TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6779 : 2008
ASTM D 1796 - 04
NHIÊN LIỆU ĐỐT LÒ - XÁC ĐỊNH NƯỚC VÀ
CẶN - PHƯƠNG PHÁP LY TÂM (QUI TRÌNH PHÒNG THỬ NGHIỆM)
Fuel
oils -Determination oF
water and sediment -
Centrifuge
method (Laboratory proCedure)
Lời nói đầu
TCVN 6779 : 2008 thay thế TCVN 6779 :
2000.
TCVN 6779 : 2008 được xây dựng trên cơ
sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 1796 - 04 Standard Test Method
for water and sediment in fuel oils by centrifuge method (laboratory proCedure)
với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West ConshohoCken,
PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 1796 - 04 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 6779 : 2008 do Tiểu ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC5 Nhiên liệu sinh học biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và ông nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHIÊN
LIỆU ĐỐT LÒ -XÁC ĐỊNH NƯỚC VÀ CẶN - PHƯƠNG PHÁP LY TÂM (QUI TRÌNH PHÒNG THỬ
NGHIỆM)
Fuel
oils -Determination oF
water and sediment -Centrifuge method (Laboratory proCedure)
1.Phạm vi áp dụng
1.1.Tiêu chuẩn này mô tả
phép xác định hàm lượng nước và cặn có trong nhiên liệu đốt lò với hàm lượng từ
0 % đến 30 % thể tích bằng phương pháp ly tâm tiến hành trong phòng thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Đối với
một số loại dầu đốt lò, như dầu cặn hoặc dầu nhiên liệu chưng cất có chứa các
thành phần cặn, khó xác định hàm lượng nước và cặn theo phương pháp này, có thể
áp dụng TCVN 2692 (ASTM D 95) hoặc ASTM D 473.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu
chuẩn này và ASTM D 4007 thay thế API 2548.
1.2 Các giá trị tính theo
hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị ghi trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.
1.3 Tiêu chuẩn này không đề
cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu
chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khoẻ
cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào
sử dụng. Các qui định riêng được nêu trong 6.1.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6022 (ISO 3171) Chất
lỏng dầu mỏ -Lấy mẫu tự động trong đường ống.
TCVN 6777 (ASTM D
4057) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ -Phương pháp lấy mẫu thủ công.
TCVN 2692 (ASTM D 95)
Sản phẩm dầu mỏ và bitum -Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất.
ASTM D 473 Test
method for sediment in crude oils and fuel oils by the extraction method (Xác định
hàm lượng cặn trong dầu thô và nhiên liệu đốt lò bằng phương pháp chiết xuất).
ASTM D 4007 Test
method for water and sediment in crude oil by centrifuge method (laboratory proCedure)
Xác định nước và cặn trong dầu thô bằng phương pháp ly tâm (qui trình phòng thử
nghiệm).
ASTM D 4177 Practice for
automatic sampling oF petroleum and petroleum products Dầu mỏ và các
sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu tự động).
ASTM D 5854 Practice
for mixing and handlling oF liquid samples oF petroleum
and petroleum products (Phương pháp trộn và bảo quản các mẫu dầu mỏ và sản phẩm
dầu mỏ dạng lỏng).
ASTM E 542 Practice for
Calibration oF Laboratory Volumetric Apparatus (Phương pháp hiệu
chuẩn các thiết bị chuẩn độ phòng thử nghiệm).
ISO 5272 Toluene for
industrial use -
Specifications
(Toluen công nghiệp -
Yêu cầu
kỹ thuật).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt từng thể tích
bằng nhau của nhiên liệu đốt lò và toluen đã bão hoà nước trong hai ống quay ly
tâm hình chóp. Sau khi quay ly tâm, nước và cặn có tỷ trọng cao hơn nằm ở đáy
ống, đọc thể tích này.
4 Ý nghĩa và sử dụng
Hàm lượng nước và cặn
có tương đối nhiều trong sản phẩm dầu mỏ, gây ăn mòn thiết bị và cản trở trong
quá trình chế biến. Phải xác định hàm lượng nước và cặn để đo được chính xác
thể tích thực của nhiên liệu đốt lò trong các khâu mua bán, đánh thuế, trao đổi
và vận chuyển.
5 Thiết bị và dụng cụ
5.1 Máy ly tâm
5.1.1 Máy ly tâm có khả
năng quay hai hoặc nhiều ống ly tâm hình chóp dài 203 mm (8 in.) theo tốc độ
kiểm soát được để tạo một lực ly tâm tương đối (rcf) từ 500 đến 800 tại các đầu
ống.
5.1.2 Đầu quay, các vòng
quay, các cốc quay và các vòng đệm phải có kết cấu vững chắc chịu được lực ly
tâm lớn nhất. Các cốc quay và đệm phải đỡ các ống này chắc chắn khi vận hành
máy. Máy ly tâm được gắn thêm tấm chắn kim loại hoặc vỏ bọc tránh nguy hiểm nếu
xảy ra vỡ, nứt.
5.1.3 Máy ly tâm được gia
nhiệt và kiểm soát về mặt tĩnh nhiệt để tránh các điều kiện mất an toàn. Máy có
khả năng duy trì nhiệt độ mẫu thử trong toàn bộ quá trình tại 60 oC ± 1 oC (140 oF ± 1,8 oF). Bộ kiểm soát tĩnh
nhiệt có khả năng duy trì trong giới hạn nhiệt độ trên và vận hành an toàn
trong môi trường dễ cháy.
5.1.4 Máy ly tâm chạy bằng
nhiệt và điện đều phải phù hợp các yêu cầu về an toàn khi sử dụng trong môi
trường nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5 Tính tốc độ của đầu
quay theo số vòng quay trên phút (r/m) như sau:
r/min
= 1335
(1)
trong đó
rcf là lực ly tâm tương đối;
d là đường kính vòng quay,
đo giữa các đầu của các ống đối diện ở vị trí quay, tính bằng milimét;
hoặc:
r/min = 265
(2)
trong đó
rcf là lực ly tâm tương đối;
d là đường kính vòng
quay, đo giữa các đầu của các ống đối diện ở vị trí quay, tính bằng insơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rcf
= d
(3)
trong đó
d là đường kính vòng quay,
đo giữa các đầu của các ống đối diện ở vị trí quay, tính bằng milimét;
hoặc:
rcf =
(4)
trong đó
d là đường kính vòng
quay, đo giữa các đầu của các ống đối diện ở vị trí quay, tính bằng insơ.
5.2 Các ống ly tâm
5.2.1 Mỗi ống ly tâm là một
ống hình chóp, có các kích thước như trên Hình 1, làm bằng thuỷ tinh đã tôi kỹ,
có chia độ và đánh số như trên Hình 1. Các ống này trong và sáng, miệng thu nhỏ
để đóng được kín khít bằng nút lie hoặc nút cao su bền dung môi. Độ sai lệch
của thang đo và các khoảng chia nhỏ nhất giữa các vạch chia được qui định trong
Bảng 1, các vạch chia này được hiệu chuẩn bằng nước đã tách khí ở nhiệt độ 20 oC (68 oF) và đọc tại đáy của
mặt khum.
5.2.2 Các vạch chia được
hiệu chuẩn hoặc chứng nhận về độ chính xác theo ASTM E 542, sử dụng thiết bị
dẫn xuất chuẩn từ chuẩn đo lường quốc gia, bao gồm các vạch chia từ vạch 0,5
ml, 1 ml, 1,5 ml và 2 ml và các vạch chia 50 ml, 100 ml. Không dùng các ống nếu
các sai số thang đo vượt quá các giá trị ghi trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Một số
loại dầu đốt lò có nhiệt độ cao hơn 60 oC (140 oF) có thể cần có kết quả chính xác về hàm
lượng nước và cặn, khi đó nếu cần có thể sử dụng các kết quả với sự thỏa thuận
của các bên có liên quan.Có thể thực hiện toluen bão hòa nước tại các nhiệt độ
thử nghiệm cao hơn. (Xem A.1 của Phụ lục A).
Bảng
1 - Sai lệch cho phép của vạch chia đối với ống ly tâm 203 mm (8 in.)
Khoảng
chia, ml
Vạch
chia nhỏ, ml
Dung
sai về thể tích, ml
0
đến 0,1
trên
0,1 đến 0,3
trên
0,3 đến 0,5
trên
0,5 đến 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên
2,0 đến 3,0
trên
3,0 đến 5,0
trên
5,0 đến 10
trên
10 đến 25
trên
25 đến 100
0,05
0,05
0,05
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,50
1,00
5,00
25,00
± 0,02
± 0,03
± 0,05
± 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,10
± 0,20
± 0,50
± 1,00
± 1,00
6 Hoá chất
6.1 Toluen phù hợp với ISO 5272
(Cảnh báo -
Dễ cháy.
Bảo quản xa nguồn nhiệt, tia lửa, và ngọn lửa trần. Hơi toluen độc, toluen là
chất độc. Để xa nguồn nhiệt, tia lửa và ngọn lửa hở. Rất cẩn thận để tránh hít
thở hơi và bảo vệ mắt khi tiếp xúc. Bảo quản trong bình chứa kín. Sử dụng nơi
thông gió tốt. Tránh tiếp xúc lâu và nhiều lần với da).
6.1.1 Các tính chất đặc
trưng cho hoá chất này được qui định như sau:
Khối lượng phân tử C6H5CH3 92,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải sôiA (từ đầu đến điểm khô)
2,0 oC (3,6 oF)
Cặn sau khi bay hơi 0,001
%
Các chất bị sẫm màu
do H2SO4 Đạt phép thử A.C.S
Hợp chất lưu huỳnh
(S) 0,003 %
CHÚ THÍCH 5: Một vài
loại dầu cần các loại dung môi khác hoặc tổ hợp dung môi-chất khử nhũ. Việc sử
dụng loại dung môi nào sẽ do bên khách hàng và bán hàng thoả thuận.
6.1.2 Dung môi này phải được
bão hoà nước ở nhiệt độ 60 oC ± 1 oC (140 oF ± 1,8 oF), nhưng không chứa nước lơ lửng. Xem A.1 của
Phụ lục A về qui trình bão hòa dung môi-nước.
6.2 Chất khử nhũ
6.2.1 Nếu cần có thể dùng
chất khử nhũ để giúp sự phân tách nước với mẫu, ngăn nước bám dính vào các
thành ống ly tâm, và làm tăng sự phân biệt bề mặt giao diện của dầu-nước.
6.2.2 Khi sử dụng chất khử
nhũ, cần trộn theo hướng dẫn của nhà sản xuất và không bao giờ cho vào thể tích
nước và cặn xác định. Luôn luôn sử dụng chất khử nhũ ở dạng dung dịch dung
môi-chất khử nhũ gốc, hoặc trộn trước với dung môi sẽ dùng trong phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Cạnh phần côn phải
thẳng
Hình
1 – Ống ly tâm dạng côn 203 mm
7 Lấy mẫu
7.1 Tiến hành lấy mẫu
theo tất cả các bước đã qui định để lấy được lượng mẫu đồng nhất từ các đường
ống, bể chứa hoặc từ các hệ thống khác, sau đó cho vào bình chứa mẫu thử của
phòng thử nghiệm.
7.2 Chỉ tiến hành thử với
các mẫu đại diện lấy theo TCVN 6022 và TCVN 6777 (ASTM D 4057).
7.3 ASTM D 5854 qui định
các thông tin về lấy mẫu và hiệu suất đồng nhất của máy trộn chưa được kiểm
chứng. Không áp dụng phương pháp này nếu không tuân thủ ASTM D 5854.
8 Cách tiến hành
8.1 Rót mẫu đã trộn kỹ
trực tiếp từ thùng chứa mẫu vào hai ống ly tâm (5.2) đến vạch 50 ml. Dùng pipet
cho 50 ml dung môi bão hòa nước (6.1). Đọc các số đo trên đỉnh của mặt khum tại
vạch 50 ml và 100 ml. Nút chặt các ống và lắc mạnh cho đến khi dung môi và mẫu được
trộn kỹ. Nới lỏng nút và ngâm các ống này vào bể có nhiệt độ duy trì ở 60 oC ± 1 oC (140 oF 1,8 oF). tới vạch 100 ml
trong 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Đặt các ống vào các
cốc quay đối diện của máy ly tâm để tạo cân bằng, như vậy các ống và các nút
không chạm các ống bên cạnh hoặc đối diện. Cho máy quay trong vòng 10 min với
tốc độ tính được theo công thức ở 5.1.6, đủ tạo ra lực ly tâm tương đối (rcf)
khoảng từ 500 đến 800 tại đầu các ống quay (xem Bảng 2 về mối liên quan giữa đường
kính tay quay, lực ly tâm tương đối và số vòng quay trên phút). Duy trì nhiệt độ
trong toàn bộ quá trình ly tâm tại 60 oC ± 1 oC (140 oF ± 1,8 oF). (xem Chú thích 4).
8.4 Ngay sau khi máy ly
tâm ngừng quay (đảm bảo là sau khi máy li tâm ngừng thì các ống được đưa về vị
trí thẳng đứng, vì các kết quả có thể bị ảnh hưởng nếu các ống ở vị trí thẳng đứng),
đọc và ghi thể tích nước và cặn lắng ở đáy mỗi ống chính xác đến 0,05 ml đối
với thể tích nước và cặn từ 0,1 ml đến 1 ml; và đến 0,1 ml đối với thể tích
nước và cặn trên 1 ml. Dưới 0,1 ml thì đánh giá chính xác đến 0,025 ml đối với
thể tích nước và cặn (xem hình 2). Nếu thấy lượng nước và cặn nhỏ hơn 0,025 ml,
thì thể tích đó không đủ để đánh giá bằng 0,025 ml, và ghi là nhỏ hơn 0,025 ml.
Nếu không nhìn thấy cặn và nước thì ghi thể tích là 0,000 ml. Nhẹ nhàng đặt lại
các ống này vào máy ly tâm và cho quay tiếp 10 min với cùng tốc độ như trên.
8.5 Lặp lại qui trình này
cho đến khi thể tích nước và cặn của hai lần đọc liên tiếp là như nhau. Thông
thường không quá 2 lần quay.
8.6 Nếu sự chênh lệch
giữa các thể tích cuối nhỏ hơn một vạch chia trên ống ly tâm (xem Bảng 1), hoặc
không lớn hơn 0,0025 ml, đối với các thể tích xác định nhỏ hơn hoặc bằng 0,10
ml, tính hàm lượng nước và cặn theo công thức 5, như qui định trong Điều 9. Nếu
sự chênh lệch lớn hơn một vạch chia trên ống ly tâm, hoặc đối với các thể tích
xác định nhỏ hơn hoặc bằng 0,10 ml, mà chênh lệch lớn hơn 0,025 ml, thì các số đọc
không được chấp nhận. Trong trường hợp này, lặp lại phép thử bắt đầu từ 8.1.
9 Tính toán kết quả
9.1 Ghi lại thể tích cuối
cùng của nước và cặn trong mỗi ống. Nếu chênh lệch giữa hai số đọc lớn hơn giá
trị một vạch chia trên ống li tâm (xem Bảng 1), hoặc 0,025 ml đối với các số đọc
bằng và nhỏ hơn 0,10 ml, thì các số đọc không được chấp nhận, phải lặp lại phép
xác định.
9.2 Tính hàm lượng nước
và cặn của mẫu như sau:
V
= V1 + V2 (5)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích cuối của
nước và cặn trên 50 ml mẫu trong ống thứ nhất, ml;
V2 là thể tích cuối của
nước và cặn trên 50 ml mẫu trong ống thứ hai, ml;
9.3 Ghi báo cáo tổng của
hai số đọc được chấp nhận là phần trăm của cặn và nước.
10
Báo cáo kết quả
10.1 Báo cáo kết quả hàm
lượng nước và cặn là V, theo % thể tích, như nêu trong Bảng 3.
10.2 Làm tròn kết quả như
sau:
10.2.1 Kết quả trên 2,00 %
thể tích, làm tròn đến 0,1 % thể tích.
10.2.2 Kết quả trong dải từ
0,2 % thể tích đến 2,00 % thể tích, làm tròn đến 0,05 % thể tích.
10.2.3 Kết quả nhỏ hơn 0,2 %
thể tích, làm tròn như nêu trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
2 - Qui trình đọc hàm lượng nước và cặn khi dùng ống ly tâm hình côn ASTM 100
ml
11
Độ chụm và độ chệch
11.1 Độ chụm - Nguyên tắc nêu ở
11.1.1 và 11.1.2 có thể áp dụng để đánh giá chấp nhận kết quả (xác suất 95 %).
11.1.1 Độ lặp lại - Chênh lệch giữa hai kết
quả thử liên tiếp nhận được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành trên cùng một
thiết bị, dưới các điều kiện thử không đổi, trên cùng một mẫu thử, trong một
thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ
một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị trên Hình 3.
11.1.2 Độ tái lập - Chênh lệch giữa hai
kết quả thử độc lập, nhận được do hai thí nghiệm viên khác nhau làm việc trong
hai phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài
với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong
hai mươi trường hợp được vượt các giá trị trên Hình 3.
11.2 Độ chệch - Do chưa có vật liệu
chuẩn được chấp nhận để xác định độ chệch của qui trình nêu trong phương pháp
này đối với phép xác định hàm lượng nước và cặn trong dầu đốt lò bằng phương
pháp ly tâm, nên chưa có qui định về độ chệch.
11.3 So sánh độ chụm của
các phương pháp chưng cất và ly tâm đối với dầu thô
11.3.1 Chương trình thử nghiệm
chéo đã được thực hiện trên dầu thô (xem Phụ lục ASTM D 4007) cho thấy phương
pháp chưng cất đã thực hiện phần nào có độ chính xác cao hơn phương pháp ly
tâm. Giá trị hiệu chỉnh trung bình đối với phương pháp chưng cất khoảng 0,06,
trong khi đó phương pháp ly tâm bằng khoảng 0,10. Tuy nhiên giá trị hiệu chỉnh
này không cố định và cũng không có tương quan tốt với nồng độ đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3 Độ chụm của phương
pháp ly tâm kém hơn phương pháp chưng cất: độ lặp lại là 0,12 và độ tái lập là
0,28.
Bảng
2 - Tốc độ quay áp dụng cho máy quay ly tâm theo đường kính tay quay
Đường
kính tay quay
Số
vòng quay trên phút
milimet
in.A
tại
rcf = 500
tại
rcf = 800
305
330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
381
406
432
457
483
508
533
559
584
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
15
16
17
18
19
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
23
24
1710
1650
1590
1530
1490
1440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1360
1330
1300
1270
1240
1210
2170
2010
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1870
1820
1770
1720
1680
1640
1600
1560
1530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 – Biểu thị kết quả, ml
Ống
1 – Thể tích nước và cặn, ml
Ống
2 – Thể tích nước và cặn, ml
Tổng
phần trăm thể tích nước và cặn, % thể tích
Không
nhìn thấy nước và cặn
Không
nhìn thấy nước và cặn
0,00
Không
nhìn thấy nước và cặn
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,025
0,05
0,025
0,05
0,075
0,05
0,05
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,075
0,125
0,075
0,075
0,15
0,075
0,10
0,175
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,10
0,15
0,25

Độ
chụm, xác suất 95 %
Hình
3 - Các đường cong về độ chụm của phương pháp ống ly tâm
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Qui trình đối với toluen bão hòa nước
A.1.1 Phạm vi áp dụng
A.1.1.1 Phụ lục này nêu qui
trình phù hợp đối với toluen bão hòa nước sử dụng để xác định hàm lượng nước và
cặn có trong dầu đốt lò bằng phương pháp ly tâm.
A.1.2 Ý nghĩa và ứng
dụng
A.1.2.1 Hình A.1.1 thể hiện nước
hòa tan trong toluen đến phạm vi đáng kể. Khi nhiệt độ tăng, phần trăm nước hòa
tan cũng tăng khoảng từ 0,03 % tại 20 oC (70 oF) đến 0,17 % tại 70 oC (158 oF). Thông thường
toluen được cung cấp ở dạng tương đối khô, nếu sử dụng như trạng thái khi nhận thì
sẽ hòa tan một phần hoặc thậm chí toàn bộ nước có trong mẫu dầu đốt lò. Sự hòa
tan này sẽ giảm đáng kể mức nước và cặn có trong mẫu dầu. Để xác định chính xác
nước và cặn bằng phương pháp ly tâm trên mẫu dầu, đầu tiên là toluen phải được
bão hòa tại nhiệt độ ly tâm.
A.1.3 Thuốc thử
A.1.3.1 Toluen, phù hợp ISO 5272 về
yêu cầu kỹ thuật của metylbenzen (hoặc toluen).
A.1.3.2 Nước, loại chưng cất hoặc
nước vòi.
A.1.4 Thiết bị và
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4.2 Chai, loại 1 lít, có nút
vặn.
A.1.5 Cách tiến hành
A.1.5.1 Điều chỉnh bể gia nhiệt
đến nhiệt độ thực hiện phép thử ly tâm. Duy trì nhiệt độ chính xác đến ± 1 oC.
A.1.5.2 Cho vào chai thủy
tinh từ 700 ml đến 800 ml toluen. Cho thêm lượng nước đủ (ít nhất là 2 ml,
nhưng không hơn 25 ml) để nhìn rõ lượng nước thừa. Vặn nắp chai và lắc mạnh
trong 30 s.
A.1.5.3 Nới lỏng nắp và cho
chai vào trong bể trong 30 min. Lấy chai ra, vặn chặt nắp và lắc kỹ trong 30 s.
(Cảnh báo -
Nói
chung Áp suất hơi của hydroCacbon tại 60 oC (140 oF) xấp xỉ gấp đôi áp suất hơi tại 40 oC (104 oF), vì vậy các chai
luôn ở vị trí lộn ngược xuống dưới tầm mắt như vậy sẽ tránh được nguy hiểm nếu
nút bị bật ra).
A.1.5.4 Lặp lại bước A.1.5.3
ba lần.
A.1.5.5 Trước khi sử dụng, đặt
chai chứa hỗn hợp nước-toluen trong bể trong 48 h. Điều này đảm bảo cân bằng
hoàn toàn giữa toluen và nước tự do như được bão hòa hoàn toàn tại nhiệt độ
mong muốn. Nếu cần sử dụng toluen bão hòa nước trước khi kết thúc thời gian cân
bằng hoàn toàn 48 h, rót dung môi vào trong ống ly tâm và cho ly tâm trong cùng
thiết bị, với cùng lực ly tâm tương đối và tại nhiệt độ của phép thử ly tâm.
Phải rất cẩn thận khi dùng pipet lấy toluen từ ống ly tâm, như vậy nước có thể
còn tại đáy ống không bị ảnh hưởng.
A.1.5.6 Bão hòa phụ thuộc
thời gian và nhiệt độ. Khuyến cáo nên luôn luôn bảo quản các chai chứa hỗn hợp
toluen-nước tại nhiệt độ của phép thử trong bể, như vậy luôn có sẵn dung môi bão
hòa để sử dụng.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Điểm sôi đã ghi được 110,6 oC