Trường
hợp tải trọng
|
Phần
trăm mớn nước thiết kế
|
1
|
55(1)
|
2
|
100
(3)
|
3
|
67
|
4
|
67
|
5
|
25
(1)
|
6
|
25
(1)(2)
|
7
|
100(3)
|
8
|
100(3)
|
1) Khi trạng thái thử két thực tế
với sơ đồ chất tải các két ở tâm kho chứa nổi cho mớn nước nhỏ hơn theo quy
định thì mớn nước thử két thực tế sẽ được dùng.
2) Đối với kho chứa nổi có hai vách
dọc trong thì mớn nước thử két tối thiểu sẽ được dùng.
3) Mô hình thử két thực tế sẽ hầu
như không gây ra 100% mớn nước nhưng 100% mớn nước được quy định là trạng thái
thiết kế để tối đa tải trọng áp lực bên ngoài.
Thử két tại hiện trường phải được
thực hiện. Các trường hợp thử két này phải được phân tích với tải trọng của trạng
thái khai thác thiết kế với chu kì lặp 1 năm với tỉ trọng dung chất chở tối
thiểu là 0,9. Áp suất két phải được tính toán với cột áp thử két thực hiện tại
hiện trường. Mớn nước bên ngoài cho các trường hợp tải trọng này được quy định
theo Sổ vận hành hay Sổ tay chất tải, hoặc được thống nhất giữa Đăng kiểm và
Chủ kho chứa nổi để xác định điều kiện thiết kế dưới dạng mômen uốn nước tĩnh
và lực cắt dọc theo chiều dài két chứa hàng.
(5) Điều kiện di chuyển.
Điều kiện di chuyển được phân tích mô hình chất tải két thực tế cùng với các
trạng thái môi trường dự đoán có thể gặp khi di chuyển (xem 1.3, Phần 2).
3. Phân tích mỏi
Đối với các kho chứa nổi có chiều
dài từ 150 m trở lên, phạm vi phân tích mỏi được quy định trong Phụ lục V, Phần
9. Đối với các kho chứa nổi có chiều dài nhỏ hơn 150 m, có thể tuân theo các
yêu cầu trong tiêu chuẩn được công nhận.
Tuổi thọ mỏi của các chi tiết và
mối hàn tại điểm kết thúc, nằm trong hoặc không nằm trong vùng ứng suất cao
phải được đánh giá, đặc biệt những vùng có dùng thép cường độ cao. Các phân
tích mỏi và/hoặc cơ học phá hủy dựa trên hiệu ứng tổ hợp tải trọng, tính chất
vật liệu và các đặc tính khuyết tật phải được thực hiện để dự đoán tuổi thọ
phục vụ của kết cấu và xác định kế hoạch kiểm tra hiệu quả nhất. Đặc biệt phải
quan tâm đến các lỗ cắt, vết khía kết cấu, chân mã và chỗ mặt cắt kết cấu thay
đổi đột ngột.
Khi thực hiện phân tích mỏi cũng
phải xem xét tới các phân tích sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii. Chênh ứng suất do các chu trình
chất tải và dỡ tải nếu đáng kể phải được tính đến trong đánh giá hư hỏng mỏi
tổng thể. Đối với mỗi chi tiết kết cấu, tiêu chuẩn tối thiểu để tính toán chênh
ứng suất là việc xem xét một két tại 90% sức chứa lớn nhất và tại sức chứa còn
lại, với các két xung quanh cũng tại sức chứa còn lại. Tỉ trọng dung chất tối
đa bằng 0,9 phải được dùng để tính dải áp suất. Chênh ứng suất cũng phải tính
đến sự thay đổi áp suất do sự dập dềnh của dung chất trong két tại các mức khác
nhau nếu đáng kể.
4. Tiêu chuẩn chấp nhận
Đánh giá toàn bộ kết cấu phải được
thực hiện đối với các trạng thái hư hỏng là chảy, mất ổn định (buckling), sức
bền cực đại và mỏi. Các tiêu chuẩn chấp nhận cho từng trạng thái hư hỏng được
đưa ra như sau:
(1) Giới thiệu chảy
Các chỉ tiêu được đưa ra trong Phụ
lục VI, phần 9.
(2) Mất ổn định và sức bền cực đại
Các chỉ tiêu tương ứng trong TCVN
6259-2:2003 được áp dụng.
(3) Mỏi
Tuổi thọ mỏi yêu cầu thường lấy là
20 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi điều kiện sóng tại vị trí khai
thác cụ thể được dùng trong phân tích và đưa ra yêu cầu về mỏi cao hơn so với
điều kiện khai thác không hạn chế thì phải dùng điều kiện khai thác cụ thể và
tuổi thọ mỏi tính toán không được nhỏ hơn 20 năm.
Đối với kho chứa nổi dạng tàu, do
sự dư thừa kết cấu (redundancy) và việc kiểm tra tương đối dễ dàng trong kết
cấu thân dạng tàu tiêu biểu, việc đưa ra các hệ số an toàn bổ sung đối với các
đường cong phân cấp mỏi là không cần thiết. Tuy nhiên, đối với những vùng kết
cấu quan trọng hoặc không kiểm tra được như trong vùng kết nối với hệ thống neo
hay hệ thống công nghệ thì phải xem xét các hệ số an toàn bổ sung.
Đối với các kho chứa nổi hiện có,
tuổi thọ mỏi ước tính còn lại của các chi tiết kết cấu quan trọng phải được
đánh giá và các tính toán hỗ trợ phải được trình duyệt. Phải đặc biệt quan tâm
đến hiệu ứng ăn mòn tuổi thọ mỏi còn lại của các kết cấu hiện có.
Tất cả các vùng được xác định là
quan trọng đối với kết cấu phải hoàn toàn không có nứt kết cấu. Hiệu ứng của
các điểm tăng ứng suất phải được xác định và giảm thiểu. Các vùng quan trọng có
thể yêu cầu các phân tích và kiểm tra đặc biệt.
1.2.8. Thiết kế và phân tích các
khía cạnh kết cấu thân tàu chính khác
Chỉ tiêu thiết kế và phân tích áp
dụng cho các khía cạnh thích hợp khác của thiết kế kết cấu thân kho chứa nổi
phải tuân theo các Tiêu chuẩn được công nhận được Đăng kiểm chấp nhận. Đối với
kho chứa nổi dạng tàu, trong thiết kế thân kho chứa nổi cần phải xem xét phần
liên kết giữa hệ thống neo định vị và kết cấu thân tàu hoặc hiệu ứng của phản
lực kết cấu đỡ từ mô đun kết cấu gắn vào boong (hoặc trên boong) hoặc cả hai.
Khi thiết kế kho chứa nổi được cho phép thực hiện dựa trên các điều kiện môi
trường khác nhau cụ thể, xem 1.2.6 và Phụ lục II, Phần 9 để biết các thành phần
tải trọng có thể được thay đổi như thế nào.
Các tiêu chuẩn áp dụng riêng cho kết
cấu neo định vị (ví dụ neo tháp) được đưa ra trong 1.4, Phần 4 và các thiết bị
hoặc kết cấu mô đun đặt trên hay phía trên boong được đưa ra trong phần 1.7,
phần 5.
1 Liên kết thân kho chứa nổi/hệ
thống neo định vị
(1) Lập mô hình liên kết thân kho
chứa nổi/hệ thống neo định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Nếu hệ thống neo là loại SPM
hoặc neo tháp bên ngoài thân tàu
1) Neo phía trước tàu. Phạm
vi tối thiểu của mô hình là từ mút đầu của tàu bao gồm của kết cấu tháp và phần
liên kết với thân tàu tới một mặt ngang phía sau mút sau của két dầu hàng trên
cùng phía mũi tàu. Mô hình có thể coi là ngàm cố định tại mút sau của mô hình.
Các tải trọng đưa vào trong mô hình phải tương ứng với tải trọng két, tải trọng
môi trường xấu nhất như đã được xác định cho cả hai trường hợp di chuyển và
khai thác tại vị trí, tải trọng kết cấu phụ và trong trường hợp khai thác tại
vị trí là tải trọng neo buộc.
2) Neo phía sau tàu. Phạm vi
tối thiểu của mô hình là từ mút sau của tàu bao gồm cả kết cấu tháp và phần
liên kết với thân tàu tới một mặt ngang phía trước mút trước của két dầu hàng
sau cùng phía đuôi tàu. Mô hình có thể coi làm ngàm cố định tại mút trước của
mô hình. Các tải trọng đưa vào trong mô hình phải tương ứng với tải trọng két,
tải trọng môi trường xấu nhất như đã được xác định cho cả hai trường hợp di
chuyển và khai thác tại vị trí, tải trọng kết cấu phụ và trong trường hợp khai
thác tại vị trí là tải trọng neo buộc.
(b) Nếu hệ thống neo ở bên trong
thân tàu (neo tháp)
1) Neo phía trước tàu. Mô
hình phải kéo dài từ mút đầu của tàu vào trong két dầu hàng chứa neo tháp. Mô
hình có thể coi là ngàm cố định tại mút sau của mô hình. Các tải trọng đưa vào
trong mô hình phải tương ứng với tải trọng két, tải trọng môi trường xấu nhất
như đã được xác định cho cả hai trường hợp di chuyển và khai thác tại vị trí,
tải trọng kết cấu phụ và trong trường hợp khai thác tại vị trí là tải trọng neo
buộc.
2) Neo giữa tàu. Mô hình có
thể là mô hình 3 két mô tả trong Phụ lục IV, Phần 9 trong đó tháp được đặt
trong két trung tâm của mô hình. Tải trọng thân tàu phải được áp dụng tới các
mút của mô hình. Các tải trọng đưa vào trong mô hình phải tương ứng với tải
trọng két, tải trọng môi trường xấu nhất như đã được xác định cho cả hai trường
hợp di chuyển và khai thác tại vị trí, tải trọng kết cấu phụ và trong trường
hợp khai thác tại vị trí là tải trọng neo buộc.
c) Đối với tàu dùng hệ thống neo
chùm
1) Kết cấu tàu và kết cấu bệ đỡ cục
bộ phải được kiểm tra với tải trọng neo buộc cho trước dùng một phân tích FEM
thích hợp. Tải trọng neo dùng trong phân tích phải được dựa trên độ bền kéo đứt
của dây neo.
Kích thước thực của kết cấu liên
kết neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước kết cấu thực xác
định bằng độ ăn mòn này chỉ áp dụng trong vùng kết cấu neo ngăn cách theo chiều
ngang và dọc bằng các vách kín nước hoặc tôn vỏ. Các kích thước kết cấu thực có
thể được dùng để tính ra các mức ứng suất của kết cấu trong vùng của bất kì kết
cấu phụ nào như tháp đốt hoặc sàn công nghệ. Kích thước thực của tất cả các
vùng khác phải tuân theo các phần thích hợp của TCVN 6259-2:2003 và các phần áp
dụng trong 1.2.6 và 1.2.7.
(3) Tiêu chuẩn chấp nhận cho liên
kết thân kho chứa nổi/hệ thống neo định vị
Đánh giá toàn bộ kết cấu phải được
thực hiện đối với các trạng thái hư hỏng là chảy, mất ổn định, sức bền cực đại
và mỏi. Các tiêu chuẩn chấp nhận cho từng trạng thái hư hỏng được đưa ra như
sau:
(a) Giới hạn chảy. Các chỉ
tiêu được đưa ra trong Phụ lục VI, Phần 9.
(b) Mất ổn định và sức bền cực
đại. Các chỉ tiêu tương ứng trong TCVN 6259-2:2003 được áp dụng.
(c) Mỏi liên kết thân tàu/hệ
thống neo. Tuổi thọ mỏi thiết kế yêu cầu là 20 năm. Tuy nhiên, có thể cần
thêm các hệ số an toàn bổ sung do bản chất quan trọng của các liên kết này (xem
1.4.7, Phần 4). Tuổi thọ mỏi của kết cấu thân phải được kiểm tra theo các hướng
dẫn tính mỏi được công nhận và phải trình duyệt như mô tả dưới đây:
1) Đối với tàu có thiết bị neo ở
mũi tàu, tuổi thọ mỏi phải được kiểm tra từ vách kín nước phía sau thiết bị neo
đến mút trước của tàu.
2) Đối với tàu có thiết bị neo ở
đuôi tàu, phân tích 3 két trong đó thiết bị neo ở giữa kết giữa phải được thực
hiện.
4) Đối với tàu có thiết bị neo ở đuôi
tàu, tuổi thọ mỏi phải được kiểm tra từ vách kín nước phía trước thiết bị neo
đến mút sau của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt phải quan tâm đến các lỗ
khoét, chân mã và thay đổi mặt cắt kết cấu đột ngột. Các vùng này được coi là
nguy hiểm đối với tàu và không được có vết nứt. Tác động của các điểm tăng ứng
suất trong các vùng này phải được xác định và giảm thiểu.
2 Kết cấu thân tàu chịu tác động
của thiết bị
Phải thiết lập phản lực mà kết cấu
thân trong vùng đặc thiết bị sẽ chịu bằng một phương pháp chấp nhận được có
tính đến trường hợp tĩnh và động và các hiệu ứng tải trọng áp dụng khác và các
tổ hợp thích hợp của các thành phần và hiệu ứng tải trọng này. Đối với tàu có
chiều dài bằng hoặc lớn hơn 150m, sức bền yêu cầu được quy định trong Phụ lục
VI, Phần 9 và đối với tàu có chiều dài nhỏ hơn 150 m, sức bền yêu cầu cụ thể
được lấy theo các tiêu chuẩn được công nhận.
1.2.9. Hệ thống ống chức năng
của kho chứa nổi
Hệ thống ống chức năng của tàu là
các hệ thống cần thiết để tiến hành các hoạt động trên biển và không liên quan
đến các thiết bị công nghệ. Các hệ thống này bao gồm hệ thống nước dằn, lacanh,
thông hơi két, đo sâu két và dầu nhiên liệu và các hệ thống tương tự khác. Các
hệ thống ống chức năng tàu trên kho chứa nổi dạng tàu phải tuân theo các yêu
cầu áp dụng của TCVN 6259:2003
1.2.10. Hệ thống điện
Các hệ thống điện trên kho chứa nổi
dạng tàu phải tuân theo các yêu cầu áp dụng của TCVN 6259-4:2003 và các yêu cầu
áp dụng trong Phụ lục VII, Phần 9. Đối với các yêu cầu phân cấp vùng xem quy
định trong Phụ lục VII, Phần 9.
1 Sự bọc kín của thiết bị điện
Các thiết bị điện phải có một độ
bảo vệ bọc kín chống lại chất lỏng và vật lạ lọt vào trong, phù hợp với vị trí
chúng được lắp đặt. Mức độ bảo vệ tối thiểu phải tuân theo Bảng 3-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3-1 Mức độ bảo vệ của thiết bị điện (số IP thứ nhất)
Số
IP thứ nhất
Mô
tả
Định
nghĩa
0
Không được bảo vệ
Không có bảo vệ đặc biệt
1
Bảo vệ chống lại vật rắn lớn hơn
50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bảo vệ chống lại vật rắn lớn hơn
50 mm
Vật rắn có đường kính lớn hơn 50
mm
3
Bảo vệ chống lại vật rắn lớn hơn
2,5 mm
Dụng cụ, dây thép có đường kính
hay chiều dầy lớn hơn 2,5 mm. Vật rắn có đường kính lớn hơn 2,5 mm
4
Bảo vệ chống lại vật rắn lớn hơn
1 mm
Dây thép có đường kính hay chiều
dầy lớn hơn 1 mm. Vật liệu có đường kính lớn hơn 1 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống bụi
Không hoàn toàn ngăn được bụi
nhưng bụi không vào được với đủ độ lớn để ảnh hưởng tới hoạt động của thiết
bị
6
Kín bụi
Ngăn hoàn toàn được bụi
Bảng
3-2 Mức độ bảo vệ của thiết bị điện (số IP thứ hai)
Số
IP thứ nhất
Mô
tả
Định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được bảo vệ
Không có bảo vệ đặc biệt
1
Bảo vệ chống lại nước nhỏ dọt
Nước nhỏ dọt (rơi thẳng đứng) sẽ không
có tác hại nào
2
Bảo vệ chống lại nước nhỏ dọt khi
nghiêng 15o
Nước nhỏ dọt (rơi thẳng đứng) sẽ
không có tác hại nào khi thiết bị nghiêng 15o từ vị trí thông
thường
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước rơi ở dạng phun tới một góc
lớn nhất là 60o từ vị trí thẳng đứng sẽ không có tác hại nào.
4
Bảo vệ chống lại nước bắn tóe
(spashing)
Nước bắn toé vào thiết bị từ bất
kì hướng nào sẽ không có tác hại
5
Bảo vệ chống lại tia nước phụt
(jet)
Nước được phụt vào thiết bị từ
bất kì hướng nào sẽ không có tác hại
6
Bảo vệ chống lại biển động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Bảo vệ chống lại tác dụng khi bị
nhấn chìm
Nước sẽ không lọt vào trong thiết
bị với một mức độ có hại khi bị nhấn chìm dưới một điều kiện áp suất và thời
gian định trước
8
Bảo vệ khi bị ngập dưới nước
Thiết bị phù hợp cho việc hoạt
động liên tục dưới nước trong một điều kiện đưa ra bởi nhà chế tạo.
Bảng
3-3: Mức độ bảo vệ tối thiểu
Ví
dụ về vị trí
Trạng
thái của vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát điện
Môtơ
Biến thế, thiết bị biến tần
Cụm đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phụ 2)
Không gian sinh hoạt khô
Chỉ
có nguy hiểm chạm vào dây sống
IP20
-
IP20
IP20
IP20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP20
Phòng điều khiển
Nguy
hiểm từ chất lỏng nhỏ dọt và/hoặc hư hỏng cơ học
IP22
-
IP22
IP22
IP22
IP22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng máy phía trên đà ngang đáy
IP22
IP22
IP22
IP22
IP22
IP22
IP44
Phòng máy lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP22
IP22
IP22
IP22
IP22
IP44
Buồng máy làm lạnh
IP22
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP22
IP22
IP22
IP44
Buồng máy sự cố
IP22
IP22
IP22
IP22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP22
IP44
Buồng chứa chung
IP22
-
IP22
IP22
IP22
IP22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng để bát đĩa
IP22
-
IP22
IP22
IP22
IP22
IP44
Phòng để thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
IP22
IP22
IP22
IP22
IP22
Phòng tắm
Nguy
hiểm từ chất lỏng nhỏ dọt và/hoặc hư hỏng cơ học gia tăng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
IP34
IP44
IP55
Buồng máy phía dưới đà ngang đáy
-
-
IP44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP34
IP44
IP55(3)
Buồng chứa thiết bị tách dầu nhờn
hay dầu nhiên liệu khép kín
IP44
-
IP44
-
IP34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP55(3)
Buồng chứa bơm dằn
Nguy
hiểm từ chất lỏng nhỏ dọt và/hoặc hư hỏng cơ học gia tăng
IP44
-
IP44
IP44
IP34
IP44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng đông lạnh
-
-
IP44
-
IP56
IP44
IP55
Bếp và phòng giặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
IP44
IP44
IP34
IP44
IP44
Tunnen ống trong đáy đôi
Nguy
hiểm từ chất lỏng phun, bụi hàng, hư hỏng cơ học lớn
IP55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP55
IP55
IP55
IP55
IP56
Khoang chứa hàng chung
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP55
-
IP55
Boong hở
Biển
động
IP56
-
IP56
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP56
IP56
Giếng lacanh
Bị
ngập chìm
-
-
-
-
IPX8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPX8
Ghi chú:
1. Không gian trống có dấu “_” chỉ
ra rằng việc lắp đặt thiết bị điện không được khuyến nghị
2. “Thiết bị phụ” bao gồm công tắc,
thiết bị phát hiện, hộp nối, v.v…
3. Đầu ra của ổ cắm điện không được
lắp đặt trong không gian buồng máy phía dưới tấm sàn, buồng chứa thiết bị phân
ly dầu bôi trơn hay dầu nhiên liệu hoặc không gian cần lắp đặt thiết bị an toàn
được chứng nhận.
1.2.11. Thiết bị và hệ thống
chữa cháy
Thiết bị và hệ thống chữa cháy cho
các chức năng của tàu không liên quan đến thiết bị công nghệ phải tuân theo các
yêu cầu áp dụng cho TCVN 6259-5:2003. Thiết bị và hệ thống chữa cháy cho hệ
thống công nghệ và các hệ thống liên quan phải tuân theo Phụ lục VII, Phần 9.
1.2.12. Hệ thống máy
Hệ thống máy không liên quan đến hệ
thống công nghệ phải tuân theo các yêu cầu áp dụng của TCVN 6259-3:2003. Máy là
một phần của hệ thống công nghệ phải tuân theo các yêu cầu áp dụng Phụ lục VII,
Phần 9. Xem Phần 5 để biết các máy liên quan đến hệ thống công nghệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị không liên quan đến hệ
thống công nghệ phải tuân theo các yêu cầu áp dụng của TCVN 6259-7B:2003 và
TCVN 6259-2:2003. Thiết bị là một phần của hệ thống công nghệ phải tuân theo
các yêu cầu áp dụng của Phụ lục VII, Phần 9. Xem Phần 5 để biết các thiết bị,
liên quan đến hệ thống công nghệ.
1.2.14. Trang bị an toàn
Xem các yêu cầu trong TCVN 6278:2003
và Phụ lục VII, Phần 9.
1.3. Kho chứa
nổi dạng cột ổn định
1.3.1. Quy định chung
Việc thiết kế và đóng các kết cấu
thân dưới, cột, boong và lầu của kho chứa nổi dạng cột ổn định được dựa trên
tất cả các yêu cầu áp dụng của TCVN 5309-5319:2001. Tuy nhiên, chỉ tiêu thiết
kế đưa ra trong TCVN 5309-5319:2001 có thể được thay đổi để phản ánh nhu cầu và
khả năng làm việc khác nhau về kết quả giữa một giàn có cột ổn định hoạt động
ngoài khơi và một kho chứa nổi dạng cột ổn định hoạt động tại một vị trí cụ thể
trong một thời gian dài.
1.3.2. Định nghĩa
Xem định nghĩa Phần 1 để nhận biết
kho chứa nổi nào thuộc dạng kho chứa nổi dạng cột ổn định. Đối với kho chứa nổi
dạng cột ổn định, định nghĩa các đặc tính chính của kho chứa nổi được đưa ra
trong TCVN 5309:2001.
1.3.3. Chỉ tiêu chất tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một sơ đồ tải trọng phải được chuẩn
bị cho mỗi thiết kế. Sơ đồ này phải chỉ ra tải trọng tập trung và phân bố đều
tối đa sẽ được xem xét cho tất cả các vùng cho tất cả các trạng thái hoạt động.
Tải trọng boong tối thiểu được đưa ra trong TCVN 5310:2001.
1.3.4. Khoảng tĩnh không
Trừ khi kết cấu boong được thiết kế
an toàn chịu được tác động của sóng, phải có một khoảng tĩnh không hợp lí giữa
kết cấu boong và đỉnh sóng cho tất cả các trạng thái hoạt động nổi có tính đến
độ dịch chuyển dự báo của kho chứa nổi tương đối với mặt biển. Tính toán, kết
quả thử mô hình hay kinh nghiệm thử mô hình thật phải được trình để xem xét.
1.3.5. Thiết kế kết cấu
Thiết kế kho chứa nổi dạng cột ổn định
phải dựa trên các phần áp dụng của TCVN 5309-5319:2001. Khi điều kiện môi
trường ở vị trí khai thác ít khắc nghiệt hơn so với điều kiện khai thác ngoài
biển mở thì các điều kiện thiết kế cho nhiều bộ phận của kho chứa nổi có thể
được giảm để thể hiện sự khác biệt này. Tuy nhiên, khi điều kiện môi trường của
vị trí khai thác khắc nghiệt hơn thì bắt buộc phải tăng chỉ tiêu thiết kế một
cách thích hợp.
1 Kích thước kết cấu
Kích thước kết cấu bao gồm cả
boong, cột và phần thân dưới phải được thiết kế theo TCVN 5309-5319:2001 đặc
biệt quan tâm đến tác động và kiểm soát ăn mòn.
2 Lầu
Thiết kế lầu phải tuân theo các yêu
cầu tương ứng của TCVN 6259-2:2005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu sân bay trực thăng phải
được thiết kế theo TCVN 5310:2001 và Quy định kĩ thuật đối với sân bay trực
thăng trên công trình biển.
4 Bảo vệ các lỗ mở trên boong
Tất cả các lỗ mở trên boong, các
nắp miệng lỗ mở và chiều cao ngưỡng cửa chòi boong sẽ tuân theo TCVN
6259-2:2005.
5 Lan can và bảo vệ
Lan can và bảo vệ phải tuân theo
TCVN 6259-2:2003 và các sửa đổi mới nhất.
6 Bệ đỡ thiết bị và máy
Bệ đỡ cho thiết bị chịu tải trọng
lặp cao như tời neo, chặn xích và bệ đỡ thiết bị công nghệ dạng quay phải được
phân tích để đảm bảo sức bền thỏa mãn. Kết cấu cục bộ trong phần sôma dẫn
hướng, tời, v.v…là một phần của hệ thống neo định vị phải có khả năng chịu được
lực tương đương với độ bền kéo đứt của xích neo.
7 Vật liệu và hàn
Các kho chứa nổi dạng cột ổn định
phải được đóng từ thép lựa chọn phù hợp với TCVN 5317:2001. Nếu thiết bị
topside (boong tính toán) tham gia vào sức bền của kho chứa nổi thì cũng phải
thỏa mãn yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.6. Phân tích kết cấu chính
của kho chứa nổi
1 Quy định chung
Các tài liệu cần thiết để kiểm tra
lại sức bền kết cấu kho chứa nổi phải được trình duyệt. Các chỉ tiêu trong phần
này liên quan đến các phân tích cần thiết để kiểm tra lại các kích thước được
lựa chọn trong thiết kế cơ bản trong phần 1.3.5 ở trên. Trừ khi được đưa ra
trong TCVN 5309-5319:2001, các kết quả của phần này không được dùng để giảm
kích thước đưa trong phần 1.3.5. Các thiết kế bổ sung có thể cần thiết phụ
thuộc vào đặc điểm cụ thể của kho chứa nổi dạng cột ổn định để kiểm tra lại và
giúp thiết kế các phần kết cấu khác. Các phân tích bổ sung này bao gồm các kết
cấu boong nơi có đặc các thiết bị và liên kết giữa kho chứa nổi và hệ thống neo
định vị. Các chỉ tiêu phân tích cho hai trường hợp này được đưa ra trong phần
1.3.7.
2 Phân tích sức bền kết cấu chính
của kho chứa nổi
Các kết cấu chính của kho chứa nổi
sẽ được phân tích dùng các điều kiện tải trọng và môi trường dưới đây. Các điều
kiện đại diện cho tất cả trạng thái hoạt động sẽ được xem xét để xác định các
trường hợp nguy hiểm. Tính toán cho các trường hợp nguy hiểm phải được trình
duyệt. Phân tích phải được thực hiện bằng các phương pháp tính toán được công
nhận và phải được lập thành tài liệu hoàn chỉnh. Các tải trọng môi trường phải
được lập ra theo 1.3 và 1.4, Phần 2.
Trong tính toán sức bền của kho
chứa nổi ở trạng thái khai thác, các điều kiện môi trường thiết kế sau phải
được xem xét:
(1) Trạng thái bão
Điều kiện môi trường tạo ra phản
ứng lớn nhất với chu kì lặp nhỏ hơn và bằng 100 năm. Các phản ứng xem xét trong
thiết kế gồm lực nén ép (squeezing force), mômen xoắn, lực cắt dọc kho chứa nổi
giữa các thân chìm và do gia tốc của boong (deck acceleration).
(2) Trạng thái khai thác thông
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Phân tích mỏi
Khả năng hư hỏng mỏi do tải trọng
lặp phải được xem xét trong thiết kế kết cấu chính của kho chứa nổi dạng cột ổn
định. Phải đặc biệt quan tâm đến các chỗ nối giữa các thanh xiên, cột và boong.
Cũng phải chú ý tới các vết khía hình V, các lỗ cắt, chân mã và nơi mặt cắt kết
cấu thay đổi đột ngột. Một phân tích mỏi dùng một sơ đồ tải trọng thích hợp
phải được thực hiện để dự đoán tuổi thọ hoạt động của kho chứa nổi và xác định
một kế hoạch kiểm tra hiệu quả nhất.
4 Chỉ tiêu chấp nhận
Đánh giá toàn bộ kết cấu và chi
tiết phải được thực hiện đối với các trạng thái hư hỏng là chảy, mất ổn định,
sức bền cực đại và mỏi. Các tiêu chuẩn chấp nhận cho từng dạng hư hỏng được đưa
ra như sau:
(1) Giới hạn chảy
Các chỉ tiêu đưa ra trong TCVN
5310:2001 phải được áp dụng
(2) Mất ổn định và sức bền cực đại
Các chỉ tiêu đưa ra trong TCVN
6259-2:2003 có thể được dùng, ngoài ra các tiêu chuẩn được công nhận khác cũng
có thể được dùng.
(3) Mỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FS = 3 cho các vùng dễ kiểm
tra và là các vùng không quan trọng
FS = 10 cho các vùng không
kiểm tra được và là vùng quan trọng. Quan trọng ở đây có nghĩa là hư hỏng các
hạng mục kết cấu này sẽ kéo theo việc hư hỏng các kết cấu khác và có thể gây ra
thảm họa.
Đối với các kho chứa nổi hiện có,
tuổi thọ mỏi còn lại của kho chứa nổi phải được đánh giá và các tính toán hỗ
trợ phải được trình duyệt. Phải đặc biệt quan tâm đến hiệu ứng ăn mòn làm giảm
tuổi thọ mỏi còn lại của các kết cấu hiện có.
Tất cả các vùng được xác định là
quan trọng đối với kết cấu phải hoàn toàn không có nứt kết cấu. Hiệu ứng của
các điểm tăng ứng suất phải được xác định và giảm thiểu. Các vùng quan trọng có
thể yêu cầu các phân tích và kiểm tra đặc biệt.
1.3.7. Thiết kế và phân tích các
kết cấu chính khác
Chỉ tiêu thiết kế và phân tích áp
dụng cho các khía cạnh thích hợp khác của thiết kế kết cấu thân kho chứa nổi
phải tuân theo các Tiêu chuẩn công nhận được Đăng kiểm chấp nhận. Đối với kho
chứa nổi dạng cột ổn định, cần phải xem xét chỗ giao nhau giữa hệ thống neo
định vị và kết cấu thân kho chứa nổi hoặc hiệu ứng của phản lực kết cấu đỡ từ
môđun kết cấu gắn vào boong trong thiết kế thân kho chứa nổi.
1 Liên kết kho chứa nổi/ hệ thống
neo định vị
Kết cấu kho chứa nổi và kết cấu bệ
đỡ cục bộ phải được kiểm tra bằng các tải trọng neo cho trước dùng một mô hình
phần tử hữu hạn thích hợp. Tải trọng neo dùng trong phân tích phải là độ bền
kéo đứt của dây đeo. Liên kết giữa thiết bị đặt trên boong hay môđun với kho
chứa nổi phải thỏa mãn các yêu cầu trong quy định 1.7, Phần 5.
1.3.8. Ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi di chuyển đến và đi khỏi
vị trí khai thác, kho chứa nổi dạng cột ổn định phải thỏa mãn các yêu cầu về ổn
định trong TCVN 5309-5319:2001.
2 Ổn định tại vị trí
Tất cả các kho chứa nổi dạng cột ổn
định phải có chiều cao tâm nghiêng (GM) dương ở vị trí cân bằng trong nước tĩnh
cho tất cả các trạng thái nổi, kể cả các trạng thái tạm thời như trong quá
trình chế tạo, lắp đặt, dằn và xả dằn.
Tất cả các kho chứa nổi dạng cột ổn
định phải có đủ độ ổn định nguyên vẹn và tai nạn. Ổn định nguyên vẹn và tai nạn
chống lại tác động lật của lực tạo ra trong các điều kiện: ‘gió khai thác,
nguyên vẹn’, ‘gió bão, nguyên vẹn’, ‘gió trong điều kiện tai nạn’ phải được
kiểm tra theo TCVN 5309-5319:2001. Các tốc độ gió để tính toán mômen lật do gió
phải được xác định dựa trên các báo cáo môi trường tại vị trí và phải được nhận
biết trong cơ sở thiết kế. Bảng 3.4 dưới đây đưa ra các giá trị tốc độ gió dùng
trong TCVN 5309-5319:2001 cho vùng biển không hạn chế để tham khảo.
Bảng
3.4 tốc độ gió cho vùng biển không hạn chế
Điều
kiện
Tốc
độ gió tối thiểu
Tai nạn
28,5
m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên vẹn trong điều kiện khai
thác
36
m/s
70
knot
Nguyên vẹn trong điều kiện bão
51,5
m/s
100
knot
Khi kiểm tra các yêu cầu ổn định
này, kho chứa nổi được giả thiết nổi tự do không bị neo buộc. Tuy nhiên, các
tác động có hại của hệ thống dây neo võng hoặc thiết bị đẩy của kho chứa nổi
định vị động phải được xem xét.
Các kho chứa nổi dạng cột ổn định
được thiết kế để dằn và xả dằn qua vùng mớn nước quy định chỉ phải tuân theo
yêu cầu có GM dương khi dằn hay xả dằn qua vùng mớn nước này.
Chủ kho chứa nổi phải có trách
nhiệm đảm bảo các hoạt động này được thực hiện với các điều kiện chất tải đúng
và trong khoảng thời gian có điều kiện thời tiết chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.9. Hệ thống ống chức năng
của kho chứa nổi
Hệ thống ống chức năng kho chứa nổi
là các hệ thống cần thiết để tiến hành các hoạt động trên biển và không liên quan
đến các thiết bị công nghệ. Các hệ thống này bao gồm hệ thống nước dằn, lacanh,
thông hơi két, đo sâu két và dầu nhiên liệu và các hệ thống tương tự. Các hệ
thống ống chức năng tàu trên kho chứa nổi dạng cột ổn định phải tuân theo các
yêu cầu áp dụng của TCVN 5309-5319:2001.
1.3.10. Hệ thống điện
Các hệ thống điện trên kho chứa nổi
dạng cột ổn định phải tuân theo các yêu cầu áp dụng của TCVN 5316:2001 và Phụ
lục VII, Phần 9. Đối với các yêu cầu phân cấp vùng xem Phụ lục VII, Phần 9.
1.3.11. Hệ thống và thiết bị
chữa cháy
Thiết bị và hệ thống chữa cháy cho
các chức năng phục vụ tàu không liên quan đến thiết bị công nghệ phải tuân theo
các yêu cầu của TCVN 5314:2001. Thiết bị và hệ thống chữa cháy cho hệ thống
công nghệ và các hệ thống liên quan phải tuân theo Phụ lục VII, Phần 9.
1.3.12. Thiết bị và máy
Thiết bị và máy không liên quan đến
hệ thống công nghệ phải tuân theo các yêu cầu áp dụng của TCVN 5311 và
5315:2001. Thiết bị và máy là một phần của hệ thống công nghệ phải tuân theo
các yêu cầu áp dụng của Phụ lục VII, Phần 9. Xem Phần 5 để biết các máy và
thiết bị liên quan đến hệ thống công nghệ.
1.3.13. Trang bị an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Các kho
chứa nổi hoán cải từ tàu dầu hiện có
1.4.1. Giới thiệu
Quy định 1.1 và 1.2 áp dụng cho kho
chứa nổi đóng mới hay hoán cải lớn. Hoán cải lớn là hoán cải ảnh hưởng đến các
kích thước chính của tàu. Quy định 1.4 áp dụng cho kho chứa nổi được hoán cải thông
thường từ tàu dầu hiện có.
Việc áp dụng trực tiếp các yêu cầu
trong quy định 1.1 và 1.2 làm cơ sở cho việc chấp nhận kết cấu thân tàu của kho
chứa nổi hiện có là hoàn toàn chấp nhận được. Tuy nhiên, các tiêu chuẩn chấp
nhận sửa đổi đưa ra trong quy định 1.4 có thể được dùng cho một số khía cạnh
của thiết kế kết cấu tàu dầu hiện có hoán cải sang kho chứa nổi. Quy định 1.4
áp dụng cho cả hai trường hợp thay đổi cấp và chuyển cấp. Thay đổi cấp trong
trường hợp tàu dầu hiện có mang cấp Đăng kiểm được hoán cải thành kho chứa nổi
và chuyển cấp trong trường hợp kho chứa nổi từ cấp cơ quan Đăng kiểm khác sang
cấp Đăng kiểm Việt Nam.
1.4.2. Quy định chung
Tất cả các chỉ tiêu thích hợp trong
Quy phạm này sẽ được dùng trong việc phân cấp một kho chứa nổi hoán cải từ tàu
dầu hiện có trừ một số chỉ tiêu trong 1.1 và 1.2 là có thể được sửa đổi. Các
sửa đổi cụ thể được đưa ra dưới đây.
Sự khác biệt chính trong chỉ tiêu
xuất phát từ sự chấp nhận ‘thiết kế cơ bản-basic design’ của kết cấu
thân tàu. ‘Thiết kế cơ bản’ của kết cấu thân tàu liên quan đến sức bền
dọc thân tàu và sự lựa chọn kích thước kết cấu cục bộ.
Tuổi thọ mỏi thiết kế tối thiểu của
kết cấu thân tàu đóng mới cũng khác cơ bản so với kho chứa nổi hoán cải. Đối
với kho chứa nổi đóng mới, tuổi thọ mỏi thiết kế tối thiểu là 20 năm còn đối
với kho chứa nổi hoán cải từ tàu dầu hiện có, tuổi thọ mỏi thiết kế có thể nhỏ
hơn 20 năm.
1.4.3. Các chỉ tiêu chấp nhận
thay thế cho ‘thiết kế cơ bản’ kết cấu thân tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một tàu dầu hiện có hoán
cải thành kho chứa nổi, việc thiết kế và đóng lại kết cấu thân tàu, lầu và
thượng tầng phải đáp ứng các yêu cầu áp dụng của TCVN 6259 tương ứng tại thời
điểm đóng mới, hoặc các yêu cầu thích hợp trong phần 1.4.7 dưới đây. Hai điều
kiện sau phải được thỏa mãn để dùng cách tiếp cận thay thế này. Một là các hệ
số ESF (Phụ lục I, Phần 9) phải nhỏ hơn hoặc bằng 1. Hai là các yêu cầu về sức
bền dọc thân tàu nêu ra trong phần 1.2.5 phải được thỏa mãn. Nếu không thỏa mãn
một trong hai điều kiện này thì cách tiếp cận này không có giá trị và trong
trường hợp đó phải áp dụng các yêu cầu trong quy định 1.1 và 1.2.
Ngoài ra, các quy định mới nhất và
thích hợp của các Công ước quốc tế mạn khô, SOLAS, MARPOL cũng phải được xem
xét áp dụng.
2 Thiết kế kết cấu thân tàu
Khối lượng thay tôn tại thời điểm
hoán cải phải được xem xét cẩn thận. Tốc độ ăn mòn phải được ước tính có tính
đến bất kì biện pháp chống ăn mòn nào sẽ lắp đặt, kinh nghiệm khai thác trước
đây, loại và nhiệt độ của dung chất chứa trong khoang két và các biến cố khác
ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn. Độ ăn mòn dự đoán trong thời gian khai thác tại vị
trí dự kiến của kho chứa nổi phải được đưa vào trong thiết kế.
Tải trọng từ điều kiện thử thủy
tĩnh két cũng phải được xem xét trực tiếp trong thiết kế. Trong một số trường
hợp, những tải trọng này có thể là tải trọng quyết định trong thiết kế, đặc
biệt khi chiều cao ống tràn lớn hơn của ống tràn dùng trên thân tàu dầu thông
thường hay khi tải trọng môi trường khắc nghiệt hơn và khi tỉ trọng dầu nhỏ hơn
mức thông thường.
3 Phân tích kết cấu thân tàu
(1) Quy định chung
Các tài liệu cần thiết kế để xác
nhận độ bền kết cấu cho chứa nổi phải được trình duyệt.
Phụ thuộc vào các đặc điểm cụ thể
của kho chứa nổi, có thể yêu cầu các phân tích bổ sung để xác minh và trợ giúp
thiết kế các phần khác của kết cấu thân kho chứa nổi. Các phân tích bổ sung bao
gồm các phân tích cho kết cấu boong có đặt thiết bị trên đó và kết cấu thân
tiếp giáp với hệ thống neo định vị. Các chỉ tiêu thiết kế cho hai trường hợp
này được đưa ra trong phần -6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phân tích sức bền kết cấu thân
tàu
Khối lượng thay tôn tại thời điểm
hoán cải phải được xem xét cẩn thận. Tốc độ ăn mòn phải được ước tính có tính
đến bất kì biện pháp chống ăn mòn nào sẽ lắp đặt, kinh nghiệm khai thác trước
đây, loại và nhiệt độ của dung chất chứa trong khoang két và các biến số khác
ảnh hưởng lớn đến tốc độ ăn mòn. Độ ăn mòn dự đoán trong thời gian khai thác
tại vị trí dự kiến của kho chứa nổi phải được đưa vào trong thiết kế.
Đối với tàu có chiều dài bằng hoặc
lớn hơn 150m, phạm vi yêu cầu của phân tích sức bền theo phương pháp phần tử
hữu hạn (FEM) được đưa ra trong Phụ lục III, Phần 9. Đối với các tàu có chiều
dài nhỏ hơn 150m, phân tích FEM khuyến nghị được thực hiện cho các kho chứa nổi
vỏ kép hoặc có thiết kế đặc biệt. Khi thiết kế cho phép dựa trên điều kiện môi
trường tại vị trí, các thành phần tải trọng dùng trong phân tích có thể được
chỉnh sửa như nêu trong phần 1.2.6 và Phụ lục II, Phần 9.
Nói chung, phân tích sức bền được
thực hiện để xác định phân bố tải trọng trong kết cấu. Một mô hình FEM ba chiều
thích hợp phải được dùng trong phân tích. Để xác định phân bố ứng suất trong
các kết cấu đỡ chính, đặc biệt tại điểm giao nhau của hai hoặc nhiều hơn phần
tử kết cấu thì các mô hình FEM tinh hơn phải được phân tích. Trong phân tích
này chuyển vị biên và tải trọng từ mô hình 3D thô được chuyển sang mô hình
tinh. Để kiểm tra tập trung ứng suất, ví dụ tại điểm giao của các nẹp dọc với
sườn khỏe tại các lỗ khoét, thì các mô hình FEM tinh hơn phải được phân tích.
Trong các phân tích sức bền, các
điều kiện tải trọng sau được dùng:
i. Điều kiện tải trọng thông
thường: khi thiết kế cơ bản được chấp nhận là hoán cải thông thường thì có
thể không cần thực hiện phân tích này. Nếu phân tích này được thực hiện, tham
khảo qui định 1.2.7.
ii. Điều kiện tải trọng khi thử
két. Yêu cầu thực hiện phân tích cho điều kiện này, xem quy định 1.2.7.2
(4).
iii. Điều kiện di chuyển. Yêu
cầu thực hiện phân tích cho điều kiện này, xem quy định 1.2.7.2 (8).
4 Phân tích mỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ mỏi của các mối hàn và chi
tiết tại điểm kết thúc, nằm trong hoặc không nằm trong vùng ứng suất cao phải
được đánh giá, đặc biệt những vùng có dùng thép cường độ cao. Các phân tích mỏi
và/hoặc cơ học phá hủy dựa trên hiệu ứng tổ hợp tải trọng, tính chất vật liệu
và các đặc tính khuyết tật phải được thực hiện để dự đoán tuổi thọ phục vụ của
kết cấu và xác định kế hoạch kiểm tra hiệu quả nhất. Đặc biệt phải quan tâm đến
các lỗ cắt, vết khía kết cấu, chân mã và chỗ mặt cắt kết cấu thay đổi đột ngột.
Khi thực hiện phân tích mỏi cũng
phải xem xét tới các khía cạnh sau:
i. Hư hỏng mỏi tích lũy trong
chuyến đi từ nơi đóng mới hoặc từ vị trí cũ đến vị trí khai thác mới phải được
tính đến trong đánh giá hư hỏng mỏi tổng thể.
ii. Chênh ứng suất do các chu trình
có tải và chu trình không có tải nếu đáng kể phải được tính đến trong đánh giá
hư hỏng mỏi tổng thể. Đối với mỗi chi tiết kết cấu nào, tiêu chuẩn tối thiểu để
tính toán chênh ứng suất là việc xem xét một két tại 90% sức chứa lớn nhất và
tại sức chứa còn lại, với các két xung quanh cũng tại sức chứa còn lại. Tỉ
trọng dung chất tối đa bằng 0,9 phải được dùng để tính chênh áp suất. Chênh ứng
suất cũng phải tính đến sự thay đổi áp suất do sự dập dềnh của dung chất trong
két tại các mức khác nhau nếu đáng kể.
5 Chỉ tiêu chấp nhận
Đánh giá toàn bộ kết cấu phải được
thực hiện đối với các trạng thái hư hỏng là chảy, mất ổn định, sức bền cực đại
và mỏi. Các tiêu chuẩn chấp nhận cho từng trạng thái hư hỏng được đưa ra như
sau:
(1) Giới hạn chảy
Các chỉ tiêu được đưa ra trong Phụ
lục VI, Phần 9.
(2) Mất ổn định và sức bền tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Mỏi
Đối với các kho chứa nổi hiện có,
tuổi thọ mỏi được ước tính còn lại của các chi tiết kết cấu quan trọng phải
được đánh giá và các tính toán hỗ trợ phải được trình duyệt. Phải đặc biệt quan
tâm đến hiệu ứng ăn mòn làm giảm tuổi thọ mỏi còn lại của các kết cấu hiện có.
Tuổi thọ mỏi yêu cầu cho kho chứa
nổi đóng mới là 20 năm. Tuổi thọ mỏi thiết kế này có thể được sửa đổi cho các
kho chứa nổi hoán cải từ tàu dầu. Tuổi thọ mỏi thiết kế tối thiểu có thể chấp
nhận là giá trị lớn nhất của:
● tuổi thọ khai thác tại vị trí của
kho chứa nổi hoặc
● thời gian đến đợt kiểm tra định
kì tới hoặc 5 năm.
Trong trường hợp thiếu các dữ liệu
môi trường chi tiết hơn các chênh ứng suất phải được tính từ điều kiện khai
thác không hạn chế.
Phân tích mỏi được dựa trên thuyết
tổn thương tích lũy, có nghĩa là kết cấu sẽ có thể bị hư hỏng mỏi sau một số
chu kì ứng suất nhất định. Điều này đặc biệt quan trọng khi xét đến việc hoán
cải kho chứa nổi. Kho chứa nổi đã trải qua một số lượng chu kì ứng suất nhất
định trước khi hoán cải và sẽ trải qua các chu kì ứng suất bổ sung trong giai
đoạn hoạt động sau hoán cải. Khái niệm cơ bản trong thiết kế là giữ tổng số chu
trình ứng suất nhỏ hơn số chu trình cho phép.
Đối với kho chứa nổi hoán cải từ
tàu dầu hiện có, một quy trình phân tích tính đến tuổi thọ mỏi cả hai giai đoạn
tàu dầu và kho chứa nổi là chấp nhận được. Đầu tiên, tuổi thọ mỏi tích lũy tính
đến thời điểm hoán cải phải được tính toán bằng các phân bố theo thời gian thực
tế của tác động sóng dọc theo các tuyến khai thác trong quãng thời gian hoạt
động. Tính toán sẽ đưa ra ước tính tuổi thọ mỏi còn lại của các kết cấu tại
thời điểm hoán cải.
Bước tiếp theo là tính tổn thương
mỏi tích lũy dự kiến dùng các trạng thái khai thác và sóng tại vị trí. Tính
toán này sẽ đưa ra cơ sở cho việc so sánh tuổi thọ mỏi dự kiến còn lại và tuổi
thọ còn lại của các bộ phận kết cấu đang được xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kho chứa nổi dạng tàu, do
sự dư thừa kết cấu và việc kiểm tra tương đối dễ dàng trong kết cấu thân tiêu
biểu, việc đưa ra các hệ số an toàn bổ sung đối với các đường cong mỏi là không
cần thiết. Tuy nhiên, đối với những vùng kết cấu quan trọng hoặc không kiểm tra
được như trong vùng kết nối với hệ thống neo hay hệ thống công nghệ thì phải
xem xét các hệ số an toàn bổ sung.
Tất cả các vùng được xác định là
quan trọng đối với kết cấu phải hoàn toàn không có nứt kết cấu. Hiệu ứng của
các điểm tăng ứng suất phải được xác định và giảm thiểu. Các vùng quan trọng có
thể yêu cầu các phân tích và kiểm tra đặc biệt.
Đối với kho chứa nổi hoán cải từ
tàu dầu hiện có, tuổi thọ mỏi thiết kế tối thiểu của các bộ phận kết cấu nêu
trong 1.4.3.6 và 1.4.3.7 có thể thay đổi từ 20 năm sang các giá trị quyết định
nêu trên.
6 Chỉ tiêu chấp nhận cho liên kết
thân tàu/hệ thống neo
Đánh giá toàn bộ kết cấu phải được
thực hiện đối với các trạng thái hư hỏng là chảy, mất ổn định, sức bền đại và
mỏi. Các tiêu chuẩn chấp nhận cho từng trạng thái hư hỏng được đưa ra như sau:
(1) Giới hạn chảy
Các chỉ tiêu được đưa ra trong Phụ
lục VI, Phần 9.
(2) Mất ổn định và sức bền tối đa
Các chỉ tiêu đưa ra trong TCVN
6259-2:2003 có thể được áp dụng. Các chỉ tiêu trong các tiêu chuẩn được công
nhận khác có thể được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ mỏi thiết kế yêu cầu là 20
năm. Tuy nhiên, có thể cần thêm hệ số an toàn bổ sung do tính chất quan trọng
của các liên kết này (xem Phần -7). Tuổi thọ mỏi của kết cấu thân phải được
kiểm tra theo các tiêu chuẩn được công nhận và phải trình duyệt như mô tả dưới
đây:
i. Đối với tàu có thiết bị neo ở
đầu tàu, tuổi thọ mỏi phải được kiểm tra từ vách kín nước phía sau thiết bị neo
đến mút trước của tàu.
ii. Đối với tàu có thiết bị neo ở
giữa tàu, phân tích 3 két trong đó thiết bị neo ở giữa két giữa phải được thực
hiện.
iii. Đối với tàu có thiết bị neo ở
cuối tàu, tuổi thọ mỏi phải được kiểm tra từ vách kín nước phía trước thiết bị
neo đến mút sau của tàu.
Các bộ phận nằm trong kết cấu tháp
hoặc các kết cấu neo khác phải được kết nối hiệu quả với các kết cấu liền kề để
tránh các điểm cứng, các vết khía hình chữ V và các điểm tập trung ứng suất có
hại khác.
Đặc biệt phải quan tâm đến các lỗ
cắt, chân mã và thay đổi đột ngột mặt cắt kết cấu. Các vùng này được coi là
nguy hiểm đối với tàu và không được có vết nứt. Tác động của các điểm tăng ứng
suất trong các vùng này phải được xác định và giảm thiểu.
7 Hệ thống neo tháp
Hệ thống neo tháp là một loại hệ
thống định vị cho kho chứa nổi và có thể được lắp đặt bên trong và bên ngoài.
Cả hai hệ thống neo tháp trong và ngoài đều cho phép kho chứa nổi quay xung
quanh tháp theo thời tiết. Cả hai hệ thống neo tháp trong và ngoài đều cho phép
kho chứa nổi quay xung quanh tháp theo thời tiết. Xích neo sẽ được gắn cố định
và đáy biển bằng neo hoặc cọc.
Đối với hệ thống neo tháp trong,
tháp được đỡ trong tàu bởi một hệ thống gối trục đỡ. Tải trọng tác động lên
tháp sẽ chuyển qua hệ thống gối trục đỡ lên tàu. Thông thường, gối trụ quay
được đặc gần mặt boong của tàu và gối trụ chạy dọc tâm được đặt gần ki tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng tác động lên hệ thống neo
tháp bên trong bao gồm các tải trọng cơ bản gây ra bởi xích neo, ống đứng,
trọng lực, sức nổi, lực quán tính và áp suất thủy tĩnh. Các tải trọng khác như
sóng đập, tải trọng gây ra do dung sai hoặc gá lắp không thẳng hàng mà có thể
ảnh hưởng đến tháp cũng phải được xem xét trong thiết kế. Trong việc thiết lập
ra được tải trọng quyết định trong thiết kế tháp, cần xem xét các tổ hợp khác
nhau của các trạng thái chất tải từ tối đa đến tối thiểu, hướng sóng, các điều
kiện môi trường cộng tuyến và không cộng tuyến. Tải trọng neo và tải trọng tác
động lên kết cấu tháp bên ngoài được truyền sang tàu qua hệ thống gối trục đỡ.
Phạm vi và các tổ hợp tải trọng được xem xét và phương pháp phân tích tương tự
với hệ thống neo tháp bên trong. Ngoài ra, phải xem xét thêm các tải trọng do
môi trường tác động lên kết cấu tháp.
Phải thực hiện một phân tích dùng
phương pháp FEM để kiểm tra lại kết cấu tháp có đủ độ bền. Ứng suất Von Mises
cho phép của kết cấu phải bằng 0,6 độ bền chảy cho trạng thái thiết kế tháp
nguyên vẹn trong khai thác, như quy định trong quy định 1.3, Phần 2. Cho phép
tăng một phần ba (1/3) ứng suất cho phép đối với điều kiện thiết kế neo làm
việc nguyên vẹn trong điều kiện bão và cho điều kiện thiết kế tháp có một xích
bị đứt trong bão để xác minh lại vị trí gắn kết cấu tháp và kết cấu đỡ.
Ghi chú: độ bền chảy phải được
tính từ giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau: ứng suất chảy tối thiểu quy ước hoặc
72% ứng suất kéo tối đa quy định.
Kiểm tra sức bền chống mất ổn định
kết cấu tháp phải được thực hiện theo các yêu cầu trong TCVN 6259-2:2003 hoặc
các tiêu chuẩn được công nhận. Một đánh giá mỏi của hệ thống tháp dùng phương
pháp phổ hay phương pháp được công nhận khác phải được thực hiện để xác định
tuổi thọ của các bộ phận tháp. Tuổi thọ mỏi của tháp không được nhỏ hơn 3 lần
tuổi thọ của vùng có thể kiểm tra được và 10 lần vùng không thể tiếp cận kiểm
tra được.
1.4.4. Đánh giá ‘thiết kế cơ
bản’ kết cấu thân tàu
1 Quy định chung
Với tàu hoán cải thường, cách tiếp
cận phụ thuộc vào việc xét duyệt ‘thiết kế cơ bản’ thân tàu. Việc xét
duyệt bao gồm đánh giá sức bền dọc thân tàu và xét duyệt kích thước kết cấu tôn
và nẹp tại mặt cắt ngang giữa tàu, đây là những kết cấu đóng góp trực tiếp vào
sức bền dọc sống tàu. Việc xét duyệt này có hai mục đích chính, một là để đánh
giá sức bền dọc sống tàu và sức bền cục bộ, hai là để lấy giá trị chuẩn cho
việc thay tôn kết cấu cục bộ.
2 Chỉ tiêu chấp nhận để xét duyệt ‘thiết
kế cơ bản’
Việc xét duyệt ‘thiết kế cơ bản’
kết cấu thân tàu hiện có (áp dụng cho tàu dầu được phân cấp khai thác trong
vùng biển không hạn chế) không làm tăng hay giảm yêu cầu sức bền bộ phận kết
cấu cục bộ. Điều này có thể sự khai thác lâu dài của kho chứa nổi tại vị trí
ngoài khơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Quy phạm của Đăng kiểm tại thời
điểm đóng tàu với các giới hạn ăn mòn cho phép;
● Quy phạm hiện tại của Đăng kiểm
với các giới hạn ăn mòn cho phép;
● Kích thước được duyệt trước đây
của tổ chức đăng kiểm thuộc IACS
Tổ hợp các biện pháp khác nhau để
xét duyệt kích thước cục bộ và độ cho phép để tính đến tác động của vị trí lắp
đặt tàu đến các yêu cầu về sức bền kết cấu thân tổng thể và cục bộ có thể đưa
ra nhiều các quy trình chấp nhận khác nhau.
Nếu cần tính đến tác động của môi
trường tại vị trí lắp đặt tàu và xét xem mức độ ảnh hưởng của các tác động này
đến kích thước yêu cầu thì cần thiết phải tính toán các kích thước yêu cầu trên
cơ sở này.
1.4.5. Đánh giá thời điểm thay
tôn (không bắt buộc)
Việc xem xét và đánh giá ở trên sẽ
nêu ra được: sự chấp nhận theo phỏng đoán sức bền dọc thân tàu và kích thước
kết cấu hiện tại, các bộ phận và các vùng cần thay mới và giới hạn mà bộ phận
và kết cấu có thể bị ăn mòn đến trước khi cần thay mới. Tuy nhiên, bản thân các
xem xét và đánh giá trên không đưa ra được đến khi nào sẽ cần phải thay thế.
Trong trường hợp tuổi thọ khai thác thiết kế tương đối lâu, tốc độ ăn mòn tương
đối nhanh và sự khác biệt giữa kích thước kết cấu thực tế và giới hạn thay tôn
là nhỏ thì điều rất quan trọng là các nhà khai thác nên thực hiện đánh giá tuổi
thọ kết cấu thân tàu. Điều này nên được làm để đảm bảo chắc chắn là quá trình
khai thác không bị gián đoạn do sự cần thiết phải thay tôn trong thời gian khai
thác của kho chứa nổi.
1.4.6. Các yêu cầu kiểm tra đối
với kho chứa nổi hoán cải
1 Các yêu cầu kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho chứa nổi phải được đưa lên đà
và kiểm tra theo yêu cầu của quy định 1.4, Phần 8.
(2) Kiểm tra định kì phần thân
Kiểm tra định kì phần thân tàu,
thích hợp với tuổi tàu phải được thực hiện theo phần 1.7, Phần 8. Tất cả các
yêu cầu về kiểm tra tiếp cận và đo chiều dày phải được áp dụng.
(3) Sửa đổi
Tất cả các sửa đổi với kho chứa nổi
phải được thực hiện theo các bản vẽ đã được Đăng kiểm xét duyệt và thỏa mãn các
yêu cầu của Đăng kiểm viên hiện trường. Tiêu chuẩn của nhà máy (đã được công
nhận) phải được tuân theo, nếu không có có thể tuân theo Tiêu chuẩn chất lượng
trong sửa chữa và đóng mới tàu của IACS (IACS shipbuilding and repair quality
standard)
2 Sửa đổi kết cấu/thay tôn
Tất cả các vật liệu cần thay mới
phải được thay bằng thép cùng cấp hoặc cao hơn và theo kích thước kết cấu đã
được duyệt.
3 Sửa chữa rỗ tôn đáy
Các phương pháp sau được dùng để
sửa chữa rỗ tôn đáy nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Làm sạch vùng bị rỗ và phủ với
lớp bọc đặc biệt: Làm sạch vùng bị rỗ và phủ với lớp bọc đặc biệt mà không hàn
đắp hay dùng vật liệu lấp đầy. Phương pháp này chỉ không thực hiện được khi
chiều sâu lỗ rỗ quá giới hạn cho phép hoặc nguy hiểm đến môi trường. Độ giảm
của diện tích mặt cắt ngang tôn đáy cũng phải được xem xét.
● Làm sạch vùng bị rỗ và lấp đầy
với hợp chất dẻo: Việc dùng các hợp chất dẻo như nhựa epoxi được xem xét tương
tự như phương pháp trên.
● Hàn đắp: việc hàn đắp cần phải
được xem xét cẩn thận hơn. Các tiêu chuẩn hàn đắp khuyến nghị được đưa ra dưới
đây.
(2) Rỗ tới 15% chiều dày tôn đáy
Không cần phải sửa chữa ngay, tuy
nhiên nếu các tôn đáy các két xung quanh được bọc đặc biệt thì tốc độ ăn mòn ở
vùng bị rỗ có thể sẽ rất nhanh do hiệu ứng tỉ lệ diện tích của vùng được bảo vệ
chia cho vùng không được bảo vệ. Do đó, lớp bọc phải được sửa chữa nơi thích
hợp.
(3) Rỗ phân tán tới 33% (1/3t)
chiều dầy tôn đáy
Có thể dùng epoxi hoặc các hợp chất
bảo vệ phù hợp khác để lấp các chỗ rỗ này miễn là độ giảm diện tích của bất kì
mặt cắt ngang nào của dải tôn đang xét không vượt quá 10% so với giá trị ban
đầu. Bất kì vùng nào được sửa bằng phương pháp này phải được đánh dấu và ghi
chú cho đợt kiểm tra tiếp cận tới.
(4) Sửa rỗ bằng hàn đắp
Rỗ tới bất kì độ sâu nào cũng có
thể dùng hàn đắp để sửa, miễn là còn lại ít nhất 6 mm chiều dầy tôn ban đầu tại
đáy lỗ rỗ và khoảng cách tối thiểu giữa các vùng hàn rỗ là 75 mm. Đường kính
danh nghĩa tối đa của bất kì lỗ hàn rỗ không được vượt quá 300 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Hàn rỗ: hàn rỗ tôn đáy
được khuyến nghị tối thiểu là cao 3 mm so với bề mặt tôn xung quanh sau đó được
mài phẳng.
● Chuẩn bị bề mặt: vùng bị
rỗ phải được làm sạch kĩ không còn gỉ, dầu và cặn hàng trước khi hàn
● Vật liệu hàn đắp: vật liệu
hàn phải thích hợp với vật liệu cơ bản và gia nhiệt trước nếu thích hợp phải
được thực hiện.
● Các lớp kim loại hàn: phải
hàn một lớp theo hình xoắn ốc vào đến tâm của lỗ rỗ. Các xỉ hàn phải được loại
bỏ hoàn hoàn khi hàn lớp tiếp theo để hàn đắp lỗ rỗ đến khi đạt được độ cao tối
thiểu 3 mm phía trên mặt tôn xung quanh.
● Kiểm tra NDT: tất cả các
đường hàn trong vùng bị rỗ phải được kiểm tra NDT đặc biệt lưu ý đến ranh giới
vùng hàn và các điểm giao cắt của vùng hàn và vùng hàn của kết cấu hiện có. Đối
với hàn tại vùng thép có ứng suất cao, phải dùng phương pháp NDE phát hiện
khuyết tật dưới bề mặt.
● Tấm ốp: việc lắp tấm ốp
không được coi là sửa chữa.
1.5. Kho chứa
nổi có dạng dây kéo căng
Kho chứa nổi có cấu hình dây kéo
căng phải được thiết kế theo các tiêu chuẩn được công nhận.
1.6. Kho chứa
nổi có dạng phao trụ (spar)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
1. Các yêu cầu kĩ thuật cho kho
chứa nổi
1.1. Quy định chung cho các dạng
kho chứa nổi
1.1.1. Quy định chung
1.1.2. Trọng lượng tàu không
1.1.3. Mạn khô
1.1.4. Sổ vận hành
1.1.5. Sổ tay làm hàng (Sổ vận
hành)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.7. Phân tích kỹ thuật
1.1.8. Hệ thống neo buộc và thiết
bị
1.1.9. Vật liệu
1.1.10. Đánh dấu dưới nước
1.1.11. Chống ăn mòn
1.2. Kho chứa nổi dạng tàu
1.2.1. Quy định chung
1.2.2. Định nghĩa
1.2.3. Sức bền dọc tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.5. Bố trí kết cấu
1.2.6. Thiết kế kết cấu thân tàu
1.2.7. Phân tích kết cấu thân kho
chứa nổi
1.2.8. Thiết kế và phân tích các
khía cạnh kết cấu thân tàu chính xác
1.2.9. Hệ thống ống chức năng của
kho chứa nổi
1.2.10. Hệ thống điện
1.2.11. Thiết bị và hệ thống chữa
cháy
1.2.12. Hệ thống máy
1.2.13. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Kho chứa nổi dạng cột ổn
định
1.3.1. Quy định chung
1.3.2. Định nghĩa
1.3.3. Chỉ tiêu chất tải
1.3.4. Khoảng tĩnh không
1.3.5. Thiết kế kết cấu
1.3.6. Phân tích kết cấu chính của
kho chứa nổi
1.3.7. Thiết kế và phân tích các
kết cấu chính xác
1.3.8. Ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.10. Hệ thống điện
1.3.11. Hệ thống và thiết bị chữa
cháy
1.3.12. Thiết bị và máy
1.3.13. Trang bị an toàn
1.4. Các kho chứa nổi hoán cải
từ tàu dầu hiện có
1.4.1. Giới thiệu
1.4.2. Quy định chung
1.4.3. Các chỉ tiêu chấp nhận thay
thế cho “thiết kế cơ bản” kết cấu thân tàu
1.4.4. Đánh giá “thiết kế cơ
bản” kết cấu thân tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.6. Các yêu cầu kiểm tra đối với
kho chứa nổi hoán cải
1.5. Kho chứa nổi có dạng dây
kéo căng
1.6. Kho chứa nổi có dạng phao
trụ (spar)