TCVN
7066-2:2008
ISO
6588-2:2005
GIẤY, CÁCTÔNG VÀ BỘT GIẤY - XÁC ĐỊNH PH NƯỚC
CHIẾT - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP CHIẾT NÓNG
Paper,
board and pulps -
Determination
of pH of aqueous extracts - Part 2: Hot extraction
Lời nói đầu
Bộ TCVN 7066:2008
thay thế TCVN 7066:2002.
TCVN 7066 - 2:2008 hoàn
toàn tương đương với ISO 6588 - 2:2005.
TCVN 7066 - 2:2008 do
Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 6 Giấy và cáctông biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7066 -1:2008, Phần
1: Phương pháp chiết lạnh.
- TCVN 7066 - 2:2008,
Phần 2: Phương pháp chiết nóng.
GIẤY,
CÁCTÔNG VÀ BỘT GIẤY - XÁC ĐỊNH PH NƯỚC CHIẾT - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP CHIẾT NÓNG
Paper,
board and pulps - Determination of pH of aqueous extracts - Part 2: Hot
extraction
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định giá trị pH các chất điện ly được chiết bằng nước nóng
từ mẫu giấy, cáctông hoặc bột giấy.
Tiêu chuẩn này được
áp dụng cho tất cả các loại giấy, cáctông và bột giấy.
Do lượng chất có tính
ion chiết được rất ít, như bằng không, như trong trường hợp của bột giấy có độ
sạch cao, độ chụm của phương pháp này sẽ giảm vì khi tiến hành đo pH trong nước
chứa ít chất điện ly sẽ khó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 1 của bộ tiêu chuẩn
này chỉ khác phần 2 ở các điều kiện chiết. Không thể đưa ra hướng dẫn chung để
hai cách tiến hành (nóng và lạnh) phù hợp trong một điều kiện cụ thể.
Đối với các loại giấy
kỹ thuật điện, sử dụng phương pháp ở IEC 60554 - 2 (xem [4] trong thư mục tài
liệu tham khảo).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 3649:2007 (ISO
186:2002), Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 4360:2001 ISO
7213:1981) Bột giấy - Lấy mẫu để thử nghiệm.
TCVN 4851 - 89 (ISO
3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử.
3. Nguyên tắc
Chiết 2 g mẫu thử
trong 1 h bằng 100 ml nước sôi có độ tinh khiết cao. Lọc nước chiết và bổ sung
dung dịch muối. Đo giá trị pH của nước chiết ở nhiệt độ giữa 20oC và
25oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Nước, nước cất hoặc nước
khử ion sẽ được sử dụng trong suốt phép thử. Độ dẫn điện riêng của nước không được
vượt quá 0,1 mS/m sau khi đun sôi 1 h và làm lạnh trong môi trường không axit
(ví dụ, không có CO2, SO2, H2S) ở nhiệt độ
giữa 20oC và 25oC. pH của nước phải ở
trong phạm vi từ 6,8 đến 7,3. Hướng dẫn xác định độ dẫn điện riêng của nước được
quy định trong TCVN 4851 - 89 (ISO 3696:1987).
4.2. Dung dịch đệm
chuẩn,
có giá trị pH đã biết là 4, 7 và 9. Các dung dịch đệm như vậy có bán sẵn trên
thị trường. Cách pha các dung dịch đệm được mô tả trong phụ lục A.
4.3. Dung dịch kali
clorua,
khoảng 1M. Hòa tan khoảng 7,4 g KCl, loại có cấp độ phân tích trong 100 ml nước
cất vừa sôi. Dung dịch được chuẩn bị mới mỗi tuần.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các dụng cụ
và thiết bị thí nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau.
5.1. Dụng cụ thủy tinh
có
độ bền với hóa chất, bình có cổ mài, nút, cốc đong, bình sinh hàn và phễu lọc
bằng thủy tinh. Tất cả các dụng cụ thủy tinh phải được rửa với dung dịch rửa có
tính axít, không sử dụng xà phòng hoặc thuốc tẩy và chúng phải được rửa cẩn
thận lại với nước (4.1) và sấy khô trước khi sử dụng.
5.2. Máy đo pH, với điện cực bằng thủy
tinh và điện cực calomen hoặc điện cực kép, có thể đọc được đến giá trị pH nhỏ
nhất là 0,05.
6. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
6.1. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng găng tay bảo
vệ sạch khi lấy mẫu bằng tay.
CHÚ THÍCH Một số găng
tay được thoa bột để ngăn khỏi dính vào nhau, và loại bột này có thể làm bẩn
mẫu.
6.2. Chuẩn bị mẫu thử
Không sờ vào mẫu bằng
tay trần và phải đảm bảo mẫu được đặt trên các mặt phẳng sạch. Cắt hoặc xé mẫu
thành các mảnh nhỏ có kích thước khoảng 1 cm2 bằng dao sắc hoặc máy cắt. Đối với các mẫu
cáctông dày, tách chuyển thành lớp mỏng.
Trộn đều các mảnh mẫu.
Bảo quản mẫu trong dụng cụ chứa sạch, có nắp đậy.
7. Cách tiến hành
Tiến hành xác định
hai mẫu song song.
7.1. Cân mẫu
Cân 2,0 g ± 0,1 g mẫu
(6.2) khô gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Chiết
Cho 100 ml nước (4.1)
cho vào bình 250 ml (5.1) và đun sôi. Bổ sung mẫu đã cân vào bình, gắn ống sinh
hàn (5.1) vào bình và tiếp tục đun sôi nhẹ trong 1 h ± 5 min trên bếp điện.
Làm nguội bình nhanh
đến nhiệt độ trong khoảng từ 20oC đến 25oC với ống sinh
hàn vẫn để nguyên. Lọc nước chiết qua phễu lọc thủy tinh vào một cốc thí nghiệm
(5.1). Cho thêm ngay 2 ml dung dịch kali clorua (4.3) và tiếp tục đo.
7.3. Xác định pH
Vận hành máy đo pH
theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Rửa các điện cực với nước (4.1); cho nước chảy
ra từ các điện cực, nhưng không lau chúng. Hiệu chuẩn máy đo pH (5.2) ở nhiệt
độ giữa 20oC và 25oC bằng hai dung dịch đệm khác nhau (4.2)
có giá trị pH sao cho pH của nước chiết nằm trong khoảng giá trị pH của hai
dung dịch đệm. Dung dịch đệm thứ nhất được chọn sao cho giá trị pH của dung dịch
đệm ở trong cùng phạm vi giống như điểm “không điện” của máy đo pH (thường = 7).
Việc đọc pH của dung dịch đệm thứ hai phải phù hợp với giá trị chính xác đến
0,1.
Nếu máy đo pH không thể
cho được giá trị pH chính xác của dung dịch đệm thứ hai thì tham khảo hướng dẫn
của nhà sản xuất. Khi độ chênh lệch pH vượt quá 0,2 thì có thể có một điện cực
bị lỗi. Tương tự, sự tăng hoặc giảm chậm nhưng liên tục trong khi đọc cũng cho
thấy các điện cực bị lỗi.
Sau khi hiệu chuẩn, rửa
sạch điện cực vài lần với nước (4.1) và lần cuối với một lượng nhỏ nước chiết.
Kiểm tra nhiệt độ của nước chiết trong khoảng giữa 20oC và 25oC.
Nhúng các điện cực vào nước chiết. Ghi lại pH trong vòng 30 s khi giá trị đo
không còn bị trôi.
Trước khi đo mẫu tiếp
theo, rửa sạch điện cực cẩn thận với nước (4.1) để loại bỏ mọi vết của mẫu hoặc
dung dịch đệm.
Ở giai đoạn cuối của
các phép đo, kiểm tra các điện cực bằng các dung dịch đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính giá trị trung
bình của hai lần xác định.
Ghi lại giá trị pH
chính xác đến 0,1. Các kết quả đo pH riêng biệt không được chênh lệch quá 0,2;
nếu không, lặp lại phép đo trên hai mẫu nước chiết bổ sung, và ghi lại giá trị
trung bình và dải đo của tất cả các lần đo.
9. Độ chụm
9.1. Độ lặp lại
Các giá trị pH của bốn
mẫu thử khác nhau được xác định trong một phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn này.
Mười lần xác định được tiến hành trong mỗi trường hợp. Các giá trị trung bình
và các hệ số biến thiên đối với mỗi loại mẫu được đưa ra ở bảng 1.
Bảng
1 - Độ lặp lại của phương pháp này
Mẫu
thử
pH
Hệ
số biến thiên, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
0,21
Cáctông
8,7
0,64
Bột giấy tẩy trắng
5,2
0,50
Bột giấy chưa tẩy
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
9.2. Độ tái lập
Các giá trị pH của bốn
mẫu thử khác nhau được xác định trong năm phòng thí nghiệm khác nhau theo tiêu
chuẩn này. Các giá trị trung bình và hệ số biến thiên đối với mỗi loại mẫu, dựa
trên các kết quả của năm phòng thí nghiệm, được đưa ra ở bảng 2.
Bảng
2 - Độ tái lập của phương pháp này
Mẫu
thử
pH
Hệ
số biến thiên, %
Giấy phô tô
9,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáctông
8,5
1,8
Bột giấy tẩy trắng
5,6
9,6
Bột giấy chưa tẩy
trắng
8,0
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm
bao gồm các thông tin sau
a) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) ngày và nơi thử;
c) tất cả các thông
tin cần thiết để nhận dạng toàn bộ mẫu thử;
d) kết quả, được biểu
thị như chỉ dẫn ở điều 8;
e) bất kỳ đặc điểm
bất thường nào quan sát thấy trong khi thử;
f) bất kỳ sai lệch
nào so với tiêu chuẩn này hoặc bất kỳ tình huống nào có ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thuốc thử
được sử dụng là loại thuốc thử có cấp độ tinh khiết. Các dung dịch đệm phải được
pha mới ít nhất một tháng một lần. Các muối anhyđrit ở A.1 và A.2 phải được sấy
khô ở nhiệt độ 120oC.
A.1. Dung dịch đệm pH
4,0: kali hydro phtalat, 0,05 mol/l dung dịch
Hòa tan 10,21 g kali
hyđro phtalat (KHC8H4O4) trong nước (4.1) trong
bình định mức 1 l và pha loãng đến vạch.
Giá trị pH của dung
dịch này ở nhiệt độ 20oC là 4,00 và ở nhiệt độ 25oC là 4,01.
A.2. Dung dịch đệm pH
6,9: dung dịch kali đihydro phosphat và dung dịch đinatri hydro phosphat
Hòa tan 3,39 g dung dịch
kali đihydro phosphat (KH2PO4) và 3,54 g đinatri hydro phosphat (Na2HPO4) trong nước (4.1) trong
bình định mức 1 l và pha loãng đến vạch.
Giá trị pH của dung
dịch này ở nhiệt độ 20oC là 6,87 và ở nhiệt độ 25oC là 6,86.
A.3. Dung dịch đệm pH
9,2: dung dịch đinatri tetraborat
Hòa tan 3,80 g dung
dịch tetraborat đecahydrat (Na2B4O7.10H2O) trong nước cất trong bình
định mức 1 l và pha loãng đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham khảo)
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] TCVN 7066 - 1:2008
(ISO 6588 - 1:2005), Giấy, cáctông và bột giấy - Xác định pH nước chiết - Phần
1: Phương pháp chiết lạnh.
[2] SCALLAN, A.M. The
pH inside the fibre wall. Cellulose Sources and Exploitation (edited by Kennedy
J.F., Philips G.O and Williams P.A.), Eric Horwood, London, p. 211 (1990)
[3] SCALLAN, A.M.
Predicting the Ion-Exchange of Kraft Pulp Using Donnan Theory, Journal of Pulp
and Paper Science 22:9, pp. J332-337, 1996.
[4] IEC 50554-2,
Cellulosic papers for electrical purposes - Part 3: Methods of test. Available via
www.iec.ch