Dải nhiệt độ
|
Số hiệu nhiệt kế
|
ASTM
|
IP
|
95 đến 103 0C
204 đến 218 0F
|
22C
22F
|
24C
24F
|
7. Hóa chất và vật
liệu
7.1. Dung môi hòa tan nhựa – Hỗn hợp
toluen và axeton theo tỷ lệ thể tích 1 : 1. Toluen và axeton có độ tinh khiết
tối thiểu là 99 %.
7.2. Ôxy-Ôxy thương mại, khô, có độ tinh khiết
thấp hơn 99,6 %.
8. Lấy mẫu
8.1. Mẫu được lấy theo điều 11.4 của TCVN 6777 :
2000 (ASTM D 4057).
9. Chuẩn bị thiết bị
9.1. Rửa bình thủy tinh chứa mẫu bằng dung môi
hòa tan nhựa cho đến khi sạch nhựa. Dùng nước tráng kỹ bình này, sau đó ngâm cả
bình và nắp vào dung dịch tẩy rửa. Phải xác định loại chất tẩy rửa và điều kiện
sử dụng cho từng phòng thử nghiệm. Đối với nắp và bình chứa mẫu, tiêu chuẩn của
việc làm sạch là phải tương đương với độ sạch khi rửa bằng axit cromic (dung
dịch axit cromic mới, chu kỳ ngâm 6 giờ, tráng bằng nước cất và làm khô). Để so
sánh, quan sát bên ngoài và cân lượng mất khí gia nhiệt dụng cụ thủy tinh dưới
các điều kiện sử dụng. Làm sạch bằng chất tẩy rửa sẽ tránh các nguy hiểm tiềm
ẩn và các bất tiện khi tiếp xúc với dung dịch axit cromic ăn mòn: qui trình này
dùng để đối chứng và là một phương pháp thay thế cho phương pháp ưa dùng là làm
sạch bằng dung dịch tẩy rửa.
9.2. Dùng kim bằng thép không gỉ để lấy bình chứa
và nắp ra khỏi dung dịch rửa, từ đây về sau chỉ dùng loại kim này để kẹp. Rửa
kỹ bình chứa mẫu, đầu tiên bằng nước ở vòi, sau đó bằng nước cất và sấy ít nhất
1 giờ trong tủ sấy có nhiệt độ từ 100 đến 150 0C.
9.3. Đổ hết xăng ra khỏi bom, lau sạch nắp và bên
trong bom, đầu tiên lau bằng khăn ẩm thấm dung môi hòa tan nhựa, sau đó lau
bằng khăn khô. Tháo ống nạp ra khỏi thân bom và dùng dung môi hòa tan nhựa lau thật
sạch nhựa hoặc xăng bám ở thân bom, ống nạp và van kim. Sau đó làm thật khô cả
bom, van và tất cả các đường ống nối trước khi tiến hành phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Cách tiến hành
10.1. Để bom và mẫu xăng thử ở nhiệt độ từ 15 đến
25 0C. Đặt bình chứa mẫu bằng thủy tinh trong bom và rót 50 ± 1 ml mẫu vào. Đậy nắp bình chứa mẫu,
đậy nắp bom, dùng khớp nối xả khí nhanh để nạp ôxy vào bom cho đến khi áp suất
đạt từ 690 đến 705 kPa (100 đến 102 psi). Xả từ từ khí ga ở trong bom ra để
đuổi không khí ban đầu còn trong đó (giảm áp suất với tốc độ chậm đều, không
quá 350 kPa (50 psi)/phút qua van kim). Nạp lại ôxy cho đến khi áp suất
đạt từ 690 đến 705 kPa (100 đến 102 psi) và kiểm tra sự rò rỉ bỏ qua sự sụt áp
nhanh ban đầu (thông thường không quá 41 kPa (6 psi)), điều này có thể quan sát
được vì ôxy hòa tan vào mẫu. Nếu tốc độ sụt áp không quá 7 kPa (1 psi) trong 10
phút thì coi như không rò rỉ và tiến hành thử mà không cần nạp lại áp suất.
10.2. Đặt bom vào bể nước đang sôi mạnh, cẩn thận
tránh bị lắc, và ghi lại thời gian lúc nhúng bom làm thời điểm bắt đầu phép
thử. Duy trì nhiệt độ của bể nước từ 98 đến 102 0C, sau mỗi khoảng thời
gian nhất định quan sát và ghi lại nhiệt độ chính xác đến 0,1 0C và
ghi lại giá trị trung bình chính xác đến 0,1 0C, đó là nhiệt độ của
phép thử. Ghi liên tục áp suất trong bom hoặc nếu dùng đồng hồ đo áp thì cứ sau
15 phút hoặc ít hơn ghi số đọc áp suất một lần. Nếu sau 30 phút đầu của phép
thử phát hiện thấy rò rỉ (sụt áp quá 14 kPa (2 psi) trong vòng 15 phút) thì hủy
phép thử đó. Tiếp tục phép thử cho đến khi độ sụt áp đúng bằng 14 kPa (2 psi)
trong 15 phút và ngay sau đó độ sụt áp không nhỏ hơn 14 kPa (2 psi) trong 15
phút.
Chú thích 5 – Chú ý – Nếu thực hiện phép thử
trong vòng có áp suất khí quyển thấp hơn mức thông thường (101,3 kPa (760
mmHg), thì có thể cho thêm chất có điểm sôi cao hơn vào nước, ví dụ như etylen glycol
để duy trì nhiệt độ của bể trong khoảng 100 0C.
10.3. Ghi lại số phút từ khi đặt bom vào bể cho
đến khi đạt tới điểm gãy và đó là chu kỳ cảm ứng quan sát được tại nhiệt độ của
phép thử.
10.4. Để nguội bom bằng cách nhúng trong nước
lạnh. Lấy bom ra khỏi nước khi đã nguội và hạ áp từ từ với tốc độ không quá 350
kPa/phút qua van kim. Rửa bom và bình chứa mẫu để chuẩn bị cho phép thử sau.
11. Tính kết quả
11.1. Thời gian từ khi đặt bom vào bể cho đến khi
đạt tới điểm gãy là chu kỳ cảm ứng quan sát được tại nhiệt độ của phép thử,
tính bằng phút.
11.2. Cách tính – Tính chu kỳ cảm ứng ở 100
0C theo một trong các công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chu kỳ cảm ứng ở 100 0C, phút =
(IPi) (1 + 0,101(ta - 100)] … (1)
b) khi nhiệt độ thử nhỏ hơn 100 0C
chu kỳ cảm ứng ở 100 0C, phút = (IPi)
(1 + 0,101(100- tb] … (2)
trong đó:
IP là chu kỳ cảm ứng tại nhiệt độ của phép
thử, phút
ta là nhiệt độ thử khi lớn hơn 100
0C, và
tb là nhiệt độ thử khi nhỏ hơn 100
0C.
12. Báo cáo kết quả
12.1. Báo cáo kết quả chu kỳ cảm ứng ở 100 0C
đã tính theo điều 11.2, chính xác đến 1 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Độ chính xác của phương pháp thử được xác
định theo phương pháp thống kê các kết quả thử liên phòng, như sau:
13.1.1 Độ lặp lại – là sự khác nhau giữa hai
kết quả thử nhận được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành trên cùng một thiết
bị, dưới các điều kiện thử không đổi, trên cùng một mẫu thử, trong một thời
gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một
trong 20 trường hợp được vượt: 5 %.
13.1.2 Độ tái lập – là sự khác nhau giữa hai
kết quả thử độc lập, nhận được do hai thí nghiệm viên khác nhau thực hiện trong
hai phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài
với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong 20
trường hợp được vượt: 10 %.
13.2. Độ sai lệch – Hiện nay chưa có nguyên
tắc để xác định độ sai lệch cho phương pháp này, nếu không công bố về độ sai
lệch.
Chú thích 6 – Các giá trị về độ chính xác của
chu kỳ cảm ứng đã nêu thu được khi dùng bể nước sôi như một nguồn nhiệt. Vì vậy
các giá trị về độ chính xác này không nhất thiết dùng cho các kết quả của chu
kỳ cảm ứng khi dùng nguồn nhiệt khác.
Phụ
lục A
(Qui định)
A.1. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.1 Bom – Bom được chế tạo bằng thép
không gỉ, các kích thước bên trong của phần chứa hỗn hợp phản ứng xăng – ôxy
phù hợp với kích thước trên hình A.1.1.
A.1.1.1.1 Mặt trong của bom và nắp nhẵn bóng để
dễ làm sạch và chống gỉ.
A.1.1.1.2 Các chi tiết khác, như phương pháp
đóng, vật liệu gloăng đệm (đa giác hoặc tròn), và các kích thước ngoài lấy theo
các giới hạn qui định ở điều A.1.1.1.3 và A.1.1.1.4.
Chú thích A.1.1 – Phải tiến hành kiểm tra thử
nghiệm lần đầu và định kỳ bom để bảo đảm độ kín khi sử dụng.
A.1.1.1.3 Bom được chế tạo để chịu được áp suất
làm việc tới 124 kPa ở 100 0C, có độ bền tới hạn ít nhất bằng độ bền
của bom tương tự được chế tạo từ 18 % (khối lượng) crom, 8 % (khối lượng) thép
hợp kim – niken. Vật liệu hợp lý là loại thép hợp kim phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật nêu trong phụ lục A.2.
A.1.1.1.4 Nắp bom phải đảm bảo kín không rò gỉ,
khi nạp ôxy vào bom đến áp suất 690 kPa ở nhiệt độ từ 15 đến 25 0C
và nhấn chìm vào bể ở 100 0C. Vành nắp nên chế tạo bằng thép hợp kim
khác loại với thân bom để khi vận hành chặt ren khít vào nhau.
A.1.1.2 Gioăng đệm – Dùng loại vật
liệu làm đệm phù hợp với điều kiện thử nêu ở điều A.1.1.2.1.
A.1.1.2.1 Đặt loại gioăng thử lên bom không có
xăng và vặn nắp chặt. Nạp ôxy vào bom đến áp suất 690 kPa và nhấn chìm trong bể
có nhiệt độ khoảng 100 0C. Nếu áp suất sụt không lớn hơn 14 kPa so
với áp suất lớn nhất trong 24 giờ, với điều kiện nhiệt độ bể ổn định ± 1,0 0C thì gioăng đó được
coi là phù hợp.
A.1.1.3 Nắp và bình chứa mẫu bằng thủy tinh,
có kích thước phù hợp với hình A.1.2. Nắp phải giữ cho dòng hồi lưu của nhiên
liệu chảy trở lại bom khi rót mẫu vào nhưng không ngăn lượng dư oxy lưu chuyển
tự do vào mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.4.1 Ống nạp và mặt trong của thân bom
nhẵn bóng để dễ làm sạch và chống gỉ. Thân bom được lắp theo sơ đồ hình A.1.1,
có một tấm kim loại bằng 89 mm để làm nắp bể khi đã đặt bom trong đó.
A.1.1.5 Lắp đĩa bật – Thân bom được
lắp đĩa bật bằng thép không gỉ đĩa này sẽ nứt vỡ nếu chịu áp suất lớn hơn 1530
kPa ± 10 %. Người vận hành
sẽ được an toàn đối với bất kỳ loại khí nào thoát ra.
A.1.1.6 Mối nối – Để nối đồng hồ đo áp
và van kim gắn chặt vào phần thân bom như trên hình A.1.1, cần có một khớp nối
xả khí nhanh gắn với van kim để nạp ôxy vào bom dễ dàng.
A.1.1.7 Van kim – Van điều khiển thích
hợp để đóng kín hoàn toàn nhưng gắn với van kim và lỗ phun.
Chú thích A.1.2 – Van kim được dùng khi xả
hơi, nén và nạp ôxy.
A.1.1.8 Đồng hồ đo áp suất – Là đồng
hồ hiển thị hoặc ghi số đọc đến ít nhất 1380 kPa. Sử dụng thiết bị truyền áp và
đọc với điều kiện là độ chính xác của phép đo không bị ảnh hưởng.
A.1.1.8.1 Mỗi khoảng 345 kPa trong thang đo
giữa 690 và 1380 kPa phải có độ dài ít nhất là 25 mm nếu đọc theo vòng cung
thang đo. Các vạch chia cách nhau nhiều nhất là 35 kPa. Độ chính xác trên toàn
thang đo là nhỏ hơn hoặc bằng 1 %. Có thể dùng các loại đồng hồ đo loại thể
tích tương đương.
A.1.1.8.2 Đồng hồ đo áp suất được nối trực tiếp
với bom bằng một ống kim loại dẻo hoặc bằng ống nhựa bền khí ga, bọc kim loại,
có khả năng chịu áp suất trong các điều kiện đã nêu ở trên. Tổng thể tích của
ống dẻo, các mối nối, thân bom và ống nạp đã lắp không được vượt quá 30 ml.
Chú thích A.1.3 – Chú ý – Khi đặt mua thiết
bị thử theo phương pháp này phải yêu cầu nhà chế tạo bảo đảm đồng hồ đo áp
suất và van kim loại sử dụng phù hợp với ôxy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.9.1 Trên nắp bể phải có các lỗ có đường
kính thích hợp để đặt bom vào và để đóng khít nắp với thân bom, có lỗ để cắm
nhiệt kế vào, nhiệt kế được gắn ở vị trí sao cho vạch 97 0C của
nhiệt kế nằm phía trên của nắp bể.
A.1.1.9.2 Khi bom ở trong bể, đỉnh của nắp bom
phải ngập dưới bề mặt chất lỏng nhất là 50 mm.
A.1.1.9.3 Bể phải có các nắp phụ để đậy các lỗ
khí không đặt bom vào bể. Bể phải được trang bị một cột ngưng và nguồn nhiệt để
duy trì chất lỏng sôi mạnh trong bể.
Chú thích A.1.4 – Thường sử dụng các khối gia
nhiệt bằng điện. Các khối này có thể có các đặc tính truyền nhiệt, tốc độ gia
nhiệt, nhiệt dung khác với các đặc tính của bể nước. Chỉ dùng khối gia nhiệt
này thay cho bể nước cho đến khi tốc độ gia nhiệt và nhiệt độ của mẫu là tương
đương với nhiệt độ và tốc độ gia nhiệt của bể nước.
A.1.1.10. Nhiệt kế, có dải nhiệt độ từ 95 đến
103 0C, phù hợp với yêu cầu nêu trong phụ lục A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Bom
B Nắp bom
C Thân bom
D Đầu nối
E Đĩa bất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1.1 – Sơ đồ
bom thử độ ổn định oxy hóa của xăng
Kích thước tính bằng
milimet
Sai lệch = 0,25 mm
(nếu không có quy định khác)
Hình A.1.1 – Sơ đồ
bom thử độ ổn định oxy hóa của xăng (kết thúc)
Chú thích – Một trong các vết hình chữ V phải
đủ lõm để rót được
Hình A.1.2 – Bình
thủy tinh chứa mẫu và nắp (thủy tinh hoặc sứ)
A.2. Yêu cầu đối với thép hợp kim niken, crom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng – A.2.1
Nguyên tố
Yêu cầu về thành
phần
Cacbon, % (m/m), max
0,08
Mangan, % (m/m), max
2,00
Phospho, % (m/m), max
0,045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,030
Silic, % (m/m), max
1,00
Crom, % (m/m)
18,00 đến 20,00
Niken, % (m/m)
8,00 đến 10,50
Nitơ, % (m/m), max
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Nhiệt kế (điều 5.10) phải phù hợp với các
qui định nêu ở bảng A.3.1. Nhiệt kế ASTM 22 C/IP 24C phù hợp các yêu cầu này.
Bảng A.3.1 – Các yêu
cầu đối với nhiệt kế thử độ ổn định oxy hóa
Chỉ tiêu
Mức
Dải đo
95 đến 103 0C
Để thử tại
100 0C
Ngập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang chia
các vạch chia ngắn
0,1 0C
các vạch dài
0,5 0C
các số
1 0C
Sai lệch thang đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang mở rộng:
Cho phép gia nhiệt đến
155 0C
Tổng chiều dài
270 đến 280 mm
Đường kính ngoài của thân
6,0 đến 8,0 mm
Chiều dài bầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài của bầu
<5,0 mm và > đường kính thân
Vị trí của thang đo
Khoảng cách từ đáy bầu
Thủy ngân đến vạch chia
95 0C
Khoảng cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của phần chứa vạch
70 đến 100 mm
Khoang thu nhỏ
Khoảng cách đến đỉnh
60 mm max
Phần thân kéo dài:
mm
Đường kính ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài
4,0 đến 7,0 mm
Khoảng cách đến đáy
112 đến 116 mm