TCVN
6895:2008
ISO
9895:1989
GIẤY VÀ CÁCTÔNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NÉN - PHÉP
THỬ KHOẢNG NÉN NGẮN
Paper
and board -
Compressive
strength - Short span test
Lời nói đầu
TCVN 6895:2008 thay
thế TCVN 6895:2001.
TCVN 6895:2008 hoàn
toàn tương đương với ISO 9895:1989.
TCVN 6895:2008 do Ban
kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 6 Giấy và cáctông biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIẤY
VÀ CÁCTÔNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NÉN - PHÉP THỬ KHOẢNG NÉN NGẮN
Paper
and board -
Compressive
strength - Short span test
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định độ bền nén theo chiều dọc và chiều ngang của giấy và cáctông
trên máy đo với khoảng nén ngắn.
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho giấy và cáctông sử dụng để làm hòm hộp. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng
cho mẫu được xeo trong phòng thí nghiệm chuẩn bị để thử bột giấy.
CHÚ THÍCH Phương pháp
quy định trong tiêu chuẩn này không sử dụng để xác định ứng suất lực (xem A.1).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 3649:2007 (ISO
186:2002) Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 1270:2008 (ISO
536:1995) Giấy và cáctông - Xác định định lượng.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này,
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1. Độ bền nén (compressive
strength)
Lực nén lớn nhất trên
một đơn vị chiều rộng mà mẫu thừ của giấy hoặc cáctông chịu được cho đến khi bị
biến dạng trong phép thử độ bền nén.
3.2. Chỉ số độ bền
nén (compressive
index)
Độ bền nén chia cho
định lượng.
4. Nguyên tắc
Mẫu thử có chiều rộng
15 mm được kẹp vào hai kẹp cách nhau 0,7 mm và được nén cho đến khi bị hỏng. Đo
lực nén lớn nhất và tính độ bền nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Máy đo độ bền
nén
Máy đo có hai kẹp
(xem hình 1) để giữ mẫu có chiều rộng 15 mm. Mỗi kẹp gồm một má kẹp cố định và một
má kẹp chuyển động.
Kẹp có chiều dài 30
mm và có độ ma sát bề mặt cao. Kẹp phải đảm bảo giữ được mẫu thử ở vị trí với
lực kẹp không đổi là 2 300 N ± 500 N. Kẹp phải được thiết kế sao cho kẹp được
mẫu thử khít theo suốt chiều rộng. (Xem điều A.1).
Má cố định của kẹp
phải ở trong cùng một mặt phẳng và cùng một phía của mẫu thử. Bề mặt kẹp của má
chuyển động phải ở trong cùng một mặt phẳng và song song với các má kẹp cố
định. Các yêu cầu kỹ thuật, xem điều A.2.
Tại thời điểm bắt đầu
thử, khoảng cách ngắn tự do giữa các kẹp phải là 0,70 mm ± 0,05 mm. Sau khi bắt
đầu thử, các kẹp chuyển động xích lại nhau với tốc độ là (3 ± 1) mm/min.
Máy sẽ đo và hiển thị
lực nén lớn nhất được xác định với sai số nhỏ hơn ± 1 % giá trị đọc được khi nó
ở trong khoảng từ 10 % đến 100 % giá trị của thang đo.
Máy đo phải được thiết
kế sao cho có thể gắn được một thiết bị hiệu chuẩn đầu đo của vật có khối lượng
chuẩn.
Máy đo phải có một
thiết bị hiển thị lực kẹp được sử dụng của các má kẹp, tính bằng niutơn.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
C Kẹp
M Má kẹp chuyển động
S Má kẹp cố định
T Mẫu thử
Hình
1 - Sơ đồ bố trí kẹp
5.2. Dụng cụ cắt, được thiết kế để
cắt được mẫu có các cạnh phẳng và song song với nhau.
6. Hiệu chuẩn
Kiểm tra việc hiệu
chuẩn máy đo độ bền nén thường xuyên. Chọn khối lượng hiệu chuẩn sao cho kiểm
tra được tất cả các điểm trong toàn bộ thang đo. Sai số tại mỗi điểm không được
vượt quá ± 1 % giá trị đọc được trong khoảng từ 10 % đến 100 % của toàn bộ
thang đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN
3649:2007 (ISO 186:2002).
8. Điều hòa mẫu thử
Điều hòa mẫu theo
TCVN 6725:2007 (ISO 187:1990).
9. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử
trong điều kiện môi trường như đã được sử dụng để điều hòa mẫu thử. Cắt các mẫu
thử từ phần mẫu không có khuyết tật, theo cùng hình dạng có chiều dài tối thiểu
là 70 mm và chiều rộng là 15 mm ± 0,1 mm. Để xác định độ bền nén theo chiều
dọc: cắt chiều dài mẫu thử song song với chiều dọc. Để xác định độ bền nén theo
chiều ngang: cắt chiều dài mẫu thử song song với chiều ngang.
Cắt đủ các mẫu để xác
định được ít nhất là 20 lần cho mỗi chiều.
CHÚ THÍCH
1 Phép thử này giống
như tất cả các phép thử khác, độ bền nén rất nhạy với sự thay đổi độ ẩm của mẫu
thử. Chú ý khi cầm mẫu và không để chạm tay vào vùng thử nén. Giữ các mẫu thử
tránh xa nơi ẩm, nóng, tia sáng chiếu trực tiếp, nơi có luồng gió và các yếu tố
khác mà có thể làm thay đổi độ ẩm mẫu thử. Phải bảo vệ sao cho các kẹp không bị
chiếu nóng do các đèn, mô tơ,….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Cách tiến hành
Kẹp mẫu thử vào vị
trí các má kẹp. Cho kẹp chuyển động và ghi lại lực nén lớn nhất.
Nếu có yêu cầu, lặp
lại quy trình trên cho mỗi chiều.
11.
Biểu thị kết quả
Đối với giấy hoặc
cáctông xeo trên máy, tính toán và ghi lại kết quả riêng biệt cho chiều dọc và
chiều ngang.
11.1. Độ bền nén
Tính độ bền nén theo
công thức sau:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F là lực nén lớn nhất,
tính bằng Niutơn;
15 là chiều rộng mẫu
thử, tính bằng milimét.
Ghi lại độ bền nén
trung bình, , chính xác đến 0,01 kN/m.
11.2. Chỉ số độ bền
nén
Nếu có yêu cầu, tính
chỉ số độ bền nén theo công thức sau:
trong đó
Y là chỉ số độ bền nén,
tính bằng Niutơn mét trên gam;
là giá trị trung bình của độ bền nén, tính
bằng kilô Niutơn trên mét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại chỉ số độ bền
nén chính xác đến 0,1 N.m/g.
11.3. Độ chụm
Sự biến thiên giữa
các phép thử riêng lẻ, với cùng một loại giấy, phụ thuộc chủ yếu vào cấu trúc
của giấy.
11.3.1. Giữa các
thiết bị trong cùng một phòng thí nghiệm
Số lượng giấy làm
sóng, cáctông lớp mặt và cáctông cứng được thử trên bốn thiết bị thử khác nhau,
liền kề nhau. Các kết quả (bốn kết quả trung bình của 20 lần thử), thông thường
cho hệ số biến thiên nhỏ hơn 3 %.
11.3.2. Giữa các
thiết bị trong các phòng thí nghiệm khác nhau
Trong nghiên cứu của liên
phòng thí nghiệm, 10 phòng thí nghiệm tiến hành thử trên cùng một loại giấy làm
lớp sóng (định lượng từ 112 g/m2 đến 180 g/m2) và cáctông lớp mặt
(định lượng từ 125 g/m2 đến 400 g/m2). Hệ số biến thiên
trong khoảng giữa 3 % đến 7 %.
12.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
bao gồm các thông tin sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thời gian và địa
điểm thử;
c) đặc điểm và nhận
dạng loại vật liệu được thử;
d) chiều thử;
e) số lượng phép thử
lặp lại;
f) kết quả trung bình
và hệ số biến thiên;
g) chỉ số độ bền nén,
nếu có yêu cầu;
h) bất kỳ sai lệch so
với quy trình chuẩn hoặc các yếu tố khác có ảnh hưởng đến kết quả thử.
Phụ lục A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Ứng suất lực dẫn
đến mẫu thử bị hỏng
Các kẹp của máy đo độ
bền nén được cấu tạo để kẹp được mẫu thử khít mà không gây hỏng mẫu. Lực kẹp do
đó được phân bố đều trên diện tích rộng được kẹp. Tuy vậy vẫn có trường hợp mẫu
thử bị trượt hoặc bị trượt nhẹ trong khi thử.
Ứng suất lực ở những phần
khác nhau của mẫu thử trong khi thử xem ở biểu đồ ở hình A.1. ứng suất lực lớn
nhất ở các khoảng tự do và giảm dần ở các phần mẫu thử được kẹp.
Ứng suất lực dẫn đến
mẫu thử bị hỏng trong phép thử độ bền nén là khoảng 1 %, có nghĩa là độ biến
dạng dẫn đến hỏng ở trong khoảng đo 0,7 mm chỉ khoảng 7 µm.
Do có sự trượt của mẫu
thử trong các kẹp, do đó sự biến đổi nhỏ ở khoảng đo và sự dịch chuyển nhỏ của kẹp
trong mặt phẳng có mẫu thử không ảnh hưởng đến kết quả thử. Tuy nhiên, ứng suất
lực dẫn đến mẫu bị hỏng không thể đánh giá được do sự dịch chuyển của kẹp và phương
pháp được mô tả trong tiêu chuẩn này không sử dụng được cho mục đích đó.
A Sự phân bố ứng suất
lực
C Kẹp
D Chiều nén của mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Ứng suất lực ở mẫu thử trong khi thử
A.2. Yêu cầu kỹ thuật
đối với kẹp
Bốn cạnh của má kẹp
tiếp xúc với mẫu thử trong khoảng 0,7 mm không được tù đầu. Sự khác nhau về khoảng
đo ở phần trên và phần dưới của má kẹp phải nhỏ hơn 0,03 mm.
Bề mặt của hai má kẹp
cố định để kẹp mẫu thử trong diện tích khoảng đo phải nằm giữa hai mặt phẳng
song song cách nhau 0,01 mm. Ngoài ra, tất cả các điểm của hai bề mặt, khoảng
đo là 30 mm cho từng chiều mẫu thử phải nằm ở giữa hai mặt phẳng song song cách
nhau 0,2 mm (xem hình A.2).
Tất cả các điểm của bề
mặt dưới má kẹp phải nằm giữa hai mặt phẳng song song cách nhau 0,1 mm (xem
hình A.3).
Kich
thước tính bằng milimét
Hình
A.2 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sai lệch cho phép lớn nhất về độ song song của
mặt phẳng kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sai lệch cho phép lớn nhất về độ thẳng hàng của
kẹp
Phụ lục B
(tham khảo)
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] FELLERS, C, and JONSSON,
P. Kompressionshallfasthet hos liner och fluting - en analys av
provningsmetoder. Svensk Papperstidning 78 (1975): 5, pp. 172 - 175.
[2] CAVLIN, S. and FELLERS,
C. A new method for meassuring the edgewise copression properties of paper. Svensk
Papperstidning 78 (1975): 9, pp. 329 - 322.
[2] DE RUVE, A.,
FELLERS, C. and ENGMAN, C. The influence of raw material and design on the
mechanical performance of boxboard. Svensk Papperstidning 81 (1978): 18,
pp. 557 - 566.