tiếp
Rnic = x 100
9.2 Biểu thị
kết quả
Biểu thị kết quả thử
nghiệm như sau :
a) hàm lượng
alkaloit trong phần ngưng tụ của luồng khói chính được biểu thị theo nicotin,
tính bằng miligam trên điếu thuốc đã hút, chính xác đến 0,01 mg đối với tất cả
các điếu thuốc có đầu lọc của mẫu thử;
b) hàm lượng
alkaloit trong phần ngưng tụ của khói bị giữ lại trong phần đầu lọc, tính bằng
miligam trên điếu thuốc đã hút, chính xác đến 0,01 mg đối với tất cả các thanh
đầu lọc của mẫu thử;
c) chỉ số lưu
giữ alkaloit trung bình của các thanh đầu lọc của mẫu thử được tính bằng phần
trăm, chính xác đến 1%. Tốt nhất là nên tính khoảng tin cậy của chỉ số lưu giữ
alkaloit trung bình.
10
Báo cáo thử nghiệm
10.1 Báo cáo thử
nghiệm phải nêu rõ phương pháp đã sử dụng và các kết quả thu được. Báo cáo thử
nghiệm cũng phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao tác không qui định trong
tiêu chuẩn này, hoặc tuỳ ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường
nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt, báo cáo thử
nghiệm phải bao gồm các thông tin được liệt kê từ 10.2 đến 10.5 dưới đây:
10.2 Mô tả
sản phẩm được thử nghiệm.
10.3 Qui
trình lấy mẫu:
a) phương pháp lấy
mẫu;
b) số lượng điếu
thuốc lá có trong mẫu thử;
c) ngày và địa điểm
bán hoặc lấy mẫu.
10.4 Điều
kiện thử nghiệm, theo TCVN 5078 : 2001 (ISO 3402);
10.5 Kết quả
thử nghiệm được biểu thị theo 9.2.
10.5.1 Nếu kết quả
thu được bằng phương pháp trực tiếp :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hàm lượng
alkaloit Fnic , được biểu
thị bằng miligam nicotin trên thanh đầu lọc, chính xác đến 0,01 mg; các
giá trị riêng biệt đối với từng vận hành hút riêng lẻ, nếu có sẵn;
c) hàm lượng
alkaloit Fnic , được biểu
thị bằng miligam nicotin trên thanh đầu lọc, chính xác đến 0,01 mg; các
giá trị riêng biệt đối với từng loạt vận hành hút;
d) hàm lượng
alkaloit Hnic
trong
phần ngưng tụ của luồng khói chính, được biểu thị bằng miligam nicotin trên
điếu, chính xác đến 0,01 mg; các giá trị riêng biệt đối với từng vận hành hút
riêng lẻ, nếu có sẵn;
e) hàm lượng
alkaloit Hnic
trong
phần ngưng tụ của luồng khói chính, được biểu thị bằng miligam nicotin trên
điếu, chính xác đến 0,01 mg; các giá trị riêng biệt đối với từng loạt vận hành
hút;
f) chỉ số lưu
giữ alkaloit Rnic , được biểu thị bằng phần trăm, chính xác đến
1%; các giá trị riêng biệt đối với từng loạt vận hành hút;
g) ngày thử nghiệm;
h) Viện dẫn tiêu
chuẩn này.
10.5.2 Nếu kết quả
thu được bằng phương pháp gián tiếp :
a) các kết quả thử
nghiệm cuối cùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) hàm lượng alkaloit
Hnic trong phần
ngưng tụ của luồng khói chính từ các điếu thuốc có đầu lọc, được biểu thị
bằng miligam nicotin trên điếu, chính xác đến 0,01 mg; các giá trị riêng biệt
đối với từng vận hành hút riêng lẻ, nếu có sẵn;
d) hàm lượng
alkaloit Snic trong phần
ngưng tụ của luồng khói chính từ các điếu thuốc không có đầu lọc được
biểu thị bằng miligam nicotin trên thanh đầu lọc, chính xác đến 0,01 mg; các
giá trị
riêng
biệt đối với từng vận hành hút riêng lẻ, nếu có sẵn;
e) hàm lượng
alkaloit Snic trong phần
ngưng tụ của luồng khói của chính từ các điếu thuốc không có đầu lọc
được biểu thị bằng miligam nicotin trên điếu, chính xác đến 0,01 mg; các giá
trị riêng biệt đối với từng loạt vận hành hút;
f) chỉ số lưu
giữ alkaloit Rnic , được biểu thị bằng phần trăm, chính xác đến
1%; các giá trị riêng biệt đối với từng loạt vận hành hút;
g) ngày thử nghiệm;
h) viện dẫn tiêu
chuẩn này.