TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
6876-2:2010
ISO
12127-2:2007
QUẦN
ÁO BẢO VỆ CHỐNG NHIỆT VÀ LỬA - XÁC ĐỊNH SỰ TRUYỀN NHIỆT TIẾP XÚC QUA QUẦN ÁO BẢO
VỆ HOẶC VẬT LIỆU CẤU THÀNH – PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP THỬ SỬ DỤNG NHIỆT TIẾP XÚC TẠO
RA BẰNG CÁCH THẢ RƠI ỐNG TRỤ NHỎ
Clothing for
protection against heat and flame - Determination of contact heat transmission
through protective clothing or constituent materials - Part 2: Test method
using contact heat produced by dropping small cylinders
Lời nói đầu
TCVN 6876-2:2010 hoàn toàn tương đương
với ISO 12127-2:2007.
TCVN 6876-2:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo hộ cá nhân biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6876 (ISO 12127) Quần
áo bảo vệ chống nhiệt và lửa - Xác định sự truyền nhiệt tiếp xúc qua quần áo bảo
vệ hoặc vật liệu cấu thành gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6876-2:2010 (ISO 12127-2:2007),
Phần 2: Phương pháp thử sử dụng nhiệt tiếp xúc tạo ra bằng cách thả rơi ống
trụ nhỏ.
Lời giới thiệu
Quần áo bảo vệ được thiết kế để bảo vệ
người thợ hàn khi tiếp xúc với các hạt nhiệt độ cao rơi từ vị trí hàn ra khu vực
hàn. Đó là các hạt văng bắn nhỏ của kim loại nóng chảy, tàn lửa và xỉ. Khi các
hạt văng bắn nhỏ của kim loại nóng chảy bị phân tán, chúng tỏa nhiệt ra không
khí, bị ôxy hóa và bắt đầu thay đổi từ trạng thái nóng chảy sang trạng thái rắn.
Trong nhiều trường hợp, các hạt văng bắn
cùa kim loại nóng chảy và các hạt nóng khác có thể tiếp xúc với vật liệu làm quần
áo bảo vệ dùng cho người thợ hàn, gây khó khăn cho việc đánh giá những nguy hiểm
phát sinh dưới các điều kiện sử dụng.
Chức năng bảo vệ quan trọng nhất là chống
nhiệt truyền từ các hạt kim loại mang nhiệt độ cao, tàn lửa và các hạt nóng
đóng rắn mắc ở trên các nếp gấp của vải hoặc trên các vùng may, qua các lớp của
quần áo.
Phương pháp thử mô tả trong tiêu chuẩn
này cho phép đánh giá được sự truyền nhiệt khi cho một ống trụ thép nóng mô phỏng
một hạt nóng nhỏ rơi vào vật liệu. Hơn nữa, có thể sử dụng phương pháp này để
đánh giá sự cháy thành than và sự hình thành lỗ trên vật liệu.
Tiêu chuẩn này là một phần của bộ tiêu
chuẩn có liên quan đến quần áo được thiết kế để bảo vệ chống nhiệt và lửa. Đặc
biệt, tiêu chuẩn này dùng để đánh giá hiệu quả bảo vệ đối với ảnh hưởng của những
hạt kim loại nóng nhỏ trên vật liệu làm quần áo.
QUẦN ÁO BẢO VỆ
CHỐNG NHIỆT VÀ LỬA - XÁC ĐỊNH SỰ TRUYỀN NHIỆT TIẾP XÚC QUA QUẦN ÁO BẢO VỆ HOẶC
VẬT LIỆU CẤU THÀNH - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP THỬ SỬ DỤNG NHIỆT TIẾP XÚC TẠO RA BẰNG
CÁCH THẢ RƠI ỐNG TRỤ NHỎ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thử
dùng để đánh giá sự truyền nhiệt và tình trạng của các vật liệu làm quần áo bảo
vệ khi bị các hạt kim loại nhiệt độ cao bắn vào, đặc biệt là khi những hạt kim
loại mắc lại trên các nếp gấp của quần áo trong lúc làm việc.
Kết quả thu được từ phương pháp thử
này cho phép so sánh tình trạng của các vật liệu khác nhau khi thử dưới các điều
kiện chuẩn. Kết quả thu được không dùng để đưa ra kết luận khi tiếp xúc với sự
văng bắn lớn của gang hoặc kim loại khác nóng chảy, và không dùng để dự đoán tình
trạng của trang phục hoàn chỉnh dưới các điều kiện trong công nghiệp.
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Nhiệt độ tối đa (maximum
temperature)
Tmax
Nhiệt độ tối đa của nhiệt lượng kế sau
khi ống trụ tiếp xúc với mẫu thử.
2.2. Nhiệt độ khởi
điểm (starting
temperature)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của nhiệt lượng kế tại thời
điểm bắt đầu đo nhiệt độ.
2.3. Thời điểm bắt
đầu đo nhiệt độ (start of the temperature measurement)
Bắt đầu đo nhiệt độ đúng lúc bật nam
châm điện.
2.4. Sự chênh lệch nhiệt độ (temperature
difference)
DT
Thay đổi về nhiệt độ giữa nhiệt độ tối
đa đạt được và nhiệt độ của nhiệt lượng kế tại thời điểm bắt đầu đo nhiệt độ (DT = Tmax
– T0)).
2.5. Nhiệt độ ống
lồng
(cone temperature)
Tc
Nhiệt độ của ống lồng khi lấy ra khỏi
lò nung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ bị cháy sém trên mẫu thử xuất hiện
do vật liệu bị đốt thành than hoặc bị nóng chảy.
CHÚ THÍCH Trong trường hợp so sánh mẫu
trước và sau khi thử, chỗ bị cháy sém được đánh giá như một lỗ nếu sợi hoặc cấu
trúc của vật liệu bị co lại hoặc bị hư hỏng một cách rõ ràng, khi nhìn bằng
kính lúp.
3. Nguyên tắc
Phương pháp thử này gồm hai giai đoạn,
thực hiện theo thứ tự.
Trong giai đoạn đầu của phương pháp thử,
cho ống trụ thép nóng rơi xuống một điểm trên mẫu thử được đặt nằm ngang, sau
đó kiểm tra sự hình thành lỗ. Nếu sử dụng đối trọng, sự hình thành lỗ được đánh
giá ngay sau khi tháo nhẹ mẫu thử ra khỏi đối trọng. Trước khi kiểm tra không
được cố ý tạo ra ứng suất cơ học lên mẫu thử.
Trong giai đoạn thứ hai, đo sự chênh lệch
nhiệt độ tối đa của vật liệu đã thử qua giai đoạn đầu. Ghi lại những thay đổi về
ngoại quan trên mẫu thử. Hình 1 chỉ ra phối cảnh của dụng cụ thử rơi.
Chi tiết và phép đo, tham khảo các hình
ảnh về công nghệ kỹ thuật1).

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống lồng thép
7
khối đỡ mẫu
2
giá giữ ống lồng
8
khung
3
nam châm điện có cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khối nhôm (nối với bộ phận làm mát)
4
gạch cách nhiệt
10
bộ phận làm mát
5
dẫn hướng rơi
11
đối trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mẫu thử
Hình 1 - Phối
cảnh của dụng cụ thử rơi
4. Thiết bị, dụng cụ
và vật liệu
4.1. Lò nung, có khả năng đạt đến
nhiệt độ ít nhất là 800 °C và có các kích thước bên trong đủ để nung nóng ống lồng
thép, ví dụ (110 x 140 x 160) mm.
4.2. Ống trụ thép, là con lăn
hình trụ thông thường có trong ổ lăn, với các kích thước sau2):
Vật liệu: Thép 58-65 HRC
Đường kính: Φ 6,0 mm ± 11 µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng: 2,6 g ± 20 mg
Sử dụng một ống trụ thép mới cho mỗi lần
thử rơi. Phía hình tròn phẳng của ống trụ phải tiếp xúc với mẫu thử.
4.3. Ống lồng thép (Hình 2),
dùng để nung nóng ống trụ thép và từ đó ống trụ được di chuyển xuống mẫu thử. Ống
lồng được gia công bằng máy từ thép chịu nhiệt, xung quanh được gia công một
rãnh mỏng để cho tấm trượt thả ống trụ xuống mẫu thử.
4.4. Giá giữ ống lồng (Hình 3), được
làm bằng thép chịu nhiệt và định vị ống lồng ở vị trí để thả ống trụ thép.


Hình 2 - Ống
lồng thép
Hình 3 - Giá
giữ ống lồng
4.5. Bàn đỡ (Hình 1), để đỡ ống
lồng trên giá bằng kim loại, nam châm điện và bộ phận làm mát. Bàn đỡ được làm
bằng vật liệu chịu nhiệt và có độ giãn nở nhiệt âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Dán hướng rơi (Hình 4), được
thiết kế để dẫn hướng ống trụ thép xuống mẫu thử đặt nằm ngang. Phần 1 (ký hiệu
là PART 1) của dẫn hướng rơi (ống bằng nhôm bọc ngoài ống bằng gốm) được cố định
trên bàn đỡ. Phần 2 (ký hiệu là PART 2) của dẫn hướng rơi tách rời và được gia
công từ ống bằng nhôm, ống bằng nhôm được phủ ngoài bằng cao su neopren và bên
trong có ống bằng gốm có miệng hình côn. Phần 2 được hạ thấp xuống mẫu thử.

Hình 4 - Các
phần của dẫn hướng rơi và cách lắp đặt
4.8. Khối đỡ mẫu và nhiệt lượng kế (Hình 5),
làm bằng một tấm nhôm được uốn cong và lắp trên một đế làm bằng chất dẻo. Cần có
hai khối:
- khối không có nhiệt lượng kế: tấm
nhôm được uốn cong đơn giản;
- khối có nhiệt lượng kế: dán các dải
bằng sợi thủy tinh ở cả hai phía của nhiệt lượng kế ở trên đỉnh của tấm nhôm uốn
cong, như chỉ trên Hình 5.
Cả hai khối này có thể di chuyển về
phía trước và phía sau ở bên dưới dẫn hướng rơi (xem Hình 1).
4.9. Nhiệt lượng kế để đo nhiệt độ bên
dưới mẫu thử,
bao gồm một cặp nhiệt điện loại K (Hình 6) được lồng vào đĩa bằng đồng. Kích
thước của đĩa bằng đồng là:
- Độ tinh khiết 99,9 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính 8 mm ± 0,02 mm;
- Khối lượng 766 mg ± 13 mg.
Nhiệt lượng kế như chỉ trong Hình 6 được
gắn vào một vòng đệm bằng gốm. Tổ hợp này được gắn chặt bằng một lớp mỏng keo bền
nhiệt3) vào lỗ ở trên tấm nhôm uốn cong của khối
đỡ. (Hình 5).


Hình 5 - Khối
đỡ mẫu và nhiệt lượng kế
Hình 6- Nhiệt
lượng kế, gắn cặp nhiệt điện với đĩa bằng đồng
4.10. Thiết
bị làm mát nhiệt điện (Hình 7), gắn với bàn đỡ để giữ nhiệt độ của
dụng cụ thử rơi ở mức không đổi. Điều chỉnh bộ phận làm mát để làm mát dụng cụ
thử rơi và nhiệt lượng kế đến (20 ± 1) °C trong khi nung nóng ống trụ trong lò
nung. Hình 8 chỉ rõ sơ đồ khối của thiết bị làm mát nhiệt điện.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ke nhôm
2 lớp cách nhiệt
3 tấm làm mát
4 lớp Peltier
5 quạt
Hình 7 - Thiết
bị làm mát nhiệt điện

CHÚ DẪN
1 rơle 5 bên
làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 nút điều chỉnh 7 quạt
4 lớp Peltier
a đường dây 220 V
b hướng thoát nhiệt
Hình 8 - Sơ đồ
khối của thiết bị làm mát nhiệt điện
4.11. Khung cho khối đỡ
mẫu và bàn dỡ (xem Hình 1), được làm bằng kim loại định hình cứng thích hợp
(ví dụ, nhôm).
4.12. Hai đối trọng, (175 ± 5) g
ở cả hai phía của mẫu thử (Hình 1), trừ vật liệu dệt kim, để giữ căng mẫu qua
nhiệt lượng kế. Má kẹp của đối trọng phải kẹp được toàn bộ chiều rộng mẫu và phải
treo quả nặng ở giữa chiều rộng mẫu.
4.13. Dụng cụ đọc nhiệt độ để đo nhiệt
độ bên trong ống lồng thép, bao gồm một cặp nhiệt điện loại K4)
và một dụng cụ chỉ báo thích hợp5) có khả năng ghi lại nhiệt độ lên đến
650 °C và độ chính xác ± 0,5 % FS (toàn thang đo).
4.14. Dụng cụ điện tử, bao gồm các
dụng cụ điện tử thích hợp để đo và ghi lại nhiệt độ của nhiệt lượng kế với độ
phân giải 0,1 °C và độ chính xác ± 0,5 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải có kích thước tối thiểu
(180 x 25) mm và được lấy từ chỗ không có khuyết tật, cách mép của vật liệu hơn
20 mm. Cả hai mép gấp của mẫu được kẹp chặt bởi các má kẹp của đối trọng. Đo
các mẫu dệt kim không bị kéo căng bởi đối trọng. Lưu ý đến kích cỡ yêu cầu của
mẫu dệt kim do không sử dụng đối trọng.
Nếu không thể xác định được sợi dọc/sợi
ngang, phải lấy mẫu theo hai hướng vuông góc.
Đối với giai đoạn 1, cắt ít nhất 4 mẫu,
2 mẫu theo hướng sợi ngang và 2 mẫu theo hướng sợi dọc.
Đối với giai đoạn 2, cắt ít nhất 6 mẫu,
3 mẫu theo hướng sợi ngang và 3 mẫu theo hướng sợi dọc.
6. Cách tiến hành
CẢNH BÁO - Phải đeo găng tay bảo vệ và
giày bảo vệ khi cầm các vật nóng. Dùng kìm chịu nhiệt để di chuyển ống lồng
nóng.
6.1. Điều hòa mẫu
Điều hòa mẫu ít nhất trong 24 h ở nhiệt
độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) % và thử trong vòng 3 min sau khi lấy
mẫu ra khỏi môi trường điều hòa.
6.2. Qui trình
chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với bộ phận làm mát: bật bộ phận
làm mát ít nhất một giờ trước khi nung nóng ống trụ thép đầu tiên để giữ nhiệt
độ cảm biến ở (20 ± 1) °C. Đặt khối đỡ với cảm biến và dẫn hướng rơi vào vị trí
thử nghiệm.
6.3. Thử nghiệm
6.3.1. Điều kiện thử
Thực hiện các phép đo ở môi trường có
nhiệt độ (20 ± 5) °C và độ ẩm tương đối trong khoảng từ 15 % đến 80 %.
6.3.2. Đo nhiệt độ tối đa không có mẫu
Tiến hành các qui trình thử theo qui định
trong 6.3.5, trừ c) và j), và kiểm tra sự chênh lệch nhiệt độ, DT = Tmax-
T0,
không có mẫu là 230
oC
Nếu không đạt được sự gia tăng nhiệt độ
tối đa theo yêu cầu thì kiểm tra:
- nhiệt độ ống lồng được đo chính xác
bên trong lò nung và trong ống lồng;
- vị trí của khối đỡ và nhiệt lượng kế
ở đúng phía dưới vùng rơi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ bắt đầu tăng trong thời
gian qui định;
- cảm biến được gắn theo tiêu chuẩn
này.
6.3.3. Giai đoạn 1: Thử sự hình thành
lỗ
Sử dụng khối đỡ không có nhiệt lượng kế.
Giai đoạn này không cần bộ phận làm mát. Tiến hành theo từ a) đến c), e), f) và
i) đến k). Lặp lại qui trình thử cho đến khi thử hết bốn mẫu. Vật liệu được xác
định là không đạt nếu nhận thấy sự hình thành lỗ (xem 2.6) trên bất kỳ mẫu thử
nào, trong trường hợp này không cần phải thử giai đoạn 2.
6.3.4. Giai đoạn 2: Thử sự chênh lệch
nhiệt độ
Sử dụng khối đỡ có nhiệt lượng kế và bộ
phận làm mát. Tiến hành theo 6.3.5 từ a) đến k) cho tất cả sáu mẫu, cắt theo
hai hướng vuông góc.
6.3.5. Qui trình thử
a) Nung nóng ống lồng đến nhiệt độ
(600 ± 5) °C. Xác định tấm trượt đã được lắp khít vào ống lồng;
b) Đặt một ống trụ thép mới, nguội vào
trong ống lồng, ống lồng được đặt trở lại lò nung sao cho cặp nhiệt điện ở phía
trong ống lồng và cách lỗ đáy 1 cm. Nung nóng ống trụ thép trong (30 ± 5) min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kiểm tra nhiệt độ cảm biến là (20 ±
1) °C.
e) Lấy ống lồng ra khỏi lò nung khi ống
trụ đã được nung nóng trong (30 ± 5) min, đặt ống lồng lên giá giữ ở phía trên
dẫn hướng rơi và mẫu thử.
f) Trong vòng mười giây kể từ khi lấy ống
lồng ra khỏi lò nung, bật nam châm điện để dịch chuyển tấm trượt bên trong ống
lồng và thả ống trụ qua dẫn hướng rơi lên mẫu thử.
g) Bắt đầu phép đo nhiệt độ. Nếu sử dụng
máy tính, nối máy tính với nam châm điện sao cho khi bật nam châm điện, phép đo
nhiệt độ tự động bắt đầu. Quan sát xem nhiệt độ có bắt đầu tăng nhanh hay
không. Ghi lại ít nhất là nhiệt độ khởi điểm, T0, nhiệt độ tối
đa, Tmax, và nhiệt độ ống lồng, Tc. Tính
toán sự chênh lệch nhiệt độ, DT = Tmax – T0.
h) Loại bỏ phép thử nếu có sự chênh lệch
rõ ràng DT so với giá
trị trung bình DT đối với tất
cả các phép thử khác của vật liệu.
i) Lấy ống lồng ra khỏi giá giữ ngay
sau khi ống trụ thép rơi khỏi ống lồng. Đặt một ống trụ thép mới vào trong ống
lồng và đặt ống lồng trở lại lò nung với khoảng thời gian nung nóng (30 ± 5)
min. Tránh làm mát ống lồng.
j) Nâng phần 2 của dẫn hướng rơi (xem
Hình 4) sau khi nhiệt độ bắt đầu giảm. Kiểm tra sự bám dính của ống trụ thép với
vải và để ống trụ rơi, ví dụ rơi vào cốc nhỏ. Kéo khối đỡ ra. Lấy mẫu thử và
ngay lập tức kiểm tra sự hình thành của lỗ, sự bám dính và bất kỳ sự thay đổi
nào trên vải.
k) Nếu cần thiết, dùng một bàn chải nhỏ
để làm sạch bất kỳ lớp xỉ nào còn lại trên bề mặt cảm biến và dẫn hướng rơi. Điều
chỉnh khối đỡ có cảm biến và phần 2 của dẫn hướng rơi trở lại vị trí thử và để
nguội.
l) Ghi báo cáo thử nghiệm cho mỗi mẫu
thử, sự hình thành lỗ, sự chênh lệch nhiệt độ (DT), giá trị
trung bình và độ lệch chuẩn của sáu mẫu và nhiệt độ của ống lồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả độ chụm của phép thử liên
phòng thí nghiệm được nêu trong Phụ lục A.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các nội
dung sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả mẫu thử và, nếu có yêu cầu,
qui trình lẫy mẫu;
c) kết quả thu được trên mỗi mẫu thử,
sự hình thành lỗ, sự chênh lệch nhiệt độ (DT), giá trị
trung bình và độ lệch chuẩn, và nhiệt độ của ống lồng.
d) bất kỳ hiện tượng khác thường nào
(khói, lửa, v.v);
e) ngày thử nghiệm;
f) bất kỳ sai lệch nào so với tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Độ chụm
Trong phép thử liên phòng thí nghiệm
có sử dụng ba vật liệu với sáu phép đo lặp lại trong năm phòng thí nghiệm, độ
chụm (hệ số biến thiên) của sự chênh lệch nhiệt độ, DT, được thiết
lập như qui định trong Bảng A.1
Bảng A.1 - Kết
quả độ chụm của phép thử liên phòng thí nghiệm
Sợi của vật
liệu
Kết cấu/khối
lượng
g/m2
Giá trị
trung bình của DT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch của
giá trị trung bình
Độ lặp lại
%
Độ tái lập
%
CO FR
Satanh/320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,29
2,00
4,59
Conex/Viscose
FR
Satanh /310
72
3,45
1,98
3,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải vân
chéo/325
79
4,27
1,65
4,26
1) Các
hình ảnh về công nghệ kỹ thuật có tại Viện Sức khỏe Nghề nghiệp, Bảo hộ và An
toàn sản phẩm Topeliuksenkatu 41 A, FIN-00320 Helsinki, Phần Lan, Fax +358-30
474 2115.
2) Sản
phẩm Torrington ZRO. 6 x 12* PO/M6 là một ví dụ của sản phẩm phù hợp
có thể mua được (www.torrington.com). Thông tin này đưa ra nhằm tạo thuận
lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là chỉ định của ISO.
3) Hottinger Baldwin
Messtechnik GmbH, keo dính hai thành
phần loại X60 là một ví dụ của sản phẩm phù hợp có thể mua được. (http:/www.hbm.de/products/SEURLF/ASP/SFS/SUBCAT.15/CATEGORY.3/PRODlD.371/MM.3.33.140/SFE/ProductDataSheet.htm). Thông tin này
đưa ra nhằm tạo thuận lợi
cho người sử dụng và không phải là chỉ định của ISO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Ví dụ, dụng cụ chỉ
báo TESTO 925 là phù hợp (www.testo.com)