Loại laze
|
Thời gian làm việc
thực sự hoặc độ dài xung
|
Độ rọi năng lượng
cực đại cho phép* Lượng rọi năng lượng cực đại cho phép*
|
Laze - CW
Laze xung
Laze xung khổng lồ
|
> 0,1s
1 ms
đến 0,1 s
1 ns đến 1 ms
|
ECW = 5 x 10 -2 W/m2
HP = 5 x 10 -3 J/m2
HGP = 5 x 10 -4 J/m2
|
*ECW Độ rọi năng lượng cực đại cho
phép tại giác mạc với laze CW
*Hp Lượng rọi năng lượng cực đại
cho phép tại giác mạc với một laze xung
*HGP Lượng rọi năng lượng cực đại
cho phép tại giác mạc với một laze xung khổng lồ.
4.1.2. Bước sóng laze từ 1,4 mm đến 1 000 mm
Cùng với laze CO2 (bước sóng 10,6 mm) là loại thông dụng nhất, còn có
nhiều laze khác hoạt động trong miền phổ từ 1,4 mm đến 1 000 mm.
Trong miền này, độ hấp thụ của các tế bào sinh học cao nên thực tế không bức xạ
nào tới được võng mạc. Các giá trị của độ rọi năng lượng và lượng rọi năng lượng
cực đại cho phép trong miền phổ này đều gần như giống các giá trị được cho với
laze CO2 trong Bảng 2.
Bảng 2 - Độ rọi năng
lượng và lượng rọi năng lượng cực đại cho phép tại 10,6 mm
Các giá trị cho trong
bảng này là giá trị hướng dẫn.
Mỗi nước có thể quy
định mức an toàn trên cơ sở các điều luật quốc gia của mình cho đến khi đạt được
thoả thuận quốc tế.
Loại laze
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rọi năng lượng
cực đại cho phép *
Lượng rọi bức xạ
cực đại cho phép *
laze - CW
Laze xung
> 0,1 s
1 ms
đến 1s
ECW = 103 W/m2
Hp = 102 J/m2
Hiện còn chưa thiết lập được các giá trị ứng
với những độ dài xung dưới 1ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ bảo vệ của kính lọc laze là một giá
trị dẫn xuất từ lôga thường của nghịch đảo của độ truyền xạ cực đại của kính
lọc tại bước sóng mà nó định chống, có tính đến độ rọi năng lượng cực đại hoặc
lượng rọi năng lượng cực đại như được quy định trong Bảng 3, mà kính lọc sẽ phải
chịu đựng. Độ truyền xạ cực đại có thể tính được, đối với một độ rọi năng lượng
và một lượng rọi năng lượng đã cho, tạo ra bởi một laze và sự chiếu xạ cực đại
cho phép đã biết (Bảng 1 và 2). Đó là điều đã làm trong Bảng 3 đối với hai dải
phổ, từ 200 nm đến 1 400 nm và từ 1,4 mm
đến 1000 mm đối với các loại
laze khác nhau.
Đối với những laze xung được sử dụng với tốc
độ lặp lại lớn hơn 10 s-1, thì phải lựa chọn mật độ bảo vệ thích hợp
từ cột của laze - CW.
Bảng 3 - Tính chất và
công dụng của kính lọc tia laze
Cũng như các giá trị trong các cột C và D đều
liên quan tới các Bảng 1 và 2, ta phải coi chúng là giá trị hướng dẫn. Mỗi nước
có thể quy định các mức an toàn trên cơ sở các điều luật quốc gia của mình cho đến
khi đạt được thoả thuận quốc tế.
A
B
C
D
Mật độ bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rọi năng lượng
hoặc lượng rọi năng lượng mà kính lọc sẽ phải chịu đựng
Dải phổ 200 nm đến
1400 nm
Dải phổ 1,4 mm đến 1000 mm
ECW W/m2
HP J/m2
HGP J/m2
ECW W/m2
HP J/m2
L 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L 3
L 4
L 5
L 6
L 7
L 8
L 9
L 10
L 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
10-3
10-4
10-5
10-6
10-7
10-8
10-9
10-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
5
50
5 x 102
5 x 103
5 x 104
5 x 105
5 x 106
5 x 107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 x 109
0,05
0,5
5
50
5 x 102
5 x 103
5 x 104
5 x 105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 x 107
5 x 108
0,005
0,05
0,5
5
50
5 x 102
5 x 103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 x 105
5 x 106
5 x 107
104
105
106
107
108
109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
103
104
105
106
107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
1010
1011
-
-
4.2. Độ truyền ánh sáng
Nếu quy về đèn chuẩn C của CIE thì độ truyền
xạ của một kính lọc laze không được nhỏ hơn 0,15.
Nếu vì một lý do kỹ thuật nào đó phải dùng
một kính lọc tối hơn thì độ rọi tại chỗ làm việc phải có giá trị thích hợp.
4.3. Độ bền chống bức xạ laze
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kính lọc phải được bức xạ laze chiếu xạ
với độ rọi năng lượng và lượng rọi năng lượng cực đại mà kính lọc được dự định
bảo vệ. Thời gian thử nghiệm được cho trong Bảng 4.
Bảng 4 - Thời gian
thử nghiệm
Loại laze
Thời gian thử
Laze - CW và chuẩn laze - CW cũng như laze
xung với tốc độ lặp lại của xung lớn hơn 10 s-1
Mọi laze xung với tốc độ lặp lại của xung
nhỏ hơn 10 s-1
tới 10 lần chiếu xạ 10 s
tới 10 lần chiếu xạ 100 xung
Trong và sau lần chiếu xa đầu tiên, kính lọc phải
bảo vệ đầy đủ theo đúng mật độ bảo vệ của nó. Nếu sau lần thử đầu tiên không
thấy có chỗ bị nóng chảy, bị nứt vỡ hoặc hư hỏng rõ rệt, thì phép thử phải lặp lại
đủ 10 lần. Trong và sau mỗi lần thử, phải đo lại mật độ bảo vệ. Khi thấy có chỗ
bị nóng chảy, bị vỡ hoặc có hư hỏng khác thì phải ngừng ngay thử nghiệm. Phải
ghi lấy điểm tại đó mật độ bảo vệ bị mất, hoặc bị hỏng. Sự mất mật độ bảo vệ do
bị mất màu là không chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Tính chất khúc xạ
Ngoại trừ một đới mép 5 mm, kính lọc cho kính
không gọng có hai thị kính không được vượt quá các giá trị khúc xạ cho trong
Bảng 5. Trong trường hợp kính lọc đơn chiếc dùng cho mũ bảo vệ, tấm che mặt cầm
tay và cho kính không gọng, thì các yêu cầu này chỉ áp dụng cho từng diện trong
hai diện tròn của kính lọc, mỗi diện có đường kính 52 mm. Tâm của hai đường
tròn phải đặt đối xứng nhau qua tâm của kính lọc và cách nhau 66 mm.
Các phép đo phải được thực hiện theo phương
pháp mô tả trong Điều 3.1, TCVN 6516 : 1999 (ISO 4854).
Bảng 5 - Tính chất
khúc xạ cực đại được phép của kính lọc.
Lớp
Hiệu ứng cầu
m-1
Độ thị loạn
m-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm/m
1
2
± 0,06
± 0,12
0,06
0,12
0,12
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Khuyết tật của vật liệu
Ngoại trừ một đới mép 5 mm, kính lọc dùng cho
kính không gọng có hai thị kính riêng biệt không được phép có sai hỏng do vật
liệu, như chỗ giộp, các vệt, tạp chất lẫn vào, chỗ mờ đục, hốc lõm, vết khuôn,
vết xước, hoặc bất kỳ sai sót do chế tác nào khác có thể làm giảm sự nhìn qua
các chỗ đó khi sử dụng. Trong trường hợp kính lọc đơn chiếc dùng cho mũ bảo hộ,
cho tấm che mặt cầm tay, cho kính không gọng, các yêu cầu này chỉ áp dụng cho
từng diện trong hai diện tròn của kính lọc, mỗi diện có đường kính 52 mm. Tâm
của hai đường tròn phải đặt đối xứng nhau qua tâm kính lọc, và cách nhau 66 mm.
Kính lọc phản xạ laze phải được bảo vệ để có
độ bền cơ học và hóa học cao.
5.2.2. Ánh sáng tán xạ
Ánh sáng tán xạ bởi kính lọc không được quá
1,0 cd/(m2.lx), khi đo bằng phương pháp mô tả ở Điều 4, TCVN 6516 :
1999 (ISO 4854).
5.2.3. Sự phát xạ cảm ứng
Khi kính lọc được chiếu bởi một laze có độ
rọi năng lượng hoặc lượng rọi năng lượng cực đại cho phép tại bước sóng quy
định thì không được có phát xạ cảm ứng có thể gây tác hại cho mắt.
5.3. Độ ổn định của kính lọc
5.3.1. Ổn định dưới tác dụng của tia tử ngoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Độ bền nhiệt
Sau khi các mẫu thử nghiệm đã được giữ 5 h
trong buồng thử khí hậu có nhiệt độ 40 °C ± 1 °C và độ ẩm tương đối ít nhất là
95 %, chúng phải thỏa mãn các yêu cầu quy định ở Điều 4.1, 4.2, 5.1 và 5.2. Sự
thay đổi tương đối về độ truyền ánh sáng phải dưới ± 15 %. Độ truyền qua phổ
tại bước sóng laze không được thay đổi quá gấp 2 lần và mật độ bảo vệ không được
nhỏ hơn giá trị ghi trên kính lọc laze.
5.4. Độ bắt cháy
Khi thử nghiệm theo phương pháp mô tả ở Điều
6.1, TCVN 6517 : 1999 (ISO 4855), kính lọc không được bắt cháy hoặc tiếp tục
nóng rực.
5.5. Kết cấu của kính lọc
Kính lọc lắp ráp phải chịu được phép thử
nghiệm về độ bền chắc mô tả ở Điều 3.1, TCVN 6517 : 1999 (ISO 4855).
Nếu kính lọc gồm nhiều kính lọc riêng phần,
thì chúng phải gắn với nhau thành bộ.
6. Phương tiện bảo vệ
mắt
6.1. Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Khung
Phương tiện bảo vệ mắt phải được chế tạo sao
cho có thể ngăn ánh sáng laze lọt vào từ phía bên. Chất liệu phải bảo vệ một
cách hữu hiệu chống bức xạ. Các yêu cầu quy định ở Điều 4.1.1 và 4.1.2 cũng áp
dụng cho khung. Để kiểm tra độ bền của phương tiện bảo vệ mắt đối với bức xạ
laze, phải chiếu xạ chúng với độ rọi năng lượng và lượng rọi năng lượng cực đại
mà kính lọc được dự kiến phải bảo vệ. Quy trình kiểm tra giống như quy định ở
Điều 4.3. Sau các thử nghiệm ấy, kính bảo vệ mắt không được có lỗ thủng. Bộ bảo
vệ mắt đầy đủ còn phải thoả mãn các yêu cầu riêng quy định trong Điều 4.2.2,
TCVN 5082 : 1990 (Điều 7.2.2 ISO 4849).
6.3. Độ bền
Phương tiện bảo vệ mắt phải chịu được thử
nghiệm về độ bền mô tả ở Điều 3.2, TCVN 6517 : 1999 (ISO 4855).
7. Ghi nhãn
7.1. Phương tiện bảo vệ mắt
Phương tiện bảo vệ mắt phải được ghi nhãn với
các thông tin sau đây:
a) Bước sóng, hoặc dải bước sóng (bằng
nanômét, nm) mà nó bảo vệ; các đơn vị khác thuộc hệ mét (chẳng hạn micrômét, mm) cũng được phép dùng nếu ghi cả đơn
vị trên kính lọc.
b) Mật độ bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cấp của độ khúc xạ
Nếu một phương tiện bảo vệ mắt bảo vệ chống
bức xạ trong một hoặc vài miền quang phổ, thì cần chỉ rõ mật độ bảo vệ thấp
nhất trong miền phổ tương đương.
Ví dụ: 633 L5 Q1
10,6 mm
L9 T2.
Nếu một phương tiện bảo vệ mắt chỉ dùng được
cho một loại laze, chẳng hạn laze sóng liên tục (CW), laze xung (P) hoặc xung
khổng lồ (GP), thì nó phải được ghi với các chữ đầu CW, P hoặc GP, hoặc với hai
trong các chữ ấy.
Ví dụ: 517 L5 R2 CW
1060 L11 S1 CW/P
Nếu có yêu cầu, nhà sản xuất còn phải cung
cấp thông tin bổ sung cho kính của họ dưới dạng một đường cong truyền xạ, hoặc
một bảng các độ truyền xạ ánh sáng.
7.2. Kính lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66