|
CHÚ DẪN:
+ Tâm của đường tròn xác định theo phương
pháp bình phương nhỏ nhất của hai quĩ đạo thực
0 Điểm bắt đầu
1 Quỹ đạo thực, theo chiều kim đồng hồ
2 Quỹ đạo thực, ngược chiều kim đồng hồ
Sai lệch độ tròn theo hai chiều G(b)XY
= 0,015 mm
|
Hình 1 - Đánh giá sai
lệch theo hai chiều G(b)
3.4. Sai lệch độ tròn, G (circular
deviation, G)
Khoảng cách hướng kính nhỏ nhất giữa hai
đường tròn đồng tâm (các đường tròn vùng nhỏ nhất) bao quanh quĩ đạo thực của
quĩ đạo tạo công tua cùng chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ, và có thể được
đánh giá là phạm vi hướng kính lớn nhất bao quanh đường tròn xác định theo
phương pháp bình phương nhỏ nhất.
Xem Hình 2.
CHÚ THÍCH 1: Các chú thích cho sai lệch độ
tròn theo hai chiều G(b) cũng áp dụng cho các sai lệch độ tròn G. Sự khác nhau
giữa sai lệch độ tròn G và sai lệch hướng kính F xem trong Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2: Tên gọi G là cho các phép đo chỉ
với dụng cụ đo ngoài, ví dụ như được mô tả trong 6.6.3 của TCVN 7011-1:2007.
Các kết quả từ việc kiểm tra độ tròn sử dụng tín hiệu phản hồi được gọi là
"sai lệch độ tròn sử dụng tín hiệu phản hồi, Gf", xem Phụ
lục D.
CHÚ DẪN:
+ Tâm của đường tròn xác định theo phương
pháp bình phương nhỏ nhất của hai quĩ đạo thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các đường tròn vùng nhỏ nhất
2 Quĩ đạo thực
Sai lệch độ tròn GXY = 0,012 mm
Hình 2 - Đánh giá sai
lệch độ tròn, G
3.5. Sai lệch hướng kính, F (radial deviation,
F)
Sai lệch giữa quĩ đạo thực và quĩ đạo danh
nghĩa, tại đó tâm của quĩ đạo danh nghĩa nhận được:
a) Từ việc định tâm các dụng cụ đo trên máy
công cụ, hoặc
b) Từ việc phân tích định tâm đường tròn xác
định theo phương pháp bình phương nhỏ nhất cho chỉ một đường tròn kín.
CHÚ THÍCH 1: Sai lệch dương được đo theo
hướng ra xa tâm của đường tròn, sai lệch âm được đo theo hướng vào tâm của
đường tròn (xem Hình 3). Sai lệch hướng kính được cho bởi giá trị lớn nhất Fmax,
và giá trị nhỏ nhất Fmin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Sự khác nhau giữa sai lệch hướng
kính F và sai lệch độ tròn G, xem Phụ lục A.
CHÚ DẪN:
+ Tâm của đường tròn danh nghĩa
0 Điểm bắt đầu
1 Quĩ đạo danh nghĩa
2 Quĩ đạo thực
Sai lệch hướng kính: FZX,max =
+ 0,008 mm
FZX, min = - 0,006 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Sai lệch hướng kính trung bình theo hai
chiều, D
(mean bi-directional radial deviation, D)
Sai lệch giữa bán kính quĩ đạo danh nghĩa và
bán kính đường tròn xác định theo phương pháp bình phương nhỏ nhất của hai quĩ
đạo thực tròn kín, trong đó một quĩ đạo được tạo ra bởi chuyển động tạo công
tua cùng chiều kim đồng hồ còn quĩ đạo kia được tạo bởi chuyển động tạo công
tua ngược chiều kim đồng hồ.
CHÚ THÍCH: Sự khác nhau giữa sai lệch hướng
kính trung bình theo hai chiều D và sai lệch độ tròn theo hai chiều G(b), xem
trong Phụ lục A.
3.7. Sự nhận dạng đường trục (Identification of
axes)
Ký hiệu của các đường trục chuyển động để tạo
ra quĩ đạo thực.
3.8. Chiều tạo công tua (Sense of contouring)
(Tạo công tua cùng chiều/ ngược chiều kim đồng
hồ) Trình tự của các chỉ số biểu thị chiều tạo công tua.
CHÚ THÍCH: Thứ tự của các chỉ số phù hợp với
thứ tự trong đó cung tròn đi qua phần dương của các trục. Ví dụ GXY biểu thị
sai lệch độ tròn ngược chiều kim đồng hồ, bởi vì một cung tròn ngược chiều kim
đồng hồ trong mặt phẳng XY chạy từ trục X+ đến trục Y+. Trong trường hợp kết
quả theo hai chiều, chỉ số biểu thị chiều của cung tròn đầu tiên.
4. Điều kiện kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi có thể kiểm soát được nhiệt độ môi
trường, nhiệt độ phải được thiết lập ở 20oC. Nếu không, đầu ra của
dụng cụ đo và các số đọc danh nghĩa của máy phải được điều chỉnh tới các kết
quả tới hạn được hiệu chỉnh đúng theo 20oC (chỉ dùng để đo sai lệch
hướng kính).
Máy và dụng cụ đo nếu liên quan phải được đặt
trong môi trường kiểm trong khoảng thời gian đủ dài để đạt được điều kiện ổn
định về nhiệt trước khi kiểm. Chúng phải được bảo vệ khỏi gió lùa và bức xạ từ
bên ngoài như mặt trời, các nguồn nhiệt ngoài trời,vv.
4.2. Máy được kiểm
Máy phải được lắp ráp hoàn chỉnh và có đầy đủ
chức năng vận hành. Trước khi bắt đầu kiểm tra phải hoàn thành kiểm tra toàn bộ
chức năng và vận hành ở mức cần thiết.
Các phép kiểm tròn phải được thực hiện đối
với máy trong điều kiện không tải, nghĩa là trên máy không có chi tiết gia
công.
4.3. Làm nóng máy
Trước khi kiểm phải làm nóng máy một cách
thích hợp, như theo qui định của nhà chế tạo máy và/hoặc thỏa thuận giữa nhà
chế tạo/ nhà cung cấp và khách hàng.
Nếu không có các điều kiện khác, sự dịch
chuyển ban đầu phải được hạn chế và chỉ thực hiện các chuyển động cần thiết khi
lắp đặt dụng cụ đo.
4.4. Các thông số kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đường kính (hoặc bán kính) của quĩ đạo
danh nghĩa;
b) Lượng chạy dao tạo công tua;
c) Chiều tạo công tua - theo chiều kim đồng
hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ, theo 3.8;
d) Các đường trục của máy được chuyển động để
quĩ đạo thực;
e) Vị trí của dụng cụ đo trong vùng gia công
của máy công cụ;
f) Nhiệt độ (nhiệt độ môi trường, nhiệt độ
dụng cụ đo, nhiệt độ máy) và hệ số giãn nở (của máy công cụ, của dụng cụ đo)
được sử dụng để bù cho phép đo sai lệch hướng kính trung bình theo hai chiều D
và sao lệch hướng kính F;
g) Phương pháp thu nhận dữ liệu (phạm vi thu
nhận dữ liệu nếu khác 360o, các điểm bắt đầu và kết thúc của chuyển
động thực, số điểm đo được lấy dùng cho thu nhập dữ liệu số, xử lý làm tròn dữ
liệu mặc dù có áp dụng hay không áp dụng);
h) Bất kỳ chương trình bù gia công nào được
sử dụng trong quá trình kiểm;
i) Vị trí của các bộ phận di trượt hoặc
chuyển động trên các trục không được kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với việc kiểm tra sai lệch hướng kính
trung bình theo hai chiều D và sai lệch hướng kính F, phải biết kích thước
chuẩn của dụng cụ kiểm.
CHÚ THÍCH: Đối với các phép kiểm độ tròn sử
dụng tín hiệu phản hồi, xem Phụ lục D.
4.6. Độ không đảm bảo kiểm
Các thành phần chính của độ không đảm bảo
kiểm đối với sai lệch độ tròn theo hai chiều G(b) và sai lệch độ tròn G là:
- Độ không đảm bảo đo của dụng cụ kiểm;
- Khả năng lặp lại của máy công cụ và/hoặc
dụng cụ kiểm, ví dụ theo pháp kiểm độ trôi theo ISO/TR 16015.
Các thành phần chính của độ không đảm bảo
kiểm đối với sai lệch hướng kính trung bình theo hai chiều D và sai lệch hướng
kính F là:
- Các thành phần đối với sai lệch G(b) và G
(xem ở trên);
- Độ không đảm bảo của phép đo nhiệt độ của máy
công cụ và dụng cụ kiểm [do độ không đảm bảo của cảm biến đo nhiệt độ và độ
không đảm bảo do vị trí của cảm biến đo nhiệt độ];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Qui trình kiểm
Để xác định sai lệch độ tròn theo hai chiều
G(b) và sai lệch hướng kính trung bình theo hai chiều D, phải đo hai quĩ đạo
thực liên tiếp: một quĩ đạo chiều tạo công tua cùng chiều kim đồng hồ và một
quĩ đạo chiều tạo công tua ngược chiều kim đồng hồ.
Tất cả dữ liệu đo tương ứng với đường quĩ đạo
thực (bao gồm tất cả các đỉnh tại các điểm đảo chiều) phải được sử dụng để đánh
giá.
Đối với sai lệch hướng kính F của một phần
đường tròn, sai số lắp đặt cần giảm tới giá trị nhỏ nhất.
6. Thể hiện kết quả
Sử dụng phương pháp đồ thị là thích hợp nhất
để thể hiện kết quả kiểm, với dữ liệu kết quả được qui định dưới dạng số:
a) Sai lệch độ tròn theo hai chiều G(b);
b) Sai lệch hướng kính trung bình theo hai
chiều D, được hiệu chỉnh theo 20oC;
c) Sai lệch độ tròn G, cho tạo công tua cùng
chiều và ngược chiều kim đồng hồ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ điển hình về thể hiện kết quả được
cho trên các Hình 4, 5, và 6.
CHÚ THÍCH: Để rõ ràng hơn, trong tiêu chuẩn
này thể hiện kết quả kiểm trên ba hình vẽ. Trong báo cáo kiểm, ba hình này có
thể được kết hợp vào một hình.
Báo cáo kiểm phải bao gồm các thông tin sau:
- Ngày tháng năm kiểm;
- Tên máy;
- Dụng cụ đo;
- Các thông số kiểm (xem 4.4).
Phải ghi rõ tỉ lệ phóng đại của đồ thị.
Cần ghi rõ độ không đảm bảo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điểm được thỏa thuận giữa nhà cung
cấp/nhà chế tạo và khách hàng là:
a) Qui trình làm nóng máy trước khi kiểm máy
(xem 4.3);
b) Các thông số kiểm (xem 4.4);
c) Yêu cầu và thể hiện dữ liệu kết quả kiểm
nào cho sai lệch độ tròn theo hai chiều G(b), sai lệch hướng kính trung bình
theo hai chiều D, sai lệch độ tròn G và/hoặc sai lệch hướng kính F từ [6a) đến
6d)].
Thời gian kiểm: ngày/tháng/năm
Dụng cụ đo: abc
Tên máy: xyz
Thời gian kiểm: ngày/tháng/năm
Dụng cụ đo: abc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số kiểm
Đường kính của quĩ đạo danh nghĩa:
Lượng chạy dao tạo công tua:
Chiều tạo công tua:
Trục gia công khi kiểm (X,Y, Z:
40 mm
500 mm/min
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số kiểm
Đường kính của quĩ đạo danh nghĩa:
Lượng chạy dao tạo công tua:
Chiều tạo công tua
Trục gia công khi kiểm (X, Y, Z):
250 mm
1000 mm/min
+ X đến + Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của dụng cụ đo
- Tâm của đường tròn (X/Y/Z):
- Bù đến chuẩn dụng cụ (X/Y/Z):
- Bù đến chuẩn chi tiết gia công (X/Y/Z):
Phương pháp thu nhận dữ liệu
- Điểm bắt đầu:
- Điểm dừng
- Số điểm đo (dạng số):
- Xử lý làm trơn dữ liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250/250/100mm
0/0/-80 mm
0/0/30 mm
Cung phần tư thứ tư
Cung phần tư thứ tư
1500
Không
Vị trí của dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bù đến chuẩn dụng cụ (X/Y/Z):
- Bù đến chuẩn chi tiết gia công (X/Y/Z:
Phương pháp thu nhận dữ liệu
- Điểm bắt đầu:
- Điểm dừng
- Số điểm đo (dạng số)
- Xử lý làm tròn dữ liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0/0/-80 mm
0/0/230 mm
Cung phần tư thứ tư
Cung phần tư thứ tư
1800
Không
Sử dụng bù:
Vị trí của trục không kiểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z= 150mm
Sử dụng bù:
Vị trí của trục không kiểm:
Không
Z= 350mm
CHÚ DẪN
+ Tâm của đường tròn xác định theo phương
pháp bình phương nhỏ nhất của hai quĩ đạo thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đậm Quỹ đạo thực, từ +Y đến +X
Đường mảnh Quỹ đạo thực, từ +X đến +Y
Sai lệch độ tròn theo hai chiều G(b)XY
= 0,028 mm
Sai lệch hướng kính trung bình theo hai
chiều DXY= 0,001 mm
CHÚ DẪN:
+ Tâm của các đường tròn vùng nhỏ nhất
* Điểm bắt đầu
Sai lệch độ tròn: GZX = 0,018 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Ví dụ biểu
diễn dữ liệu sai lệch độ tròn G
Thời gian kiểm: ngày/tháng/năm
Dụng cụ đo: abc
Tên máy xyz
Các thông số kiểm
Đường kính của quĩ đạo danh nghĩa:
Lược chạy dao tạo công tua:
Chiều tạo công tua:
Trục gia công khi kiểm (X, Y, Z):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 mm
300 mm/min
+Y đến +X
XY
Vị trí của dụng cụ đo
- Tâm của đường tròn (X/Y/Z):
- bù đến chuẩn dụng cụ (X/Y/Z):
- bù đến chuẩn chi tiết gia công
(X/Y/Z):
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ dụng cụ đo;
- nhiệt độ máy:
250/250/100 mm
0/0-80 mm
0/0/30 mm
22oC
22 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thu nhận dữ liệu
- điểm bắt đầu:
- điểm dừng:
- số điểm đo (dạng số):
- xử lý làm tròn dữ liệu;
Sử dụng bù:
Vị trí của trục không kiểm:
Cung phần tư thứ tư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1800
Không
Nhiệt độ
Z = 150 mm
CHÚ DẪN:
+ Tâm của đường tròn xác định theo phương pháp
bình phương nhỏ nhất
* Điểm bắt đầu
0,000 quỹ đạo danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FXY,min
= -0,013 mm
Hình 6 - Ví dụ thể
hiện dữ liệu cho sai lệch hướng kính F
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
SỰ
KHÁC NHAU GIỮA CÁC SAI LỆCH ĐỘ TRÒN G VÀ G(b) VÀ GIỮA CÁC SAI LỆCH HƯỚNG KÍNH F
VÀ D
Bảng A.1 chỉ ra sự khác nhau giữa các sai
lệch độ tròn G và G(b) và giữa các sai lệch hướng kính F và D.
Bảng A.1
Ảnh hưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch hướng kính F và D
Sai lệch hình dạng a
Được tính đến
Được tính đến
Sai lệch đường kínhb
Không tính đến, do các đường kính của các
đường tròn trong vùng nhỏ nhất không được đánh giá
Được tính đến
Sai lệch vị trí c
Không tính đến, do vị trí của các đường
tròn trong vùng nhỏ nhất chỉ được xác định bởi quĩ đạo thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Sai lệch giữa đường tròn và dạng của quĩ
đạo thực (ví dụ sai lệch dạng hình elíp).
b Sai lệch giữa đường kính của quĩ đạo danh
nghĩa và đường kính của quĩ đạo thực.
c Sai lệch giữa vị trí của tâm quĩ đạo danh
nghĩa và tâm của quĩ đạo thực (ví dụ sai lệch vị trí theo trục X và trục Y).
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
ẢNH
HƯỞNG CỦA CÁC SAI LỆCH GIA CÔNG ĐIỂN HÌNH ĐỐI VỚI CÁC QUĨ ĐẠO TRÒN
B.1. Tổng quan
Phụ lục này đưa ra các ảnh hưởng chủ yếu của
các loại sai lệch gia công điển hình đối với các quĩ đạo tròn. Nói chung các
sai lệch riêng này chỉ ra một ảnh hưởng kết hợp đối với các quĩ đạo tròn đo
được thực tế. Do đó thông tin trong Phụ lục này là không đủ để phân tích chi
tiết phép đo theo đường tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Ảnh hưởng của các sai lệch hình học
B.2.1. Ảnh hưởng của sai lệch định vị theo
đường lũy tiến
Khi dịch chuyển dài theo trục X, ví dụ, do
sai lệch tỉ lệ, quĩ đạo tròn sẽ thay đổi thành elíp có đường kính lớn song song
với trục X. Nếu giả sử trục Y không có sai lệch, đường kính của quĩ đạo song
song với trục Y là không thay đổi, nghĩa là đường kính bằng với đường kính danh
nghĩa (xem hình B.1 a)).
Khi dịch chuyển ngắn theo trục X và giả sử
trục Y không có sai lệch, quĩ đạo tròn sẽ thay đổi thành elíp có đường kín lớn
song song với trục Y. Đường kính này bằng đường kính danh nghĩa [xem Hình B.1b)].
a) Dịch chuyển dài
theo trục X
b) Dịch chuyển ngắn
theo trục X
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Quỹ đạo thực
Hình B.1 - Ảnh hưởng
của các dịch chuyển ngắn và dài của một trục đối với quĩ đạo tròn
B.2.2. Ảnh hưởng của độ không vuông góc của
các trục
Khi hai trục X và Y không vuông góc với nhau
và góc giữa hai trục này lớn hơn 90o, quĩ đạo đường tròn sẽ thay đổi
thành elíp với các trục chính tại ±45o. Đường kính lớn của elíp ở
góc -45o (Xem hình B.2a)). Thêm vào đó, được giả thiết rằng sai
lệch do độ không vuông góc chỉ là sai lệch trong mặt phẳng XY.
Khi góc giữa hai trục nhỏ hơn 90o,
quĩ đạo đường tròn sẽ thay đổi thành elíp với các trục chính tại ±45o nhưng
đường kính lớn của elíp ở góc + 45o (Xem hình B.2b)).
a) Góc lớn hơn 90o
b) Góc nhỏ hơn 90o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Quỹ đạo danh nghĩa
2) Quỹ đạo thực
Hình B.2 - Ảnh hưởng
của độ không vuông góc của các trục đối với các quĩ đạo tròn
B.2.3. Ảnh hưởng của các sai lệch có tính chu
kỳ
Các sai lệch có tính chu kỳ cũng ảnh hưởng
đến quĩ đạo tròn. Sai lệch này do quĩ đạo tròn không có dạng elíp. Hình B.3
biểu thị các thay đổi đến quĩ đạo nếu giả thiết có sai lệch định vị trục Z có
tính chu kỳ.
Hình B.3 - Ảnh hưởng
của các sai lệch có tính chu kỳ của trục Z
B.3. Ảnh hưởng của điều khiển số và bộ truyền
của nó
B.3.1. Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2. Ảnh hưởng của sai số đảo chiều
Khi có sai số đảo chiều theo chiều trục, sẽ
xuất hiện các bước nhảy tại các điểm đảo chiều đó. Hình B.4 biểu thị sai số đảo
chiều hành trình điển hình xuất hiện tại bốn điểm góc phần tư (từ cả hai trục)
cho bốn cung phần tư với các tâm khác nhau. Đối với hành trình thông thường,
hình vẽ chỉ ra hình dạng được tạo ra bởi tạo công tua ngược chiều kim đồng hồ.
Hình B.4 - Các bước
nhảy đảo chiều theo góc phần tư
Khi xuất hiện khôi phục sai số đảo chiều (do
việc sử dụng các tỉ lệ phản hồi hoặc việc sử dụng bù đảo chiều trong máy CNC),
các hiệu ứng trễ thời gian sẽ là nguyên nhân gây ra các đỉnh hoặc các
"gai" tại các điểm đảo chiều (xem Hình B.5). Độ lớn của các
"gai" này phụ thuộc khe hở cơ khí và sự trễ thời gian.
Hình B.5 - Các gai
đảo chiều theo góc phần tư
Chú ý rằng các "bước nhảy" và các "gai"
tại các điểm đảo chiều thực tế được làm biến dạng thành "phẳng" và sẽ
được hiển thị trên các đường tròn gia công, nhưng không xuất hiện trên các kiểm
tra chuẩn độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của trục tịnh tiến (ví dụ
phù hợp với TCVN 7011-2 (ISO 230-2), bởi vì các phép đo chỉ được thực hiện sau
khi đã được dùng các chuyển động của máy, tuân theo các kiểm tra chuẩn này.
Trong thực tế, cả các "gai" và các
"bước nhảy" có thể cùng xuất hiện với số lượng khác nhau. Thêm vào
đó, nếu việc bù sai số đảo chiều và/ hoặc bù ma sát được áp dụng không khớp
chính xác với sai số đang tồn tại, thì khi đó có thể xuất hiện các hình dạng
phức tạp tại góc phần tư, bao gồm cả các "gai lõm" và các "bước
nhảy lõm"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu lượng chạy dao đối với quĩ đạo tròn tăng
lên thì gia tốc của trục tăng theo. Bộ truyền động của trục có thể tác động
bằng phương pháp mà biên độ chuyển động giảm tại tần số cao hơn ở lượng chạy
dao cao. Kết quả là đường kính của các quĩ đạo sẽ nhỏ hơn đường kính của quĩ
đạo tròn danh nghĩa (xem Hình B.6).
CHÚ DẪN
Các quỹ đạo thực của các chuyển động tròn với
1 Lượng chạy dao tạo công tua thấp
2 Lượng chạy dao tạo công tua trung bình
3 Lượng chạy dao tạo công tua cao
4 Các điểm bắt đầu và kết thúc
Hình B.6 - Ảnh hưởng
của gia tốc trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.4. Ảnh hưởng của các sai số kéo theo khác
nhau (sự ghép đôi không tương xứng của vị trí vòng lặp thu được)
Nếu các sai số dưới đây của hai trục cần phải
khác nhau, quĩ đạo tròn sẽ thay đổi thành một đường elíp. Các trục chính của
elíp này nằm ở góc ± 45o.
Phụ thuộc vào chiều tạo công tua (cùng chiều
hoặc ngược chiều kim đồng hồ), đường kính lớn nằm ở góc ± 45o hoặc
-45o (xem hình B.7).
Khi lượng chạy dao tăng lên thì sai lệch elíp
so với đường tròn cũng tăng theo.
CHÚ DẪN:
Các quỹ đạo thực của các chuyển động tròn với
1 Lượng chạy dao tạo công tua thấp theo chiều
kim đồng hồ
2 Lượng chạy dao tạo công tua thấp ngược
chiều kim đồng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Lượng chạy dao tạo công tua cao ngược chiều
kim đồng hồ
5 Quỹ đạo danh nghĩa
Hình B.7 - Ảnh hưởng
của các sai số kéo theo khác nhau
PHỤ
LỤC C
(Thao khảo)
SỰ
ĐIỀU CHỈNH ĐƯỜNG KÍNH VÀ LƯỢNG CHẠY DAO TẠO CÔNG TUA
Đường kính của quĩ đạo danh nghĩa và lượng
chạy dao tạo công tua được xác định bằng sự thỏa thuận giữa nhà cung cấp và
khách hàng hoặc bằng các tiêu chuẩn máy tương ứng.
Nếu đường kính hoặc lượng chạy dao tạo công
tua được lựa chọn khác so với các giá trị được qui định, chúng sẽ được điều
chỉnh theo công thức sau để giữ gia tốc của trục không đổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
V1 là lượng chạy dao
tạo công tua được tính toán;
V2 là lượng chạy dao tạo
công tua được qui định;
d1 là đường kính kiểm
của quĩ đạo danh nghĩa;
d2 là đường kính qui
định của quĩ đạo danh nghĩa.
Sự thay đổi của đường kính nên là nhỏ nhất,
do:
- Ảnh hưởng của sai lệch hình học của máy
công cụ tăng khi tăng đường kính của quĩ đạo danh nghĩa và
- Ảnh hưởng của các sai số kéo theo khác nhau
tăng khi tăng lượng chạy dao tạo công tua.
VÍ DỤ: Khi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng chạy dao tạo công tua qui định V2
là 500 mm/min và
- Đường kính kiểm d1
là 125 mm,
- Lượng chạy dao tạo công tua tính
toán V1 được tính bằng:
PHỤ
LỤC D
(Thao khảo)
KIỂM
ĐỘ TRÒN SỬ DỤNG TÍN HIỆU PHẢN HỒI
Kiểm độ tròn được thực hiện khi không có dụng
cụ đo ngoài, ví dụ như, được mô tả trong 6.6.3 của TCVN 7011-1:2007 (ISO
230-1:1996), nhưng sử dụng tín hiệu phản hồi trong của các bộ dẫn động các trục
máy, phải được qui vào là "kiểm độ tròn sử dụng tín hiệu phản hồi".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai lệch độ tròn theo hai chiều sử dụng tín
hiệu phản hồi G(b)f,
- Sai lệch độ tròn sử dụng tín hiệu phản hồi
Gf.
Các phép kiểm độ tròn sử dụng tín hiệu phản
hồi không được sử dụng để qui định các giá trị sai lệch hướng kính hoặc các giá
trị sai lệch hướng kính trung bình theo hai chiều.
Đối với máy công cụ và các thang chia tuyến
tính, kiểm độ tròn sử dụng tín hiệu phản hồi có thể được sử dụng để thừa nhận,
ví dụ, ảnh hưởng của các sai lệch chu kỳ (mô tả trong B.2.3), ảnh hưởng của sai
số đảo chiều (B.3.2), ảnh hưởng của gia tốc của trục (B.3.3), ảnh hưởng của các
sai số kèm theo (B.3.4).
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
TCVN 7011-2 (ISO
230-2), Điều kiện kiểm máy công cụ - Phần 2: Xác định độ chính xác và khả
năng lặp lại định vị của trục điều khiển số
ISO/TR 16015:2003,
Geometrical product specifications (GPS) - Systematic errors and contributions
to measurement uncertainty of length measurement due to thermal influences (Yêu
cầu đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Sai số hệ thống và các thành phần
của độ không đảm bảo đo của phép đo chiều dài do ảnh hưởng của nhiệt)
ANSI/ASME
B5.54-1992, Methods for Performance, Evaluation of Computer Numerically
Contronlled Machining Centers.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BURDEKIN, M.and
Park, J. CONTISURE. A Computer Aided System for assessing the contouring
accuracy of NC machine tools, MATADOR Conference, April 1988, p.197
KAKINO, Y., IHARA,
Y.And SHINOHARA, A. Accuracy Inspection of NC Machine Tools by Double Ball
Bar method,
Carl-Hanser Verlag, 1993; in German: Carl-Hanser Verlag, 1993; In Japanese:
Realize, Inc., 1989
KNAPP, W. and
HRPVAT, S. The Cirular Test for Testing NC Machine Tools, S.HROVAT,
Trottenstr. 79, CH-8037 Zurich, 1987, ISBN 3-906391-03-5
In French: S, Hrovat. Trottenstr. 79,
CH-8037. Zurich, 1986, ISBN 3-906391-02-7
In Russia: NPO ENIMS, 5th Donskoi pr.21-b,
117926 Moscow, Russia, 1992
In German: S. Hrovat, Trottenstr.79, CH-8037.
Zurich, 1986, ISBN 3-906391-01-9
In Japanese: Nachi-Fujikoshi, Worl Trade
Centre Building, 2-4-1, Hamamatsu-cho, Minato-ku, Tokyo 105.
NAKAZAWA, H.And
ITO, K. Measurement System of Contouring Accuracy an NC Machine Tools, Bull,
Japan Soc. Prec.Eng., 12 4 (Dec.1978), p.189