TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6895 : 2001
GIẤY
VÀ CÁC TÔNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NÉN - PHÉP THỬ KHOẢNG NÉN NGẮN
Paper and board - Compressive
strength - Short span test
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền nén theo
chiều dọc, chiều ngang của giấy và cáctông trên máy đo với khoảng nén ngắn.
Phương pháp này áp dụng cho các loại giấy và cáctông sử dụng
làm hòm hộp.
Phương pháp này cũng được áp dụng cho giấy được xeo trong
phòng thí nghiệm.
Chú thích – Phương pháp trình bày trong tiêu chuẩn này không
sử dụng để xác định độ biến dạng (xem A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 3649 : 2000 Giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác định chất
lượng trung bình.
TCVN 6725 : 2000 Giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường
chuẩn để điều hòa và thử nghiệm.
TCVN 1270 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định định lượng.
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau:
3.1. Độ bền nén (Compressive strength)
Độ bền nén là lực nén lớn nhất trên một đơn vị chiều rộng mà
giấy hoặc cáctông chịu được trước khi bị biến dạng trong điều kiện của phép đo.
3.2. Chỉ số độ bền nén (Compression index)
Chỉ số độ bền nén là độ bền nén chia cho định lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử có chiều rộng 15 mm được kẹp vào hai đầu kẹp cách
nhau 0,7 mm và được nén cho tới biến dạng. Lực nén lớn nhất được ghi lại và từ
đó tính độ bền nén.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Máy đo độ bền nén
Máy đo có hai kẹp (hình 1) để giữ mẫu thử có chiều rộng 15
mm. Mỗi kẹp gồm một má kẹp chuyển động và một má kẹp cố định.
Kẹp có chiều dài 30 mm, bề mặt có độ ma sát cao và phải bảo
đảm giữ được mẫu thử tại vị trí đo với lực kẹp không đổi 2300 N ± 500 N. Kẹp
phải được thiết kế sao cho kẹp được mẫu thử khít suốt theo chiều rộng (Xem
A.1).
Hai má kẹp cố định phải ở trong cùng mặt phẳng và cùng phía
với mẫu thử. Bề mặt của hai má kẹp chuyển động phải ở trong cùng mặt phẳng và
song song với hai má kẹp cố định. Xem điều A.2.
Khoảng cách giữa hai kẹp là 0,70 mm ± 0,05 mm. Khi bắt đầu
thử, hai kẹp sẽ chuyển động xích lại nhau với tốc độ (3 ± 1)mm/min.
Máy đo sẽ chỉ ra lực nén lớn nhất với sai số nhỏ hơn ± 1%
giá trị đọc được khi nó nằm trong khoảng từ 10% đến 100% giá trị của thang đo.
Máy đo được thiết kế để khi hiệu chuẩn đầu đo, có thể gắn
các vật có khối lượng chuẩn vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
C – Kẹp
M – Má kẹp chuyển động
S – Má kẹp cố định
T – Mẫu thử
Hình 1 – Kẹp mẫu
5.2. Dụng cụ cắt mẫu: phải đảm bảo cắt được mẫu thử có các cạnh phẳng và song
song với nhau.
6. Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy nằm ngoài phạm vi hiệu chuẩn thì nhất thiết phải
điều chỉnh lại máy đo theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7. Lấy mẫu
Mẫu được lấy theo TCVN 3649 : 2000
8. Điều hòa mẫu
Mẫu được điều hòa theo TCVN 6725 : 2000
9. Chuẩn bị mẫu
Mẫu thử được chuẩn bị trong điều kiện môi trường như môi
trường điều hòa mẫu. Từ phần mẫu không có khuyết tật cắt mẫu thử có chiều rộng
15 mm ± 0,1 mm, chiều dài tối thiểu là 70 mm. Khi xác định độ bền nén theo
chiều dọc, cắt chiều dài mẫu thử song song với chiều dọc giấy. Khi xác định độ
bền nén theo chiều ngang, cắt chiều dài mẫu thử song song với chiều ngang giấy.
Cắt số lượng mẫu thử đủ để xác định ít nhất hai mươi giá trị
đo theo mỗi chiều.
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ bền nén được đo trên diện tích rất nhỏ 0,7 mm x 15 mm.
Để loại trừ ảnh hưởng của sự biến đổi cục bộ trong giấy, tiến hành đo ít nhất
là 20 lần.
10. Cách tiến hành
Kẹp mẫu thử vào vị trí kẹp trên máy đo. Cho kẹp chuyển động
và ghi lại lực nén lớn nhất.
Tiến hành đo ít nhất là hai mươi mẫu thử cho mỗi chiều của
giấy và cáctông.
11. Biểu thị kết quả
Đối với giấy và cáctông xeo trên máy, tính kết quả theo
chiều dọc và chiều ngang.
11.1. Độ bền nén
Độ bền nén (X), tính bằng kiloniutơn trên mét, theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F là lực nén lớn nhất, tính bằng niutơn;
15 là chiều rộng của mẫu thử tính bằng milimét;
Tính kết quả trung bình của độ bền nén lấy chính xác tới
0,01 kN/m.
11.2. Chỉ số độ bền nén
Chỉ số độ bền nén (Y), tính bằng niutơ mét trên gam, theo
công thức sau
trong đó
là giá trị độ bền nén trung bình, tính
bằng niutơn trên mét;
pa là định lượng của mẫu thử, tính bằng gam trên
mét vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Độ chụm
Sự biến động giữa các kết quả thử riêng lẻ với cùng một loại
giấy phụ thuộc chủ yếu vào cấu trúc của giấy.
11.3.1. Giữa các thiết bị trong cùng một phòng thí nghiệm
Giấy làm lớp sóng, cáctông lớp mặt và cáctông cứng được tiến
hành thử trên bốn thiết bị khác nhau. Các kết quả (bốn giá trị trung bình của
20 lần đo) cho hệ số biến động nhỏ hơn 3%.
11.3.2. Giữa các thiết bị trong các phòng thí nghiệm khác
nhau
Mười phòng thí nghiệm tiến hành thử cùng một loại giấy làm
lớp sóng (định lượng từ 112 g/m2 đến 180 g/m2), cáctông
lớp mặt làm hoàn toàn bằng bột giấy kraft (định lượng từ 125 g/m2
đến 400 g/m2). Hệ số biến động trong khoảng từ 3% đến 7%.
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau
a) Viện dẫn theo tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đặc điểm của mẫu thử;
d) Số lượng mẫu thử tiến hành đo;
e) Kết quả trung bình;
f) Các yếu tố có ảnh hưởng tới kết quả thử.
PHỤ LỤC A
(quy định)
MÁY
ĐO ĐỘ BỀN NÉN
A.1. Sự biến dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất lực ở các phần của mẫu khi thử được chỉ ra ở dạng
biểu đồ (hình A.1). Ứng suất lực lớn nhất ở phần không kẹp và giảm dần ở phần
gần đầu kẹp.
Ứng suất lực tới biến dạng của mẫu thử trong máy đo khoảng
1% của khoảng nén, mà khoảng nén trong phép thử là 0,7 mm, nên sự biến dạng chỉ
khoảng 7µm.
Do có sự trượt của mẫu thử trong kẹp, nên sự biến động nhỏ
của khoảng đo và sự dịch chuyển nhỏ của kẹp trong mặt phẳng có mẫu thử không
ảnh hưởng tới kết quả thử. Tuy nhiên, ứng suất lực tới biến dạng không được
đánh giá do sự dịch chuyển của kẹp và phương pháp mô tả trong tiêu chuẩn này
không sử dụng cho mục đích đó
A – Sự phân bố ứng suất lực
C – Kẹp mẫu
D – Chiều nén
T – Mẫu thử
Hình A.1 – Biểu đồ ứng suất lực của
mẫu thử trong khi thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bốn cạnh của má kẹp tiếp xúc với mẫu thử ở khoảng cách 0,7
mm phải vuông góc. Sự chênh lệch của khoảng cách đo ở trên và dưới má kẹp phải
nhỏ hơn 0,03 mm.
Bề mặt của hai má kẹp cố định khi kẹp mẫu phải song song với
nhau và độ sai lệch lớn nhất cho phép được chỉ ra ở hình A.2.
Tất cả các điểm của bề mặt dưới của hai má kẹp phải nằm
trong hai mặt phẳng song song với sai lệch lớn nhất cho phép được chỉ ra ở hình
A.3.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.2 – Sai lệch cho phép lớn
nhất về độ song song của mặt phẳng kẹp
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.3 – Sai lệch cho phép lớn
nhất về độ thẳng hàng của kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
1) FELLERS, C and JONSSON, P. Kompressionhallfasthet hos
liner och fluting – en analys av provningsmetoder, Svensk pqperstidning 78
(1975): 5, pp. 172 – 175.
2) CAVLIN, S, and FELLERS, C. A nem method for measuring the
edgewise compression properties of paper, Svensk pqpestidning 78 (1975): 5, pp.
329 – 332.
3) DE RUVO, A FELLERS, C. and ENGMAN. The influence of raw
material and design on the mechanical performance of boxboard. Svensk
pqperstidning 81 (1978): 5, pp. 557 - 566