Lưu lượng khí, ml/min
|
10
|
100
|
150
|
Giá trị đọc yêu cầu trên điều áp, mm
|
152
|
150
|
148
|
b) Khoảng đo của lưu lượng kế từ 50 ml/min đến 500 ml/min
Lưu lượng khí, ml/min
50
100
300
500
Giá trị đọc yêu cầu trên điều áp, mm
152
151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
146
c) Khoảng đo của lưu lượng kế từ 300 ml/min đến 3000 ml/min.
Giá trị đọc yêu cầu trên điều áp (mm) : 150 ± 10 tại tất cả
các lưu lượng khí cho tới 1200 ml/lmin.
Để bảo đảm áp suất giữa lưu lượng kế và mẫu thử không bị
giảm đáng kể thì ống nối với đầu đo có đường kính trong là 7 mm ± 0,5 mm, chiều
dài 690 mm ± 10 mm.
Không được bôi dầu các quả cân.
A.3 Hoạt động của phao
Tất cả các phao xoay phải chuyển động tự do trong các ống
của lưu lượng kế. Phao xoay phải sạch để hạn chế sai số.
Nếu phao bị mắc vào lò xo đáy hoặc đỉnh của các ống lưu
lượng kế, thì mở nhẹ khóa của thiết bị để không khí đi qua ống. Nếu phao không
chuyển động tự do, nới ống lót ở đầu và đáy ống bằng cơlê chuyên dụng, lấy tấm
kim loại ở đầu ống và nhấc ống ra. Để tránh phao bị mắc lại phải điều chỉnh
hình dạng của lò xo đáy và đỉnh.
A.4. Làm sạch các ống của lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng các loại dung môi thay cho xà phòng, thí dụ như
cacbontetraclo.
A.5. Ống dẫn khí nén
Các ống dẫn khí nén phải được kiểm tra thường xuyên và phải
thay mới nếu không đạt yêu cầu. Tất cả các ống phải thay ít nhất một lần trong
một năm và phải đảm bảo chiều dài và đường kính đúng quy định.
A.6. Miếng đệm
Miếng đệm phải được kiểm tra thường xuyên và phải thay mới
nếu không đạt yêu cầu.
Chú thích 9 – Kích thước của miếng đệm thay đổi theo thời
gian. Phải thay mới nếu không đạt kích thước quy định.
A.7. Các ống mao dẫn
Các ống mao dẫn rất dễ bị bẩn, nên phải kiểm tra thường
xuyên bằng kính lúp và nếu cần phải làm sạch như chỉ dẫn ở A.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
HIỆU CHUẨN CÁC KHOẢNG ĐO CỦA LƯU LƯỢNG KẾ VÀ CÁC ỐNG MAO DẪN
B.1. Kiểm tra các khoảng đo của lưu lượng kế bằng các ống
mao dẫn
Phao và ống dẫn trong lưu lượng kế dễ bị hỏng do sử dụng
nhiều lần. Nếu giá trị đọc khi nối với ống mao dẫn và trên lưu lượng kế chênh
nhau quá 5% thì tiến hành hiệu chuẩn như sau
a) Kiểm tra các khoảng đo của lưu lượng kế dựa vào ống mao
dẫn chuẩn được sử dụng cho các khoảng đo kề bên.
b) Nếu cả hai giá trị đọc đều cao, kiểm tra ống lưu lượng
kế, phao và làm sạch nếu cần thiết.
c) Nếu cả hai giá trị đọc đều thấp, kiểm tra sự tắc hoặc rò
trong hệ thống, thí dụ như các ống bị xoắn hoặc rò và nếu hỏng phải thay mới.
d) Nếu cả hai giá trị đọc đều không đúng, hoặc nếu sai như
trường hợp b) hoặc c) không thể xác định được nguyên nhân, hiệu chuẩn các
khoảng đo của lưu lượng kế theo B.2.
e) Từ kết quả của d), xác định xem các khoảng đo của lưu
lượng kế hay ống mao dẫn có bị hỏng không và thay thế nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khoảng đo của lưu lượng kế có thể được hiệu chuẩn bằng
dụng cụ như trong hình B.1.
Chú thích 10 – Có thể sử dụng các cách hiệu chuẩn khác nhưng
phải bình bảo đảm độ chính xác theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.
B.2.1. Dụng cụ và vật liệu
B.2.1.1. Dụng cụ dùng bọt xà phòng (hình B1) gồm:
- Ống đo với các vạch: 100 ml; 250 ml; 1500 ml. Các khoảng
khác có thể dùng các ống đo thích hợp.
- Bình thủy tinh có thể tích 1 lít.
- Van kim.
- Ống thủy tinh và ống cao su có đường kính trong thích hợp
để hạn chế đến mức thấp nhất sự giảm áp suất.
B.2.1.2. Đồng hồ bấm giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch xà phòng có nồng độ từ 3% đến 5% (pha xà phòng với
nước cất hoặc nước loại ion).
B.2.2. Cách tiến hành
Tiến hành hiệu chuẩn trong cùng điều kiện như khi thử
nghiệm.
Để hiệu chuẩn các khoảng đo của lưu lượng kế, tháo đầu đo ra
khỏi ống nối và nối với dụng cụ dùng bọt xà phòng tại điểm A. Bắt đầu cho luồng
khí đi qua, đặt quả cân tương ứng với áp suất 1,47 kPa lên máy đo. Đặt van để
luồng khí đi qua khoảng đo sẽ hiệu chuẩn bằng dụng cụ dùng bọt xà phòng. Điều
chỉnh van kim để đo được tốc độ khí thuận lợi và đảm bảo giữ được lưu lượng khí
không đổi. Nhanh chóng bót chặt quả bóp cao su ở đáy của ống đo, để bọt xà
phòng đi vào ống đo. Chú ý thời gian tính bằng giây để bọt xà phòng di chuyển
giữa hai vạch tương ứng với thể tích đã biết. Khoảng thể tích đo được chọn sao
cho thời gian đo không quá 30 giây. Lặp lại cách tiến hành tại sáu lưu lượng khí
trong khoảng hoạt động của lưu lượng kế và tất cả các giá trị đọc phải lớn hơn
20% thang đo sử dụng. Chú ý áp suất khí quyển.
Chú thích 11 – Lưu lượng khí cao làm giảm áp suất trong hệ
thống dẫn tới sai số trong hiệu chuẩn. Để hạn chế sai số đến mức thấp nhất,
chiều dài và đường kính của ống nối sử dụng để hiệu chuẩn và khi thử nghiệm
phải như nhau.
B.2.3. Tính toán
Tính lưu lượng thực của luồng khí đi qua theo mililít trên
phút từ thời gian đo và thể tích. Các giá trị đọc trên lưu lượng kế phải có độ
chênh lệch không quá 5% lưu lượng thực của luồng khí. Nếu không đạt, kiểm tra
hoạt động của lưu lượng kế.
Chú thích 12 – Nếu độ chính xác yêu cầu cao thì nhất thiết
phải hiệu chuẩn lưu lượng theo nhiệt độ, áp suất, độ ẩm tương đối.
B.3. Hiệu chuẩn các ống mao dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A – Điểm nối
B – Bình thủy tinh dung tích 1 lít
C – Van kim
D - Ống đo
E – Quả bóp cao su
Hình B.1 – Dụng cụ dùng bọt xà phòng