TCVN
6452:1998
BĂNG VẢI CAC BON
Carbon
napkin
Lời nói đầu
TCVN 6452:1998 do Tiểu
ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 61/SC 13 Vật liệu composit và băng cacbon biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển
đổi từ năm 2009 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm
a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
BĂNG
VẢI CACBON
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho các loại băng chế tạo từ vải cacbon có hàm lượng C ≥ 99,0%, hàm lượng
tro ≤ 1,0% được dùng trong y tế để điều trị vết thương, vết bỏng, eczema mà
không gây tác hại đến sức khỏe con người và không gây tác dụng phụ (sau đây gọi
là băng).
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Kích thước
Băng có 4 cỡ kích
thước:
(30 x 50) mm ± 5 mm;
(150 x 270) mm ± 10
mm;
(100 x 200) mm ± 10
mm;
(100 x 100) mm ± 10
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Băng có thể
sản xuất có các kích thước khác theo yêu cầu của khách hàng.
2.2. Chỉ tiêu ngoại
quan
Băng phải trong bao
gói còn nguyên vẹn và không được rách hoặc đứt sợi.
2.3. Chỉ tiêu vệ sinh
Băng phải đảm bảo vô
trùng.
2.4. Các chỉ tiêu lý
hóa
Băng phải phù hợp với
các mức cho trong Bảng 1.
Bảng
1 - Các chỉ tiêu lý hóa của băng
Tên
các chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Độ tro theo khối
lượng, %, không lớn hơn
2. Khối lượng riêng
bề mặt, g/m2, không lớn hơn
3. Độ thẩm thấu
tương đối, g/g, không nhỏ hơn
1,0
350
0,5
3. Phương pháp thử
3.1. Lấy mẫu
3.1.1. Việc lấy mẫu băng được
tiến hành theo từng lô. Lô là số lượng băng có cùng một cỡ kích thước, được sản
xuất cùng một thời gian. Cứ 500 băng thì lấy 20 mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Kiểm tra chỉ
tiêu ngoại quan
Quan sát bằng mắt
thường.
3.3. Kiểm tra kích
thước
Kiểm tra chiều dài và
chiều rộng băng được tiến hành bằng thước lá kim loại có vạch chia 1 mm.
Đo chiều dày bằng
thước cặp chính xác đến 0,01 mm, đo chiều dày của tổ hợp 10 băng mẫu và lấy giá
trị trung bình. Kết quả là giá trị trung bình của 3 lần đo.
3.4. Kiểm tra độ vô
trùng
Theo dược điển Việt
nam II, tập 3.
3.5. Xác định độ tro
3.5.1. Bản chất của phương
pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2. Thiết bị, dụng cụ
- Cân phân tích có độ
chính xác 0,001 g;
- Lò điện trở, có thể
điều chỉnh nhiệt độ đến 1000oC;
- Nhiệt kế nhiệt điện
có thể đo được nhiệt độ ở khoảng từ 0oC đến 1300oC;
- Bình hút ẩm;
- Chén sứ.
7 Cân khoảng từ 5 g đến
13 g băng, sau đó cắt băng thành các mảnh vuông có cạnh khoảng 20 mm. Cân lấy 6
g mẫu băng cho vào chén cân đã được nung trước đến khối lượng không đổi. Đặt
chén có chứa vải vào lò đã đưa nhiệt độ đến gần 400oC sau đó từ từ đưa
nhiệt độ lò lên 850oC ± 25oC và nung mẫu đến khi tro hóa hoàn
toàn. Việc tro hóa hoàn toàn được xác định bằng mắt thường, khi thấy dạng vân
tro nhẹ, bông màng trắng xám hay màng mỏng dạng thủy tinh ở đáy chén. Lấy chén
ra khỏi lò và để nguội ở không khí trong 5 phút, sau đó để nguội trong bình hút
ẩm đến nhiệt độ phòng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.5.4. Tính toán kết quả Độ tro (X) tính bằng
phần trăm, theo công thức sau: 
trong đó: m2 là khối lượng của
chén có chứa tro, tính bằng gam; m1 là khối lượng của
chén, tính bằng gam; mo là khối lượng mẫu
thử, tính bằng gam. Kết quả là giá trị
trung bình của 3 lần thử. 3.6. Xác định khối lượng
riêng bề mặt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 
trong đó: m là khối lượng của
một băng mẫu, tính bằng gam S là diện tích bề mặt
của băng mẫu, tính bằng milimet vuông Kết quả là giá trị trung
bình của 3 lần thử. 3.7. Xác định độ thẩm
thấu 3.7.1. Bản chất của phương
pháp Phương pháp này dựa
trên cơ sở xác định lượng dung dịch clohexidin thấm vào trong dải băng khi ngâm
một đầu băng vào dung dịch clohexidin ngập sâu 5 mm trong 10 phút. 3.7.2. Thiết bị, dụng cụ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Giá đỡ; - Đồng hồ bấm giây; - Chén sứ; - Thước đo độ dài, có
vạch chia 1 mm; - Dung dịch
clohexidin 5%; - Tủ sấy; - Kéo. 3.7.3. Chuẩn bị mẫu Chọn miếng băng không
có lỗi rõ ràng như rách hoặc đứt sợi, cắt lấy một miếng có chiều rộng 30 mm và
chiều dài bằng chiều dài băng làm mẫu thử. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cân chén cân đã được
sấy trước đến khối lượng không đổi với độ chính xác 0,001 g, đặt miếng mẫu thử
vào chén, đem sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 120oC ± 5oC đến
khối lượng không đổi. Lấy một chén khác đổ một lượng dung dịch clohexidin 5%
vào chén, chiều cao của dung dịch trong chén là 10 mm. Lấy mẫu băng đã sấy ra
gắn một đầu băng vào một giá đỡ, thả đầu băng kia rơi tự do vào chén có chứa
dung dịch, đầu băng ngập sâu 5 mm. Bấm đồng hồ, sau 10 phút, nhấc đầu băng lên
khỏi dung dịch và để dung dịch nhỏ giọt trong 20 phút. Đặt lại mẫu băng vào
chén cân đã dùng để sấy mẫu và đem cân. 3.7.5. Tính toán kết quả Độ thẩm thấu tương đối
(X) tính bằng gam dung dịch clohexidin trên gam mẫu theo công thức: 
trong đó: mo là khối lượng chén
cân không chứa mẫu và đã được sấy, tính bằng gam; m1 là khối lượng chén
cân có chứa mẫu đã được sấy, tính bằng gam; m2 là khối lượng chén
cân có chứa mẫu được thấm dung dịch clohexidin, tính bằng gam. Kết quả là giá trị
trung bình của 3 lần thử. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.1. Băng được đóng gói
từng cái trong một túi polyetylen sau đó đóng trong bao giấy tráng polyetylen,
5 cái băng vào một túi polyetylen được đóng vào một hộp cactông. Các băng trong
một hộp cactông phải có cùng kích thước, cùng thời gian sản xuất. 4.2. Trên mỗi bao giấy
tráng polyetylen có in nhãn với nội dung sau: - Tên cơ sở sản xuất; - Tên và kích thước
băng; - Cách sử dụng; - Ngày sản xuất; Trên mỗi hộp cactông
có dán nhãn với nội dung sau: - Tên cơ sở sản xuất; - Tên và kích thước
băng; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Số lượng; - Ngày sản xuất; - Thời hạn sử dụng. 4.3. Băng phải được bảo
quản trong kho không có lò sưởi, không được để trực tiếp trên sàn, không được để
ẩm, dính dầu mỡ hay các chất khác. 4.4. Băng được vận chuyển
bằng các phương tiện vận chuyển bình thường có mui che, tránh mưa nắng.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6452:1998 về Băng vải cacbon
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6452:1998 về Băng vải cacbon
3.562
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|