1 Cảm biến nhiệt độ không
khí xung quanh
|
4 Bộ biến đổi dịch chuyển
|
2 Cảm biến nhiệt độ gối đỡ trục chính
|
5 Khung cố định
|
3 Trục kiểm
|
6 Bu lông cố định
|
Hình 1 Bộ gá
điển hình để kiểm
ETVE và biến đổi nhiệt của kết cấu do sự quay của trục chính trên trung
tâm gia công có trục
chính đứng
Chỉ dẫn
1 Cảm biến nhiệt độ xung quanh
2 Cảm biến nhiệt độ ổ đỡ trục chính
Hình 2 - Bộ
gá điển hình để kiểm ETVE
và biến đổi nhiệt của kết cấu do sự quay trục chính trên một trung tâm gia công
có trục chính nằm ngang
Chỉ dẫn
1 Cảm biến nhiệt độ xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Cảm biến nhiệt độ ổ đỡ trục chính
6 Urơvonve
3 Bộ biến đổi dịch chuyển
7 Mâm cặp
Hình 3 - Bộ
gá điển hình để kiểm ETVE và biến đổi nhiệt của kết cấu do sự quay
của trục chính trung tâm tiện có băng nghiêng
5.4. Trình bày kết quả
Về qui tắc chung, dữ liệu đo được vẽ trên đồ
thị về biến đổi nhiệt và nhiệt độ ứng với thời gian chỉ ra trên Hình 4. Giá trị
ETVE đối với mỗi chiều phải được ghi ra để chỉ dẫn đại lượng biến đổi nhiệt độ
trong suốt chu kỳ quan sát, ví dụ = 0,001 (phút)
Các thông tin sau đây được ghi lại với
kết quả kiểm được chỉ dẫn trên Hình 5;
a) vị trí đo tọa độ vị trí P1 (xem Hình 1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các dạng cảm biến;
d) thiết kế, lắp đặt và vật liệu của trục
kiểm và giá kiểm;
e) qui trình bù nhiệt / phương tiện sử dụng;
f) bất kỳ qui trình kiểm đặc biệt nào được
thỏa thuận;
g) thời gian và ngày kiểm;
h) qui trình chuẩn bị máy trước khi kiểm
(bao gồm khoảng thời gian để thực hiện các công việc hỗ trợ trước khi kiểm);
i) chiều dương của sai lệch theo X, Y, Z, A nếu khác
so với hệ thống tọa độ
chỉ ra trên Hình 1, 2, 3 và Hình 5;
6. Biến đổi nhiệt
sinh ra do sự quay của trục chính
6.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Phương pháp thử
Hình 1, Hình 2 và Hình 3 chỉ ra việc đặt
cơ cấu đo điển hình cho trung tâm gia công có trục chính nằm ngang và trung tâm
gia công tiện. Trên khung cố định lắp bộ biến đổi dịch chuyển để bảo đảm cố định bộ
kẹp phôi hoặc bộ kẹp dụng cụ của máy để
đo:
a) Sự dịch chuyển tương đối giữa bộ phận
kẹp dụng cụ và bộ phận kẹp phôi dọc theo 3 trục trực giao song song với các trục
dịch chuyển của máy. Vị trí chính xác của cơ cấu đo sẽ được ghi lại cùng với kết
quả kiểm;
b) Vị trí nghiêng hoặc quay quanh trục X
và trục Y của máy công cụ. Nhiệt độ của kết cấu máy. Nhiệt độ của ổ trước trục
chính và nhiệt độ không khí bao quanh gần sát máy và vị trí cùng độ cao với đầu
trục chính phải được kiểm ít nhất 5 phút 3) một lần, điều này rất
quan trọng để đo khoảng cách phù hợp so với máy để tránh bất kỳ ảnh hưởng nhiệt
đến máy do nhiệt độ xung quanh (ví dụ, do bộ phận thủy
lực),
mặc dù nhiệt độ này không có tương quan chính xác đến dịch chuyển đo, mà chỉ là
các chỉ dẫn của sự thay đổi nhiệt độ trong môi trường và cấu trúc máy.
Qui trình kiểm phải theo một trong hai
chế độ tốc độ trục chính quy định dưới
đây:
- phổ tốc độ biến đổi, ví dụ được chỉ dẫn trên
Hình 6.
- tốc độ không đổi là tỷ lệ phần trăm của tốc độ
lớn nhất.
Lựa chọn qui trình thử với phổ tốc độ
trục chính và tỷ lệ phần trăm phải được xác định trong các tiêu chuẩn máy
riêng. Nếu cần thiết, nhà cung cấp hoặc nhà chế tạo và người sử dụng có thể thỏa thuận qui trình thử khác, qui trình thử đặc
biệt (ví dụ, chu trình làm nóng máy trước khi thử) tương ứng với các yêu cầu đặc
biệt riêng của chúng. Các phổ tốc độ được lựa chọn thường phản ảnh thực tế cách
sử dụng máy công cụ. Ví dụ, đối với trung tâm gia công, phổ tốc độ trục chính
bao gồm các tốc độ trục chính khác nhau trên 2 phút đến 15 phút đối với mỗi tốc độ trục
chính, với sự dừng định kỳ từ 1 phút đến 15 phút giữa các tốc độ được lựa chọn
để đặc trưng cho trạng thái gia công.
Toàn bộ đầu ra của bộ biến đổi phải được
kiểm theo chu kỳ là 4 giờ, có thể cho phép chọn phép đo cuối khi độ biến đổi
trong 60 phút cuối nhỏ hơn 15% của độ biến đổi lớn nhất được ghi trên 1 giờ đầu
tiên của phép kiểm hoặc bất kỳ một trạng thái khác nào theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo hoặc
người cung cấp. Sau đó, trục chính được dừng với chu kỳ ngắn nhất 1h trong khi sự kiểm
tra bộ biến đổi vẫn tiếp tục. Phải loại bỏ 4) các ảnh hưởng của độ đảo
trục kiểm trong khi kiểm khi trục chính đang quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả đo phải được vẽ thành đồ thị về sự biến
đổi nhiệt và nhiệt độ (nhiệt độ của ổ đỡ trục chính và nhiệt độ xung quanh) ứng
với thời gian như chỉ dẫn trên Hình 7.
Ảnh hưởng của quá trình làm nóng kết cấu
máy theo khả năng gia công để duy trì vị trí của dụng cụ so với phôi có thể được
đánh giá từ đồ thị này. Phải chú ý rằng khi trục chính bắt đầu quay và trục
chính dừng có thể gây ra sự dịch chuyển trên đồ thị do ảnh hưởng của độ đảo trục chính. Các ảnh
hưởng này sẽ được bỏ qua khi đánh giá sai lệch nhiệt. Sơ đồ về biến đổi
góc (Hình 7) được tạo bởi sự tính toán các góc nghiêng A và B như được mô tả
trong 5.3.
Sai số biến đổi
nhiệt môi trường (ETVE)
Ví dụ, với một lần thử trong một giờ,
các giá trị ETVE sau nhận được từ sơ đồ trên
=
0,0015mm (90 phút đến 150 phút) = 3" (110 phút đến
170 phút)
=
0,0006mm (230 phút đến 290 phút) =
3"
(110
phút đến 170 phút)
= 0,001mm (100
phút đến 160 phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Nhiệt
độ và biến đổi nhiệt ứng với thời gian dùng để kiểm ETVE
Ngày thử
Ngày/ tháng/ năm
Máy
AAA , trung tâm gia công có trục
chính thẳng
đứng,
X=1000, Y=
600, Z = 800
Cảm biến nhiệt độ/ vị trí (xung
quanh)
Cặp nhiệt điện/ cách mặt trước trục
chính
Y=300
(trước), X=200(phải)
Trục kiểm
Thép,11 mm/m°C, f60, dài 200mm , côn
số 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép, 11 mm/m°C ,200 x 100 x 50 đặt cố
định
trên
giữa bàn
Sử dụng bù nhiệt
Làm nguội dầu với cảm biến
nhiệt độ trục chính
Qui trình làm nóng máy
Khởi động nguội
Vị trí trượt trục
X=500mm, Y=300mm, Z=400, C=0
Vị trí đo P1
X=500mm, Y=300mm, Z=220mm (chiều cao
so
với
mặt bàn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150mm
(đối với ETVE) (Đối với trục
chính quay)
- Chế độ tốc độ trục chính
-
4000vòng/phút không đổi
- Thời gian dừng tại mỗi tốc độ trục
chính;
- không
- Các chú ý đặc biệt
- không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ dẫn
1 Cảm biến nhiệt độ không khí xung
quanh
4 Bộ biến đổi dịch chuyển
2 Cảm biến nhiệt độ ổ đỡ trục chính
5 Giá cố định
3 Trục Kiểm
6 Bu lông cố định với bàn
Hình 5 - Bộ gá điển
hình để kiểm ETVE và biến đổi nhiệt do sự quay của trục chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Trình bày kết quả
Phạm vi dịch chuyển dọc theo mỗi trục
trong 60 phút đầu tiên (dX1,60 , dY1,60 , dZ,60, dA60, dB,60) và trong toàn bộ chu kỳ
làm việc của trục chính (dX1,t, dY1,t, dA,t, dB,t), trong đó t
là thời gian tại cuối chu kỳ làm việc của trục chính phải được ghi theo
cùng với ʵ là khoảng cách giữa hai bộ biến đổi dịch chuyển cùng chiều
(xem Hình 1,
2
và 3). Các giá trị này như đã chỉ dẫn trên Bảng 1 phải được trình bày
với đồ thị của nhiệt độ và sự biến đổi ứng với thời gian như đã chỉ dẫn trong
ví dụ cho trên
Hình 7. Các thông số sau phải được
ghi với kết quả kiểm
như chỉ dẫn trong Hình 5.
a) vị trí đo (tọa độ vị trí P1 xem Hình 1);
b) vị trí của cảm biến nhiệt độ;
c) các dạng cảm biến;
d) thiết kế, lắp đặt và vật liệu của trục
kiểm và giá kiểm;
e) qui trình bù nhiệt/ phương tiện dễ
dàng sử dụng;
f) bất kỳ qui trình thử đặc biệt nào được thỏa
thuận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) qui trình chuẩn bị máy trước khi kiểm (bao
gồm khoảng thời gian cho vận hành);
i) thời gian và ngày kiểm;
j) qui trình chuẩn bị trước khi kiểm (bao
gồm cả thời gian vận hành);
Chỉ dẫn
a Nhiệt độ của cấu trúc may
d Sự quay so trục X
b Nhiệt độ xung quanh
e Tốc độ trục chính lớn nhất =
6000vg/(phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1(mm)
Y1(mm)
Z(mm)
A(arcsec)
B(arcsec)
Trong 60 phút đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,048
-0,061
6
22
Trong chu kỳ làm việc của trục chính, t, 240 phút
0,020
0.124
-0.108
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách (I)
150mm
Hình 7- Đồ thị nhiệt độ
và sai lệch ứng với thời gian của sự biến
đổi nhiệt do sự quay của trục chính trung tâm gia công
Bảng 1 - d
Cách trình bày điển hình kết quả kiểm biến đổi nhiệt do sự
quay của trục chính
X1
Y1
Z
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong 60 phút đầu tiên
dX1,60
dY1,60
dZ,60
dA,60
dB,60
Trong suốt thời kỳ làm việc của trục
chính,
t
dX1,t
dY1,t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dA,t
dB,t
Khoảng cách, ʵ
7. Biến đổi nhiệt do
sự chuyển động thẳng theo trục tọa độ
7.1. Quy định chung
Việc kiểm này được tiến hành để nhận
biết các ảnh hưởng nhiệt bên trong sinh ra do hệ thống định vị máy theo sự biến
đổi của cấu trúc máy xảy ra giữa phôi và dụng cụ theo chiều dịch chuyển. Việc
kiểm chỉ dẫn độ lệch các trục của máy tại hai vị trí cũng như sự giãn dài của
thước đo của máy trong suốt giai đoạn làm nóng máy. Việc kiểm này chỉ được tiến
hành trên máy công cụ điều khiển số (NC).
7.2. Phương pháp kiểm
Các dụng cụ đo dịch chuyển phải được lắp
đặt để đo khoảng cách dịch chuyển ngang của trục khi kiểm (tương ứng với chuyển
động tương đối giữa dụng cụ và các mặt bên làm việc của máy) giữa hai vị trí
đích. Vị trí đích phải được lựa chọn gần điểm cuối của dịch chuyển khi có thể
áp dụng được. Thông thường, hai vị trí cơ cấu đảo chiều phụ thêm được lựa chọn
ngoài phạm vi kiểm này để cho phép đo hai chiều. Các ví dụ, thiết bị kiểm điển
hình được chỉ dẫn trên Hình 8 và Hình 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dịch chuyển ngang được lập
trình phải tỷ lệ phần trăm với tốc độ dịch chuyển ngang nhanh. Tỷ lệ phần trăm
và thời gian dừng phải được xác định trong tiêu chuẩn máy cụ thể. Các thời gian
dừng khác nhau và tốc độ dịch chuyển ngang có nhiệt đầu vào khác nhau có thể
gây ra độ lệch trục khác nhau. Thời gian dừng và tốc độ ngang trong mục kiểm
này có thể sửa đổi dựa trên sự thỏa thuận
giữa người sử dụng và nhà chế tạo hoặc nhà cung cấp. Nhiệt độ xung quanh phải
được kiểm ít nhất 5 phút một lần trong suốt quá trình kiểm.
a) Lắp đặt một đồng
hồ so
b) Lắp đặt hai
đồng hồ so
c) Lắp đặt dụng cụ
giao thoa laze
Chỉ dẫn
1 Trục chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đồ gá kiểm
4 Bàn
Hình 8- Thiết
bị điển hình để đo biến đổi nhiệt do sự dịch chuyển trục X của trung tâm gia
công
a) Lắp đặt với một đồng hồ so
b) Lắp đặt với dụng cụ
giao thoa laze
Chỉ dẫn
1 Đầu lắp dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đồ gá kiểm
4 Mâm cặp
Hình 9 - Thiết
bị điển hình để
đo biến đổi nhiệt sinh
ra do sự dịch chuyển trục Z của máy tiện NC
Việc kiểm phải được tiến hành
trong thời gian 4h. Phép đo có thể bị gián đoạn khi sự biến dạng thay đổi trong 60
phút cuối ít hơn 15% biến dạng được quy định
trong giờ đầu tiên của lần kiểm. Tại vị trí bộ mẫu làm việc (ví dụ, sửa chữa dụng
cụ định kỳ), việc kiểm phải được tiến hành trong thời gian khi mà trường hợp
tương ứng được lặp lại hoặc bất kỳ thời gian nào được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà cung cấp hoặc nhà chế tạo.
Phải định rõ thời gian ngừng
sau mỗi một lần kiểm để cho phép máy nguội đi. Nếu hệ thống đo chỉ có thể ghi với
lượng dữ liệu giới hạn thì đo tại hai vị trí đích với khoảng cách xác định, ví
dụ, đo 5 khoảng chuyển động hai chiều của trục, cả hai sơ đồ đo được trình bày
trên Hình 10. Qui trình chính xác của phép đo phải được ghi lại.
CHÚ THÍCH Việc kiểm này rất thuận tiện
để đo độ lệch trục chính trong thời gian làm nguội. Để làm việc này, tại cuối giai
đoạn kiểm, máy phải ở vị trí đích là vị trí được chỉ dẫn có độ lệch lớn nhất và
vị trí này phải được
ghi lại định kỳ khi máy nguội đi.
7.3. Giải thích kết quả
Tại cuối giai đoạn kiểm, 4 sơ đồ vị trí nhận
được một cách bình thường tương ứng với hai vị trí đích cho mỗi chiều. Ngoài
ra, phải cung cấp nhiệt độ xung quanh ứng với thời gian trong quá trình đo. Phải
chú ý là kết quả đo bị ảnh hưởng bởi vị trí lặp lại của trục máy.
7.4. Trình bày kết quả
Mỗi một bộ dữ liệu phải được vẽ thành
đồ thị dạng sai lệch vị trí theo thời gian, xem ví dụ trên Hình 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sai lệch vị trí e2x,+ là phạm vi tổng
của sai lệch nhiệt độ của vị trí đích 2 trong chiều trục X đối với chiều dương;
- sai lệch vị trí e1x, là phạm vi tổng
của sai lệch nhiệt độ của vị trí đích 1 trong chiều âm của trục X đối với chiều
âm;
- sai lệch vị trí e2x, là phạm vi tổng
của sai lệch nhiệt độ của vị trí đích 2 trong chiều trục X đối với chiều âm;
Các thông số sau phải được
ghi lại theo đồ thị chỉ dẫn trên Hình 11
a) tốc độ ngang;
b) thời
gian
dừng;
c) vị trí điểm bắt đầu và điểm cuối;
d) điều kiện thuận lợi và khả năng bù;
e) dụng cụ được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) vị trí của cảm biến nhiệt độ;
h) vị trí của đường đo;
i) thời gian và ngày kiểm;
j) qui trình làm nóng máy (bao gồm khoảng
thời gian làm nóng máy);
k) nhiệt độ của đối tượng đo tại
lúc bắt đầu và lúc cuối của lần kiểm;
I) chiều dương của sai lệch vị trí, nếu
chiều khác so với
hệ thống tọa độ chỉ trên
Hình 8 và Hình 9.
a) Sơ đồ đo khi
đọc liên tiếp tại các vị trí đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày kiểm
Ngày/ tháng/ năm
Máy
AAA, trung tâm gia công có trục
chính đứng/ X= 500mm, Y=
800mm, Z=800mm
Dụng cụ đo và số thứ tự
Trục kiểm và vị trí
X,Y=250,Z=200
Dạng thước đo vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số giãn nở nhiệt của thước
11 mm/(m°C)
Sử dụng bù nhiệt độ
không
Qui trình làm nóng
Khởi động nguội
Vị trí trục khi không kiểm
Y= 250mm; Z=400mm; C=0
Tốc độ tịnh tiến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đầu và điểm cuối
X,20,450mm
Thời gian dừng tại mỗi điểm đích
5 s
Khoảng cung để đưa dữ liệu
5
Cảm biến nhiệt độ / vị trí (xung
quanh)
Trước, 200mm X, 300mm Y so với đầu
trục chính
(máy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ tại
điểm bắt đầu °C
Nhiệt độ tại
điểm cuối °C
Nhiệt độ đo
19,5
22
Nhiệt độ xung quanh
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a - Nhiệt độ xung quanh
Hình 11 - Ví
dụ sơ đồ đo để đo biến đổi
nhiệt do sự dịch chuyển của trục thẳng
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
THÔNG TIN VỀ BỘ BIẾN ĐỔI DỊCH CHUYỂN
A.1. Quy định chung
Có ba loại bộ biến đổi dịch chuyển thường
sử dụng đo được mô tả trong tiêu chuẩn này gồm: các cảm biến cơ khí, điện và
quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Quy định
Máy dò cơ khí bao gồm thân có gắn đồng hồ so và một
điểm tiếp xúc được nối với một lò xo hoặc một bộ truyền động bánh răng sao cho
kim trên mặt đồng hồ chỉ dẫn lượng
dịch chuyển của điểm tiếp xúc. Khi kiểm thông thường dùng máy dò có độ phân giải
0,01 mm, khi kiểm với chính xác cao hơn máy dò cơ khí sử dụng độ phân giải
0,001 mm.
A.2.2. Phòng ngừa
khi sử dụng
Đặc tính cơ bản của dụng cụ
này là:
a) các sai số đường cong;
b) giá trị trễ lớn nhất;
c) giá trị lớn nhất của lực đo tại điểm bắt
đầu và điểm cuối của khoảng chạy của kim;
d) biến đổi cục bộ lớn nhất của lực đo (lực
này thường có giá trị khác nhau đối với sự chuyển động vào và ra của pit tông tại
mỗi vị trí của hành trình);
e) nhắc lại khi sử dụng ngược.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Máy đo điện
A.3.1. Khái niệm
Máy đo điện cung cấp liên tục dữ liệu
đo tỷ lệ với lượng dịch chuyển của đầu đo hoặc điểm đích của đầu đo. Trong phần
lớn trường hợp dữ liệu đo được phóng đại và hiển thị trên một đồng hồ đo dịch chuyển
hoặc hiển thị số. Ba dạng chính của máy đo điện là máy biến đổi vi phân biến thiên
đường (LVDT), cảm biến dòng điện xoáy, cảm biến điện dung.
A.3.2. Máy biến đổi
vi phân biến thiên đường
A.3.2.1. Khái niệm
Máy biến đổi vi phân biến thiên đường
cung cấp các dữ liệu đo tỷ lệ với sự dịch chuyển của một lõi có thể di chuyển
được nằm trong phạm vi của nhiều cuộn dây. Do lõi dịch chuyển từ vị trí không,
điện áp
được
tạo nên bởi sự thay đổi của cuộn dây, tạo ra một dữ liệu đầu ra đặc trưng cho sự khác
nhau do điện áp gây ra. Đầu đo LVDT có thể có dạng đầu đạn hoặc đầu kiểu đòn bẩy.
A.3.2.2. Phòng ngừa
khi sử dụng
Máy đo điện và đo cơ khí phải bảo đảm đủ cứng vững
để ngăn chặn các sai hỏng không mong muốn. Dạng kim của pittông của máy đo điện
phải đặt vuông góc với bề mặt kiểm
để tránh sai hỏng.
A.3.3. Cảm biến
dòng xoáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên lý dòng xoáy có một vị trí đặc
biệt trong phương pháp đo cảm ứng. Nguyên lý là dựa trên sự mất năng lượng từ mạch
của máy tạo dao động gây ra sự phát sinh dòng xoáy trong lõi dẫn điện. Nếu một
cuộn dây được gắn vào cảm biến để cung cấp một dòng điện biến đổi tần số cao và cảm
biến được đặt gần một tấm kim loại, từ trường của cuộn dây cảm biến sẽ tạo dòng
xoáy trong đối tượng kiểm này. Từ trường được tạo bởi dòng xoáy trong đối tượng
kiểm đối kháng với từ trường của cuộn dây trong cảm biến trường đối kháng này
gây ra sự thay đổi của điện trở dòng biến đổi trong cuộn dây cảm biến. Ảnh hưởng
này làm thay đổi biên độ được đo trong cuộn cảm biến mà nó phụ thuộc vào khoảng
cách của cuộn này đối với đối tượng kiểm. Nguyên lý đo này yêu cầu một tần số ổn
định tuyệt đối và biên độ của bộ dao động vận hành tại 1MHZ hoặc 2MHZ. Sự thay
đổi biên độ trong cuộn cảm biến là giải điều biến rồi chuyển thành tuyến tính
điện tử. Vì khoảng cách từ cuộn cảm biến đến điểm đích không thay đổi biên độ
tuyến tính, mạch có cụm bù tuyến tính điện tử riêng biệt. Các yếu tố quan trọng
khác là nhiệt độ phụ thuộc vào nguyên lý dòng xoáy.
A.3.3.2. Phòng ngừa
khi sử dụng
Tín hiệu đầu ra và độ tuyến tính phụ
thuộc vào tính chất điện và từ tính của trục kiểm và trạng thái bề mặt của nó.
Cần phải có sự tuyến tính hóa và hiệu chuẩn riêng.
Do tần số của máy dao động cao, chiều
dài lớn nhất của dây cáp cảm biến được giới hạn khoảng chừng 12m đến 18m.
Đường kính cảm biến tăng lên ứng với
khoảng cách đo.
A.3.4. Cảm biến đo
điện dung
A.3.4.1. Khái niệm
Hệ thống đo dịch chuyển điện dung dựa
trên chức năng của các tụ điện tấm lý tưởng. Nếu khoảng cách giữa hai điện cực
tụ điện thay đổi, thì giá trị điện áp của tụ điện sẽ thay đổi theo. Trong phép
đo dịch chuyển không tiếp xúc, áp dụng hai điện cực tấm bao gồm cảm biến và nắp.
Nếu điện cực của tụ điện cảm ứng được đưa vào với dòng biến đổi của tần số không đổi
thì biên độ của dòng biến đổi này tỷ lệ với khoảng cách từ điện cực cảm biến đến
nắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối tương quan cân đối chặt chẽ giữa
điện kháng xc và tấm tách
ly không cần thêm tuyến tính hóa. Khi cảm
biến được thiết kế đặc biệt như
một tụ điện bảo vệ thì tính chất tuyến tính gần như hoàn hảo, đường tín hiệu đầu
ra độc lập hoàn toàn với tính dẫn điện của đích, sử dụng một bộ điều khiển điện
đặc
biệt,
có thể đo dựa vào vật liệu cách điện có hệ số điện môi không thay đổi.
A.3.4.2. Phòng ngừa
trong sử dụng
Hệ thống này nhạy cảm đối với sự thay
đổi chất điện môi trong khi đo khoảng cách và do đó nó chỉ có thể làm việc
trong môi trường sạch và khô.
Chiều dài dây cáp cảm biến lớn nhất phải
được hạn chế để tránh ảnh hưởng của dây cáp.
Đường kính cảm biến tăng tỷ lệ với khoảng
cách đo, đường kính của rãnh đo được tăng theo.
A.4. Cảm biến
quang
A.4.1.1. Quy định
chung
Một chùm tia laze chiếu vào bề mặt
đích và từ đó nó phản xạ ngược lại cùng một chỗ y như máy phát. Sự phản xạ phải
được khuyếch tán. Chùm laze phản xạ nhận được qua thấu kính hội tụ lên trên máy
dò tuyến tính ngoại vi cực nhạy hoặc biến đổi thành dãy số CCD. Vị trí của chùm
tia phản xạ trên máy dò tạo thành tín hiệu liên quan đến khoảng cách từ máy
phát đến vị trí đích.
Bề mặt đích không có lợi như các bề mặt
phản xạ cao, mầu sắc khác nhau và sự thay đổi có thể ảnh hưởng đến độ
chính xác của phép đo. Tuy nhiên với sự trợ giúp của công nghệ kỹ thuật hiện đại
bằng máy điều chỉnh mật độ sáng tự động, các ảnh hưởng
này sẽ giảm tới mức tối thiểu hoặc được bù hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống này ít phụ thuộc vào độ nhám
bề mặt của đối tượng kiểm.
Việc truyền và phản chiếu của chùm
tia laze yêu cầu phải có môi trường sạch.
Kích thước của cảm biến rất quan trọng
(được so sánh với dòng điện xoáy và cảm biến điện dung)
A.4.2. Dụng cụ đo bằng
laze
A.4.2.1. Khái niệm
Dụng cụ này được thiết kế để đo đường
kính dây và ống. Hệ thống bao gồm một nguồn sáng laze, cần quét lăng trụ, hệ thống
đo góc quay, bảng thời gian, và hai cặp dãy số CCD phát hiện ra vị
trí của chùm tia. Đường kính đích và vị trí tâm của nó được tính toán từ vị trí
chùm tia và tốc độ quay của lăng trụ. Một hệ thống có thể đo cả vị trí tâm của
trục gá và đường kính của trục để sao cho có thể phát hiện sai lệch của đường
tâm trục chính của máy.
A.4.2.2. Phòng ngừa
khi sử dụng
Độ chính xác và sự lặp lại phụ thuộc
vào số lượng phép đo trung bình. Nếu độ chính xác yêu cầu tốt hơn 1mm thì phải có hơn 100
phép đo. Nguồn laze yêu cầu thời gian đốt nóng, sự đốt nóng trước cũng được yêu
cầu đối với phép đo chính xác.
A.5. Kiểm sự ổn định
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình kiểm cơ bản như sau:
a) chuẩn bị một đồ gá đặc biệt
để kẹp thân cảm biến và phần cứng vững của đối tượng kiểm. Vật liệu của đồ gá
có hai dạng. Dạng thứ nhất được làm bằng thép được sử dụng để kiểm tra sai lệch
của cảm biến liên quan đến thành phần của thép thường được sử dụng đối với máy
và cấu trúc của giá đo. Dạng thứ
hai được chế tạo bằng vật liệu giãn nở thấp được sử dụng để phát hiện sai lệch tuyệt đối
của cảm biến.
b) lắp cảm biến được kiểm vào đồ gá đặc
biệt. Khoảng cách L giữa điểm cố định và bề mặt đích (nắp) (xem Hình A.1). Khoảng cách
này tác động trực tiếp đến
sai lệch nhiệt của hệ thống đo.
c) lắp cảm biến nhiệt độ lên trên bề mặt
của đồ gá và đo sự thay đổi nhiệt độ.
d) đặt hệ thống kiểm vào một phòng có thể
điều khiển sự thay đổi nhiệt độ hoặc đặt vào nơi khác có thể thay đổi được nhiệt
độ môi trường.
e) thay đổi nhiệt độ và kiểm tra dữ liệu
đầu ra của cảm biến và nhiệt độ. Mức thay đổi nhiệt độ phải chậm để cho toàn bộ
thành phần của hệ thống thử đạt tới cùng một nhiệt độ. Chu kỳ thay đổi nhiệt độ
khác nhau phải được thực hiện để nhận biết hệ số giãn nở của cảm biến,
không tuyến tính và thời gian
f) trong một vài trường hợp, bộ khuyếch đại
của cảm biến có thể cũng có độ lệch nhiệt độ. Do đó có thể dùng để kiểm tra
tính năng của bộ khuyếch đại bằng áp dụng cùng một qui trình kiểm.
Chỉ dẫn:
1 Nắp (đích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cảm biến nhiệt độ
4 Bu lông cố định
Hình A.1 Bộ
gá điển hình để kiểm nắp bộ cảm kiểm
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
HƯỚNG DẪN VỀ SỐ LƯỢNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI BỘ BIẾN
ĐỔI DỊCH CHUYỂN
Tiêu chuẩn này quy định sử dụng 5 bộ biến đổi chuyển động để đo biến đổi nhiệt
tuyến tính dọc theo trục X, Y và Z cũng như biến đổi nhiệt góc quanh trục X và
Y. Một vài máy công cụ điều khiển số (NC) như máy tiện và máy mài phẳng điều khiển
số, không có yêu cầu đo dịch chuyển trong toàn bộ ba chiều. Trong trường hợp này, số
lượng của bộ biến đổi dịch chuyển được yêu cầu để đo biến đổi nhiệt có thể giảm.
Bảng B1 chỉ dẫn một số
ví dụ về số lượng các bộ biến đổi dịch chuyển cần thiết đối với các loại máy
công cụ khác nhau. Bảng này chỉ đáp ứng như một ví dụ để định dạng bộ biến đổi
dịch chuyển, các cấu trúc máy tương tự có thể định dạng bộ biến đổi tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Số lượng bộ biến
đổi dịch chuyển đối với các máy công cụ điều khiển số khác nhau
X1
X2
Y1
Y2
Z
Tổng
Trung tâm gia công ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
*
5
Trung tâm gia công đứng
*
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
5
Máy tiện điều khiển số
*
*
*
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
*
*
5
Máy mài phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
(*)
2(3)
Máy mài chép hình
*
*
*
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy khoan
*
*
*
*
2
Máy doa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
(*)
4(5)
Máy mài tròn trong
*
*
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Máy mài tròn ngoài
*
*
*
3
Máy mài đường hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
4
Gần đây, một phương pháp mới và một
thiết vị mới đã được phát triển để đo biến đổi nhiệt của máy công cụ như chỉ dẫn trên
Hình B.2. Mục đích để áp dụng cho các thiết bị vạn năng trong tương lai đối với
máy công cụ có tốc độ cao và có thể làm cho phép đo chính xác hơn. Trong thiết
bị này, ba cảm biến được đặt trên bề mặt cầu của dụng cụ qui chiếu và ba cảm biến
được đặt vào bề mặt mút của máy để đo sai lệch nhiệt góc và sai lệch tịnh tiến
của trục chính ngược với bàn. Thiết bị này phù hợp với tốc độ quay cao khi phần
nhô ra của dụng cụ chuẩn so với đầu trục chính nhỏ đến mức có thể.
Chỉ dẫn
1 Thanh kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Bộ biến đổi dịch chuyển
4 Đế kiểm
Hình B.1 Định
dạng chín cảm biến để bù sự giãn nở nhiệt của trục kiểm và giá kiểm
Hơn nữa chỉ có thành phần biến đổi nhiệt
có thể đạt được bằng phương pháp ba điểm này, bằng việc tách chúng khỏi sự giãn
nở nhiệt của dụng cụ chuẩn và giá kiểm cảm biến và sự giãn nở ly tâm của dụng cụ
chuẩn.
Phương pháp tính toán đối với giá trị
trung bình Da, Db, Dc
đầu ra của cảm biến Sa, Sb, Sc
…..(B.1)
Phương trình để tính toán sai lệch Δx,
Δy và độ giãn nở ΔR (xem Hình B.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ dẫn
1 Giá kiểm dùng cho cảm biến
2 Bu lông cố định với bàn
3 Cảm biến nhiệt độ không khí xung quanh
4 Bộ biến đổi dịch chuyển
5 Cảm biến nhiệt độ gối đỡ trục chính
Hình B.2 Cơ cấu
có dòng điện xoay chiều để kiểm ETVE và biến đổi nhiệt của cấu trúc gây ra do sự
quay của trục chính trên trung tâm gia công có trục
chính thẳng đứng
Phương pháp tính toán giá trị trung
bình Dd, Dc, Df bằng dữ liệu
đầu ra của cảm biến Sd, Se,
Sf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…..(B.3)
Phương trình tính toán sai lệch góc ΔqX, Δqy và sai lệch Δz (xem Hình
B.4)
…….(B.4)
Hình B.3
Nguyên lý đo đối với Δx, Δy, ΔR
Một số kiểu bộ biến đổi dịch chuyển
như cảm biến dòng xoáy hoặc cảm biến quang học sợi bị tác dụng bởi tính không đồng nhất của vật
liệu. Trong trường hợp như vậy, để tránh các tác động này cần có máy dò vị trí
góc hoặc cơ cấu khởi động quay có bộ thu nhận dữ liệu phù hợp hoặc phần mềm
phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ dẫn
1 Dấu khởi động
5 Các bộ biến đổi dịch chuyển
2 Cảm biến quang học
6 Ụ rêvonve
3 Giá đỡ
7 Mâm cặp
4 Trục kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 Thiết
bị quang học dùng để nhận biết góc quay của trục chính
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
CÁC HƯỚNG DẪN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG NHIỆT CỦA
MÁY CÔNG CỤ
Máy công cụ có rất nhiều nguồn nhiệt
bên trong tạo ra sự phân phối nhiệt không đều bên trong cấu trúc. Một số các
nguồn nhiệt này là trục chính, động cơ trục chính, động cơ chay dao, khởi động
từ thủy lực và khí nén. Độ tăng nhiệt làm
biến dạng cấu trúc và ảnh hưởng đến đặc
tính của máy. Đặc tính của máy công cụ cũng ảnh hưởng mạnh mẽ bởi đặc tính nhiệt
của môi trường (một số mẫu máy công cụ được cung cấp kèm theo bộ điều khiển nhiệt.
Trong trường hợp này, ảnh hưởng của môi trường không đáng kể). Mặc dù môi trường
có thể ảnh hưởng có lợi đến sự phân phối
nhiệt độ của kết cấu máy bằng việc di chuyển nhiệt sinh ra do nguồn nhiệt
trong, nó cũng có thể làm tăng nhiệt độ bổ sung do sự đối lưu và bức xạ nhiệt của
cấu trúc máy. Thêm vào đó, nhiệt độ của chất lỏng làm nguội và không khí thực tế
có thể ảnh hưởng đáng kể đến đặc tính chung của máy công cụ.
Đặc tính nhiệt của môi trường mà máy vận
hành được xác định bởi nhà cung cấp hoặc nhà chế tạo máy để bảo đảm phù hợp với
độ chính xác quy định. Các thông số quan
trọng xác định đặc tính nhiệt bao
gồm vận tốc không khí xung quanh, tần số và biên độ của biến đổi nhiệt độ không
khí xung quanh, nhiệt độ trung bình của môi trường xung quanh, građien nhiệt độ
thẳng đứng và nằm
ngang trong môi trường.
C.1. Lưu lượng và
tốc độ
Lưu lượng và tốc độ không khí xung
quanh là sự quan trọng đầu tiên trong việc điều khiển biến đổi nhiệt độ và
građien nhiệt độ của bộ phận máy. Điều này có nghĩa là các bộ phận có nguồn nhiệt
bên trong (ví dụ động cơ nằm bên trong thận máy hoặc nhiệt nhận được do bức xạ
(ví dụ, do đèn điện) có nhiệt độ gần với nhiệt độ trung bình của không khí xung
quanh. Mặt khác, lưu tốc độ và vận tốc không khí cao có xu hướng gây ra sự mệt
mỏi đối với con người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự đặc trưng kích thước của một đối tượng
đối với sự biến đổi nhiệt độ xung quanh phụ thuộc vào kích thước, hệ số giãn nở
và hằng số thời gian của đối tượng. Hằng số thời gian của một đối tượng có thể
đánh giá từ diện tích bề mặt của nó, hệ số che phủ và khả năng thu nhận nhiệt.
Ví dụ, với một đầu đo bằng thép có diện tích mặt cắt ngang 25mm x 25mm, chiều
dài 250mm có hằng số thời gian 0,5h theo đối lưu tự nhiên. Hằng số thời gian là thời gian đầu đo đạt
63,2% của tổng thay đổi của nó sau bước thay đổi theo nhiệt độ môi trường. Sự
phản ứng chậm hoặc quán tính nhiệt rất quan trọng để xác định môi trường. Quán
tính trung bình cao có biến đổi nhiệt độ với tần số cao trong không khí xung
quanh có thể được chấp nhận.
Mặc dù các bộ phận máy khác nhau có thể
có hằng số thời gian khác nhau, nói chung phần lớn máy công cụ có hằng số thời
gian nhiệt lớn. Kết quả tốt thường đạt được trong một môi trường có một tần số
biến đổi nhiệt độ (trong không khí)15 đến 30 chu kỳ trên một giờ và nhiệt độ
tăng đến 0,5°C.
C.3. Nhiệt độ
trung bình
Lựa chọn nhiệt độ trung bình của môi
trường ảnh hưởng đến chi phí của thiết bị làm lạnh và
làm nóng, cách nhiệt và sự phân phối dòng nhiệt. Vận hành tại một nhiệt độ khác
với nhiệt độ tiêu chuẩn là 20°C gây ra sự sai hỏng điện thế trong phép đo đặc tính máy
cũng như đo các bộ phận máy. Như vậy đánh giá nhiệt độ khác với 20°C theo chiều
dài đo có thể đạt được bằng tính toán sự khác nhau giữa sự giãn nở của chiều
dài đo của máy được kiểm và sự giãn nở chiều dài đo của các bộ phận hoặc thiết
bị kiểm. Tuy nhiên, độ tin cậy liên quan đến phép đo nhiệt độ và hệ số giãn nở
nhiệt thực của vật liệu gây ra độ tin cậy trong sự đánh giá này. Hơn nữa, qui
trình này không dễ làm với trường hợp có chiều dài đo khác nhau. Ví dụ, trường
hợp thân máy bằng gang có chiều dày khác nhau. Thành phần vật liệu có thể không
đồng nhất gây ra hệ số giãn nở không giống nhau. Lượng biến đổi trong hệ số
giãn nở phải là 5% nếu như sự phân bố không đồng đều như một đường
dốc thẳng đứng, sự tăng và giảm nhiệt độ trung bình sẽ gây ra sự uốn đồng dạng
để tạo ra bởi đường dốc nhiệt độ thẳng đứng. Điều này chỉ có thể được tránh bằng
việc phải điều khiển nhiệt độ chính xác ở 20°C và rất khó thực hiện
trong môi trường máy điển hình.
C.4. Građien nhiệt
độ
Sự tồn tại của građient nhiệt độ chứng
tỏ là các bộ phận khác nhau của môi trường có nhiệt độ trung bình khác nhau và
do đó nhiệt độ trung bình sẽ khác 20°C và sẽ khác nhau theo vị trí trong phòng. Độ
phức tạp sẽ tăng thêm khi građient nhiệt độ này thay đổi theo thời gian. Sự dịch
chuyển các bộ phận máy hoặc phôi gia công từ vị trí này đến một vị trí khác sẽ
gây ra sự sai lệch hình học.
Máy công cụ bị ảnh hưởng bởi građien
nhiệt độ theo các cách khác nhau. Ví dụ, một máy có trụ máy thẳng đứng cao
(chuyển động theo phương trục Z) sẽ có sai lệch vị trí luỹ tiến của trục Z trên một đơn
vị chuyển động, nếu có một građient nhiệt độ thẳng đứng. Ngoài ra, nếu đường
trượt thẳng đứng tiến dọc theo trục rỗng côngxôn thì trục rỗng sẽ chịu sự thay
đổi nhất thời của chiều dài khi lên cao hoặc xuống thấp. Građient thẳng đứng cũng
gây nên độ võng của đường chiều nằm ngang gây ra sai số góc và sai số độ không
thẳng của các chuyển động.
Građient nhiệt độ xảy ra bởi vì nguồn
nhiệt tồn tại nằm trong phạm vi của môi trường. Nguồn nhiệt chính là mặt trời, đèn
điện cố định, động cơ truyền động bàn dao và trục chính, thiết bị điện và con
người. Một phòng điển hình, chỉ có đèn chiếu sáng và vận hành thường chỉ có
građien nhỏ hơn 0,2 °C trong một
chiều nào đó. Tuy nhiên, cùng một phòng với thiết bị được cài đặt có thể có
građien nhiệt độ cao hơn 10 đến 20 lần gần các mặt ngoài máy, tủ điện v.v... Sự
tăng lưu tốc làm nguội
sẽ làm giảm građien nhiệt độ.
Người sử dụng máy công cụ phải xem xét
các ảnh hưởng của môi trường khi kiểm và sử dụng các máy này. Để bảo đảm vận
hành máy nằm trong dung sai xác định, nhà cung cấp hoặc nhà chế tạo máy công cụ
phải cung cấp đặc tính môi trường cho máy được chế tạo. Ví dụ về đặc tính kỹ
thuật nhiệt của môi trường được cho trong Bảng C1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi nhiệt độ của máy có thể đạt
được độ chính xác;
15°C đến 30°C
Phạm vi nhiệt độ vận hành an toàn;
0°C đến 50°C
Biến đổi nhiệt độ trên giờ;
1°C
Sự biến đổi của nhiệt độ trên chu kỳ
24 giờ;
5oC
Biến đổi của nhiệt độ trong không
gian máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi nhiệt độ chất lỏng làm nguội
18°C đến 22°C
Phạm vi nhiệt độ không khí dùng được
18°C đến 25°C
1) Một số hệ thống bù nhiệt độ đưa ra thời
gian chu kỳ ít hơn 5 phút, trong trường hợp như vậy tần số giảm sát phải tăng theo
2) Sự biến đổi lớn nhất của nhiệt độ đo
khi kiểm máy phải nhỏ hơn hoặc bằng sự thay đổi nhiệt
độ xung quanh đo được khi kiểm ETVE (điều 5).
3) Một số các hệ thống bù nhiệt độ đưa
ra chu kỳ thời gian ngắn hơn 5 phút. Trong trường
hợp như vậy tần số quan sát tăng theo.
4) Sự loại trừ ảnh hưởng độ đảo trục kiểm
có thể đạt bằng bộ lọc dưới, trung bình hoặc bằng dữ liệu đồng bộ đạt được với
sự định hướng trục chính