Độ ẩm
|
nhỏ hơn 1 %
|
Chất bốc
|
nhỏ hơn 1,5 %
|
Hàm lượng tro
|
nhỏ hơn 5 %
|
Khối lượng riêng tương đối tại 25 °C (xem Phụ lục A)
|
1,00 g/cm3 đến 1,05 g/cm3
|
Khối lượng riêng rời tại 25 °C (xem 10.2)
|
2,05 g/cm3 đến 2,09 g/cm3
|
Phân tích cỡ hạt:
|
|
Phần còn lại trên sàng 212 µm
|
không
|
Phần lọt qua sàng 212 µm, còn lại trên sáng
125 µm
|
nhỏ hơn 26 %
|
Phần lọt qua sàng 125 µm, còn lại trên sáng
63 µm
|
10 % đến 40 %
|
Phần lọt qua sàng 63 µm
|
50 % đến 85 %
|
Khuyến cáo sử dụng mặt nạ chống bụi
khi thao tác với vật liệu cacbon trơ vì có thể có các nguyên tố dạng vết
không mong muốn từ quá trình gia công ban đầu vật liệu này.
5 Dụng cụ, thiết bị
5.1 Lò nung, lò điện loại nằm
ngang, đường kính trong bằng 50 mm và dài 300 mm, một đầu kín còn đầu kia đậy bằng
nắp làm từ vật liệu cách nhiệt, tại tâm nắp có lỗ khoan với đường kính 25 mm.
Lò có hệ thống quạt với tốc độ sao cho trong khoảng giữa lò 200 mm có nhiệt độ ổn
định trong phạm vi ± 5 °C tại cả hai mức 300 °C và 600 °C. Cách khác, Lò có thể
được làm từ khuôn đồng-nhôm nhiệt diện, có một hoặc vài lỗ khoan với đường kính
bằng 25 mm. Lò được cách nhiệt và định vị trong vỏ bằng kim loại hoặc vật liệu
thích hợp khác, lò được trang bị một cặp nhiệt điện phù hợp nằm ngay trên ống cổ
cong khi cái thứ hai tại vị trí với đường nối giữa lò. Bộ hiển thị báo nhiệt độ
chính xác đến ± 5 °C. Lò cũng được trang bị bộ kiểm soát nhiệt lượng đầu vào
cho phép tăng nhiệt độ với tốc độ bằng 5 °C/min. Loại lò có nhiều ống sẽ thuận
lợi để thực hiện đồng thời các phép xác định. Lò có thể là loại cố định hoặc di
chuyển trên ray. Hình 2 và Hình 3 thể hiện các loại lò phù hợp.
5.2 Ống cổ cong (xem Hình 4),
ống thủy tinh chịu nhiệt hoặc ống silic trong suốt, đường kính trong bằng 20 mm
và dài 300 mm, một đầu kín, có ống nhánh với đường kính bằng 8 mm và dài 50 mm,
được gắn tại vị trí cách đầu hở khoảng 20 mm. Ống nhẵn, hình trụ hoặc hình côn
nhẹ (19 mm đến 21 mm) sao cho đầu hở là lớn hơn.
5.3 Thanh đo, có một đầu dẹt
làm dễ dàng khi đóng nạp than và để chỉ ra phần hở không có mẫu than trong ống
cổ cong.
5.4 Bình hứng và ống thoát, bình thủy
tinh có kích thước cân xứng, được đỡ và gắn thích hợp vào phần nhánh của ống cổ
cong, bình được lắp với ống thoát dần ra ngoài không khí hoặc dẫn tới ống thủy
tinh silic đường kính nhỏ tại phần cuối khí từ bình chứa qua đó thoát ra ngoài
có thể cháy qua đèn đốt Bunsen (trong tủ hút khói) để đảm bảo khói độc bị đốt
cháy trước khi theo không khí ra ngoài qua tủ hút khói.
Bình chứa cũng có thể có dạng chữ U và
ngâm trong nước.
Ống thoát phải được mở để tránh hiện
tượng tăng áp.
Khuyến cáo thực hiện các thao tác
trong tủ hút vì khói rất độc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO - KHÓI RẤT ĐỘC VÀ PHẢI THAO
TÁC CẨN THẬN KHI KHÓI BỐC RA.
6 Chuẩn bị mẫu
Than dùng để xác định loại cốc
Gray-King là mẫu phân tích đã nghiền lọt qua sàng có kích thước lỗ là 212 µm. Nếu
cần, trải mẫu thành lớp mỏng trong thời gian tối thiểu đủ để hàm lượng ẩm của mẫu
đạt xấp xỉ cân bằng với độ ẩm phòng thí nghiệm.
Trước khi bắt đầu xác định, trộn kỹ mẫu
phân tích đã khô trong không khí trong ít nhất 1 min, tốt nhất là trộn bằng các
phương pháp cơ học. Mẫu được chuẩn bị trong cùng ngày thực hiện phép xác định.
7 Cách tiến hành
7.1 Than thuộc
loại cốc Gray-King trong dải từ A đến G2 (xem 10.3)
Tăng nhiệt độ lò đến khi đạt ổn định
325 °C.
Cân thìa đựng mẫu than 20,0 g ± 0,1 g
rồi cho mẫu vào ống cổ cong (5.2), cẩn thận thao tác sao cho than không rơi vào
ống nhánh. Sau đó dùng chổi mềm gạt than rơi xuống đáy ống cổ cong. Giữ ống nằm
ngang, cho thanh đo vào (5.3) sao cho đầu dẹt của thanh đo cách đầu kín ống cổ
cong 150 mm và gạt than thành lớp dày đều bằng cách lắc và xoay tròn ống. Lấy
thanh đo ra và cho vào lớp đệm mỏng bằng sợi amiăng hoặc đĩa amiăng có khía để
giữ than không bị xê dịch. Để tránh xáo trộn vị trí của than, đóng đầu hở của ống
bằng nút cách nhiệt. Nối bình hứng (5.4) với ống nhánh và cho ống vào lò (5.1)
sao cho tâm của lớp than trùng với tâm của lò. Nếu lò được lắp trên ray thì kẹp
ống cổ cong ở vị trí nằm ngang và đẩy lò vào đúng vị trí.
Tăng nhiệt cho lò sao cho trong 3 min
đến 7 min nhiệt độ đạt lại đến 325 °C và duy trì tốc độ tăng đều 5 °C/min cho đến
khi đạt 590 °C. Tại điểm này, điều chỉnh tốc độ cấp nhiệt vào lò để đạt 600 °C,
duy trì nhiệt độ này trong 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu hàm lượng tro lớn hơn
10 % thì kết quả Gray-King có thể bị nhiễu.
7.2 Than thuộc loại
cốc Gray-King lớn hơn G2 (xem 10.3)
Tăng nhiệt độ lò đến khi đạt ổn định
325 °C.
Cân X g cacbon điện cực (4.1)
trong chén cân, X luôn luôn là số nguyên, và cho vào (20 - X) g mẫu
than. Đậy nắp lại rồi lắc trộn kỹ.
Chuyển hỗn hợp vào ống cổ cong rồi tiến
hành đúng như quy định tại 7.1.
Nếu cần thiết có thể thực hiện lại với
lượng cacbon điện cực khác nhau trong 20 g hỗn hợp đó, cho đến khi sử dụng khối
lượng cacbon điện cực ít nhất mà vẫn thu được phần cốc loại G.
8 Biểu thị kết quả
Báo cáo loại cốc Gray-King của than bằng
cách đối chiếu với các hình ảnh minh họa và sự mô tả về hình thức của phần cốc
tiêu chuẩn tại Hình 1 và Bảng 3. Đối với than cho loại cốc có chỉ số lớn hơn G2,
chỉ số phụ cho biết số gam cacbon điện cực tối thiểu đã cho vào để tạo thành phần
cốc tiêu chuẩn loại G.
9 Độ chụm của phương
pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Số
liệu về độ chụm
Loại cốc
Chênh lệch
lớn nhất cho phép giữa các kết quả
Trong cùng
một phòng thử nghiệm (Độ lặp lại)
Tại các
phòng thử nghiệm khác nhau (Độ tái lập)
Từ A đến G1
Một chữ cái
Một chữ cái
Lớn hơn G1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đơn vị
tại chỉ số phụ
9.2 Độ lặp lại
Kết quả của các phép xác định hai lần
lặp lại được tiến hành tại các thời điểm khác nhau, trong cùng một phòng thí
nghiệm do cùng một người thao tác trên cùng thiết bị và cùng mẫu phân tích,
không được chênh nhau vượt quá giá trị nêu trong bảng trên.
9.3 Độ tái lập
Trung bình kết quả của các phép xác định
hai lần lặp lại, được tiến hành tại hai phòng thí nghiệm khác nhau, trên các phần
mẫu đại diện lấy từ cùng một mẫu phân tích sau bước cuối cùng của quá trình chuẩn
bị mẫu, không được chênh nhau vượt quá giá trị nêu trong bảng trên.
10 Chú thích về cách
tiến hành
10.1 Thực tế cho thấy có
thể dùng antracit thay cho cacbon điện cực. Bất kỳ vật liệu nào qua thực nghiệm
mà cho các kết quả tương đương với cacbon điện cực chuẩn thì đều có thể sử dụng
dược.
Nếu sử dụng antracit thì phải đáp ứng
các thông số sau:
Phần còn lại trên sàng 212 µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần lọt qua sàng 212 µm, còn lại
trên sàng 125 µm
5 % đến 10 %
Phần lọt qua sàng 125 µm, còn lại
trên sáng 63 µm
20 % đến 25 %
Phần lọt qua sàng 63 µm
65 % đến 75 %
10.2 Sử dụng bình tỷ trọng
(xem ISO 1014) để xác định khối lượng riêng thực. Chú ý để cacbon điện cực được
thấm ướt hoàn toàn bằng dung dịch 1 % chất thấm ướt và rút khí bình tỷ trọng chứa
cacbon điện cực và dung dịch chất thấm ướt đến áp suất 8 kPa trong bình chân
không hút ẩm. Duy trì chân không trong 10 min trước khi chuyển bình tỷ trọng
vào bếp cách thủy được kiểm soát nhiệt tại 25 °C.
10.3 Mặc dù không có sự
tương quan chính xác giữa trị số phồng và loại cốc Gray-King, có thể tham khảo
bảng dưới đây về mối tương quan rộng dự kiến. Điều này giúp chỉ ra sự cần thiết
pha trộn với cacbon điện cực và với số lượng yêu cầu.
Bảng 2 - Sự
tương quan dự kiến giữa trị số phồng và loại cốc Gray-King
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cốc Gray-King
0 đến 1/2
A đến B
1 đến 4
C đến G2
4 1/2 đến 6
F đến G4
6 1/2 đến 8
G3 đến G9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G7 trở
lên
Sử dụng bảng trên làm hướng dẫn chung
có thể áp dụng cho các loại than tại Anh quốc. Mỗi quốc gia phải tự xác định mối
tương quan có thể áp dụng cho các loại than của quốc gia mình.
11 Báo cáo thử
Báo cáo thử bao gồm các thông tin sau:
a) nhận dạng sản phẩm đem thử;
b) viện dẫn phương pháp áp dụng;
c) các kết quả và phương pháp biểu thị
đã sử dụng;
d) những điểm không bình thường ghi nhận
trong quá trình xác định;
e) bất kỳ thao tác nào không quy định
trong tiêu chuẩn sử dụng, hoặc coi là tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Loại
cốc Gray-King
BẢN QUYỀN ĐƯỢC BẢO LƯU
Được xuất bản với sự cho phép của Văn
phòng Kiểm soát Her Majesty's Stationary, Luân đôn, Anh.
Bảng 3 - Mô tả
về hình thức của phần cốc chuẩn
A, B và C
D, E và F
G
G1 đến Gx
tiết diện
ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thể tích
ban đầu
phồng lên
Kiểm tra độ
bền
Kiểm tra độ
bền
Kiểm tra độ
bền
Kiểm tra độ
phồng lên
không dính liền
dính vừa phải
dính liền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cứng và co
nhiều
cứng, bền
và co lại
cứng và bền
phồng nhẹ
phồng vừa
phồng nhiều
Thường ở dạng
bột, có thể còn vài cục, tuy nhiên khi xử lý cần đập vỡ
Dạng cục, một
số cục tơi thành bột. Có thể cầm lên nhưng sẽ tả thành bột
Thường ở dạng
cục nhưng dễ vỡ, có thể có hai, ba cục không thành bột xốp, rất tơi và xỉn
màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường nứt
nẻ, vòng ánh kim, không có vết đen khi chà bằng ngón tay, màu xám và đen có
ánh nhẹ
Có thể nứt,
vòng ánh kim, không có vết đen khi chà ngón tay, tiết diện bị chảy rõ, màu
xám nhọ
Đã chảy nhiều,
có vòng ánh kim khi gõ lên bề mặt như gỗ cứng
G3
và cao hơn. Theo hướng dẫn về chỉ số độ phồng, trộn với các phần cácbon diện
cực tối thiểu để có loại cốc G chuẩn
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
F
G
G1
G2
G3
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 cặp nhiệt điện
3 vỏ kim loại
4 ống cổ cong
5 đến đèn đốt hoặc ra không khí bên
ngoài
6 vật liệu cách nhiệt
7 nhánh ống
8 bình hứng
9 hỗn hợp magiê/amiăng
10 ống silic đioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Lò
nung một ống
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 vỏ dày 10 mm chịu nhiệt (không có
amiăng)
2 các phần tử gia nhiệt 600 w
3 vỏ chịu nhiệt (không có amiăng)
4 giá đỡ cặp nhiệt điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 hộp kiểm tra và điều chỉnh nhiệt lượng
7 tấm cách nhiệt của bảng kiểm tra,
dày 3 mm
8 kẹp lò so cho
các bình hứng
9 các chi tiết đáy lò
10 cầu chì nhiệt
11 khối nhôm-đồng
12 các phần tử gia nhiệt 600 W
Hình 3 - Lò
nung nhiều ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ống
cổ cong
Phụ
lục A
(quy
định)
Xác định khối lượng riêng của cacbon điện cực
A.1 Dụng cụ, thiết bị
A.1.1 Hộp thả rơi (xem Hình
A.1), được vít vào ghế hoặc bàn cứng. Miếng đệm dưới đáy hộp có độ cứng bằng 71
IRHD đến 80 IRHD.
A.1.2 Ống đong, bằng thủy
tinh, không có vòi và đậy bằng nút cao su. Khối lượng tổng của ống và nút bằng
250 g ± 5 g. Ống có đáy phẳng và khoảng cách từ 25 ml đến 250 ml được chia
thành các vạch cách nhau 2 ml. Sai số lớn nhất cho phép tại bất kỳ vạch chia
nào là 1,5 ml. Chiều dài của ống từ vạch 0 đến vạch 250 ml bằng khoảng 220 ml đến
240 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3 Đồng hồ đo thời gian, hiển thị
giây.
Có thể là loại nhịp hoặc con lắc đều
phù hợp. Con lắc để chỉ giây có thể làm từ một sợi chỉ dài khoảng 1 m và một
con lắc nhỏ. Kẹp đầu trên của sợi chỉ vào giá đỡ bình cổ cong giữa hai vòng đệm
kim loại. Điều chỉnh chiều dài con lắc bằng cách dùng đồng hồ hoặc đồng hồ bấm
giây để kiểm tra; thời gian lắc 120 tiến và lùi là 240 s (hoàn thành chuyển động
= 2 s).
A.1.4 Cân bàn hoặc cân treo, dùng loại
cân sao cho dễ dàng cho dĩa vào, đĩa có đường kính nhỏ nhất là 10 cm. Điều quan
trọng là kim chỉ phải hiển thị rõ ràng độ lệch khi thay đổi tải trọng từ 0,25 g.
A.1.5 Giấy mẫu, (250 mm x
250 mm) màu đen bóng.
A.1.6 Găng tay, bằng cao su
trơn nhẵn.
A.2 Cách tiến hành
Cân 40 g cacbon điện cực trên mảnh giấy
mẫu. Đeo găng tay, cuộn giấy đựng cacbon điện cực thành dạng máng. Để giấy nằm
giữa ngón cái và các ngón khác trên lòng bàn tay và đưa nhẹ nhàng khoảng 13 mm
vào ống đong, nghiêng 45°. Gạt nhẹ cacbon điện cực vào ống, tránh dốc nhanh, mạnh.
Có thể khắc phục bất kỳ sự dính nghẽn nào bằng cách dùng ngón tay gõ nhẹ vào đầu
dưới máng. Không được gõ hoặc lắc ống đong hoặc ép nén cacbon điện cực trên giấy
khi đang đổ vào ống.
Đóng ống đong bằng nút cao su nhưng
không lắc. Đặt nhẹ ống đong vào hộp thả rơi và bắt đầu bấm giờ. Dùng ngón cái
và ngón trỏ của một tay, nắm nhẹ phần trên của ống đong và trong 1 s nâng ống
lên hết khoảng hành trình của nó. Tránh mọi sự va chạm với điểm dừng phía trên
sao cho không gây tác động cho cacbon điện cực. Ngay lúc bắt đầu giây tiếp
theo, nhanh chóng buông các ngón cái và ngón trỏ thả ống rơi xuống.
Tiếp tục quá trình nâng và thả cho đến
khi hoàn thành 150 lần, mỗi lần ống rơi xuống là 2 s. Trước mỗi lần thả, khi
nâng ống lên xoay ống một cung khoảng 10°, điều này làm cho cacbon điện cực có
bề mặt ngang bằng khi đọc thể tích cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 móc
2 đệm cao su
3 bản lề
Hình A.1 - Hộp
thả rơi
A.3 Biểu thị kết quả
Tính khối lượng riêng, bằng gam trên
mililít, theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
V là thể tích cacbon điện cực
đã chiếm chỗ sau 150 lần thả xuống, tính bằng milimét.
Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ DẪN
1 nút cao su
2 đệm cao su
3 khoảng giữa đáy bình và đệm cao su
Hình A.2 - Bộ
dụng cụ (đã lắp ráp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66