Mác
|
C
lớn nhất
|
Mn
lớn nhất
|
Si
lớn nhất
|
P
lớn nhất
|
S
lớn nhất
|
HS355
|
0,20
|
1,60
|
0,50
|
0,035
|
0,035
|
HS390
|
0,20
|
1,60
|
0,50
|
0,035
|
0,035
|
HS420
|
0,20
|
1,70
|
0,50
|
0,035
|
0,035
|
HS460
|
0,20
|
1,70
|
0,50
|
0,035
|
0,035
|
HS490
|
0,20
|
1,70
|
0,50
|
0,035
|
0,035
|
Mỗi mác chứa một hoặc nhiều các nguyên
tố hợp kim hóa vi lượng với các giới hạn sau: Ti-0,10 % lớn nhất, Nb-0,08 % lớn
nhất, V-0,10 %
lớn nhất. Hàm lượng của các nguyên tố này phải được thỏa thuận giữa nhà sản
xuất và khách hàng. Trong trường hợp không có thỏa thuận, các hàm
lượng này phải do nhà sản xuất tự quyết định. Trong tất cả các trường hợp, tổng
hàm lượng của Ti, Nb và V phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,22 %. Trong mọi trường hợp,
hàm lượng của Nb, V hoặc Ti không được nhỏ hơn 0,005 %.
|
Bảng 2 - Giới
hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung
Thành phần
theo khối lượng tính bằng %
Nguyên tố
Phân tích mẻ
nấu
lớn nhất
Phân tích sản
phẩm
lớn nhất
Cubc
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nibc
0,20
0,23
Crbc
0,15
0,19
Mobc
0,06
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Tổng lượng
đồng, niken, crom và molipđen không được vượt quá 0,50 % đối với phân tích mẻ
nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này, sẽ áp dụng
các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
c Tổng lượng crom và
molipđen không được vượt quá 0,16 % đối với phân tích mẻ nấu. Khi quy định một
hoặc nhiều nguyên tổ trong các nguyên tố này thì không áp dụng tổng hàm lượng
của các nguyên tố; trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng
các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
5.3.2 Phân tích sản
phẩm
Khách hàng có thể tiến hành
phân tích sản phẩm để kiểm tra, xác minh các kết quả phân tích thép bán thành
phẩm và thép thành phẩm và phải quan tâm đến bất cứ sự không đồng
nhất bình thường nào. Phương pháp lấy mẫu phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và
khách hàng, từ thời điểm đặt hàng. Dung sai cho phân tích sản phẩm phải phù hợp
với Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 3 - Dung sai cho
phân tích sản phẩm
Thành phần
theo khối lượng tính bằng %
Nguyên tố
Phạm vi giá
trị của nguyên tố quy định
Dung sai cho
giá trị lớn nhất đã quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,15
0,03
> 0,15 ≤
0,40
0,04
Mn
≤ 0,60
0,03
> 0,60 ≤ 1,15
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
P
≤ 0,04
0,010
S
≤0,04
0,010
Si
≤ 0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 0,30 ≤ 0,50
0,04
N
≤ 0,030
0,005
CHÚ THÍCH: Dung sai lớn nhất như
trên được phép vượt quá yêu cầu
quy định và không áp dụng cho phân tích mẻ nấu. Ví dụ với mác
HS490, các giá trị phân tích sản phẩm ở trong phạm vi
các dung sai này: C: 0,24 %, Mn:1,75 %, P: 0,045 %, S: 0,045 %, Si: 0,54 %.
5.4 Tính hàn
Sản phẩm thích hợp cho hàn nếu lựa chọn
được các điều kiện hàn thích hợp. Đối với thép không được tẩy gỉ, cần phải được
loại bỏ lớp vẩy cán hoặc oxit tùy theo phương pháp hàn. Khi hàm lượng cacbon
tăng lên quá 0,15 %, quá trình hàn điểm có thể khó khăn hơn.
5.5 Ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Cơ tính
Tại thời điểm thép tấm mỏng sẵn sàng
cho chuyên chở, cơ tính phải
theo quy định trong Bảng 4 khi được xác định trên các mẫu thử phù hợp với
các yêu cầu của Điều 7.
5.7 Trạng thái bề
mặt
Lớp oxit hoặc vảy cán trên thép tấm mỏng cán nóng dẫn
đến các thay đổi về chiều dày, độ bám dính và màu sắc. Loại bỏ lớp oxit hoặc vảy
cán bằng tẩy gỉ trong axit hoặc làm sạch bằng phun, thổi (hạt) có thể làm lộ ra
các khuyết tật bề mặt không nhìn thấy rõ trước nguyên công này.
5.8 Phủ dầu
Để chống gỉ, thường phủ một lớp phủ dầu
cho thép tấm mỏng cán nóng đã qua tẩy gỉ, nhưng nếu có yêu cầu, thép tấm mỏng
cán nóng có thể được cung cấp không có lớp phủ dầu. Dầu không được sử dụng như
một chất bôi trơn trong quá trình tạo hình và phải được tẩy sạch một cách dễ
dàng bằng các hóa chất tẩy dầu
mỡ. Theo yêu cầu, nhà sản xuất phải thông báo cho khách hàng về loại dầu được sử
dụng. Nếu có yêu cầu, thép tấm mỏng cán nóng đã tẩy gỉ có thể được đặt hàng không được phủ
dầu, trong trường hợp này nhà cung cấp chịu trách nhiệm phòng ngừa nếu xảy ra sự
oxy hóa.
Bảng 4 - Cơ tính
Mác
Re, nhỏ nhấta
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A nhỏ nhất, %b
e < 3
3 ≤ e < 6
L0 = 50 mm
L0 = 80mm
L0 = 5,65
L0 =50mm
HS355
355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
16
22
21
HS390
390
460
16
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
HS420
420
490
14
12
19
18
HS460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
530
12
10
17
16
HS490
490
570
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
14
Re = giới hạn chảy - có thể là ReLhoặc
ReH, nhưng không sử dụng cả hai
ReH= giới hạn chảy trên
ReL = giới hạn
chảy dưới
Rm = giới hạn bền kéo
A = độ giãn dài sau đứt
tính bằng tỷ lệ phần trăm
L0= chiều dài đo ban
đầu trên mẫu thử
S0 = diện tích mặt cắt
ngang ban đầu của chiều dài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MPa = 1 N/mm2
a Các giá trị
của giới hạn chảy có thể được đo bằng độ bền thử với độ giãn dài 0,5 %, (độ bền
thử có tải) hoặc bởi độ bền với
biến dạng dư 0,2 % khi không xuất hiện một cách rõ rệt hiện tượng chảy.
b Đối với các
chiều dày đến 3mm, sử
dụng
L0 = 50mm hoặc
L0= 80mm. Đối với
các chiều dày từ
3mm
đến
6mm,
sử dụng L0 = 5,65 hoặc L0=50mm. Tuy
nhiên, trong trường hợp có tranh chấp, chỉ có các kết quả thu được trên một mẫu
thử tỷ lệ mới có hiệu lực cho vật liệu có chiều dày 3 mm và lớn hơn.
6 Dung sai kích thước
và hình dạng
Dung sai kích thước và hình dạng áp dụng
cho thép tấm mỏng cán nóng có giới hạn chảy cao và chất lượng kết cấu phải theo
chỉ dẫn cho
trong TCVN 7573 (ISO 16160), các dung sai này cũng áp dụng cho vật liệu đã được
tẩy gỉ.
7 Lấy mẫu thử kéo
Phải lấy một mẫu đại diện cho thử kéo
theo yêu cầu trong Bảng 4 từ mỗi lô thép tấm mỏng dùng cho chuyên chở.
8 Thử kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Thử lại
9.1 Gia công cơ
khí và các vết nứt
Nếu bất cứ mẫu thử nào biểu lộ khuyết
tật do gia công cơ khí hoặc các
vết nứt thì phải được loại bỏ và thay thế bằng mẫu thử khác
9.2 Độ giãn dài
Nếu độ giãn dài tính theo phần trăm của
bất cứ mẫu thử nào nhỏ hơn giá trị quy định thì phải thực hiện hai phép thử bổ
sung trên các mẫu thử
được lấy ngẫu nhiên từ cùng một lô sản phẩm. Cả hai phép thử phải tuân
theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này: nếu không lô sản phẩm phải được loại bỏ.
9.3 Thử bổ sung
Nếu một phép thử không đưa ra được kết
quả quy định thì phải thực hiện hai phép thử bổ sung trên
các mẫu thử được lấy ngẫu nhiên từ cùng một lô sản phẩm. Cả hai phép thử phải
tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này; nếu không lô sản phẩm phải được loại bỏ.
10 Đệ trình lại
10.1 Nhà sản xuất
có thể đệ trình lại, cho nghiệm thu, các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình
kiểm tra trước đây do các đặc tính không đáp ứng yêu cầu, sau khi các sản phẩm
đã bị loại bỏ đã được xử lý thích hợp (ví dụ: tuyển chọn, nhiệt luyện, v.v...),
các sản phẩm này, theo yêu cầu sẽ được chỉ ra cho khách hàng. Trong trường hợp
này, phải thực hiện các phép thử như các phép thử được áp dụng cho một
lô sản phẩm mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Chất lượng
11.1 Trạng thái bề mặt phải
là trạng thái thường thu được đối với một sản phẩm thép tấm mỏng cán nóng hoặc
thép tấm mỏng cán nóng đã qua tẩy gỉ.
11.2 Thép tấm mỏng
ở dạng các tấm cắt không được có sự tách lớp, các vết nứt bề mặt và các khuyết
tật khác có hại cho sản phẩm cuối cùng hoặc quá trình gia công, xử lý thích hợp
tiếp sau.
11.3 Quá trình gia
công, xử lý cho chuyên chở ở dạng
cuộn không cho phép nhà sản xuất có cơ hội để quan sát một cách dễ dàng hoặc loại
bỏ các đoạn có khuyết tật như có thể thực hiện được trên sản phẩm ở dạng các tấm
cắt. Tuy nhiên, nhà sản xuất vẫn phải có trách nhiệm cung cấp sản phẩm đáp ứng
được các yêu cầu về trạng thái bề mặt thường thu được trên sản phẩm thép tấm mỏng
cán nóng hoặc cán nóng đã qua tẩy gỉ.
12 Kiểm tra và nghiệm
thu
12.1 Thường không
có yêu cầu kiểm tra nghiệm thu các sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này,
nhưng khi khách hàng có yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm để nghiệm thu
trước khi chuyên chở ra khỏi nhà máy của nhà sản xuất thì nhà sản xuất phải
cung cấp cho kiểm tra viên của khách hàng tất cả các phương tiện thích hợp để xác định
rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này
12.2 Thép được
báo cáo là có khuyết tật sau khi tới nhà máy của người sử dụng phải được
để sang một bên, được xác định đúng và được bảo vệ thích hợp. Nhà cung cấp phải
được thông báo về vật liệu không phù hợp này để có sự điều tra, xem xét lại một
cách thỏa đáng.
13 Cỡ kích thước cuộn
Khi thép tấm cán mỏng được đặt hàng ở dạng
cuộn, phải quy định đường kính trong nhỏ nhất hoặc phạm vi đường kính trong chấp
nhận được (ID). Ngoài ra, phải quy định đường kính ngoài lớn nhất (OD) và khối
lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác, các yêu cầu
tối thiểu sau cho nhận dạng thép phải được in bằng khuôn thủng một cách dễ đọc trên đầu
của mỗi khối lượng nâng hoặc được chỉ ra trên một thẻ ghi nhãn gắn vào mỗi cuộn
hoặc đơn vị sản phẩm chuyên chở:
a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận biết của
nhà sản xuất;
b) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 6523:2018 (ISO 4996:2014);
c) Số ký hiệu loại chất lượng;
d) Số của đơn đặt hàng;
e) Các kích thước của sản phẩm;
f) Số lô;
g) Khối lượng.
15 Thông tin do
khách hàng cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 6523:2018 (ISO 4996:2014);
b) Tên, chất lượng và mác vật liệu (ví
dụ, thép tấm mỏng cán nóng, chất lượng kết cấu có giới hạn chảy cao, mác
HS355);
c) Các kích thước của sản phẩm và số
lượng yêu cầu;
d) Ứng dụng (tên của chi tiết), nếu có
thể có (xem 5.5);
e) Vật liệu có yêu cầu tẩy gỉ bằng
axit hoặc tẩy gỉ bằng phun hạt hoặc phun bi không (xem 3.3), vật liệu có được quy định
phủ dầu hay không trừ khi được đặt hàng không phủ dầu (xem 5.8);
f) Loại cạnh của sản phẩm (xem 3.4.1
và 3.4.2);
g) Có yêu cầu cắt, xén các đầu mút hay
không;
h) Báo cáo phân tích mẻ nấu và/hoặc cơ
tính, nếu có yêu cầu (xem 5.3.1 và 5.6);
i) Các giới hạn về khối lượng và các
kích thước của cuộn và bó sản phẩm riêng biệt, nếu thích hợp (xem điều
13);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) ReH hoặc ReL phải được
quy định khi có yêu cầu (xem Bảng 4).
VÍ DỤ: Mô tả sự đặt hàng điển hình như
sau:
Tiêu chuẩn TCVN 6523 (ISO 4996), thép
tấm cán nóng, chất lượng kết cấu có giới hạn chảy cao, mác HS355, 3mm x 1200mm x
2440mm, 40.000kg dùng cho chi tiết No.5432, giá đỡ thanh chắn bảo hiểm, cạnh được
xén, cung cấp báo cáo về cơ tính, khối lượng nâng lớn nhất 4000kg.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 11376
(ISO 3573), Thép lá cacbon cán nóng chất lượng thương mại và chất lượng kéo.
[2] ASTM A1011M,
Standard specification for steel, sheet and strip, hot-rolled, carbon,
structural, high-strength low-alloy, high-strength low-alloy with improved
formability, and ultra-high strength. (Điều kiện kĩ thuật tiêu chuẩn cho thép,
thép tấm mỏng và thép băng cán nóng, cacbon, kết cấu, thép hợp kim thấp có độ bền
cao, thép hợp kim thấp có độ bền cao với tính tạo hình cải thiện và thép có độ
bền rất cao).
[3] ASTM A1018M, Standard
specification for Steel, sheet and strip, heavy-thickness coils, hot-rolled,
carbon, commercial, drawing, structural, high-strength low-alloy, high-strength
low-alloy with improved formability, and ultra-high strength (Điều kiện kỹ thuật
tiêu chuẩn cho thép, thép tấm mỏng và thép dải, dạng
cuộn có chiều dày lớn, cán nóng, cacbon, chất lượng thương mại, kéo, kết cấu,
thép hợp kim thấp có độ bền cao, thép hợp kim thấp có độ bền
cao với tính tạo hình được cải thiện và thép có độ bền rất cao).
[4] EN 10149, Hot-rolled
flat products made of high yield strength steels for cold forming. (Sản phẩm thép
tấm phẳng cán nóng được chế tạo từ thép có giới hạn chảy cao dùng cho tạo hình
nguội).