TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6714
: 2000
ISO
11113 : 1995 E
CHAI
CHỨA KHÍ HÓA LỎNG (TRỪ AXETYLEN VÀ KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG) - KIỂM TRA TẠI THỜI ĐIỂM
NẠP KHÍ
Cylinder for
liquefied gases (excluding acetylene and LPG) – Inspection at time of filling
Lời nói đầu
TCVN 6714 : 2000 hoàn toàn tương đương với
ISO 11113 : 1995E
TCVN 6714 : 2000 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC 58 Bình chứa ga biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KIỂM TRA TẠI THỜI
ĐIỂM NẠP KHÍ
Cylinder for
liquefied gases (excluding acetylene and LPG) - Inspection at time of filling
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu tối thiểu
đối với việc kiểm tra xác nhận tính toàn vẹn của chai chứa khí vận chuyển được
để tiếp tục sử dụng. Các yêu cầu này phản ánh tình hình thực tế và các kinh
nghiệm hiện hành.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho chai chứa khí có
dung tích nước từ 0,5 l đến 150 l dùng để vận chuyển khí hóa lỏng (trừ acetylen
và khí đốt hóa lỏng (LPG)).
CHÚ THÍCH 1 - Phần lớn các yêu cầu chung này
cùng áp dụng cho chai chứa có dung tích nước nhỏ hơn 0,5 l.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho giàn chai
hoặc kiện chai cũng như việc kiểm tra hoặc thử nghiệm đối với sự nhiễm bẩn bên
trong.
2 Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 6291 : 1997 (ISO 448 : 1981) Chai chứa
khí dùng trong công nghiệp - Ghi nhãn để nhận biết khí chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa
sau:
3.1 Tỷ số nạp (filling ratio): Tỷ số giữa khối lượng
khí trong chai với dung tích nước của chai.
Thông thường được tính bằng kilogam trên lít.
3.2 Khối lượng nạp (filling weight): Khối lượng khí hóa
lỏng lớn nhất được phép nạp vào chai.
3.3 Cơ cấu giảm áp (pressure relief device): Cơ cấu được lắp vào
chai hoặc van chai và được thiết kế để giảm áp suất khí trong trường hợp ở điều
kiện bất thường dẫn đến áp suất bên trong chai tăng vượt quá giá trị qui định.
3.4 Khối lượng chai (cylinder mass): Khối lượng chai kể
cả các phụ tùng kèm theo, như là vòng đầu, vòng cổ hoặc vòng chai, nhưng không
tính van, mũ van hoặc nắp bảo vệ van.
3.5 Khối lượng bì (tare weight): Khối lượng chai kể
cả các phụ tùng kèm theo và các phụ kiện khác không bị tháo ra trong quá trình
nạp, như là van, ống và các thiết bị bảo vệ van được lắp cố định hoặc bán cố
định.
CHÚ THÍCH 2 - Trị số của khối lượng và/hoặc
khối lượng bì thường được đóng trên chai trong khi chế tạo.
4 Kiểm tra nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Trước khi nạp
- nhận biết chai chứa (xem 5.1);
- xác minh chủ sở hữu chai nếu có yêu cầu
(xem 5.2);
- xác định điều kiện có thể sử dụng được (xem
5.3);
- kiểm tra xác nhận khối lượng bì của chai
(xem 5.4);
- xác định rằng cơ quan có thẩm quyền cho
phép chai dùng để chứa khí đã định.
4.2 Trong khi nạp
- kiểm tra việc rò khí;
- kiểm tra xác nhận sự vận hành của van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểm tra xác nhận khối lượng nạp;
- kiểm tra xác nhận độ rò khí;
- kiểm tra xác nhận sự nhận biết khí chứa.
5 Qui trình kiểm tra trước
khi nạp
Các yêu cầu cụ thể đối với việc kiểm tra được
liệt kê trong các điều từ 4.1 đến 4.3 như sau
5.1 Nhận biết chai
Trước khi nạp, chai phải được xác định rằng
- chai chứa được phép nạp tại trạm nạp;
- chai chứa không quá hạn kiểm tra lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại khí nạp ghi trên chai phù hợp với màu
sơn trên vai chai và với các nhãn hiệu khác (bất kỳ sự không đồng nhất nào giữa
các chỉ dẫn về khí chứa và màu sơn phải được sửa đổi lại trước khi nạp).
Phụ lục A hướng dẫn cách ghi các thông tin
trên vỏ chai.
5.2 Nhận biết chủ sở hữu và quyền được nạp
Nếu cơ quan có thẩm quyền các cấp hoặc công
ty có yêu cầu, trước khi nạp phải nhận biết chủ sở hữu chai và có sự cho phép
nạp của chủ sở hữu chai.
5.3 Xác nhận tình trạng của chai
Mỗi chai, van, cơ cấu giảm áp nếu có, vòng
đệm cổ, mũ van nếu có, phải được kiểm tra bên ngoài bằng mắt để xác nhận rằng
chúng ở trong tình trạng sử dụng được.
5.3.1 Trước khi nạp chai, phải xác nhận rằng chai
sạch, hoàn toàn không có vật lạ và không có bất kỳ hư hỏng nghiêm trọng nào,
như là cháy do hồ quang, phình (móp), ăn mòn rỗ, hư hỏng do nung nóng nhiệt
hoặc các hư hỏng cơ học đáng kể.
Đối với chai thép không hàn, có thể tiến hành
kiểm tra gõ búa hoặc phép kiểm tra phù hợp khác.
CHÚ THÍCH 3 - Kiểm tra bằng búa có thể không
phát hiện ra tất cả các loại ăn mòn, ví dụ ăn mòn cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần có quyết định của cơ quan có thẩm quyền để
xác định rằng đó là sự ăn mòn nghiêm trọng hay chỉ là gỉ nhẹ.
Không được nạp các chai có biểu hiện rõ ràng
bị ăn mòn nghiêm trọng nếu chưa kiểm tra kỹ, làm sạch và sơn lại.
Không được nạp bất kỳ chai nào có các hư hỏng
nghiêm trọng. Phải chuyển các chai này khỏi nơi nạp và xếp riêng để kiểm tra,
đánh giá kỹ hơn.
5.3.2 Trước khi nạp từng chai, phải xác định rằng
van lắp trên chai là thích hợp với loại khí đã định và các van ở trong tình
trạng thỏa mãn các yêu cầu, đó là
- có đầu nối ra của van thích hợp [xem ví dụ,
TCVN 6551 : 1999 (ISO 5145)];
- không có các chất bẩn;
- dễ thao tác và không bị tắc (xem phụ lục
C);
- khi kiểm tra bằng mắt không có hiện tượng
hỏng hóc ở đầu ren và thân van;
- cơ cấu giảm áp của nó nếu có, không bị hư
hỏng và phù hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nối chính xác vào bộ nối nạp khí.
5.3.3 Trước khi nạp, phải xác nhận rằng vòng đệm
cổ / ren được lắp khít so với yêu cầu và vòng đệm cổ nếu có, không được mất.
Ren phải đủ, không bị sứt mẻ sao cho mũ nắp lắp vào được bảo đảm. Nếu có mũ bảo
vệ van thường xuyên hoặc vòng đầu được hàn thì phải kiểm tra để đảm bảo rằng nó
được gắn đúng, các mối hàn không bị bong và không bị biến dạng bất thường.
5.4 Kiểm tra xác nhận khối lượng bì của chai
Khối lượng bì của chai phải được kiểm tra xác
nhận trước khi nạp lúc chai được đặt trên cân nạp hoặc trên thiết bị cân. Khối
lượng bì được đóng trên chai hoặc trên tấm nhãn phải được kiểm tra xác nhận
bằng số đọc thực tế trên thang đo của cân, với sai lệch trong khoảng ± 1,0 %.
Khi mà hệ thống lắp đặt ở nơi có tính đến số lượng và chất lượng sản phẩm còn
dư, không cần xác định khối lượng bì.
Không được nạp chai khi chưa xác định và đóng
lên chai khối lượng bì chính xác. Xem phụ lục B để xác định khối lượng bì. Chỉ
người có thẩm quyền mới được ghi khối lượng bì.
Xác định khối lượng khí nạp vào chai bằng
cách cân hoặc bằng áp suất theo biểu đồ của khí khí, nếu nạp ở áp suất thấp hơn
điểm hóa lỏng. Khối lượng khí nạp vào chai được xác định bởi thể tích nước và
tỷ số nạp đối với loại khí hoặc bằng chỉ số khối lượng nạp.
6 Qui trình kiểm tra
trong khi nạp
Trong chu trình nạp chai, người nạp phải xác
định
- van không bị gây cản trở / tắc và thao tác
nạp khí được tiến hành thỏa mãn theo yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Qui trình kiểm tra
sau khi nạp
7.1 Kiểm tra xác nhận khối lượng nạp
Ngay sau khi tháo khỏi dây chuyền nạp, phải
kiểm tra khối lượng bằng thiết bị cân thích hợp có khả năng xác định lượng khí
chứa trong chai với dung sai cho trong 5.4.
Khối lượng toàn bộ chai không được vượt quá
khối lượng tổng (khối lượng bì cộng khối lượng nạp) cho phép đối với chai.
7.2 Kiểm tra xác nhận độ rò rỉ
Sau khi nạp xong, người nạp phải kiểm tra
bằng phép thử thích hợp để đảm bảo rằng van hoặc cơ cấu giảm áp, nếu có, không
bị rò rỉ khi van ở trạng thái đóng và đã được ngắt khỏi bộ nối để nạp. Người
nạp cũng phải kiểm tra xác nhận không có rò rỉ ở bề mặt giữa van và chai.
CHÚ THÍCH 4 - Độ rò rỉ của mối hàn trên chai
được kiểm tra xác nhận trong khi chế tạo và tại thời điểm kiểm tra định kỳ.
Chai bị rò rỉ không được sử dụng.
7.3 Kiểm tra xác nhận ký hiệu khí chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Dữ
liệu có thể ghi trên vỏ chai
A.1 Dữ liệu nhận biết
- khối lượng rỗng;
- dấu hiệu nhận biết đối với kiểu được chấp
nhận;
- nhãn / số seri của người chế tạo;
- ngày tháng năm chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên / số seri của chủ chai;
- áp suất thử;
- cỡ / thể tích;
- ký hiệu yêu cầu kỹ thuật của chai [ISO
4705; TCVN 6292 : 1997 (ISO 4706)].
A.2 Dữ liệu nạp
- ký hiệu của khí hoặc nhóm khí;
- áp suất làm việc;
- khối lượng nạp / thể tích nước;
- khối lượng bì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày tháng năm thử lần đầu;
- ngày tháng năm thử lại;
- ngày tháng năm thử lại tiếp theo (hiếm khi
được ghi nhãn vì có thể được xác định từ ngày thử lại cuối cùng).
A.4 Dữ liệu khác
- giới hạn chảy / giới hạn bền kéo;
- chữ ký hiệu nhiệt luyện;
- ký hiệu vật liệu / mác tương hợp;
- độ giãn nở đàn hồi / độ giãn nở đàn hồi tới
hạn;
- chiều dày nhỏ nhất của vỏ chai cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có ống đo mức ga.
Phụ
lục B
(tham khảo)
Qui
trình mẫu để xác định khối lượng bì chính xác
Để xác định khối lượng bì chính xác tiến hành
như sau:
B.1 Nếu chai có nắp van, tiến hành làm sạch toàn
bộ những thứ cần thiết và tháo theo thứ tự để tháo van và kiểm tra độ an toàn
của chai.
B.2 Lấy van ra (xem phụ lục C).
B.3 Kiểm tra sự ăn mòn, thừa sơn ở bên ngoài,
chất bẩn hoặc sự tích tụ lắng đọng ở bên trong chai bằng mắt bên trong và bên
ngoài chai. Làm sạch nếu cần, ví dụ thổi..v.v.. Xác định lại tính chất nếu cần,
ví dụ dấu hiệu ăn mòn đòi hỏi phải thử lại…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi tiến hành cần đảm bảo chắc chắn rằng
chỉ cân những chai rỗng, sạch có một lớp sơn và lắp van, thiết bị cân có độ
chính xác thích hợp (± 1,0 %). Phải đảm bảo chai không chứa bất kỳ sản phẩm nào
trước khi cân.
b) Đặt lên cân
(1) van kiểu thích hợp
(2) mũ van (nếu có) được lắp lâu dài trên
chai
(3) chai phải cân
c) Theo số chỉ của cân, xác định khối lượng
bì chính xác của chai kể cả van.
d) So sánh số chỉ của cân với khối lượng bì
đóng trên chai nếu có. Gạch bỏ nhãn khối lượng bì cũ nếu có vì đã trở nên cũ.
Xem B.5.
B.5 Đóng một gạch chéo lên khối lượng bì cũ nếu
có, sao cho nó vẫn dễ đọc để tham khảo về sau. Điều này áp dụng đối với khối
lượng bì "gốc". Nếu có nhiều khối lượng bì cũ, xóa bỏ giá trị nhỏ
nhất, chú ý không làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của chai. Chỉ giữ lại khối
lượng bì gốc (với gạch chéo) và khối lượng bì mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Qui
trình được chấp nhận khi có nghi ngờ van chai bị tắc
C.1 Nếu có bất kỳ sự nghi ngờ nào khi van chai
mở mà khí không thoát ra và chai vẫn còn chứa lượng khí còn lại dưới áp suất
thì phải tiến hành kiểm tra để xác định rằng khí qua van là không bị tắc.
Phương pháp được chấp nhận phải là một trong
các quy trình sau hoặc một qui trình có độ an toàn tương đương.
a) Nạp khí ở áp suất đến 5 bar và kiểm tra
khả năng xả của van.
b) Dùng thiết bị trong hình C.1 để bơm khí
trơ vào chai bằng tay.
c) Đối với chai khí đốt hóa lỏng, phải kiểm
tra để xác định rằng khối lượng tổng của chai đúng như khối lượng bì ghi trên
chai. Nếu có sai lệch dương, có thể chai còn chứa khí hóa lỏng dưới áp suất
hoặc tạp chất.
C.2 Khi đã xác định rằng van không bị tắc và áp
suất trong chai bằng áp suất khí quyển thì có thể tháo van.
C.3 Khi phát hiện van bị tắc hoặc bị hư hỏng /
không hoạt động thì phải xếp chai ra một chỗ để xem xét như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nới hoặc mở thiết bị an toàn bằng các
phương pháp kiểm soát được.
Các phương pháp này được áp dụng cho các chai
chứa khí không độc, không bắt lửa và khí không có CFC. Cần phải chú ý các biện
pháp an toàn thích hợp để đảm bảo không gây hậu quả đáng kể do xả bất kỳ lượng
khí còn lại nào khi không kiểm soát được.
Nếu chai chứa khí độc hoặc khí dễ cháy hoặc
CFC, phương pháp ưu tiên là nới một phần van bên trong mũ chụp được gắn chặt và
nối với chai và van xả một cách an toàn. Nguyên lý của thiết bị thích hợp được
nêu trên hình C.2.
Các qui trình này phải do những người được
đào tạo thực hiện. Khi khí, nếu có, đã được tháo ra và áp suất trong chai đã
giảm xuống bằng áp suất khí quyển và khi không có sương hoặc nước ở bên ngoài
chai thì có thể tháo van ra.
Hình C.2 - Thiết bị
tiêu biểu để tháo van bị hư hỏng hoặc tắc
Phụ
lục D
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 32 : 1977 Gas cylinders for medical
use - Marking for identification of content.
[2] ISO 4705 : 1983 Refillable seamless steel
gas cylinders.
[3] TCVN 6292 : 1997 (ISO 4706 : 1989) Chai
chứa khí bằng thép hàn có thể nạp lại.
[4] TCVN 6551 : 1999 (ISO 5145 : 1990) Đầu ra
của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - Lựa chọn và xác định kích thước.
[5] ISO 6406 : 1992 Periodic inspection and
testing of seamless steel gas cylinders.
[6] ISO 7225 : 1994 Gas cylinders -
Precautionary labels.
[7] ISO 10297 : 1999 Gas cylinder valves -
Specifications and testing.
[8] ISO 10460 : 1993 Welded carbon steel gas
cylinders - Periodic inspection and testing.
[9] ISO 11117 : 1998 Gas cylinders - Valve
protection caps and valve guards for industrial and medical gas cylinders -
Design, construction and tests.