·
Ký tự bắt đầu (A hoặc B hoặc C)
·
FNC1
|
vùng bắt đầu gồm ký tự đôi
|
·
Dữ liệu (bao gồm cả số phân định ứng dụng thể hiện bằng bộ mã A, B hoặc C)
·
Ký tự kiểm tra mã vạch
·
Ký tự kết thúc
·
Vùng trống (lề phải)
Các ký tự dữ liệu được mã hóa thành mã vạch cũng được đồng
thời thể hiện dưới dạng ký tự người đọc được và được đặt phía dưới mã vạch.
Hình dạng tổng thể của mã vạch được thể hiện ở hình 1.
8.1. Ký tự kiểm tra mã vạch
Trong mã EAN·UCC-128 ký tự
kiểm tra luôn được gộp vào mã vạch ở vị trí ngay trước ký tự kết thúc.
Ký tự kiểm tra mã vạch được tính toán theo thuật toán modulo
103 từ tất cả các ký tự trong mã vạch không kể ký tự kết thúc (nhưng tính cả ký
tự bắt đầu) theo các bước sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Cộng các giá trị thu được.
Bước 3: Chia kết quả thu được ở bước 2 cho 103.
Bước 4: Ký tự kiểm tra là ký tự có giá trị bằng số dư của
phép chia ở bước 3.
Chú thích:
1) Nếu số dư là 102 thì ký tự kiểm tra sẽ tương đương với
FNC1.
2) Các số phân định ứng dụng cũng sẽ là các ký tự dữ liệu.
Ví dụ: Số batch "2503X45" được mã hóa như sau:
Ký tự bắt đầu C FNC1 10 2503 code B X45
Bước 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FNC1: giá trị 102 x 1 = 102
10 giá trị 10 x 2 = 20
25 giá trị 25 x 3 = 75
03 giá trị 3 x 4 = 12
code B giá trị 100 x 5 = 500
X giá trị 56 x 6 = 336
4 giá trị 20 x 7 = 140
5 giá trị 21 x
8 = 168
Bước 2: 1458
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị ký tự kiểm tra là 16
8.2. Các ký tự dưới dạng người đọc được
8.2.1. Các ký tự diễn giải dữ liệu mã hóa dưới dạng người
đọc được cần phải được thể hiện và đặt ở phía trên hay phía dưới mã vạch. Ký tự
kiểm tra không phải là một thành phần của dữ liệu và không hiển thị dưới dạng
người đọc được.
8.2.2. Trong mã vạch EAN·UCC-128
không qui định điểm đặt các ký tự dưới dạng người đọc được và phông chữ. Tuy
nhiên, các ký tự này cần rõ ràng, dễ đọc và gắn liền với mã vạch.
Các AI phải thể hiện sao cho dễ thấy để tạo điều kiện thuận
lợi cho việc nhập dữ liệu. Điều này được thực hiện bằng cách đặt AI vào giữa
hai ngoặc đơn ().
8.3. Kích thước chuẩn của mã EAN·UCC-128
Kích thước chuẩn của mã EAN·UCC-128 phụ thuộc vào số ký tự mã hóa:
1 ký tự bắt đầu x 11 môđun = 11
môđun
FNC1 x 11 môđun = 11
môđun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ký tự kết thúc x 13 môđun = 13
môđun
N ký tự dữ liệu x 11 môđun = 11N
môđun
(11 N + 46)
môđun
Trong đó N là số ký tự dữ liệu cộng với số ký tự đặc biệt
bất kỳ (các ký tự mã hóa và ký tự chuyển đổi) gắn với dữ liệu.
Trong bộ mã C mỗi cặp số được mã hóa bằng một ký tự dữ liệu
làm tăng gấp đôi mật độ mã hóa dữ liệu gồm toàn số.
Ngoài ra, vùng trống ở bên phải và bên trái mã vạch là bắt
buộc và có chiều rộng 10 môđun.
Chiều rộng môđun chuẩn là 1,0 mm.
Như vậy tổng chiều dài mã (bao gồm cả vùng trống) là:
(11 N + 66) mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Bộ mã ký tự của mã 128

Chú thích: VAL - Giá trị: Code A - Bộ mã A; Code B - Bộ mã
B; Code C - Bộ mã C;
Bar pattern - Kiểu vạch (mẫu vạch); Start - Bắt đầu; Stop - Kết
thúc.
Phụ
lục A
(tham khảo)
In
mã vạch EAN·UCC-128
A.1. Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. In mã vạch EAN·UCC-128 từ film master
Nếu mã vạch EAN·UCC-128
được in từ chế bản in làm từ film master thì cần lưu ý tới độ sai lệch thường
xuất hiện trong quá trình in bao bì và chất lượng in.
Độ sai lệch in quyết định tỷ lệ cắt giảm chiều rộng của vạch
trên film master và chất lượng in quyết định độ phóng đại nên dùng.
Tỷ lệ cắt giảm chiều rộng của vạch tương ứng với mức sai
lệch trong quá trình in. Giá trị của độ phóng đại đối với các mức độ sai số
được nêu trong bảng của phụ lục C. Quan hệ giữa độ phóng đại và sai số được thể
hiện trong phụ lục D.
Lanh gô điều chỉnh in có thể được sử dụng để xác định chất
lượng in. Có thể sử dụng cả lanh gô điều chỉnh in của EAN (đối với mức sai số
in nhỏ) và lanh gô điều chỉnh in ITF (đối với mức sai số in lớn).
Mối tương quan giữa độ phóng đại và độ giảm chiều rộng vạch
đối với mã EAN·UCC-128 cho trong các phụ lục E và
F.
A.3. In mã vạch EAN·UCC-128 không cần film master hoặc chế bản in
Thông thường mã vạch EAN·UCC-128
sẽ được in từ thiết bị chế tạo mã vạch trực tiếp từ dữ liệu số nhập vào thiết
bị. Nhằm xác định chất lượng của các máy in và kiểm soát đầu ra của máy, cần
phải qui định độ sai lệch cho phép đối với mã vạch in ra.
Độ sai lệch được xác định cho các độ rộng môđun khác nhau
tương ứng với các độ phóng đại từ 0,25 đến 1,2 lần độ rộng môđun (1,0 mm). Các
độ sai lệch khác nhau áp dụng cho các dạng kích thước khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng 1 (D1): Kích thước vạch hay khoảng trống trong mã vạch.
Dạng 2 (D2): Kích thước độ rộng giữa các điểm cuối tương ứng
của các vạch trong một ký tự.
Dạng 3 (D3): Kích thước tổng độ rộng của một ký tự.
Độ sai lệch D1, D2, D3 áp dụng cho các dạng kích thước 1, 2,
3 được xác định như sau:
D1 = +/- 0,40 X - 0,013 mm (0,0005 inches)
D2 = +/- 0,2 X
D3 = +/- 0,2 X
trong đó X là kích thước chuẩn nhỏ nhất.
Phụ lục G chỉ ra ba dạng kích thước này bằng đồ thị và trình
bày bảng sai lệch cho các kích thước 1, 2, 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ mã vạch phụ thuộc vào ba yếu tố, đó là:
·
Độ phóng đại đã chọn. Độ phóng đại nằm trong khoảng giữa 0,25 và 1,2 phụ thuộc
vào chất lượng in.
·
Số ký tự mã hóa.
·
Số ký tự không phải là ký tự số trong dữ liệu.
Công thức tính độ rộng của mã vạch (bao gồm cả vùng trống)
là:
W = (11N + 66) M
Trong đó:
· N
= Số ký tự dữ liệu bao gồm code A, code B, code C, các ký tự chuyển đổi và FNC1
và ký tự kiểm tra mã vạch. Trong bộ mã C, hai số được mã hóa trong một ký tự dữ
liệu.
· M
= Độ phóng đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi mã vạch EAN·UCC-128
phụ trợ cho mã EAN-13 hoặc mã vạch ITF, độ phóng đại thực tế được chọn cần tính
tới kích cỡ mã EAN-13 hay mã vạch ITF. Theo hướng dẫn chung, độ rộng môđun sử
dụng trong mã EAN·UCC-128 không được nhỏ hơn 75 % độ
rộng lý tưởng của vạch nhỏ nhất trong mã EAN-13 hay mã vạch ITF chính. Các độ
phóng đại nhỏ nhất nói tới theo qui định này dành cho các kích cỡ khác nhau của
mã EAN-13 và ITF được cho trong bảng A.1 và A.2.
Đối với số phân định ứng dụng tiêu chuẩn 00 (mã xêri
côngtenơ vận chuyển) độ phóng đại nhỏ nhất là 0,50 và lớn nhất là 0,90.
Bảng A.1
Độ phóng đại mã EAN-13
Độ phóng đại nhỏ nhất của mã EAN·UCC-128
0,8
0,25
0,9
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
1,2
0,30
1,4
0,35
1,6
0,40
1,8
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
Bảng A.2
Độ phóng đại mã ITF
Độ phóng đại nhỏ nhất của mã EAN·UCC-128
0,625
0,50
0,7
0,55
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,70
1,0
0,80
1,1
0,85
1,2
0,95
A.5. Tương phản về mầu sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6. Điểm đặt mã vạch
Điểm đặt tốt nhất đối với mã EAN·UCC-128 là ở bên phải hoặc bên trái và ngang hàng với
mã phân định sản phẩm (mã chính). Mã EAN·UCC-128
cần được đặt càng gần mã chính càng tốt đồng thời vẫn đảm bảo vùng trống cần
thiết.
Nếu như không thể làm được như trên hoặc trong trường hợp có
nhiều mã vạch thì các mã vạch này cần được đặt càng gần mã chính càng tốt và
vẫn phải tuân thủ độ rộng vùng trống cần thiết, làm sao để thấy rõ rằng các mã
này nằm trong tập hợp với mã chính.
Đối với mã xêri côngtenơ vận chuyển thì điểm đặt như sau:
·
Trên thùng, khay đựng bọc vật liệu trong v.v.: tận cùng phía dưới của vạch phải
cách mặt cạnh đáy là 32mm và cách cạnh bên là 19mm.
·
Trên palét: tận cùng phía dưới của vạch phải cách mặt phẳng đặt palét 45cm và
cách cạnh bên ít nhất 50mm.
·
Mã vạch EAN·UCC-128 cần được đặt cùng chiều với
mã chính.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng
dẫn sử dụng các ký tự chuyển đổi, ký tự mã (code) và ký tự bắt đầu
Cần phải tuân theo hướng dẫn sau đây để giảm chiều dài mã
vạch đến mức tối thiểu (Lưu ý: trong phụ lục này "dữ liệu" lúc nào
cũng bao gồm cả số phân định ứng dụng).
B.1. (a) Nếu dữ liệu bắt đầu với bốn ký tự số hoặc nhiều hơn
thì sử dụng ký tự bắt đầu C.
(b) Trường hợp khác, nếu ký tự điều khiển xuất hiện trong dữ
liệu trước bất kỳ ký tự thường nào, sử dụng ký tự bắt đầu A. (Các ký tự điều
khiển được liệt kê trong Bảng 1 trong bộ mã A với các giá trị từ 64 đến 95).
(c) Nếu không phải cả hai trường hợp trên thì sử dụng ký tự
bắt đầu B.
B.2. Nếu ký tự bắt đầu C được sử dụng và một số lẻ các số
nằm ở phần đầu của dữ liệu thì chèn code A hoặc code B trước số cuối cùng, sử
dụng hướng dẫn B1b hoặc B1c ở trên để lựa chọn giữa code A và code B.
B.3. Nếu bốn số hoặc nhiều hơn xuất hiện cùng nhau khi đang
trong bộ ký tự A hoặc B:
(a) Nếu số ký tự số trong nhóm số nói trên là số chẵn thì
chèn code C trước số đầu tiên.
(b) Nếu ký tự số trong nhóm số nói trên là số lẻ thì chèn
code C ngay sau số đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Nếu đi sau ký tự điều khiển là một ký tự thường đứng
trước ký tự điều khiển khác thì chèn ký tự chuyển đổi trước ký tự điều khiển.
(b) Nếu không phải trường hợp trên thì chèn code A trước ký
tự điều khiển.
B.5. Khi đang trong bộ mã A và xuất hiện một ký tự thường
trong dữ liệu:
(a) Nếu đi sau ký tự thường có một ký tự điều khiển đứng
trước một ký tự thường khác thì chèn ký tự chuyển đổi trước ký tự thường.
(b) Nếu không phải trường hợp trên thì chèn code B trước ký
tự thường đã nêu.
B.6. Khi đang trong bộ mã C và xuất hiện một ký tự không
phải là số trong dữ liệu thì chèn code A hay B trước ký tự không phải là số đó
và sử dụng hướng dẫn B1b và B1c đã nêu ở trên để chọn lựa giữa code A và code B.
Phụ
lục C
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy biến số liên tục các giá trị
của M
V (mm)
M
0,02
0,25
0,07
0,3
0,14
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,22
0,6
0,26
0,7
0,30
0,8
0,34
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,42
1,1
0,46
1,2
Dãy biến số liên tục các giá trị
của V
V (mm)
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,10
0,33
0,15
0,41
0,20
0,54
0,25
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
0,35
0,91
0,40
1,04
0,45
1,16
Chú thích - Các giá trị này tương ứng với điều kiện không
một vạch in nào có chiều rộng nhỏ hơn 0,23 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Đồ
thị về sự tương ứng giữa sai số in lớn nhất và độ phóng đại nhỏ nhất áp dụng
cho mã vạch
EAN·UCC-128

Phụ
lục E
(tham khảo)
Xác
định độ phóng đại và độ giảm chiều rộng của vạch (BWR) trên cơ sở mức chất
lượng in - lanh gô điều chỉnh in EAN-chuyển đổi cho mã EAN·UCC-128

Chú thích - Bảng này được lập theo các công thức lý thuyết
và sau này có thể được công nhận trên cơ sở thực nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(tham khảo)
Xác
định độ phóng đại và độ giảm chiều rộng của vạch (BWR) trên cơ sở mức chất lượng
in - lanh gô điều chỉnh in H-chuyển đổi cho mã EAN·UCC-128
Phạm vi
Độ phóng đại
BWR
0 - 0
0 . 35
0 . 05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 . 40
0 . 10
0 - 2
0 . 50
0 . 15
0 - 3
0 . 60
0 . 20
0 - 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 . 25
0 - 5
0 . 85
0 . 30
0 - 6
1 . 00
0 . 35
0 - 7
1 . 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - 1
0 . 35
0 .15
1 - 2
0 . 40
0 . 20
1 - 3
0 . 50
0 . 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 . 60
0 . 30
1 - 5
0 . 75
0 . 35
1 - 6
0 . 85
0 . 40
1 - 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 . 45
2 - 2
0 . 45
0 . 25
2 - 3
0 . 50
0 . 30
2 - 4
0 . 55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - 5
0 . 60
0 . 40
2 - 6
0 . 75
0 . 45
2 - 7
0 . 85
0 . 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 . 55
0 . 35
3 - 4
0 . 60
0 . 40
3 - 5
0 . 65
0. 45
3 - 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 . 50
3 - 7
0 . 75
0 . 55
4 - 4
0 . 65
0 . 45
4 - 5
0 . 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - 6
0 . 75
0 . 55
4 - 7
0 . 80
0 . 60
5 - 5
0 . 75
0 . 55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 . 80
0 . 60
5 - 7
0 . 85
0. 65
6 - 6
0 . 85
0 . 65
6 - 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 . 70
7 - 7
0 . 95
0 . 75
Chú thích - Bảng này được lập theo các công thức lý thuyết
và sau này có thể được công nhận trên cơ sở thực nghiệm.
Phụ
lục F
(tham khảo)
Dung
sai cần tuân thủ đối với các thiết bị in lăn dùng cho mã vạch EAN·UCC-128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phóng đại
Dung sai D1 (mm)
Dung sai D2 (mm)
Dung sai D3 (mm)
0,25
0,020 (*)
0,050
0,050
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,060
0,060
0,35
0,127
0,070
0,070
0,4
0,147
0,080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,167
0,091
0,091
0,50
0,187
0,100
0,100
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,110
0,110
0,6
0,227
0,120
0,120
0,65
0,247
0,130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,267
0,140
0,140
0,75
0,287
0,150
0,150
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,160
0,160
0,85
0,327
0,170
0,170
0,9
0,347
0,180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,367
0,190
0,190
1
0,387
0,200
0,200
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,210
0,210
1,1
0,427
0,220
0,220
1,15
0,447
0,230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
0,467
0,240
0,240
(*) Các giá trị này tuân theo điều kiện là không vạch nào có
độ rộng nhỏ hơn 0,23 mm.