a
|
Kích thước nêu trong các Hình 14, 16 đến
18, 43 và 47
|
mm
|
a1
|
Trục chính trong của tấm bù
|
mm
|
ao
|
Trục chính ngoài của tấm bù
|
mm
|
A
|
Bề mặt đốt bức xạ hiệu dụng (xem Hình 1 đến
Hình 5)
|
m2
|
Af
|
Diện tích mặt cắt ngang hiệu dụng có bù
không kể dung sai
|
mm2
|
Afb
|
Diện tích mặt cắt ngang hiệu dụng của ống
nối có bù
|
mm2
|
Afp
|
Diện tích mặt cắt ngang hiệu dụng của tấm
đệm tăng cường có bù
|
mm2
|
Afs
|
Diện tích mặt cắt ngang hiệu dụng của thân
chính có bù
|
mm2
|
Ap
|
Diện tích chịu áp lực không kể dung sai
|
mm2
|
Apb
|
Diện tích chịu áp lực liên quan đến ống nối
|
mm2
|
Aps
|
Diện tích chịu áp lực liên quan đến thân
chính
|
mm2
|
b
|
Kích thước được nêu trong các Hình 14, 16
đến 19, 34, 35, 43, 47 và B.1.
|
mm
|
b1
|
Trục nhỏ của lỗ người chui
|
mm
|
bi
|
Trục nhỏ trong của tấm bù
|
mm
|
bo
|
Trục nhỏ ngoài của tấm bù
|
mm
|
B1
|
Khoảng cách từ tấm đáy của thân đến tâm tấm
đệm
|
mm
|
B2
|
Chiều rộng của tấm đệm trên
|
mm
|
c
|
Bổ sung do ăn mòn
|
mm
|
C
|
Hệ số hình dạng (Hình 7)
|
|
C1
|
Hằng số phụ thuộc vào phương pháp đỡ được
nêu trong 3.14.2.4
|
|
C2
|
Chiều dài hiệu dụng của vòi phun như nêu
trong 3.10.2 và Hình 10
|
mm
|
d
|
Đường kính của lỗ ống
|
mm
|
di
|
Đường kính trong
|
mm
|
dib
|
Đường kính trong của ống nhánh
|
mm
|
dip
|
Đường kính trong của vòng đệm hoặc tấm bù
|
mm
|
dis
|
Đường kính trong của phần chính (thân hình
trụ, thân hình cầu hoặc đầu lõm)
|
mm
|
dg
|
Chiều sâu của thanh giằng đỡ được hàn vào
|
mm
|
dm
|
Đường kính trung bình
|
mm
|
do
|
Đường kính ngoài
|
mm
|
dob
|
Đường kính ngoài của ống nhánh
|
mm
|
dop
|
Đường kính vòng ngoài của vòng đệm hay tấm
bù
|
mm
|
dos
|
Đường kính ngoài của thân chính
|
mm
|
ds
|
Đường kính của thanh giằng
|
mm
|
Db
|
Đường kính trung bình của lớp đệm
|
mm
|
DL
|
Đường kính đai ốc
|
mm
|
e
|
Chiều dày tính toán thành nhỏ nhất
|
mm
|
ecb
|
Chiều dày tính toán thành ống nhánh hay ống
đỡ của tấm đáy
|
mm
|
ecf
|
Chiều dày tính toán tường lò
|
mm
|
ecp
|
Chiều dày tính toán của tấm cuối
|
mm
|
ecs
|
Chiều dày tính toán của phần thân chính
(thân hình trụ hoặc cầu hoặc đầu lõm)
|
mm
|
ect
|
Chiều dày tính toán của thành ống lò
|
mm
|
eg
|
Chiều dày tấm gia cường góc
|
mm
|
erb
|
Chiều dày thực tế của thành ống nhánh hay
ống đỡ trừ đi phần bổ sung do ăn mòn và trừ đi dung sai
|
mm
|
erep
|
Chiều dày thực tế của tấm đáy phẳng
|
mm
|
erf
|
Chiều dày thực tế của thành ống lò
|
mm
|
erp
|
Chiều dày hiệu dụng của tấm đệm tăng cường
|
mm
|
ers
|
Chiều dày thực tế của thân chính (thân hình
trụ hoặc hình cầu hoặc đầu lõm) trừ đi phần bổ sung do ăn mòn và trừ đi dung
sai
|
mm
|
et
|
Chiều dầy của ống theo đơn đặt hàng
|
mm
|
E
|
Modul đàn hồi Young ở nhiệt độ thiết kế
|
N/mm2
|
f
|
Ứng suất thiết kế định mức
|
N/mm2
|
fa
|
Ứng suất trung bình hiện hữu
|
N/mm2
|
faj
|
Ứng suất trung bình hiện hữu giữa các tâm
của 2 cửa
|
N/mm2
|
fb
|
Ứng suất cho phép của vật liệu làm ống
nhánh
|
N/mm2
|
fc
|
Ứng suất kết hợp ở gối đỡ
|
N/mm2
|
fp
|
Ứng suất cho phép của vật liệu tấm tăng
cường
|
N/mm2
|
fs
|
Ứng suất cho phép của vật liệu làm thân
chính
|
N/mm2
|
F
|
Suất phụ tải nhiệt tính toán
|
W/m2
|
g, g1
|
Chiều cao như chỉ ra ở Hình 13
|
mm
|
G
|
Lưu lượng khối lượng của khói trong các ống
vòng đầu
|
kg/m2.s
|
h
|
Chiều rộng tối thiểu của lớp đệm gắn vào
|
mm
|
hc
|
Chiều sâu phần cong của đầu lõm
|
mm
|
hf
|
Chiều cao của lỗ người chui
|
mm
|
hs
|
Chiều cao phần hình trụ của đầu lõm
|
mm
|
H
|
Nhiệt cấp vào bao gồm nhiệt trị của nhiên
liệu cộng với các nguồn gia nhiệt trước
|
W
|
I1
|
Momen thứ cấp của diện tích ống lò lượn
sóng đối với trục trung hòa trừ phần bổ sung do ăn mòn
|
mm4
|
I2
|
Momen thứ cấp của diện tích được làm cứng
vững
|
mm4
|
K
|
Độ dẫn nhiệt
|
W.mm/m2.K
|
Irb
|
Chiều dài hiệu dụng của ống nhánh tăng
cường
|
mm
|
Irbi
|
Chiều dài hiệu dụng bên trong của ống nhánh
tăng cường
|
mm
|
Irp
|
Chiều rộng hiệu dụng của tấm tăng cường
|
mm
|
Irs
|
Chiều dài hiệu dụng của thân chính tăng
cường
|
mm
|
L
|
Khoảng cách giữa điểm hiệu dụng của đế lò
|
mm
|
L1
|
Khoảng cách ngắn nhất từ mép cửa vào đến đường
tâm của thanh giằng xa nhất từ cửa vào hoặc trong trường hợp không có cửa
vào, là nửa của khoảng cách cực đại giữa các đường tâm của các thanh giằng
|
mm
|
L2
|
Khoảng cách giữa tấm sau của buồng đảo
chiều và tấm đáy phía sau của nồi hơi
|
mm
|
Lb
|
Chiều dài của nồi hơi giữa hai đầu
|
mm
|
Li
|
Chiều dài chân mối hàn góc xung quanh vòng
trong của vòng đệm hay tấm bù
|
mm
|
Lg
|
Chiều dài của xà dầm được hàn vào
|
mm
|
Lh
|
Chiều dài đốt nóng của ống lò
|
mm
|
Lo
|
Chiều dài cạnh mối hàn góc xung quanh vòng
ngoài của vòng đệm hoặc tấm bù
|
mm
|
Ls
|
Chiều dài của thân giữa hai đáy
|
mm
|
Lt
|
Khoảng cách trung bình của các ống kế nhau
|
mm
|
p
|
Áp suất tính toán
|
N/mm2
|
pb
|
Khoảng cách từ tâm đến tâm của các cửa kế
nhau hướng vào tâm tường không kể bù thêm
|
mm
|
pbj
|
Khoảng cách giữa các tâm của các cửa kế
nhau, theo góc hướng vào tâm tường không kể bù thêm
|
mm
|
pc
|
Bước lượn sóng
|
mm
|
pt
|
Áp suất thử thủy tĩnh
|
N/mm2
|
Q
|
Lực trên tấm đệm
|
N
|
rik
|
Bán kính trong phần chuyển tiếp của đầu lõm
|
mm
|
ris
|
Bán kính trong của phần cong đầu lõm
|
mm
|
rms
|
Bán kính trung bình của thân
|
|
rok
|
Bán kính ngoài của phần hình trụ đầu lõm
|
mm
|
ros
|
Bán kính ngoài của phần cong đầu lõm hoặc
thân cầu
|
mm
|
Rm
|
Độ bền kéo nhỏ nhất của vật liệu ở nhiệt độ
phòng
|
N/mm2
|
Rp0,2
|
Giá trị nhỏ nhất của giới hạn chảy (ứng
suất chảy 0,2 %) của vật liệu tại
nhiệt độ t
|
N/mm2
|
S
|
Khoảng cách giữa các dầm được hàn vào
|
mm
|
S1
|
Hệ số an toàn
|
|
S2
|
Hệ số an toàn
|
|
So
|
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu của mẫu thử
kéo
|
mm2
|
t
|
Nhiệt độ tính toán
|
oC
|
tm
|
Nhiệt độ lớn nhất của kim loại
|
oC
|
ts
|
Nhiệt độ bão hòa ứng với áp suất thiết kế
|
oC
|
u
|
Độ méo hoặc độ ô van
|
%
|
v
|
Hệ số hàn
|
|
w
|
Chiều cao của sóng
|
mm
|
W
|
Lực do áp suất trên tấm đáy trong vùng được
giả thiết sẽ được giằng bằng tấm giằng góc
|
N
|
x
|
Hệ số giảm ứng suất
|
|
X2
|
Diện tích mặt cắt ngang của mặt cắt dọc của
ống lò có chiều dài bằng bước lượn sóng và chiều dầy erf- c
|
mm²
|
y
|
Hệ số được xác định từ Hình 18 bằng cách
dùng tỷ số b/a
|
|
j
|
Góc giữa đường nối các tâm của 2 cửa mở và
trục của thân chính
|
độ
|
y
|
Góc nghiêng giữa hướng của ống nhánh với
pháp tuyến của đường chu vi của thân chính.
|
độ
|
q
|
Góc chắn bởi tấm đệm
|
độ
|
1.5. Thông tin phải được cung cấp bởi người
mua và người chế tạo
1.5.1. Thông tin phải được người mua cung cấp
Người mua cho người chế tạo biết trong thời
gian tìm hiểu:
a) tên của cơ quan kiểm tra đại diện cho
người mua;
b) các điều kiện mà nồi hơi yêu cầu để vận
hành (xem 3.1.1 và Phụ lục A), và;
c) tất cả các luật đặc biệt và các quy định
khác mà nồi hơi phải tuân thủ (chẳng hạn các luật nồi hơi của các nước khác với
luật nồi hơi của nước chế tạo).
Các thông tin tiếp xem ở Phụ lục A.
1.5.2. Thông tin phải được người chế tạo cung
cấp
Trước khi lắp ráp một nồi hơi hoặc một xêri
nồi hơi, người chế tạo nồi hơi phải cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền bản danh
sách các vật liệu, tính toán của các chi tiết thiết kế chính và các bản vẽ mặt
cắt với đầy đủ kích thước, các chi tiết cấu tạo của tất cả các phần chịu áp lực
của nồi hơi, kể cả các chi tiết hàn (thông tin tiếp theo xem Phụ lục B). Người
chế tạo cũng phải cung cấp các chứng chỉ và tài liệu phù hợp với 7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Vật liệu
2.1. Giới thiệu
Những quy định của phần 2 bao gồm:
a) tấm;
b) các ống không hàn, ống hàn điện trở và hàn
cảm ứng;
c) vật rèn, và
d) kim loại hàn.
từ thép các bon và thép các bon-mangan để chế
tạo các phần chịu áp lực của thân nồi hơi nêu trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1 - Từ "ống" bao gồm cả
"ống dẫn".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Các vật liệu cơ bản
2.2.1.1. Thân nồi hơi phải được chế tạo từ các
sản phẩm thép được lựa chọn theo mục a), b), hoặc c) như sau:
a) các sản phẩm thép ghi trong Bảng 1, được
sản xuất theo ISO 2604-1, ISO 2604-2, ISO 2604-3 hoặc ISO 9328-2 và phải tuân
thủ tất cả các yêu cầu tối thiểu của tiêu chuẩn này;
b) Các sản phẩm thép ghi trong Bảng 1, được
sản xuất theo các tiêu chuẩn quốc gia và những qui định kỹ thuật quốc gia trừ
khi chúng tuân thủ tất cả các phần tương ứng của ISO 2604 và ISO 9328 đối với
loại thép có liên quan và tuân thủ các yêu cầu tối thiểu của ISO 9328-2;
c) các sản phẩm thép ghi trong Bảng 1, được
sản xuất theo các tiêu chuẩn quốc gia và qui định kỹ thuật quốc gia không tuân
theo tất cả các yêu cầu của các phần tương ứng của ISO 2604 hay ISO 9328 trừ
khi chúng tuân thủ tất cả các yêu cầu tối thiểu của phần này và chúng được thỏa
thuận giữa các bên quan tâm2).
Các tiêu chuẩn trích dẫn tiếp theo ISO 2604
hay ISO 9328 trong phần này sẽ được xem xét kể cả các qui định kỹ thuật không
theo ISO nêu trong mục b) và c) ở trên.
2.2.1.2. Các ống lò với đường kính trung bình
không vượt quá 1400 mm sẽ được chế tạo từ thép tấm theo ISO 9328-2 loại PH 265
hay PH 290, hay từ ống thép không hàn cán nóng theo ISO 2604-2 loại TS 94.
Các ống lò với đường kính trung bình vượt quá
1400 mm được chế tạo từ thép tấm với độ giãn dài tối thiểu là 24% được xác định
trên chiều dài 5,65.
2.2.1.3. Thân hình trụ chỉ được chế tạo từ vật
liệu tấm. Được phép cắt băng thép thành tấm với điều kiện tất cả các yêu cầu đối
với tấm trong phần này được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do chưa có tiêu chuẩn về thành phần và tính
chất của kim loại hàn thích hợp đối với các loại thép nêu trong 2.2.1 nên quá
trình và kim loại hàn (điện cực, que hàn…) được dùng phải được thỏa thuận giữa
các bên liên quan như sự tương thích với kim loại cơ bản và đối với các điều
kiện thiết kế nồi. Thỏa thuận này phải tính đến việc vận hành đã thành công và
/ hoặc thử có kết quả trên kim loại hàn. Nếu có các tiêu chuẩn hoặc qui định quốc
gia liên quan thì vật liệu hàn phải tuân thủ chúng. Các tính chất cơ học của
kim loại hàn trong tất cả các trường hợp phải đáp ứng các yêu cầu của 5.2.2 và
5.10 và cả yêu cầu khác có thể được thỏa thuận giữa các bên.
2.3. Sản xuất thép
2.3.1. Quá trình luyện thép
Thép được sản xuất bằng lò bằng, lò điện hay
một trong các quá trình oxy kiềm, hoặc bằng cách kết hợp các quá trình này. Các
phương pháp khác cũng có thể được dùng theo thỏa thuận giữa các bên liên quan,
phải thông báo về phương pháp luyện thép được sử dụng.
2.3.2. Khử oxy
Không được dùng thép sôi và thép nửa lặng.
2.4. Vật rèn
Với vật rèn, thép phải được rèn bằng búa, dập,
ép, cán, ép, đùn, rèn lật hoặc kết hợp giữa các phương pháp trên. Rèn tóp (vuốt)
được thực hiện bằng dụng cụ đủ mạnh để đảm bảo rèn thấu toàn bộ thiết diện. Vật
rèn phải được rèn đến hình dáng và kích thước cuối cùng bằng gia công nóng.
2.5. Nhiệt luyện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2. Trừ khi các bên liên quan thỏa thuận,
ống không hàn và ống hàn được cung cấp theo một trong các điều kiện phù hợp với
loại thép như đã được qui định trong tiêu chuẩn hiện hành.
2.6. Thành phần hóa học
2.6.1. Đối với thép dự định để hàn, giới hạn trên
hàm lượng các bon (trong phân tích mẫu đúc) nói chung không được vượt quá 0,23 %.
Đối với thép có hàm lượng các bon cao hơn 0,23 % và lớn nhất đến 0,25 % mà dự
định hàn thì công nghệ hàn phải được các bên liên quan thỏa thuận trong thời
gian tìm hiểu và đặt hàng (xem thêm 5.1.1 và 5.8.1).
2.6.2. Trong phân tích mẫu đúc, hàm lượng phốt
pho và lưu huỳnh không được vượt quá 0,035 % và 0,030 % tương ứng.
2.6.3. Nếu các bên liên quan cho rằng mức hàm
lượng của các nguyên tố còn lại không được qui định trong tiêu chuẩn hiện hành thì
quan trọng là mối quan hệ với các tính chất cơ học và công nghệ của thép, giới
hạn trên của hàm lượng các nguyên tố còn lại cần được thỏa thuận giữa các bên
liên quan và được qui định trong đơn đặt hàng.
2.7. Tính chất cơ học
2.7.1. Giá trị của các tính chất cơ học được
dùng trong thiết kế thân nồi hơi phải được qui định trong tiêu chuẩn hiện hành.
Các giá trị được qui định phải bao gồm một dải thích hợp của nhiệt độ vận hành.
2.7.2. Các tính chất cơ học ở nhiệt độ phòng
của tất cả các loại sản phẩm phải được qui định. Đó là dải giới hạn bền kéo,
giới hạn chảy nhỏ nhất, độ giãn dài sau đứt nhỏ nhất, và đối với thép ống là loại
phép thử và nếu khi có qui định là giá trị thử va đập nhỏ nhất (trung bình của 3
lần thử).
2.7.2.1. Giới hạn bền kéo nhỏ nhất được qui
định không được nhỏ hơn giá trị nêu trong Bảng 1 đối với các sản phẩm tương
ứng; giới hạn bền kéo lớn nhất không được lớn hơn giới hạn bền kéo nhỏ nhất quá
120 N/mm2 và trong mọi trường hợp không được cao hơn 580 N/mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị năng lượng va đập nhỏ nhất 27 J phải
đạt được khi thử các mẫu có khía chữ V nằm ngang.
2.7.3. Đối với tất cả các sản phẩm, ứng suất chảy
0,2 % nhỏ nhất ở nhiệt độ cao (Rp0,2) phải được qui định.
2.7.3.1. Khi có đủ các số liệu thì các giá trị
ứng suất chảy nhỏ nhất ở nhiệt độ cao được tính theo ISO 2605-1.
2.7.3.2. Khi chỉ có một số lượng hạn chế số
liệu thì các giá trị ứng suất chảy nhỏ nhất ở nhiệt độ cao được tính theo ISO 2605-3.
2.7.3.3. Các giá trị ứng suất chảy nhỏ nhất ở
nhiệt độ cao không được tính theo 2.7.3.1 hoặc 2.7.3.2 cũng có thể được dùng với
điều kiện:
a) chúng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế đối
với các sản phẩm cho mục đích áp lực, hoặc
b) chúng được liệt kê trong một tiêu chuẩn quốc
gia và được kiểm tra khi cần thiết theo 2.8.
2.8. Qui trình kiểm tra xác nhận
2.8.1. Kiểm tra thành phần hóa học của thép
bằng cách phân tích mẫu đúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra giới hạn chảy phải đo giới hạn chảy
trên ReH hay giới hạn chảy ứng với độ giãn dài 0,5 % Rt0,5,
và đặc tính của vật liệu được coi là tuân thủ trong lĩnh vực này nếu như giá
trị đo được thỏa mãn giá trị của giới hạn chảy qui định.
2.8.3. Giới hạn chảy nhỏ nhất ở nhiệt độ cao
sẽ được kiểm tra khi cần thiết bằng cách:
a) thử chấp nhận ở nhiệt độ cao theo các phần
tương ứng của ISO 2604, hoặc
b) qui trình được nêu trong ISO 2605-1 : 1976
điều 3, hoặc
c) một qui trình kiểm tra được các bên liên
quan thừa nhận tương đương với qui trình kiểm tra nêu trong điều 3 của ISO 2605-1
: 1976.
2.8.4. Khi các sản phẩm thép được sản xuất và
cung cấp theo ISO 2604, ISO 9328 hay một tiêu chuẩn quốc gia tương đương đưa ra
các giá trị giới hạn chảy ở nhiệt độ cao không vượt quá các giới hạn được qui
định trong ISO 2604 hoặc ISO 9328-2 đối với thép cùng loại thì các giá trị giới
hạn chảy được qui định trong ISO 2604, ISO 9328-2 hoặc trong tiêu chuẩn quốc
gia tương đương có thể được dùng cho mục đích thiết kế mà không cần kiểm tra
lại.
Phép thử chấp nhận ở nhiệt độ cao theo
2.8.3.a) chỉ được thực hiện nếu như phép thử này được qui định trong đơn đặt
hàng.
2.8.5. Khi các sản phẩm thép được sản xuất và
cung cấp theo một tiêu chuẩn quốc gia có qui định các giá trị giới hạn chảy ở
nhiệt độ cao hơn các giá trị được qui định trong ISO 2604 hay ISO 9328-2 đối
với thép cùng loại thì các giá trị giới hạn chảy ở nhiệt độ cao phải được kiểm
tra lại theo 2.8.3.
2.9. Các qui tắc chung để tiến hành các phép
thử chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10. Số lượng, lựa chọn và chuẩn bị mẫu và
mẫu thử
Số lượng, lựa chọn và chuẩn bị mẫu và mẫu thử
phải tuân theo các phần tương ứng của ISO 2604 hay ISO 9328-1 trừ khi được nêu trong
các điều sau đây:
2.10.1. Các yêu cầu thử tối thiểu đối với thép
ống là:
kiểm tra bằng mắt thường;
thử thủy lực;
thử kéo, và
thử độ phẳng hay thử uốn.
Hơn nữa, khi các ống được đúc hay được ép
nóng thì phải tiến hành thử giãn nở hay tạo gờ mép.
2.10.2. Không yêu cầu phải thử va đập đối với
các ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Phương pháp thử
2.11.1. Các phép thử phải được tiến hành theo
các tiêu chuẩn liên quan. Nếu không tồn tại tiêu chuẩn thích hợp thì các phương
pháp thử phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan và được qui định trong
thời gian tìm hiểu và đặt hàng.
2.11.2. Đối với các phép thử ở nhiệt độ cao,
nhiệt độ thử phải được các bên liên quan thỏa thuận trong thời gian tìm hiểu và
đặt hàng.
2.12. Thử lại
Thử lại phải được tiến hành theo các qui định
tương ứng trong các phần thích hợp của ISO 2604 hay ISO 9328-1.
2.13. Hồ sơ
2.13.1. Đối với tất cả các sản phẩm thép, loại
chứng nhận kiểm tra hoặc báo cáo kiểm tra (xem ISO 10474 : 1991, phần 3) phải
do các bên liên quan thỏa thuận trong thời gian tìm hiểu và đặt hàng.
CHÚ THÍCH 2 - Việc sử dụng có thể dùng dạng
mô hình được nêu trong Phụ lục E.
2.13.2. Đối với thép có giới hạn bền kéo nhỏ
nhất nhỏ hơn 460 N/mm2, nó có thể thỏa mãn việc lựa chọn chứng chỉ
kiểm tra 3.1.B theo ISO 10474 : 1991 tức là kiểm tra và thử phải do các phòng
đủ điều kiện của nhà máy sản xuất thép tiến hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14. Ghi nhãn
Các sản phẩm phải ghi nhãn theo các yêu cầu của
ISO 2604-1, ISO 2604-2, ISO 2604-3 hay ISO 9328-1.
Bảng 1 - Các loại
thép được tiêu chuẩn hóa quốc tế để sản xuất thân nồi hơi
Độ bền kéo Rm1)
Loại thép
Thép tấm
ISO 9328-2 2)
Ống không hàn
ISO 2604-2 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật rèn
2604-1 2)
320 đến 440
360 đến 480
410 đến 530
460 đến 580
-
-
PH 265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TS 2 3)
TS 5
TS 9H
-
-
TW 5
TW 9H
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F8, F9
-
1) Các giá trị độ bền kéo nêu trong bảng này
chỉ có mục đích phân loại mà thôi. Các qui định điều chỉnh được nêu trong các
tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
2) Hoặc theo 2.2.1.1 b hoặc c.
3) Vật liệu TS 2 chỉ được dùng làm ống
thoát khói.
3. Thiết kế các bộ
phận chịu áp lực
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Nồi hơi
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn này áp dụng cho
nồi hơi được chế tạo trong các điều kiện được qui định ở tiêu chuẩn này và được
vận hành trong các điều kiện làm việc bình thường với nước cấp và nước nồi hơi có
chất lượng tốt theo Phụ lục D, và dưới sự giám sát thích hợp. Khi có rủi ro do
các điều kiện làm việc không bình thường như làm việc với chu kỳ khắc nghiệt
được thấy trước thì khi thiết kế phải đặc biệt chú ý và phải thông báo cho cơ
quan kiểm tra biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các nồi đun nước và nước quá nhiệt thì
sự chênh lệch giữa nhiệt độ nước (đầu ra) và nhiệt độ nước quay lại (đầu vào) không
được vượt quá 30 oC. Nếu sự khác nhau giữa nhiệt độ dòng ra và nhiệt
độ quay lại lớn hơn 30 oC thì phải dùng hoặc thiết bị trộn trong
hoặc thiết bị trộn ngoài để giới hạn sự chênh lệch nhiệt độ trong nồi hơi đến
30 oC.
Sự khác nhau giữa nhiệt độ bão hòa ứng với áp
suất và nhiệt độ nước cấp ở đầu vào không được vượt quá 80 oC. Khi
chênh lệch quá 60 oC thì không gian giãn nở nêu trong 3.14.1 sẽ làm
tăng thêm 50 % và nhiệt dòng vào lớn nhất phải giảm ít nhất là 20 % để cho phép
giảm các điều kiện làm nguội nước lạnh và tăng dần nhiệt đầu vào nhờ có chênh
lệch nhiệt độ lớn, trừ những cách bố trí khác được sử dụng cho cùng một mục
đích.
3.1.3. Thiết kế các mối hàn cơ bản
3.1.3.1. Kiểu hàn được sử dụng trong thiết kế nồi
hơi phải theo 5.3.2.5. Các mối hàn phải được thử không phá hủy theo các yêu cầu
của tiêu chuẩn này phải được thiết kế sao cho các phép thử yêu cầu có thể thực
hiện được một cách thích hợp.
3.1.3.2. Giá trị của hệ số hàn g được dùng trong tính toán chiều dầy thân
nồi hơi hoặc là 0,8 hay 1 tùy thuộc vào phạm vi của phép thử sẽ được tiến hành (xem
3.7.1, 5.5.5.1 và 5.8.17.1).
3.2. Áp suất thiết kế
Áp suất thiết kế là áp suất đặt cực đại cho
phép của các van an toàn.
3.3. Áp suất tính toán
Áp suất tính toán phải là áp suất thiết kế
cộng với cột áp thủy tĩnh có giá trị vượt quá 3 % áp suất thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ tính toán là nhiệt độ trung bình của
kim loại và được xác định theo qui định trong a) đến e) dưới đây. Trong tất cả
các trường hợp nó phải lớn hơn 150 oC.
a) Đối với thân, ba lông và các phần tử khác không
được thiết kế vì mục đích truyền nhiệt, nhiệt độ tính toán không được nhỏ hơn nhiệt
độ bão hòa ứng với áp suất thiết kế.
b) Đối với các ống lửa, nhiệt độ tính toán được
xác định theo các phương trình sau:
t = (ts + 2e) ……(3.1)
hoặc
t = (ts + 25) ……(3.2)
tùy theo cái nào lớn hơn, và nhỏ nhất là 250 oC.
c) Nhiệt độ tính toán đối với phần thẳng của tấm
không bị ngọn lửa quét qua hoặc đối với ống ở vùng kín nơi mà nhiệt độ của khói
vào không lớn hơn 800 oC, sẽ được xác định bằng phương trình:
t = (ts + 50) ……(3.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = (ts + 2e)
tùy theo cái nào lớn hơn, và nhỏ nhất là 250 oC.
Sự cháy phải được kết thúc trong ống lò.
d) Đối với ống có nhiệt độ khói vào vượt quá 800
oC trong các nồi hơi được đốt bằng các nhiên liệu khoáng, kể cả khí
thiên nhiên, nhiệt độ tính toán sẽ được xác định theo Phụ lục C, dùng nhiệt độ
thực của khói vào tG được xác định từ phương trình sau đây với điều
kiện nhỏ nhất là 250 oC.
……(3.4)
Đối với các nhiên liệu mà nhiệt độ thực của khói
vào cao hơn nhiệt độ nhận được với khí thiên nhiên và đối với nồi hơi nhiệt thải,
nhiệt độ tính toán được xác định theo Phụ lục C.
Nhiệt độ lớn nhất của kim loại được xác định theo
Phụ lục C không được vượt quá 420 oC.
Các yêu cầu này được dựa trên cơ sở tiếp xúc
tốt giữa các ống lửa và mặt sàng ống. Khi điều đó không được đảm bảo thì áp
dụng các giới hạn sau đây (xem Hình 32f).
1) độ sâu của mối hàn nồi giữa các ống lửa và
mặt sàng ống lớn hơn hoặc bằng chiều dầy của ống lửa cộng với 2 mm.
2) khoảng cách giữa hai chân mối hàn trong
ngoài phải nhỏ hơn hoặc bằng bốn lần chiều dầy của ống lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = ts + 4e + 15 ……(3.5)
với giá trị nhỏ nhất là 250 oC.
Phương trình (3.5) cho nhiệt độ tính toán với
mục đích để xác định áp suất thiết kế danh nghĩa và không đại diện cho nhiệt độ
lớn nhất của kim loại.
3.5. Ống lò
Để đảm bảo kết hợp an toàn vòi đốt / nồi hơi,
lượng nhiệt tinh đầu vào đối với một ống lò có đường kính trong cho trước không
được vượt quá giá trị nêu trong Hình 6. Vòi đốt loại đóng - ngắt (100 % đến 0%)
không được sử dụng đối với lượng nhiệt vào vượt quá 1 MW cho một lò.
Sự sai lệch khỏi các giá trị nêu trong Hình 6
và các giá trị nhiệt ròng vào lớn hơn 11,5 MW, được phép khi có thỏa thuận giữa
các bên liên quan: chủ yếu là người chế tạo nồi hơi, người chế tạo vòi đốt và
cơ quan kiểm tra.
Thỏa thuận và tất cả các điều kiện của thỏa
thuận phải được nêu trong chứng chỉ nồi hơi và phải báo cho người sử dụng biết.
Khi nồi hơi được thiết kế với lượng nhiệt vào
lớn hơn 11,5 MW thì phải đặc biệt chú ý khi xác định nhiệt độ tính toán, dòng
nhiệt cực đại, không gian quạt gió và giá đỡ ống dẫn khói có thể.
Chiều dài của vật liệu chịu lửa không được
lớn hơn 400 mm đo từ cuối của vòi phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất thiết kế định mức f phải nhỏ hơn các
giá trị nhận được từ các tỷ số sau:
và
CHÚ THÍCH 3 - Thuật ngữ "ứng suất thiết
kế định mức" được ký hiệu là f là ứng suất được sử dụng trong các phương
trình để thiết kế các phần chịu áp lực. Các qui tắc thiết kế chi tiết trong
phần 3 sẽ giữ lại các ứng suất thực tế cao nhất trong các giới hạn chấp nhận được
đối với loại tải trọng được xem xét.
3.7. Thân hình trụ chịu áp lực trong
3.7.1. Chiều dầy tối thiểu khi chỉ có tải
trọng áp lực
Với các điều kiện qui định trong 3.7.2, độ dầy
tối thiểu e khi chỉ có tải trọng áp lực được tính bằng các phương trình sau:
e = eCS + c ……(3.6)
trong đó
c = 0,75 mm (bổ sung do ăn mòn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính e, mọi dung sai âm của chiều dầy
cũng phải tính vào.
Đối với các nồi hơi có đường kính ngoài của
thân lớn hơn 1000 mm thì chiều dầy của thân không được nhỏ hơn 6 mm.
Đối với các nồi hơi có đường kính ngoài của
thân bằng hoặc nhỏ hơn 1000 mm thì chiều dầy của thân không được nhỏ hơn 4 mm
hay (eCS + c) mm tùy theo cái nào lớn hơn.
Giá trị của hệ số hàn g phụ thuộc vào qui mô (phạm vi) của
phép thử không phá hủy mối hàn dọc theo 3.1.3.2 và 5.5.5.1.
3.7.2. Các điều kiện để áp dụng công thức (3.6)
và (3.7)
Công thức (3.6) và (3.7) (xem 3.7.1) chỉ được
áp dụng khi các điều kiện sau đây được thỏa mãn.
a) Tỷ lệ giữa bán kính ngoài và bán kính
trong không vượt quá 1,5.
b) Trong các mối hàn các đường giữa chiều dầy
được mở rộng so với nhau trong giới hạn dung sai đã được qui định trong 5.8.10.
c) Thân lò hình trụ phải tuân thủ dung sai qui
định trong 4.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.1. Các đáy lồi không được tăng cứng chịu
áp lực trong
Chiều dầy nhỏ nhất của các đáy lồi không có
lỗ phải tuân theo phương trình (3.6)
e = eCS + c
trong đó c = 0,75 mm (bổ sung do ăn mòn) và
phương trình sau:
eCS = ……(3.8)
Hơn nữa, chiều dầy của các đáy chỏm cầu không
được nhỏ hơn chiều dầy tính theo phương trình (3.6).
e = eCS + c
trong đó c = 0,75 mm (bổ sung do ăn mòn) và
phương trình sau:
eCS = ……(3.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.2. Các điều kiện giới hạn
a) Đáy bán cầu
0,005 dO ≤ eCS ≤ 0,16 dO
b) Đáy elipsoid
0,005 dO ≤ eCS ≤ 0,08 dO
hc ≥ 0,18 do
c) Đáy chỏm cầu
0,005 dO ≤ eCS ≤ 0,08 d
rik ≥ 0,1 dO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ris ≤ dO
hC ≥ 0,18 dO
hoặc
0,01 dO ≤ eCS ≤ 0,03 dO
ris ≥ 0,1 dO
hc = 0,18 dO
hoặc
0,02 dO ≤ eCS ≤ 0,03 dO
rik ≥ 0,1 dO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai quan hệ trong mục b) và ba hoặc năm quan
hệ trong mục c) phải được thỏa mãn đồng thời.
3.8.3. Các đáy lồi không được tăng cứng chịu
áp lực ngoài
Áp suất tính toán p là giá trị nhỏ hơn trong các
giá trị nhận được từ các phương trình sau:
p = ......(3.10)
p = ……(3.11)
Hơn nữa, chiều dầy của các đáy chỏm cầu hay elipsoid
chịu áp lực ngoài không được nhỏ hơn 1,2 lần chiều dầy yêu cầu đối với đáy có
cùng hình dạng chịu áp lực trong (xem 3.8.1) có hoặc không có lỗ được gia cường
theo 3.9.
3.9. Thiết kế các lỗ trên thân hình trụ, thân
hình cầu và đáy lồi
3.9.1. Yêu cầu chung
3.9.1.1. Các phương pháp thiết kế được qui định
trong 3.9.2 đến 3.9.4 được áp dụng cho các thân hình trụ, thân hình cầu và các
đáy lồi có các lỗ hình tròn hay elip phải tuân thủ các giả thiết và các điều
kiện được qui định trong 3.9.1.2 đến 3.9.1.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.1.2. Các thân hình trụ, thân hình cầu và các
đầu lõm có lỗ mở sẽ được gia cường khi cần thiết. Gia cường thân chính có thể nhận
được bằng các cách sau:
a) bằng cách tăng chiều dầy của thân chính so
với chiều dầy của thân không có lỗ [xem Hình 8.a) và Hình 8.b)];
b) bằng cách hàn thêm tấm bù [xem Hình 8.c)
và Hình 8.d)];
c) bằng cách hàn thêm vòng tăng cứng [xem
Hình 8.e) và Hình 8.f)];
d) bằng cách hàn thêm các ống nối [xem Hình
8.g) và Hình 8.h)];
e) bằng cách kết hợp các cách nêu trên [xem
Hình 8.i) và Hình 8.j)].
3.9.1.3. Các vùng được gia cường của thân chính
có các lỗ không được tính toán trực tiếp mà phải giả thiết trong ví dụ đầu tiên.
Các giả thiết này có thể được kiểm tra bằng các phương pháp nêu dưới đây.
Phương pháp được áp dụng suy từ công thức (3.7)
đối với các thân hình trụ và từ công thức (3.8) đối với các thân hình cầu và
các chỏm cầu của các đáy lồi và dẫn tới các mối quan hệ giữa vùng chịu áp lực Ap
và diện tích mặt cắt ngang chịu tải ứng suất At. Trong các điều kiện
cụ thể, việc tính toán có thể được lặp lại có sử dụng giả thiết điều chỉnh của
vùng được gia cường.
3.9.1.4. Khi cần thiết phải gia cường đủ bền trong
tất cả các mặt trên trục của lỗ hay ống nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dib / dis ≤ 0,5
Đối với các đáy lồi thì các lỗ hoặc ống nối phải
được đặt ở phần cầu của đáy.
3.9.1.6. Trong trường hợp các lỗ hình elip thì
tỷ lệ giữa trục lớn và trục nhỏ không được vượt quá 1,5. Đối với các lỗ hình
elip trên thân hình trụ thì trục dọc theo hướng của trục dọc của thân phải được
lấy làm đường kính để thiết kế. Đối với các lỗ elip trên thân hình cầu thì trục
lớn phải được lấy cho mục đích thiết kế.
3.9.1.7. Nếu như thân chính và phần gia cường
được làm từ các vật liệu có các ứng suất cho phép khác nhau và nếu ứng suất cho
phép nhỏ nhất f là của vật liệu làm thân chính thì nó sẽ là ứng suất đại diện để
tính toán trong toàn bộ thiết kế nếu độ dẻo của vật liệu gia cường nhỏ hơn
không nhiều so với độ dẻo của vật liệu làm thân chính.
3.9.1.8. Các ống nối hàn vào thân không hoàn
toàn xuyên thấu (xem Hình 8n và 8ô) sẽ không được coi là bộ phận gia cường và
được tính toán theo 3.9.2.1.
3.9.1.9. Chỉ được phép gia cường các lỗ bằng các
tấm bù trong nhưng điều kiện sau đây:
tỷ lệ đường kính djb / dis
≤ 0,3
nhiệt độ mở ≤ 250 oC
Khi bất kỳ một phần nào của một tấm bù với
đường kính ngoài dop > 200 mm được đặt dưới mức nước của nồi hơi thì
bất kỳ sự cách nhiệt nào bao phủ tấm bù cũng phải có khả năng tách ra để kiểm
tra định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.2.1. Gia cường bằng cách tăng chiều dầy
Gia cường có thể nhận được bằng cách tăng
chiều dầy của thân chính so với chiều dầy của nó khi không có lỗ. Chiều dầy này
tồn tại ít nhất đến khoảng cách.
Irs = ……(3.12)
đo từ mép lỗ như nêu trong các Hình 8a) và
8b).
Hơn nữa điều kiện sau đây cũng được áp dụng:
fa = ≤ f ……(3.13)
3.9.2.2. Gia cường các lỗ biệt lập bằng các
tấm bù
Các tấm bù phải tiếp xúc chặt với thân chính.
Chiều rộng của các tấm bù Irp được
xem là phần đóng góp cho việc gia cường và được dùng để xác định Atp
trong công thức (3.16) và (3.17), không được vượt quá Irs:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
theo các Hình 8c) và 8d).
Giá trị của erp được dùng để xác
định Atp trong công thức (3.1.6) và (3.1.7) không được vượt quá ers
và chiều dầy thực tế của các tấm bù không được vượt quá 2 lần chiều dầy của
thân chính:
erp ≤ 2ers ……(3.15)
Các điều kiện sau đây sẽ được áp dụng khi ứng
suất cho phép fs của vật liệu làm thân chính bằng hoặc nhỏ hơn ứng
suất cho phép fp của vật liệu làm tấm bù.
fa = p≤
f ……(3.16)
Nếu không thì áp dụng điều kiện sau đây:
≥ P.Ap ……(3.17)
3.9.2.3. Gia cường các lỗ biệt lập bằng vòng
tăng cứng
Chỉ sử dụng các vòng tăng cứng được hàn vào
phù hợp với Hình 8e) và 8f) và khi các quan hệ chiều rộng / chiều dầy sau đây xảy
ra đồng thời thì nồi hơi sẽ được giảm ứng suất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
erp > 3 ers
chiều rộng của vòng tăng cứng Irp được
coi là sự đóng góp cho việc gia cường và được dùng để xác định Atp trong
công thức (3.18) và (3.19), không được vượt quá Irs:
Irp ≤ Irs =
Giá trị của erp được dùng để xác
định Atp trong các công thức (3.18) và (3.19) không được vượt quá 2
lần ers.
Các điều kiện sau đây sẽ được áp dụng khi ứng
suất cho phép fs của vật liệu làm thân chính bằng hoặc nhỏ hơn ứng
suất cho phép fp của vật liệu làm vòng tăng cứng:
fa = ≤
f ……(3.18)
Nếu không thì áp dụng điều kiện sau đây:
≥ PAp ......(3.19)
3.9.2.4. Gia cường các lỗ biệt lập bằng các
ống nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lớn nhất của chiều dầy các ống nối erb
không được lớn hơn hai lần chiều dầy thân ers khi tỷ số đường kính ống
nối và thân là 0,2:
erb ≤ 2 ers với ≤ 0,2 ……(3.20)
Giá trị lớn nhất của chiều dầy các ống nối erp
không được lớn hơn chiều dầy thân ers đối với tỷ số đường kính lớn
hơn 0,7:
erb ≤ ers với > 0,7 ……(3.21)
Với 0,2 < dib / dis <
0,7 thì giá trị lớn nhất của erb so với ers sẽ được xác
định bằng phép nội suy tuyến tính (xem Hình 8k).
Các điều kiện nêu trên về tỷ lệ chiều dầy không
áp dụng cho lỗ người chui và lỗ kiểm tra.
3.9.2.4.1. Các lỗ biệt lập với các ống nối
thẳng đứng
3.9.2.4.1.1. Các điều kiện sau đây áp dụng cho
một ống nối thẳng đứng không có tấm gia cường.
fa = ≤
f …..(3.22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fa = ≤
f ……(3.23)
Các diện tích Ap, Afs, Afb
và Afp được xác định theo các Hình 8g) đến 8j) trong đó chiều dài
đóng góp vào việc gia cường không được lớn hơn.
Irs =
đối với thân, và
Irp = 0,8 ……(3.24)
đối với ống nối.
Giá trị lớn nhất được dùng trong tính toán các
phần kéo dài vào trong, nếu có; trong trường hợp các ống nối xuyên vào (xem
Hình 8h đến 8j) phải là:
Irbi = 0,5 Irb …..(3.25)
Các kích thước của tấm gia cường được dùng trong
tính toán phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và Irp ≤ Irs
3.9.2.4.1.2. Các công thức (3.22)
và (3.23) chỉ áp dụng khi ứng suất cho phép fs của vật liệu làm thân
chính bằng hoặc nhỏ hơn ứng suất cho phép fb của ống nối và fp của tấm gia
cường.
3.9.2.4.1.3. Khi ứng suất cho phép
fb hay fp nhỏ hơn ứng suất cho phép fs của thân
chính thì các điều kiện sau đây sẽ được áp dụng:
không có tấm gia cường:
≥ pAp ……(3.26)
và có tấm gia cường
fp ≥ pAp ……(3.27)
Các ứng suất cho phép fb và fp
được dùng trong các công thức (3.26) và (3.27) không được vượt quá giá trị của
fs.
3.9.2.4.1.4. Các ống nối được tạo
thành trên các thân hình trụ, thân hình cầu và các đáy lồi như được chỉ ra trong
các Hình 8l) và 8m) có thể được tính toán theo công thức (3.22). Các diện tích Apvà
Af được dùng ở đây sẽ được xác định theo các Hình 8l) và 8m), trong
đó Af sẽ được nhân với 0,9 để bù trừ cho độ không chính xác trong
chế tạo. Chiều dài Irs và Irb đóng góp cho việc gia cường
được tính theo các công thức (3.12) và (3.24).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.2.4.2.1. Thân hình trụ với ống nối không
hướng tâm
Các điều sau đây áp dụng cho các ống nối trên
thân hình trụ nằm trên một mặt phẳng vuông góc với trục dọc của thân có một góc
y tạo với đường pháp
tuyến không được vượt quá 50o.
Ứng suất cao hơn có thể xảy ra ở mặt cắt về một
phía hay trên mặt cắt dọc (xem Hình 9a). Các công thức (3.18) hoặc (3.26) áp
dụng cho cả hai trường hợp với các diện tích Ap và Afs (như
đã chỉ ra trên các mặt cắt ngang và dọc của Hình 9a) được dùng để tính toán.
Chiều dài lớn nhất dùng để gia cường cho thân
chính được tính theo công thức (3.12) và cho ống nối theo công thức (3.24).
3.9.2.4.2.2. Thân hình cầu với ống nối không hướng
tâm
Khi các ống nối trên thân hình cầu nằm trên mặt
phẳng chứa trục của ống nối và tâm của thân hình cầu, dùng các ký hiệu nêu trên
Hình 9b), các thân hình cầu với một ống nồi được bố trí không hướng qua tâm sẽ
được tính toán theo 3.9.2.4.1.
3.9.3. Thân hình trụ, hình cầu và các đáy lồi
có đồng thời lỗ và ống nối
3.9.3.1. Thân hình trụ có đồng thời lỗ và ống
nối
3.9.3.1.1. Các lỗ hoặc các ống nối liền kề có
thể được xem như các lỗ độc lập hay ống nối độc lập nếu như khoảng cách giữa
các tâm pbj
như
chỉ ra trên Hình 9c) thỏa mãn biểu thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.3.1.2. Khi bj nhỏ hơn, biểu thức độ
bền sau đây:
faj = p ……(3.29)
được áp dụng thêm ngoài các qui định trong
3.9.2.4.1.1 đến 3.9.2.4.1.3 đối với mặt cắt hướng qua các lỗ liền kề hay các ống
nối liền kề làm thành một góc j
với trục dọc của thân hình trụ theo Hình 9c).
3.9.3.1.3. Khi thân hình trụ, ống nối và bộ phận
gia cường được làm từ các vật liệu có các ứng suất cho phép khác nhau và khi
ứng suất cho phép của ống nối nhỏ hơn ứng suất cho phép của thân hình trụ thì
áp dụng biểu thức sau phù hợp với Hình 9c).
……(3.30)
Khi ứng suất cho phép của vật liệu thân hình
trụ nhỏ hơn của vật liệu ống nối thì trình tự tiếp theo phải tuân thủ các yêu
cầu tương ứng trong 3.9.2.4.1.2.
3.9.3.1.4. Đối với các lỗ liền kề và các ống nối
liền kề có cùng đường kính, được làm từ các vật liệu có cùng ứng suất cho phép và
có khoảng cách giữa các tấm pby nhỏ hơn giá trị tính được từ công thức (3.28)
thì sẽ có kết quả sau đây theo Hình 9c) tại Apb1 = Apb2 và
Afb1 = Afb2:
faj = p ……(3.31)
Khi dùng các vật liệu có ứng suất cho phép khác
nhau thì trình tự tiếp theo phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng nêu trong 3.9.3.1.3
khi dùng công thức (3.30).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.3.1.6. Các yêu cầu trong 3.9.3.1.1 đến 3.9.3.1.5
được phép dùng đối với các ống nối liền kề sắp xếp không hướng tâm.
3.9.3.2. Các thân hình cầu và đáy lồi có đồng
thời cả lỗ và ống nối
Các lỗ hay ống nối liền kề có thể được xử lý như
một lỗ biệt lập nếu chiều dài của cung pb theo Hình 9d tuân thủ công
thức sau:
pb ≥ [arcsin {} + arcsin { (3.32)
trong đó agumen của arcsin tính bằng radian.
Khi pb không tuân thủ công thức (3.32)
thì tính toán độ bền sẽ thực hiện như sau:
fa = ≤
f ……(3.33)
Khi vật liệu làm ống nối có ứng suất cho phép
cao hơn vật liệu làm thân hình cầu hay đáy lồi thì áp dụng các công thức tương
ứng trong 3.9.2.4.1.2.
Nếu ứng suất cho phép của các ống nối nhỏ hơn
của đáy lồi hay thân hình cầu thì áp dụng công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.4. Thiết kế các lỗ biệt lập cỡ lớn ở đầu
nối hơi hay ống có các ống nối thẳng đứng hay đầu nối được hàn vào
3.9.4.1. Các yêu cầu áp dụng cho các lỗ hay ống
nối hay đầu nối ở đầu hay ống với hệ thức sau đây:
0,5 < dib / dis ≤ 1
Các hệ thức giữa các tỷ số erb / ers
và dib / dis phải phù hợp với các yêu cầu của 3.9.2.4 và
các công thức (3.20) và (3.21) tương ứng.
3.9.4.2. Các qui tắc tính toán nêu trong 3.9.2.4.1.1
được áp dụng thích hợp nếu điều kiện bổ sung sau đây được thỏa mãn trên mặt cắt
ngang vuông góc với trục của thân chính (đầu hay ống) trong vùng chuyển tiếp
của thân chính và ống nối.
……(3.35)
Khi thân chính và ống nối được làm từ các vật
liệu có ứng suất cho phép khác nhau thì sử dụng giá trị nhỏ nhất của f.
3.10. Thiết kế các lỗ biệt lập trên thân nồi
hơi ở tấm đáy phẳng
3.10.1. Các lỗ không gia cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dmax = 8 erep ……(3.36)
3.10.2. Các lỗ có ống nối
Gia cường cho các lỗ ống nối có thể đạt được
bằng cách dùng vật liệu được xử lý cục bộ, kể cả hàn đính, vượt quá các yêu cầu
tối thiểu đối với chiều dầy của tấm đáy và ống nối như được chỉ trên Hình 10.
Chiều dầy của ống nối sẽ được tăng lên khi cần thiết. Việc bù được xem là thích
hợp khi diện tích bù Y bằng hoặc lớn hơn diện tích bù yêu cầu X.
Diện tích X nhận được bằng cách nhân 25 % của
bán kính trong của ống nối với chiều dầy của tấm đáy phẳng được tính từ công
thức (3.43) đối với phần của tấm đáy được xem xét.
Diện tích Y được đo trên mặt phẳng qua trục của
ống nối song song với bề mặt của tấm đáy phẳng và được tính toán như sau:
a) Đối với phần của ống nối hướng ra ngoài nồi
hơi, tính diện tích thiết diện toàn bộ của ống nối đến khoảng cách C2
từ mặt ngoài thực tế của tấm đáy phẳng trừ đi diện tích tiết diện mà ống nối có
thể có trong cùng một khoảng cách nếu chiều dầy của nó được tính toán theo công
thức (3.6) và (3.7), lấy g = 1.
b) Thêm vào nó diện tích mặt cắt toàn bộ của
phần ống nối hướng vào trong nồi hơi (nếu có) đến một khoảng cách C2
từ mặt trong của tấm đáy phẳng.
c) Thêm vào nó diện tích mặt cắt của mối hàn đai.
d) Thêm vào nó diện tích nhận được bằng cách
nhân độ chênh lệch chiều dầy thực tế của tấm đáy phẳng và chiều dầy của nó được
tính từ công thức (3.43) đối với phần của tấm đáy được xem xét với chiều dài D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi vật liệu có ứng suất cho phép thấp hơn ứng
suất cho phép của tấm đáy phẳng được dùng làm tấm bù thì diện tích hiệu dụng của
nó sẽ bị giảm đi theo tỷ lệ của các ứng suất cho phép tại nhiệt độ tính toán. Không
chấp nhận bổ sung độ bền của vật liệu khi vật liệu có ứng suất cho phép cao hơn
ứng suất cho phép của tấm đáy phẳng.
Các mối hàn nối các ống nối và tấm bù phải có
kích thước đủ để chuyển toàn bộ độ bền của vùng gia cường tất cả các tải trọng
khác có thể tác dụng lên chúng.
3.10.3. Các lỗ người chui, lỗ chui đầu và lỗ
thò tay
Khi các lỗ người chui, lỗ chui đầu hay lỗ thò
tay hình elip được đặt ở các tấm đáy phẳng thì các lỗ sẽ được bù bằng cách uốn mép
lỗ hoặc bằng vòng tăng cứng (xem Hình 11). Phương pháp nêu trong 3.10.2 để tính
toán diện tích gia cường cần thiết được dùng ở nơi có thể áp dụng được trừ khi chiều
rộng của mép uốn hoặc vòng tăng cứng esr không được nhỏ hơn 19 mm
đối với lỗ người chui, 15 mm đối với lỗ chui đầu và 10 mm đối với lỗ thò tay.
Diện tích X sẽ nhận được bằng cách nhân trung
bình cộng của bán trục lớn và nhỏ của lỗ với chiều dầy của tấm đáy phẳng được
tính từ công thức (3.43) đối với phần xem xét của tấm đáy.
Chiều rộng toàn bộ của mép uốn hoặc vòng tăng
cứng có thể được dùng khi tính toán diện tích Y.
3.11. Hàn góc để gắn các tấm bù vào thân chịu
áp lực trong
Các kích thước Li của mối hàn góc
trong để gắn các tấm bù vào tấm thân (xem Hình 12) phải tuân thủ các hệ thức
sau:
Li ≥ 0,7 erp ……(3.37)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lo = ……(3.38)
Đối với các tấm bù hình elip:
dop = ……(3.39)
dip = ……(3.40)
3.12. Chiều dầy tối thiểu của đầu nối và ống
nối
Chiều dầy của đầu nối và ống nối phải phù hợp
với 3.15.2 nhưng chiều dầy không được nhỏ hơn chiều dầy tính được theo phương
trình sau:
e = (0,015 dob + 3,2) ≥ 4 ……(3.41)
3.13. Lỗ người chui và lỗ kiểm tra
3.13.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13.1.2. Các nồi hơi có đường kính thân do
bằng 1400 mm hay lớn hơn được thiết kế sao cho một người có thể vào được bên
trong nồi do đó phải có một lỗ người chui.
Các nồi hơi có đường kính thân lò do
nhỏ hơn 1400 mm có khả năng cho một người chui vào được, phải có một lỗ người
chui. Các nồi hơi có đường kính thân giữa 800 mm và 1400 mm tối thiểu phải có
một lỗ chui đầu.
3.13.1.3. Số lượng, kích thước và vị trí của lỗ
người chui và lỗ kiểm tra được thay đổi theo thiết kế nồi hơi. Các hướng dẫn sau
đây là để đảm bảo có thể kiểm tra các mối hàn bằng mắt thường.
3.13.1.4. Các đầu hoặc tấm chắn tháo lắp được có
thể thay thế toàn bộ các lỗ kiểm tra khác nếu kích thước và vị trí của chúng
cho phép xem xét bằng mắt thường phần bên trong giống như trường hợp quan sát qua
các lỗ kiểm tra, còn nếu không thì phải có lỗ kiểm tra.
3.13.2. Loại và kích thước tối thiểu của lỗ
người chui và lỗ kiểm tra
Các lỗ có thể là hình elip hay hình tròn. Xem
các Hình 11 và Hình 13a) đến Hình 13i).
a) Các lỗ thò tay
Lỗ thò tay để làm sạch không được nhỏ hơn 80
mm x 100 mm hay có đường kính trong 100 mm.
Lỗ thò tay để giám sát không được nhỏ hơn 100
mm x 150 mm hoặc phải có đường kính trong 120 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các lỗ chui đầu
Các lỗ chui đầu không được nhỏ hơn 220 mm x 320
mm hoặc phải có đường kính trong 320 mm.
Chiều cao của vòng tăng cứng không được vượt
quá 100 mm, hoặc 120 mm nếu nó là hình côn.
c) Các lỗ người chui
Nói chung các lỗ người chui không được nhỏ
hơn 320 mm x 420 mm hoặc phải có đường kính 420 mm.
Chiều cao của vòng tăng cứng không được vượt
quá 300 mm. Nếu trong các trường hợp đặc biệt các lỗ người chui 300 mm x 400 mm
được dùng thì các yêu cầu trong bảng của Hình 13h) phải được thỏa mãn.
3.13.3. Chiều rộng tối thiểu của lớp đệm và
khoảng trống đối với lỗ người chui và lỗ kiểm tra
Lỗ người chui và lỗ kiểm tra mà kiểu lùa của
chúng trong đó áp suất bên trong đẩy cửa ngược với vòng đệm phẳng phải có chiều
rộng tối thiểu của lớp đệm là 15 mm. Tổng khe hở giữa cửa và gờ lỗ không được
vượt quá 3 mm, tức là 1,5 mm chung quanh về mọi phía và độ sâu của vòng tăng
cứng phải đủ lớn đã (gắn) lớp đệm.
3.13.4. Lỗ người chui và lỗ kiểm tra trên tấm
phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13.5. Các yêu cầu kiểm tra
3.13.5.1. Hiệu quả kiểm tra bằng mắt thường phụ
thuộc rất nhiều vào khoảng cách giữa mắt với đối tượng kiểm tra và góc nhìn để
quan sát bề mặt. Hiệu quả kiểm tra bằng mắt thường tốt nhất đạt được khi người kiểm
tra chui vào trong nồi hơi. Các chỉ dẫn trong điều này là để đảm bảo khả năng kiểm
tra bằng mắt tốt nhất các bộ phận đại diện của các mối hàn khác nhau. Có thể nhận
thấy rằng việc tiếp cận để kiểm tra gần bằng mắt từng mối hàn sau khi nồi hơi đã
được chế tạo, đặc biệt là trong trường hợp nồi hơi nhỏ, là không thực tế. Tuy
nhiên, cũng có thể thấy rằng một số bộ phận của nồi hơi có thiên hướng bị nứt
hay bị ăn mòn nhiều hơn các bộ phận khác. Sắp xếp các loại kiểm tra sau đây theo
thứ tự quan trọng tương đối và đối với mỗi loại, các thiết bị thích hợp cho
việc kiểm tra các bộ phận đại diện sẽ được cung cấp. Các phương tiện để đạt các
mức độ khác nhau của việc kiểm tra bằng mắt được miêu tả trên Hình 13.
a) Kiểm tra loại 1
Mối hàn góc (tức là mối hàn tấm đáy với thân
và mối hàn ống lửa với tấm đáy) trừ khi được che khuất bởi chùm ống. Mối hàn nối
trụ đỡ và vòng tăng cứng.
CHÚ THÍCH 4 - Trong mọi trường hợp kiểm tra
loại 1, các phần đại diện của các mối hàn là những phần dễ xảy ra momen uốn
cao, tiêu biểu là một nửa của tấm hàn đến mối hàn thân và một nửa của tấm đầu
đến mối hàn ống lò.
b) Kiểm tra loại 2
Tất cả các mối hàn nối không bao gồm ở mục
a).
Tất cả các phần tử lớn chịu phụ tải nhiệt lớn
(ví dụ nồi).
Các góc gờ mép không được néo đỡ hai đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận lân cận ống dẫn nước vào hay vùng
có sự thay đổi mức nước trong quá trình vận hành và các đai ốc hãm được dùng để
neo chặt.
c) Kiểm tra loại 3
Tất cả các mối hàn nối không nêu trong a) và
b) và được đặt ở chỗ có phụ tải nhiệt thấp (nhiệt độ của dòng khói thấp hơn
hoặc bằng 400 oC) hoặc không chịu tác động trực tiếp của lửa.
Các vị trí của lỗ kiểm tra được dựa vào 2 yếu
tố, kích thước lỗ và chiều dài của tia nhìn (xem Hình 13g) thích hợp với loại
kiểm tra. Các vị trí này được nêu trên các Hình từ 13c) đến Hình 13f).
3.13.5.2. Đối với các mối hàn góc theo chu vi,
chỉ một đoạn dài bằng nửa đường kính ngoài của thân hoặc một số đoạn có tổng chiều
dài bằng đường kính ngoài của thân được chùm ống che khuất. Khi cần thiết, chùm
ống phải có đường kiểm tra thích hợp và thân phải có đủ các lỗ chui đầu hoặc lỗ
thò tay.
CHÚ THÍCH 5 - Khi xác định vùng được che
khuất giữa các ống và thân thì giả thiết rằng mắt có thể được đặt ở khoảng cách
80 mm đến mặt trong.
3.13.5.3. Trong tất cả các trường hợp phải có thể
kiểm tra được đáy của thân và các mối hàn dọc.
3.13.6. Các yêu cầu đối với việc chui vào trong
nồi hơi có đường kính ngoài của thân lớn hơn 1400 mm.
3.13.6.1. Không gian sẵn có để chui vào trong dọc
theo chiều dài của thân nồi bao gồm ít nhất một thiết diện tương đương với đường
kính 600 mm. Yêu cầu này có thể được xem là thỏa mãn nếu như không gian bao gồm
một vòng tròn đường kính ít nhất là 500 mm và các không gian hình nêm liền kề đảm
bảo đủ để tự do di chuyển. Khi chui vào dọc theo đáy của nồi hơi (hay trong các
điều kiện di chuyển tương tự, ví dụ lắp đặt các ống phía trên), cũng như khi leo
qua một lỗ chui ở phía đáy, như chỉ trên Hình 13i), hay một lỗ người chui ở phía
trên đỉnh, như chỉ ra trên Hình 13a), thì chỉ cần độ cao 400 mm giữa thân nồi
hơi (xung quanh lỗ người chui) và các ống lắp đặt là đủ, còn chiều rộng lỗ vào
(nếu có thể là hình nêm) ít nhất phải là 600 mm. Đối với các không gian nhỏ hơn
thì chỉ có phần dưới của thân chính cần lỗ người chui như đã chỉ ra trên Hình
13c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13.7. Khả năng chui vào và cách xếp đặt các
lỗ vào và lỗ kiểm tra
Tất cả các lỗ vào và lỗ kiểm tra phải có khả
năng để người chui vào được hoặc phải là dễ vào. Khi lắp đặt các máy bơm, van, bộ
phận đốt nóng sơ bộ, kết cấu chung, nền móng… thì điều này phải được chú ý.
Trong từng trường hợp, việc xếp đặt các lỗ vào và lỗ kiểm tra dọc hay vuông góc
với trục của nồi hơi phải đảm bảo cho các điều kiện kiểm tra được thoải mái
nhất.
3.14. Thanh giằng, bộ phận tăng cứng và các
mặt đỡ
3.14.1. Không gian giãn nở
Các thanh giằng được dùng cho không gian giãn
nở xung quanh các chỗ nối ống lò và chùm ống (xem Hình 14) và phân chia đều đặn
các vùng không được tăng cứng. Không gian giãn nở giữa ống lò và chùm ống ít
nhất phải là 50 mm hay 5 % đường kính ngoài của thân tùy theo số nào lớn hơn,
nhưng không cần thiết phải lớn hơn 100 mm.
Không gian giãn nở giữa ống lò và thân được
nêu trong Bảng 2 nhưng không được nhỏ hơn 50 mm, hoặc đối với các ống lò có
vòng bù giãn nở thì không được nhỏ hơn 75 mm (Hình 36).
Không gian giãn nở giữa các ống lò không được
nhỏ hơn 120 mm. Không gian giãn nở giữa chỗ nới rộng hay các bộ phận tăng cứng và
các ống lò không được nhỏ hơn 200 mm, trừ khi
- đường kính ngoài của thân lớn hơn 1800 mm
hoặc chiều dài của ống lò lớn hơn 6000 mm thì không gian giãn nở không được nhỏ
hơn 250 mm và;
- đường kính ngoài của thân nhỏ hơn 1400 mm
hoặc chiều dài của ống lò nhỏ hơn 3000 mm thì không gian giãn nở không được nhỏ
hơn 150 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế
Chiều dài giữa hai
đáy nồi hơi
Lb
m
Không gian giãn nở
phần trăm của đường
kính ngoài
lớn nhất 1)
mm
Các đáy phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
100
5,5 < Lb
≤ 6
5,5
110
6 < Lb
≤ 6,5
6
120
Các đáy uốn mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
100
1) Nhưng không nhỏ hơn 50 mm, hay đối với
các ống lò vòng lượn sóng không được nhỏ hơn 75 mm.
Không gian giãn nở giữa chỗ được nới rộng hoặc
các bộ phận tăng cứng và phần ẩn của các ống không được nhỏ hơn 100 mm.
Tất cả các không gian giãn nở khác nhỏ nhất phải
là 50 mm hoặc 3 % đường kính ngoài của thân, tùy theo số nào lớn hơn nhưng
không được lớn hơn 100 mm.
3.14.2. Các mặt phẳng được tăng cứng
3.14.2.1. Bán kính của mặt bích
Khi tấm được viền mép thì bán kính trong của
gờ mép ít nhất phải bằng 1,5 lần chiều dày của tấm nhưng không được nhỏ hơn 35
mm.
3.14.2.2. Điểm đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14.2.3. Chiều dầy
Chiều dầy các phần này của các tấm phẳng được
tăng cứng được xác định từ các công thức sau:
e = ecp + c ……(3.42)
ecp = ...
(3.43)
Bổ sung do ăn mòn là
c = 0,75 mm đối với ecp ≤ 30 mm
c = 0 mm đối với ecp > 30 mm
Đối với các vùng được bao quanh bởi các vòng
tròn đi qua bốn hay nhiều hơn số điểm tăng cứng được phân bố đều đặn, y được
lấy là 1.
Đối với các vùng được bao quanh bởi các hình
tròn đi qua ba điểm tăng cứng (như vậy tâm của một hình tròn con sẽ đi qua ít
nhất hai điểm tăng cứng theo như Hình 16 và Hình 17 với một đường kính bằng
0,75 lần đường kính hình tròn chính, nằm ở ngoài hình tròn chính) thì y được xác
định từ Hình 17 bằng cách lấy các kích thước a và b như chỉ ra trên Hình 16 và
17. Khi hình tròn chính đi qua 3 điểm tăng cứng thì không quá hai trong số
chúng sẽ nằm trong một phía của bất kỳ đường kính nào. Trong trường hợp này y
sẽ được lấy không nhỏ hơn 1,1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14.2.4. Các giá trị của hằng số C1
Khi các tấm phẳng được tăng cứng bằng các trụ
có hình dạng khác nhau thì hằng số C1 sẽ là giá trị trung bình của
các phương pháp được áp dụng.
Giá trị của hằng số C1 trong công
thức (3.43) như sau:
Các tấm không được tăng cứng có bản lề, ví dụ
như nắp của lỗ người chui: 0,45
Các tấm đáy phẳng trong được hàn xuyên thấu
toàn bộ từ một phía 0,45
Các tấm được chốt dọc theo chu vi:
khi tỷ số DL/Db = 1 0,45
khi tỷ số DL/Db = 1,3 0,6
khi tỷ số DL/Db ở giữa 1
và 1,3 thì giá trị của hằng số sẽ được xác định bằng phương pháp nội suy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng cứng ở góc hoặc bằng thanh néo 0,3
Tấm tăng cứng có góc θ lớn hơn 30o
(xem Hình 19) 0,45
Chùm ống không được tăng cứng với các ống phẳng
được hàn ở hai đầu 0,3
Ống lò phẳng ngắn hơn 6 m 0,3
Ống lò lượn sóng có độ sâu sóng ≤ 50 mm 0,32
Ống lò lượn sóng có độ sâu sóng > 50 mm
với chiều dài ≤ 4m 0,35
với chiều dài > 4 m 0,37
Ống lò có vòng bù giãn nở (Hình 36) 0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thanh giằng không biệt lập (xem Hình 20)
hay các ống giằng không biệt lập (xem Hình
21) 0,39
Các thanh giằng hay ống giằng được coi là biệt
lập nếu như có ít hơn 3 trong một nhóm bên ngoài chùm ống.
Các thanh giằng có vòng đệm (xem Hình 22a và
Hình 22b) 0,35
Các thanh giằng có vòng đệm (xem Hình 22c và
22d) 0,33
Các thanh giằng buồng quặt (xem Hình 23) 0,39
Các lỗ vào buồng quặt được hàn từ hai phía 0,3
Lỗ vào buồng quặt (khi không có khả năng ảnh hưởng
đến mối hàn sau lưng)
(xem Hình 39 và B20) 0,45
Các tấm đáy không uốn mép, phẳng được hàn vào
thân từ cả hai phía với tỷ số giữa chiều dầy tấm đáy và chiều dầy của tấm thân
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1,4 ≤ 1,6 : 0,36
> 1,6 ≤ 1,8 : 0,39
> 1,8 ≤ 2 : 0,42
Mặt phẳng của buồng quặt được gia cường bằng
các phần tử tăng cứng được hàn liên tục trên hay các phần tử tăng cứng có khoảng
trống để nước được trực tiếp với buồng quặt (xem Hình 24a đến Hình 24e). Đối
với chiều cao bộ phận tăng cứng giữa 6 lần và 8 lần chiều dầy của nó: 0,4
Phần của các tấm đáy không bị đốt nóng có một
lỗ người chui với vòng tăng cứng (xem Hình 11) khi khoảng cách từ mép của vòng
lõ người chui đến mép của ống lò, ống dẫn khói hay thân không lớn hơn 4 lần
chiều rộng của tấm đáy (xem Hình 25a và Hình 25b): 0,27
Nếu khoảng cách vượt quá 4 lần chiều dầy của tấm
đáy, lỗ người chui được bỏ qua, và hằng số C1 được xác định bằng
phương pháp thông thường, từ giá trị trung bình của phương pháp hàn nối nêu
trên tương ứng.
3.14.2.5. Các thanh giằng cho các buồng quặt có
vách ướt
Ứng suất cho phép trong các thanh giằng được
tính trên diện tích mặt cắt tính toán không được vượt quá 70 N/mm2.
Đường kính của bất kỳ thanh giằng nào cũng không được nhỏ hơn 20 mm.
Các thanh giằng phải tuân thủ qui tắc sau đây
(xem Hình 26):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14.2.6. Các thanh giằng dọc
Đường kính của từng thanh giằng phải sao cho
ứng suất được tính trên diện tích mặt cắt nhỏ nhất không được vượt quá 70 N/mm2.
Đường kính của thanh giằng ở bất kỳ phần nào cũng không được nhỏ hơn 25 mm.
Các thanh giằng được cung cấp để làm thanh
tăng cứng dọc có chiều dài 5000 mm hay dài hơn.
3.14.2.7. Tải trọng lên thanh giằng dạng ống
và dạng thanh
Các thanh giằng dạng ống hay dạng thanh phải
được thiết kế để chịu được toàn bộ tải trọng do áp suất sinh ra ở trên vùng được
giằng, diện tích vùng được tính như sau.
a) Đối với thanh giằng dạng ống trong chùm ống
thì diện tích được giằng sẽ là tích số của các bước khoảng cách theo chiều thẳng
đứng và nằm ngang của các thanh giằng dạng ống (ống giằng), tính bằng milimét trừ
đi diện tích của các lỗ ống bị ôm. Khi khoảng cách của các ống giằng không đều đặn
thì diện tích sẽ được xem như một hình vuông có cạnh là khoảng cách trung bình
giữa các ống giằng (tức là hình vuông của 1/4 của tổng 4 chỗ của hình tứ giác bất
kỳ nối 4 ống đỡ liền kề) trừ đi diện tích của các lỗ ống.
b) Đối với ống giằng ở hàng ngoài, hay đối
với thanh giằng, diện tích tính toán được tăng cứng tính bằng milimét vuông bao
gồm các đường đi qua điểm giữa của các đường nối thanh giằng và điểm giằng liền
kề, trừ đi diện tích của các ống hay trụ bị ôm như chỉ ra ở Hình 14.
c) Đối với thanh giằng khi không có ống giằng
ở chùm ống, diện tích được tăng cứng sẽ có hướng biên tiếp tuyến của chùm ống.
3.14.2.8. Tấm tăng cứng và tấm néo góc (tấm
đỡ ở góc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi tấm tăng cứng hay tấm néo góc ở đáy phẳng
của nồi hơi phải được thiết kế sao cho chịu được toàn bộ tải trọng do áp lực tạo
ra ở vùng nó tăng cứng. Diện tích được tăng cứng bởi bất kỳ tấm nào là tổng các
diện tích được tăng cứng và phân chia vùng này bằng đường ranh giới được vẽ
giữa các tấm và các điểm tăng cứng liền kề (ống lò, hàng ngoài biên các ống hay
thân). Các đường ranh giới này qua tất cả các điểm cách đều các điểm tăng cứng liền
kề nhau trong vùng xem xét (xem Hình 19).
3.14.2.8.2. Các tấm tăng cứng
Các tấm tăng cứng phải được bố trí cân xứng
sao cho góc V (xem Hình 27 và Hình 28) không nhỏ hơn 60o. Tiết diện
ngang nhỏ nhất của tấm tăng cứng được xác định bằng phương trình sau đây:
.... (3.45)
trong đó
eg ≤ 1,7 x chiều dầy của tấm thân
và eg ≥ 1 x chiều dầy tấm thân
eg ≥ 0,7 x chiều dầy tấm đáy
Kích cỡ và hình dạng của các phần của tấm đáy
được tăng cứng bởi từng tấm tăng cứng phải đảm bảo cho toàn bộ diện tích của
tấm đáy là được tăng cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14.2.8.3. Thanh néo góc
Các thanh néo góc nối phải được bố trí sao
cho góc V (xem Hình 29) không nhỏ hơn 60o và kích thước phải đảm bảo
sao cho ứng suất trong thanh néo tại phần thiết yếu nhất của nó không được vượt
quá f/1,67.
3.14.2.8.4. Tấm néo, góc và chốt nối
Độ bền của các tấm néo, góc và chốt nối được tính
toán tại mặt cắt yếu nhất như sau:
a) ứng suất cắt tại các chốt nối không được
vượt quá 55 N/mm2.
b) Các tấm neo hay góc phải được thiết kế sao
cho ứng suất tính toán không được vượt quá f/1,67 nhưng trong mọi trường hợp chiều
dầy không được nhỏ hơn 0,875 chiều dầy của thân, và nhỏ nhất phải là 12,5 mm.
Phần của tấm neo và góc được gắn vào tấm đáy
phải được kéo dài từ giới hạn bên trong của không gian giãn nở đến giới hạn bên
ngoài của ống lò hay không gian giãn nở dạng ống.
c) Các thanh nối, tấm néo và chắn phải được
chế tạo từ các vật liệu có độ bền kéo nhỏ nhất không được qui định là 430 N/mm2
và phải được thiết kế sao cho ứng suất nén trên diện tích nhô ra không được
vượt quá 100 N/mm2.
3.14.2.8.5. Hàn nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các tấm néo và góc được hàn vào thân và /
hoặc tấm đáy (xem Hình 28 và Hình 29) thì việc hàn nối phải đảm bảo các mối hàn
ngấu hoàn toàn. Các mối hàn phải có kích thước sao cho ứng suất tính toán trên
một diện tích phải bằng độ bền hiệu dụng của mối hàn nhân với hệ số hàn thích
hợp được nêu trong Bảng 3.
Các mối hàn không được có các vết khía và
thay đổi đột ngột đường viền.
Để tính toán ứng suất, chiều dầy hiệu dụng
của chỗ hẹp của mối hàn ghép được lấy làm chiều dầy của thanh giằng hay tấm
néo. Đối với mối hàn phức hợp thì chiều dầy hiệu dụng của chỗ hẹp là tổng của
các phần cấu thành. Chiều dầy hiệu dụng của mối hàn góc lấy bằng 0,7 kích thước
góc Lo (xem Hình 12).
Bảng 3 - Hàn nối
Dạng của mối hàn
Hệ số hàn
Mối hàn ghép J đơn hay xiên đơn (có hoặc
không
có đường gân chồng lên)
Mối hàn J kép hay xiên kép (có hoặc không
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hàn phía sau 0,45
Có hàn phía sau 0,7
0,8
3.14.2.9. Các yêu cầu bổ sung cho các tấm đáy
phẳng không uốn mép
3.14.2.9.1. Yêu cầu chung
Bổ sung vào các yêu cầu được áp dụng, đặc
biệt là các chi tiết hàn được chấp nhận (xem điều 5 và phụ lục B), và vào các
yêu cầu chung đối với các tấm đáy phẳng được nêu trong 3.14.2.2 đến 3.14.2.8,
các yêu cầu đối với các tấm đáy phẳng không uốn mép được hàn lên (welded-on) hoặc
hàn vào (welded-in) được nêu trong 3.14.2.9.2 đến 3.14.2.9.4 phải được xem xét.
3.14.2.9.2. Nhiệt luyện sau khi hàn thép PH
290
Khi thép PH 290 được dùng để làm thân và tấm
đáy trong nồi hơi kết hợp với các tấm đáy phẳng không uốn mép thì nồi hơi phải
được nhiệt luyện sau khi hàn theo 5.4 không phân biệt chiều dầy của tấm.
3.14.2.9.3. Chiều dầy của tấm thân ở điểm góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e = ecs + c
trong đó
c = 0,75 mm (bổ sung do ăn mòn)
ecs = ...
(3.46)
Hệ số giảm ứng suất x trong công thức (3.46) phụ
thuộc vào tỷ số của chiều dầy của tấm đáy và tấm thân như sau:
ecp / ecs ≥ 1,4 x
= 0,8
ecp / ecs ≤ 1 x
= 1
Nếu chiều dầy của thân ecs được
tính theo công thức (3.7) với hệ số hàn g
= 0,8 thì hệ số giảm ứng suất x sẽ không cần phải xem xét.
Đối với các giá trị ecp / ecs
ở giữa 1 và 1,4 thì giá trị của x sẽ được xác định bằng phương pháp nội suy
tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tấm đáy phẳng không uốn mép phải tuân thủ
các thông số nêu trong Bảng 4 và các yêu cầu nêu trong a) đến g) như sau:
Bảng 4 - Các thông số
thiết kế đối với các tấm đáy phẳng không uốn mép
Đường kính ngoài
thân
dOS
mm
Chiều dài giữa nồi
hơi và các tấm đáy
Lb
m
Áp suất thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/mm2
Tỷ số giữa chiều dầy
của tấm đáy và thân
ecp / ecs
dOS ≤
1500
Lb ≤ 5,5
≤ 2
≤ 2
> 2
≤ 1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2
≤ 1,8
> 2
≤ 1,4
1500 < dOS
≤ 1800
Lb ≤ 5,5
≤ 1,6
≤ 1,8
> 1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5 < Lb
≤ 6,5
≤ 1,6
≤ 1,6
> 1,6
≤ 1,2
1800 < dOS
≤ 2500
Lb ≤ 5,5
≤ 1,6
≤ 1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1,3
5,5 < Lb
≤ 6,5
≤ 1,6
≤ 1,5
> 1,6
≤ 1,1
dOS >
2500
Lb ≤ 5,5
≤ 1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1,6
≤ 1,2
5,5 < Lb
≤ 6,5
≤ 1,6
≤ 1,4
> 1,6
≤ 1
a) Chiều dầy của thân phải được tính theo công
thức (3.6) kể cả hệ số giảm ứng suất x (xem công thức 3.46).
b) Chiều dầy thực tế của tấm đáy không được
vượt quá 30 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phải hàn hoàn toàn thân vào tấm đáy, ống
lò vào tấm đáy và tấm đáy của buồng quặt vào tấm bọc trừ trường hợp các nồi hơi
nhỏ thì được cho phép theo 5.3.2.5.2.
e) Cả hai tấm đáy phải được giằng néo hợp lý
bằng cách dùng các thanh giằng, ống giằng hay tấm giảng (các tấm giằng mà không
tiếp xúc với thân thì không được phép).
f) Không gian giãn nở giữa các thanh giằng hay
tấm giằng và các ống lò phải tuân theo 3.14.1 sẽ được tăng lên như sau:
tăng 250 mm lên 275 mm
tăng 200 mm lên 220 mm
tăng 150 mm lên 165 mm
tăng 100 mm lên 110 mm.
g) Khi chiều dầy thực tế của tấm đáy vượt quá
25 mm thì các không gian giãn nở theo Bảng 2 phải được tăng lên theo Bảng 5.
CHÚ THÍCH 6 - Để giữ được chiều dầy của các
tấm đáy càng nhỏ càng tốt thì cần có một số lượng hợp lý các thanh giằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài giữa các
tấm đáy của nồi hơi
Lb
m
Không gian giãn nở
Phần trăm của đường
kính ngoài
Lớn nhất
mm
Nhỏ nhất
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
130
65
5,5 < Lb
≤ 6
7
140
70
6 < Lb
≤ 6,5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
3.14.2.10. Các kiểu tăng cứng bị cấm
Không được phép tăng cứng các tấm đáy phẳng
bằng các phần tử tăng cứng (thanh néo hoặc tấm néo) mà không liên kết với tấm đáy
đối diện hay với thân.
3.14.2.11. Các tấm dầm ở phía trên của buồng
quặt
Chiều dầy các tấm dầm được hàn vào theo các Hình
24a đến Hình 24e phải được tính toán theo công thức sau đây, nhưng trong mọi
trường hợp chiều dầy không được vượt quá 35 mm.
...
(3.47)
trong đó e là chiều dầy của tấm dầm.
3.15. Các ống và các ống dẫn không đục lỗ và
các mặt sàng ống
Trong tiêu chuẩn này, các ống là các phần tử
hình trụ được dùng để truyền nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dầy của các ống thẳng có đường kính ngoài
đến 150 mm chịu áp lực ngoài tính từ công thức sau nhưng không được nhỏ hơn 2,9
mm. Phải tính đến dung sai âm.
e = ect + c ……(3.48)
trong đó
c = 0,75 mm (bù thêm do ăn mòn)
ect = ....
(3.49)
3.15.2. Chiều dầy của các ống thẳng chịu áp
lực trong
Chiều dầy của các ống thẳng chịu áp lực trong
được tính theo công thức sau nhưng không được nhỏ hơn 2,5 mm. Phải tính đến dung
sai âm.
e = ect + c
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ect = ....
(3.50)
3.15.3. Chiều dầy của các đường ống dẫn thẳng
chịu áp lực trong
Chịu dầy của các đường ống dẫn thẳng chịu áp
lực trong được tính theo công thức 3.15.2 nhưng không được nhỏ hơn 4 mm. Phải tính
đến dung sai âm.
3.15.4. Chiều dầy và độ ôvan của các khuỷu,
chỗ nối ống và chỗ uốn ống dẫn (xem Hình 30)
Chiều dầy thành của các khuỷu, các chỗ uốn ống
và ống dẫn có đường kính ngoài đến 150 mm không được nhỏ hơn giá trị tính được
bằng công thức sau:
Chiều dầy thành tại cung trong
ei = ect Ci ……(3.51)
Chiều dầy thành tại cung ngoài
ei = ect Co ……(3.52)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số Ci và Co có
giá trị cho các khuỷu, các chỗ uốn ống và ống dẫn khi tỷ số R/do lớn
hơn hay bằng 1 và nhỏ hơn hay bằng 4,5. Chỗ uốn với R/do lớn hơn 4,5
sẽ được xem như các ống thẳng hoặc ống dẫn thẳng.
Chiều dầy nhỏ nhất, bổ sung do ăn mòn và dung
sai âm phải được tính theo 3.15.1, 3.15.2 hay 3.15.3 tương ứng trừ khi tất cả
các trường hợp chiều dầy lớn hơn 2,9 mm.
Giá trị dm/e không được vượt quá 40.
Độ ôvan được đo ở cuối sau khi uốn không được
vượt quá 10 %.
Độ ôvan được định nghĩa như là
...
(3.53)
trong đó
do max là đường kính ngoài lớn
nhất của ống đo tại điểm cao nhất của chỗ uốn;
do min là đường kính ngoài nhỏ
nhất của ống đo tại cùng thiết diện như domax;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15.5. Các ống giằng
Các ống giằng là các ống được hàn theo Hình
21 có chiều sâu mối hàn bằng chiều dầy của ống cộng với 3 mm. Các ống giằng này
không yêu cầu phải ở trong chùm ống trừ khi ống lồng bao gồm các ống chỉ được
ép để dãn rộng ra (xem Hình 32a).
Khi các chùm ống bao gồm các ống trơn được
giãn rộng và hàn vào, giãn rộng và buộc vào (treo vào) (xem Hình 32b) hay giãn
rộng ra và hàn vào như Hình 32c), Hình 32d) và Hình 32e) thì các ống giằng được
hàn vào theo Hình 21 yêu cầu các hàng ngoài để chịu được tải trọng của tấm
phẳng.
Khi các chùm ống bao gồm các ống trơn được hàn
vào theo Hình 32f) hay có chiều sâu mối hàn bằng chiều dầy của ống cộng thêm 2
mm thì không cần ống giằng.
Mỗi ống giằng phải được thiết kế sao cho chịu
tải trọng tác động lên các tấm mà nó giữ. Chiều dầy của ống giằng được hàn vào mặt
sàng ống phải đảm bảo sao cho ứng suất dọc trục lên phần mỏng nhất của ống
không được vượt quá 70 N/mm2.
3.15.16. Khoảng cách giữa các ống
Khoảng cách giữa các lỗ ống phải đảm bảo sao
cho chiều rộng nhỏ nhất tính bằng milimét của bất kỳ dây chằng nào giữa các lỗ
ống không được nhỏ hơn.
a) đối với các ống núc
0,125 d + 12,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) khi nhiệt độ khí vào lớn hơn 800 oC
0,125 d + 9 mm
2) khi nhiệt độ khí vào nhỏ hơn hoặc bằng 800
oC
0,125 d + 7 mm
3.15.7. Chiều dầy của các mặt sàng ống có các
chùm ống
Chiều dầy của các tấm ống được tính theo công
thức (3.42) và )(3.43) trừ khi
a) các ống núc vào mặt sàng ống với chiều dầy
nhỏ nhất của mặt sàng ống là 12,5 mm khi đường kính của lỗ ống không vượt quá 50
mm, hay 14 mm khi đường kính của lỗ ống lớn hơn 50 mm, hoặc
b) các ống được gắn vào mặt sàng ống chỉ bằng
cách hàn trong trường hợp đó chiều dầy của các mạt sàng ống không nhỏ hơn 6 mm đối
với các nồi hơi có áp suất thiết kế nhỏ hơn 0,5 N/mm2 và không nhỏ
hơn 9 mm đối với nồi hơi có áp suất thiết kế lớn hơn hoặc bằng 0,5 N/mm2.
3.16. Ống lò có dạng hình trụ và buồng quặt vách
ướt chịu áp lực ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16.1.1. Ống lò trơn và tấm đáy của buồng
quặt
Áp suất thiết kế của ống lò trơn và tấm đáy của
buồng quặt vách ướt phải thấp hơn áp suất được tính theo các phương trình sau:
Các phương trình trên có thể được biểu thị bằng
chiều dầy như chỉ ra trong các công thức (3.56) và (3.58). Phải sử dụng chiều
dầy nào lớn hơn, nhưng chiều dầy của ống lò trơn với đường kính nhỏ hơn hoặc
bằng 400 mm không được nhỏ hơn 6 mm và đối với đường kính lớn hơn 400 mm không được
nhỏ hơn 7 mm. Đối với ống lò vòng lượn sóng chiều dầy của vách ống lò không
được nhỏ hơn 10 mm. Trong tất cả các trường hợp chiều dầy không được quá 22 mm.
Đối với các tấm đáy chiều dầy lớn nhất không được quá 35 mm.
trong đó
e = ecf + c ……(3.59)
trong đó: c = 0,75 mm (bổ sung do ăn mòn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 7 - Các công thức (3.45) và (3.56)
dựa trên sự xem xét về phá hủy dẻo. Các công thức (3.55) và (3.58) dựa trên sự
xem xét không ổn định đàn hồi.
3.16.1.2. Ống lò lượn sóng
Áp suất thiết kế của ống lò lượn sóng được
xác định từ các phương trình sau, nhưng chiều dầy không được nhỏ hơn 10 mm hay lớn
hơn 22 mm.
trong đó: dm là đường kính trung
bình.
CHÚ THÍCH -
8) Đối với ống lò lượn sóng, đường kính trung
bình bằng đường kính trong cộng với toàn bộ chiều sâu của một gợn sóng, tức là
đường kính trong cộng với erf + w.
9) Các giá trị X2 và I1
đối với ống lò gợn sóng Fox và Morrision được cho trong các Hình 33a đến Hình
33g.
3.16.1.3. Các hệ số an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 = 2,5 đối với ống lò nằm ngang
chịu tác động ngọn lửa
S1 = 2 đối với ống lò và tấm đáy của
buồng quặt không chịu tác động ngọn lửa
S2 = 3 đối với tất cả các điều
kiện khác
3.16.2. Dung sai và bù thêm do ăn mòn của
chiều dầy thành ống lò
Đối với ống lò lượn sóng, chiều dầy thành ống
lò tính toán sẽ là chiều dầy nhỏ nhất của ống lò thành phẩm. Đối với ống lò
trơn và buồng quặt phải tính thêm tất cả các bù thêm của dung sai âm.
3.16.3. Độ không tròn
Độ không tròn tính bằng phần trăm của ống lò và
buồng quặt được tính như sau:
.... (3.61)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dmin là đường kính trung bình nhỏ
nhất của ống lò, tính bằng mm.
Độ không tròn cho phép lớn nhất được nêu trong
4.9.2.
3.16.4. Phần tử tăng cứng
3.16.4.1. Yêu cầu chung
Các phần tử tăng cứng được hàn vào lò với các
kích thước lớn nhất phù hợp với các Hình 34 và Hình 35 sẽ được coi là thỏa mãn
các yêu cầu của phần này và không cần phải tính toán.
Các phần tử tăng cứng không tuân theo Hình 34
và Hình 35 phải có mô men thứ cấp của diện tích không được nhỏ hơn giá trị được
cho trong phương trình sau đây:
.... (3.62)
Mômen thứ cấp của diện tích của phần tử tăng
cứng trục trung tính I2 có quan hệ với tiết diện của phần tử tăng
cứng, kể cả chiều dài của lò bằng 0,55 trên
một mặt của phần tử tăng cứng.
3.16.4.2. Tiết diện của phần tử tăng cứng làm
bằng thanh hay tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dầy của phần tăng cứng phải đạt được nhỏ
nhất theo yêu cầu trong 3.16.4.1. Nếu nó vượt quá 22 mm hay 2 lần chiều dầy của
thành lò thì phải có kết cấu thon dần như đã chỉ ra trên Hình 35.
Các mối hàn để gắn các phần tử tăng cứng vào
lò phải ngấu hoàn toàn.
3.16.4.3. Các phần tử tăng cứng đặt trong
vùng suất phụ tải nhiệt đỉnh
Khi các phần tử tăng cứng được hàn vào thành
lò có chiều dầy lớn hơn 11 mm thì chúng được đặt vào vùng suất phụ tải nhiệt
đỉnh trừ khi nguồn nhiệt đưa vào ống lò bị giới hạn không lớn hơn Hr theo biểu
thức sau đây:
Hr = 130 - 2,7 erf ……(3.63)
trong đó Hr là phần trăm của lượng
nhiệt ròng cho phép đưa vào thông thường là lượng nhiệt lớn nhất, tính bằng wat
(w).
Vùng có suất phụ tải nhiệt đỉnh phải được xem
xét với một chiều dài bằng hai lần đường kính của ống lò tính từ đầu của mỏ
đốt, hay điểm cuối của ghi lò, tùy theo cái nào áp dụng được.
CHÚ THÍCH 10 - Các yêu cầu của 3.16.4.3 không
cần áp dụng cho các nồi hơi có nguồn nhiệt vào nhỏ hơn 2 MW.
3.16.4.4. Các vòng lượn sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính toán các ống lò có các vòng lượn
sóng thì L được lấy bằng 1,5 nhân với chiều dài thực giữa tâm các vòng lượn
sóng.
Mômen thứ cấp của diện tích vòng lượn sóng không
được nhỏ hơn giá trị được yêu cầu trong 3.16.4.1. Chiều dài của ống lò trơn khi
xác định I2 được đo từ đường tiếp tuyến ngoài và không được lớn hơn 0,55. Kích thước của các vòng lượn sóng không
được nhỏ hơn chiều dầy tính toán của phần các ống lò trơn.
Mômen thứ cấp của diện tích của các vòng lượn
sóng giữa các đựng tiếp tuyến ngoài được nêu trong bảng của các Hình 36a) đến Hình
36c).
3.16.4.5. Các phần tử tăng cứng trên các ống
lò lượn sóng
Khi các ống lò lượn sóng được trang bị một số
phần tử tăng cứng, ví dụ một cái trên một nếp hay cứ hai nếp có một cái thì
diện tích mặt cắt ngang và mômen thứ cấp của diện tích của các phần tử tăng cứng
phải được tính đến khi sử dụng công thức (3.60). Khi tính toán không được lấy chiều
cao lớn hơn sáu lần chiều dầy của thành lò.
3.16.5. Chiều dài tính toán của ống lò hỗn
hợp
Khi chiều dài của phần trơn của ống lò lượn
sóng vượt quá 250 mm thì tổng chiều dài của hai phần phải được dùng để tính
toán chiều dầy của phần lượn sóng, và sử dụng 1,5 lần chiều dài của phần trơn
để tính toán chiều dầy của phần trơn.
3.17. Các đế nồi hơi
3.17.1. Các chân đế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17.2. Các tấm đế
Đối với đường kính thân bằng hoặc lớn hơn 1500
mm thì các chân đế không được phép sử dụng, chỉ có thể được sử dụng các tấm đế có
góc đối diện không nhỏ hơn 90o. Chiều dầy thân phải đảm bảo sao cho ứng
suất được kết hợp ở mặt trong của thân nhận được từ công thức (3.64) hay (3.65)
không vượt quá 1,5 f.
Nếu Ls/rms > 8 thì
Nếu Ls/rms ≤ 8 thì
Chiều rộng của tấm trên tấm đế B2
không được nhỏ hơn 10 ers.
Hệ số C3 nhận được từ Hình 37.
4. Trình độ và chế
tạo trong sản xuất trừ hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bố trí và cắt các tấm, nhãn hiệu nhận
dạng tấm phải được đặt ở vị trí dễ nhìn sau khi phần chịu áp lực được hoàn
thành. Khi nhãn hiệu nhận dạng của tấm bị cắt bỏ một cách bất khả kháng thì nó
phải được người chế tạo phần chịu áp lực chuyển sang chỗ khác của bộ phận này
để thỏa mãn yêu cầu của cơ quan kiểm tra.
4.2. Cắt các vật rèn
Thông thường các vật rèn phải được cắt thành kích
thước và hình dạng bằng máy và / hoặc cắt nóng.
4.3. Thân hình trụ
4.3.1. Mỗi một khoanh chỉ được tạo thành từ không
nhiều hơn hai tấm, uốn thành dạng hình trụ đến tận mép ngoài của tấm. Việc uốn
phải được tiến hành hoàn toàn bằng máy, và không được nung nóng cục bộ hay đập
búa cục bộ.
Mối hàn dọc ống hoặc mối nối có thể được đặt
ở bất kỳ vị trí thích hợp nào, nhưng các mối hàn của các khoang kế tiếp nhau
không được trùng trên một đường thẳng. Trong các trường hợp đặc biệt chúng có
thể nằm trên một đường thẳng trừ khi các yêu cầu trong 5.3.2.2 được thỏa mãn.
4.3.2. Thân của nồi hơi đã được hoàn thành
phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
a) Độ thẳng
Trừ khi có qui định khác được nêu trên bản
vẽ, độ sai lệch lớn nhất của thân so với đường thẳng không được vượt quá 0,3 % của
cả hai chiều dài tổng phần hình trụ và của bất kỳ đoạn dài 5 m nào. Việc đo đạc
phải tiến hành trên bề mặt của tấm cơ bản nhưng không vào chỗ hàn, nối hay các
phần nhô ra khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những điểm không bình thường của profil (được
kiểm tra từng khoảng 20o) không được vượt quá 5 % chiều dầy nhỏ nhất
của tấm cộng với 3 mm. Giá trị lớn nhất có thể được tăng lên 25 % nếu chiều dài
của các điểm không bình thường không vượt quá 1/4 chiều dài của phần thân giữa
2 mối hàn theo chu vi với giá trị lớn nhất của chiều dài này là 1m.
c) Độ méo
Hiệu giữa đường kính lớn nhất và nhỏ nhất của
một tiết diện bất kỳ của thân hàn dọc phải nhỏ hơn hoặc bằng , trong đó D là đường kính trong danh
nghĩa, tính bằng milimét.
Các phép đo phải được tiến hành trên bề mặt của
tấm cơ bản và tránh mối hàn, chỗ nối hay các phần nhô ra khác.
Việc đo độ méo mặt cắt của thân được tiến
hành khi thân được đặt nằm ngang hoặc đặt đứng. Khi các mặt cắt của thân kiểm
tra được đặt nằm phẳng trên một phía thì mỗi lần đo đường kính phải lặp lại sau
khi quay vần thân đi một góc 90o quanh trục dọc của nó. Hai lần đo cho
mỗi đường kính được tính trung bình và độ méo được tính từ các giá trị trung
bình đó.
Bất kỳ sự sai lệch cục bộ nào của độ tròn
phải thoải dần dần.
Không được có chỗ bẹp hay tạo đỉnh trên mối
hàn dọc.
d) Cán nguội
Được phép cán nguội một thân được hàn để sửa
chữa các sai lệch về độ méo, trừ phép thử không phá hủy tuân thủ điều 5.5 và 5.9.4
được tiến hành sau khi độ méo được kiểm tra lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tấm tăng cường và các tấm đệm của các vòi
phun được gắn vào phía ngoài của nồi hơi được cung cấp có ít nhất một lỗ (kích
thước lớn nhất G1/4) để có thể tháo ra khi thử sơ bộ độ rò rỉ của độ kín các mối
hàn ở phía trong nồi hơi. Các lỗ này phải được để mở (hở) hay có thể nút lại
khi nồi hơi vận hành. Nếu các lỗ được nút thì vật liệu làm nút không cần có khả
năng chống đỡ áp lực giữa tấm gia cường và thành nồi hơi.
4.5. Đáy và mặt sàng
4.5.1. Nếu có thể được thì các đáy phẳng hay
lồi phải được làm từ một tấm trừ khi đường kính lớn đến mức không thể làm như
vậy được, các đáy phẳng có thể được chế tạo từ hai tấm được hàn ghép đầu với
nhau (xem Hình B.19). Mối hàn phải được đặt ở giữa hai hàng các thanh giằng đỡ
hay, nếu như chỉ có một hàng thanh giằng đỡ thì đặt ở giữa hàng này và hàng
trên của các ống giằng đỡ. Đáy và phần hình trụ của các đáy phải được làm bằng
máy. Phần hình trụ này phải được làm bằng một thao tác, còn khi không thể thì
có thể cho phép tiến hành dần dần trừ khi tấm được gia công tại một nhiệt độ thích
hợp và được nung đến một khoảng cách hợp lý khỏi phần trực tiếp được gia công.
Phần hình trụ phải có bề mặt tốt và không được có các gián đoạn cục bộ trên bề
mặt.
Các đáy và mặt sàng ống không được tạo phần
hình trụ ở trạng thái nguội. Cho phép làm lõm nguội các đáy, kể cả thường hóa
theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan và phù hợp với một qui trình đã được
qui định.
Các tấm được gò lõm hay tạo hình trụ ở các
nhiệt độ không đồng đều hay bị nung nóng cục bộ phải được thường hóa sau khi
tạo hình trừ khi được người chế tạo và cơ quan kiểm định đồng ý.
Khi các đáy phẳng được dập (ví dụ, trong các
đáy lõm để gắn các phần lồi lên) thì chúng phải được tạo hình với bán kính đủ
lớn tại chỗ nối mặt phẳng với mặt cong và không được có các góc sắc hay dấu vết
do dụng cụ để lại và đáy không được làm mỏng quá mức.
Khi kết thúc tất cả các nguyên công tạo gờ
mép và dập thì các phần phẳng của các đáy phẳng phải phẳng và không được có nếp
nhăn hay vặn.
4.5.2. Khi các đáy hình chỏm được dập từ một
tấm thì chúng phải được dập để tạo hình bằng máy trong các bước liên tiếp và
không được làm mỏng và phải được thường hóa khi kết thúc trừ khi được các bên
liên quan thỏa thuận thì thường hóa có thể được bỏ qua trong trường hợp các đầu
được tạo hình nóng khi quá trình tạo hình được kết thúc ở nhiệt độ lớn hơn
khoảng 850 oC.
4.5.3. Khi sử dụng đáy lồi thì chúng phải
được tạo phần hình trụ để nối với thân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1. Các ống có thể được núc hay được hàn vào
mạt sàng ống hay được đảm bảo an toàn bằng cách kết hợp cả 2 phương pháp.
4.6.2. Khi các ống được núc thì quá trình phải
được tiến hành bằng các trục nong và phần được nong ra của ống phải song song suốt
toàn bộ chiều dầy của mặt sàng ống. Ngoài ra, các ống có thể được làm loe rộng
miệng.
4.6.3. Khi các ống được hàn vào mặt sàng ống bằng
các mối hàn không hoàn toàn xuyên thấu thì phần chưa được hàn của ống ở trong
lỗ ống phải tiếp xúc hoàn toàn với mặt sàng ống trừ khi được cho phép như trong
3.4 d.
4.6.4. Các ống giằng được dùng trong tất cả các
trường hợp khi tổng số các ống được bố trí trong nhiều hơn một cụm. Khi không
dùng các ống giằng thì đầu cuối của tất cả các ống phải được hàn hay nong và
làm loe ở đầu vào được hàn hay nong rộng ở đầu ra.
4.6.5. Các ví dụ về gắn các ống giằng bằng
cách hàn được nêu ra trên các Hình 21.a đến Hình 21.e.
4.6.6. Các ống trơn có thể được hàn (xem các Hình
32.c đến Hình 32.f) sau khi thử ứng suất của nồi hơi.
4.7. Lỗ người chui và lỗ thăm
4.7.1. Vật liệu
Khung của lỗ người chui, các lỗ thăm, và các
nắp đậy được chế tạo từ thép tuân thủ các yêu cầu qui định trong điều 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ người chui và các lỗ trên thân nồi
phải được đặt càng xa các mối hàn càng tốt. Các lỗ ôvan phải được đặt sao cho
trục nhỏ song song với đường tâm dọc của nồi hơi. Trong mọi trường hợp trục lớn
của bất kỳ lỗ nào cũng không được vượt quá 2 lần trục nhỏ.
Khi lỗ người chui được đặt ở trong hoặc ở
giữa chùm ống nồi hơi hỗn hợp nhiều ống hay ở phía dưới ống lò của các nồi hơi hai
ống lò thì các ống giằng trên các hàng ngoài cùng hay các thanh giằng gia cố
được áp dụng phải được bố trí càng gần lỗ người chui càng tốt.
4.7.3. Khung
Nếu áp suất thiết kế vượt quá 1,8 N/mm2
thì không được gắn các lỗ người chui hình tròn nhô ra. Trong tất cả các trường
hợp khác khi chiều dầy của thân lớn hơn 14 mm thì có thể gắn các lỗ hình tròn
hay khung ôvan. Khung ôvan dạng cuộn mép được tạo ra phải gắn khít vào thân và tạo
ra bề mặt nối tiếp phẳng với cửa. Khi có thể áp dụng được thì các khung như vậy
sẽ được gắn vào phía trong của thân với đường kính nhỏ song song với đường tâm trục
dọc của nồi hơi.
Các khung ôvan và các lỗ hình tròn nhô ra
phía ngoài phải được chế tạo từ một tấm không có mối hàn hay từ tấm được cán
thích hợp được tạo ra bằng cách hàn nóng chảy. Các mối hàn của các khung và lỗ được
chế tạo phải ở vị trí sao cho chúng nằm trên một mặt phẳng vuông góc với trục dọc
của nồi hơi.
Mặt tiếp xúc của các khung lỗ người chui phải
có chiều rộng không nhỏ hơn 15 mm.
Hình dạng tiêu biểu của các khung gỗ người
chui được nêu ra trên các Hình 11 và Hình 12.
4.7.4. Các mặt bích nối
Các mặt bích nối của các lỗ và nắp đậy phải được
gia công bằng máy trên bề mặt, mép cạnh và trên bề mặt chịu tải của các đai ốc
và bu lông. Các đai ốc và bu lông phải được gia công tại những điểm tiếp xúc với
mặt bích và các chỗ nối phải được tạo ra ở phía trong và phía ngoài vòng tâm
hay đường tâm của đai ốc để loại trừ khả năng cong vênh của mặt bích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ phải được chế tạo tuân theo các yêu
cầu sau:
a) Các lỗ phải được chế tạo sao cho nó được
gắn khít vào bề mặt nồi phía trong và phải được gắn bằng bulông, đai ốc và đòn
gánh.
b) Lỗ lớn hơn 250 mm x 175 mm phải có hai bu
lông, nhưng đối với các lỗ bằng hoặc nhỏ hơn 250 mm x 175 mm chỉ cần một bu
lông. Các lỗ không lớn hơn 125 mm x 90 mm có thể có bu lông được rèn cùng với
lỗ.
c) Các bu lông của lỗ phải là thép chất lượng
hàn và có giới hạn bền kéo nhỏ nhất là 360 N/mm2 và đối với các lỗ
người chui thì các bu lông này phải có đường kính không nhỏ hơn 30 mm. Chúng phải
1) được vặn qua tấm và hàn kín ở mặt trong,
hay
2) được hàn góc vào cả hai mặt của tấm với
chiều dài chân không được nhỏ hơn 9,5 mm.
d) Phần đầu nối hay rãnh soi của lỗ người
chui và các lỗ thăm phải khít khi lắp đặt trong thực tế. Tuy nhiên, trong mọi
trường hợp, khoảng hở không được vượt quá 1,5 mm.
e) Các bulông phải tuân thủ các tiêu chuẩn Quốc
gia tương ứng và phải tạo mặt trên bề mặt tựa.
f) Các đòn gánh phải là thép rèn hay được cắt
từ tấm có giới hạn bền kéo nhỏ nhất là 360 N/mm2. Mặt tựa phải được
tạo mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.1. Mặt tựa
Các chỗ nhô lên có đường kính trong lớn hơn 25
mm, trừ việc lắp đặt mặt bích đường kính lỗ 75 mm, không được gắn trực tiếp vào
bất kỳ tấm nào của nồi hơi mà phải được tiến hành bằng cách rèn, đúc hay gia
công các mặt tựa bằng thép một cách thích hợp. Các mặt tựa này phải có hình
dạng của các vòi phun ngắn, các miếng đệm được rèn hay cắt từ tấm hay bằng các thanh
tròn sao cho tiện dụng nhất. Khi các mặt tựa được chế tạo bằng cách hàn nóng
chảy thì chúng phải được nhiệt luyện để khử ứng suất trước khi gắn trừ trường
hợp toàn bộ nồi hơi sẽ được nhiệt luyện khi hoàn thành.
4.8.2. Đồng hồ đo nước
Đồng hồ đo nước và các ống xi phông của áp kế
có thể được gắn trực tiếp vào tấm không cần tấm đệm hay ống đế miễn là chúng
được làm mặt bích và xiết chặt bằng các chốt. Nếu các chốt được vặn chui qua
thành tấm thì các đai ốc được vặn hết chiều dầy của nó ở phía bên trong của nồi
hơi.
4.8.3. Mặt bích và tấm đệm
Các mặt bích và tấm đệm khi tiếp xúc với nồi
hơi phải được tạo dáng sao cho gắn khít vào tấm mà chúng được gắn.
4.8.4. Vòi phun
Khi các vòi phun được dùng thì các mặt bích
phải được gia công hay cắt nóng bằng máy trên các riềm gờ các mặt bích đai ốc
phải được gia công bề mặt và bề mặt vặn đai ốc.
4.8.5. Tấm đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.6. Các phương pháp liên kết
Các đế phải được gắn vào thân hay tấm đáy bằng
một trong các phương pháp sau đây:
a) Khi đường kính trong của vòi phun không
lớn hơn 25 mm thì vòi phun có thể được văn ren qua tấm, và được bắt chặt vào hoặc
bằng đai ốc hoặc hàn vào mặt tiếp xúc với nước. Phần ren của vôi phun không
được nhỏ hơn 3 lần bước ren, được chế tạo bằng cách tiện khuôn cắt. Các đầu ren
trong lỗ chốt trong vỏ phải được vít cạnh để tạo ra góc ra tương ứng.
b) Khi áp suất thiết kế không vượt quá 1,2
N/mm2 thì có thể sử dụng các chỗ nhô ra với các đầu có ren vít có
đường kính không vượt quá 25 mm. Phần có ren vít của bất kỳ chỗ nhô ra nào như
vậy phải là một bộ phận tổng thể.
Các chỗ nhô ra như vậy có thể được vặn trực
tiếp vào các tấm, các bulông phải được gắn vào mặt tiếp xúc với nước, hay có
thể được vặn vào các miếng thép đệm cách biệt (xem Hình 38), trong mọi trường
hợp, chiều dài của phần ren phải lớn hơn lỗ khoan của phần nhô ra cộng với 6,5
mm.
Các tấm đệm cách biệt phải được làm bằng thép
rèn hay thép thanh tuân thủ các yêu cầu được qui định ở điều 2. Chúng phải được
vặn vào tấm và gắn chặt bằng các bulông trên mặt tiếp xúc với nước. Chiều dầy
của các tấm đệm cách biệt không được nhỏ hơn 6,5 mm tại phần dưới của đầu ren.
c) Mặc dù có các yêu cầu trong 5.4, trong các
trường hợp đặc biệt và nếu được cơ quan kiểm tra phê duyệt, để có thể được hàn
vào tấm mà không cần nhiệt luyện tiếp theo thì đường kính tấm đế không vượt quá
125 mm hay khi, trong trường hợp tấm đệm, đường kính của lỗ trong thân không vượt
quá 125 mm cộng với 2 lần chiều dầy của tấm mà tấm đệm được gắn vào. Nếu vượt
quá các giới hạn này thì phương pháp khử ứng suất phải được thỏa thuận giữa
người chế tạo và cơ quan kiểm tra.
Các phương pháp tiêu biểu để gắn được nêu ra trong
Phụ lục B, nhưng có thể dùng các phương pháp khác có tác dụng tương đương theo thỏa
thuận giữa cơ quan kiểm tra và người chế tạo.
4.8.7. Đai ốc và bulông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Ống lò hình trụ
4.9.1. Mỗi khoang của các thân lò hình trụ
phải được chế tạo từ một tấm thép. Các khoang lò hình côn phải được chế tạo từ
không nhiều hơn hai tấm thép. Các mối hàn dọc phải tạo với nhau một góc nhỏ
nhất là 120o và phải được hàn đối đầu nóng chảy phù hợp với điều 5.
Các lò có thể được chế tạo từ các ống thép các bon không hàn cán nóng theo ISO 2604-2,
TS 94, phải chú ý đến giới hạn bền kéo và dung sai âm của chiều dầy.
4.9.2. Độ méo, như đã được định nghĩa trong
3.16.3, không được vượt quá 1 % đối với các lò gấp nếp hoặc 1,5 % đối với các
lò trơn với sự thay đổi lớn nhất của đường kính của bất kỳ mặt cắt ngang nào là
nửa chiều dầy nhưng không được nhỏ hơn 6,5 mm. Tất cả các chỗ không phẳng hoặc
nhô ra hoặc bất kỳsự méo nào cũng phải từ từ.
4.9.3. Các mối hàn dọc của thân lò phải được
đặt ở vị trí sao cho chúng có thể được kiểm tra từ phía tiếp xúc với nước phù
hợp với 3.13.5.1, loại 2. Các mối hàn dọc trong các khoang kế tiếp nhau phải
cách nhau ít nhất 150 mm.
4.9.4. Khi các khoang lò được tạo mép gờ để
nối theo chu vi thì các mép gờ này phải được tạo ra trong một lần đối nóng bằng
cách dùng loại máy thích hợp. Khi các khoang lò được tạo mép gờ thì chúng phải được
thường hóa trừ khi các mép gờ này được tạo ra ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ thường
hóa.
4.9.5. Các mép của tất cả các gờ của lò phải
được gia công hay cắt nóng bằng máy.
4.9.6. Các vết gấp nếp xung quanh bằng gờ phải
được bố trí sao cho chúng không rơi vào cùng một đường thẳng với các vết gấp
của ống lò bên cạnh.
4.9.7. Khi các phần tử tăng cứng (là cần
thiết) được yêu cầu thì chúng phải được gắn ở bên ngoài bằng các mối hàn hoàn
toàn xuyên thấu và liên tục phù hợp với Hình 34 hay Hình 35.
4.9.8. Kích thước của các vành uốn lồi phải
như được nêu ra trên Hình 36a, Hình 36b và Hình 36c.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Buồng quặt được làm nguội bằng nước
Việc gắn các tấm ống của buồng quặt và các
tấm đáy vào tấm bọc phải phù hợp với các Hình B.16a) đến Hình B.16c) và khi tấm
ống hoặc tấm đáy được tạo mép gờ (mặt bích) để nối với tấm phủ thì mối hàn phải
được đặt ở vị trí giữa chỗ bắt đầu cong của mặt bích và hàng trụ đỡ đầu tiên.
Các phương pháp tiêu biểu để gắn các khung cửa
tiếp giáp được nêu ra ở Hình 39.
4.11. Trụ đỡ
4.11.1. Các thanh giằng
4.11.1.1. Tất cả các thanh giằng phải được làm
từ thép thanh được cán liền khối không có mối hàn trên suốt chiều dài thanh trừ
khi gắn chúng vào các tấm mà chúng đỡ. Các thanh giằng được gia công nóng phải
được thường hóa tiếp theo khi được chứng minh bằng qui trình gia công nóng hay các
yêu cầu của vật liệu, và có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền. Khi một thanh
giằng nằm ở vị trí trên nồi hơi thì trục của nó phải vuông góc với tấm thành.
Lỗ kiểm tra nên được khoan theo trục của
thanh giằng. Đường kính của lỗ không được vượt quá 5 mm và việc khoan được kéo
dài tới điểm cách mặt tiếp xúc với nước ít nhất 15 mm (xem Hình 20).
4.11.1.2. Các thanh giằng phải được gắn chặt với
tấm thành bằng một trong các phương pháp sau đây:
a) các thanh trơn xuyên qua các lỗ và được hàn
vào các tấm(xem Hình 20).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.2. Thanh giằng gia cố
Các thanh giằng gia cố phải phẳng và vuông
góc với tấm đáy.
4.11.3. Thanh dầm
Các thanh dầm được hàn trực tiếp vào các tấm đỉnh
phải bằng các mối hàn hoàn toàn xuyên thấu và phải tuân thủ các chi tiết nêu trên
Hình 24a) đến Hình 24e). Mỗi thanh dầm phải đủ bền để chống chịu phần tải trọng
của nó ở trên tấm cuối trên độc lập với tấm đỉnh và các mối hàn phải có diện
tích mặt cắt ngang đủ để chịu tải tác dụng (xem 3.14.2.11).
5. Trình độ và các
công việc về hàn
5.1. Yêu cầu chung
5.1.1. Các qui định trong phần này được áp
dụng cho các nồi hơi và các bộ phận của nồi hơi được chế tạo bằng cách hàn và
được dùng kết hợp với các yêu cầu đặc biệt liên quan đến loại vật liệu được
dùng.
Qui trình hàn và qui trình chế tạo khi sử
dụng thép có hàm lượng các bon trên 0,23 % phải thích hợp với loại thép và phải
dựa vào các Tiêu chuẩn quốc gia và Tiêu chuẩn Quốc tế. Phải chú ý đến tất cả các
khía cạnh của sản xuất như đã nêu trong điều 4 và điều 5 của tiêu chuẩn này.
5.1.2. Hàn phải được tiến hành theo qui trình
hàn đảm bảo được chất lượng phù hợp với việc phân loại qui trình hàn (xem 5.8.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Người chế tạo nồi hơi hay chi tiết của
nồi hơi theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải chịu trách nhiệm về các mối hàn
nồi hơi do thợ của họ hàn. Người chế tạo phải chỉ định người giám sát hàn có đủ
năng lực và quản lý các cuộc thi thử theo yêu cầu để chọn ra qui trình hàn tốt
nhất và năng lực của thợ hàn áp dụng qui trình này. Không được thực hiện một
công việc chế tạo nào trước khi chọn được qui trình hàn và thợ hàn hay người
vận hành máy hàn.
5.1.5. Người chế tạo phải duy trì việc ghi
chép các kết quả nhận được trong việc lựa chọn qui trình hàn và các buổi thi
thử năng lực (kiểm tra năng lực). Những ghi chép này phải được người chế tạo chứng
nhận và đưa ra một miêu tả chính xác tất cả các chi tiết của vật liệu và qui
trình liên quan và phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền biết ai là người
chứng kiến và chứng nhận các cuộc thi (xem mẫu trong Phụ lục F).
5.1.6. Một hồ sơ phải được lưu giữ để chứng
tỏ rằng người thợ hàn đã làm trong 6 tháng công việc mà họ sẽ thi năng lực hàn.
Hồ sơ phải bao gồm kết quả của các cuộc thi năng lực hàn và điểm phân loại cho
từng thợ hàn (xem mẫu trong Phụ lục F), được người chế tạo chứng nhận và được thông
báo cho cơ quan kiểm tra.
5.1.7. Phải cho điểm các mối hàn của từng thợ hàn và
đánh dấu theo ký hiệu để phân biệt của mỗi người thợ hàn hoặc cũng phải có một
số ghi chép tương ứng khác.
Nếu dùng dấu (hiệu) cứng thì chỉ được dùng các
dấu ứng suất thấp (các dấu ứng suất thấp là các dấu có cạnh mép được lượn hay
các dấu được làm từ một loạt các dấu chấm nhỏ).
5.1.8. Nếu trong quá trình chế tạo một nồi
hơi hay phần chịu áp lực, cơ quan kiểm tra phát hiện công việc không được thỏa mãn
hay không tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì người chế tạo phải nghiên
cứu các nguyên nhân và điều chỉnh lại.
5.1.9. Nếu như chứng minh được người thợ hàn đã
tiến hành công việc không tốt sau khi tham khảo hồ sơ của người thợ hàn phải có
quyết định khẳng định người thợ hàn đó có đủ khả năng làm việc hay không.
5.1.10. Quyết định này phải được ghi lại trong
hồ sơ lưu.
5.2. Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Que hàn và chất trợ dung (xem 5.8.3.3b
và 5.8.4.5.4) phải thỏa mãn các yêu cầu được qui định trong tiêu chuẩn này.
5.3. Thiết kế
5.3.1. Giới thiệu
Các qui định này áp dụng thiết kế nồi hơi và các
bộ phận của nồi hơi được chế tạo bằng phương pháp hàn và được sử dụng cùng với
điều 3 của tiêu chuẩn này.
5.3.2. Thiết kế các mối hàn
5.3.2.1. Điền đầy mối hàn
Phải thiết kế các mối hàn sao cho có thể tiếp
cận đầy đủ để điền đầy mối hàn để thỏa mãn các yêu cầu dưới đây của tiêu chuẩn
này.
5.3.2.2. Các mối hàn cắt nhau
Phải tránh các mối hàn có nhiều hơn hai đường
hàn gặp nhau. Nếu như thiết kế không cho phép được điều đó thì phải xem xét
những chú ý thích hợp và phải được thỏa thuận giữa người chế tạo, người mua và cơ
quan kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải tránh việc gắn các chi tiết không chịu
áp lực bằng các mối hàn giao nhau hoặc khi khoảng cách danh nghĩa nhỏ nhất giữa
mép của mối hàn nối và mép của mối hàn chính hay các mối hàn vòi phun là nhỏ hơn
hai lần chiều dầy của chi tiết chịu áp lực hoặc 40 mm tùy theo số nào nhỏ hơn.
Nếu như không thể tránh được các mối hàn như
vậy thì chúng phải giao cắt qua mối hàn chính hoàn toàn khác so với dừng lại một
cách đột ngột gần mối hàn chính hay mối hàn vòi phun để tránh sự tập trung ứng
suất trong các vùng này.
Nếu thiết kế không cho phép điều đó thì các điều
chú ý thích hợp phải được xem xét. Các chú ý này phải được thỏa thuận giữa người
chế tạo, người mua và cơ quan kiểm tra và / hoặc cơ quan có thẩm quyền.
5.3.2.4. Các tính chất
Các chỗ nối của các vòi phun, tấm đệm, ống
nhánh, ống dẫn và ống và các chi tiết không chịu áp lực có thể được hàn vào các
chi tiết chịu áp lực miễn là các tính chất của vật liệu của tất cả các chi tiết
chịu áp lực không phụ thuộc nhau một cách bất lợi.
5.3.2.5. Các kiểu hàn được phép
Các ví dụ tiêu biểu về các chi tiết hàn được
chấp nhận để nối được nêu ra trong Phụ lục B.
5.3.2.5.1. Các mối hàn ngấu hoàn toàn
Mối hàn ngấu hoàn toàn là mối hàn trong đó các
thành phần của nó hoàn toàn được nóng chảy chung với nhau trong toàn bộ chiều
sâu của mối hàn và không có vùng nào là không được hàn. Trong một số trường hợp
các mối hàn ngấu hoàn toàn được gia cố thêm bởi các mối hàn góc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các mối hàn chính xung quanh hay dọc trong
các thân hình trụ, ống lò và các tấm của buồng quặt như được nêu ra trong các
Hình B.18a) đến Hình B.18d);
b) các mối hàn trên các tấm đáy phẳng như
được chỉ ra trên các Hình B.19a và Hình B.19b;
c) các tấm đáy phẳng hay các mặt sàng ống
không tạo gờ mép khi chúng được hàn
1) vào các thân như được chỉ ra trên các Hình
B.15a) đến Hình B.15d).
2) vào ống lò như được chỉ ra trên các Hình B.17a)
và Hình B.17b).
3) vào các tấm bọc của buồng quặt như được
chỉ ra trên các Hình B.16b) đến Hình B.16e), và
4) vào các ống tiếp cận như chỉ ra trên Hình
B.20.
d) nối các tấm đáy có mép nối uốn
1) vào các tấm của buồng quặt như chỉ ra trên
Hình B.16a) và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) các tấm bù phù hợp với Hình 12b);
f) khung của lỗ người chui phù hợp với Hình 11a);
g) các mối hàn nối thành dầm đỡ như được chỉ
ra trên các Hình 27 và Hình 28;
h) phần tử tăng cứng cho các mối hàn ống lò như
được chỉ ra trên các Hình 34 và Hình 35;
i) các thanh dầm của buồng quặt như được chỉ
ra trong các Hình 24a) đến Hình 24e);
j) các trụ đỡ buồng quặt như chỉ ra trên Hình
23b);
k) các mối hàn của các nhánh tăng cường, các
vòi phun và các tấm đệm như được chỉ ra trên các Hình B.3 đến Hình B.12.
5.3.2.5.2. Các mối hàn góc (hàn đằng sau)
Khi các đáy phẳng không được tạo gờ mép hay
các mặt sàng ống được hàn vào thân ống lò và các tấm của buồng quặt thì các mối
hàn góc phải được chèn vào trong toàn bộ chu vi của đường hàn, trừ trường hợp được
cho phép đối với các nồi hơi nhỏ theo Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng của các mối hàn góc phải sao cho
giảm tối thiểu tác hại của các vết khía.
Khi một số phần của các mối hàn góc bị bỏ sót
theo Bảng 6 thì phải đặc biệt chú ý đến kỹ thuật hàn để đảm bảo các điều kiện chân
mối hàn là rất tốt bằng các phép thử qui định.
5.3.2.5.3. Các mối hàn khác với mối hàn ngấu
hoàn toàn
Các ví dụ sau đây là những mối hàn không phải
ngấu hoàn toàn
a) các mối hàn ống chống đỡ vào mặt sàng ống
như được nêu lên như các Hình 21 a) đến Hình 21e);
b) các mối hàn ống trơn vào mặt sàng ống như
được nêu lên trên các Hình 32 c) đến Hình 32f);
c) các mối hàn thanh đỡ như được nêu lên trên
các Hình 20, 22a) đến Hình 22d) và Hình 23a);
d) các mối hàn góc gắn các tấm bù như được
nêu lên trên các Hình 12a) và Hình 12b).
Bảng 6 - Các điều
kiện cho các phần bỏ qua của mối hàn góc (hàn sau) từ mối ghép góc của các tấm
đáy phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Chiều dài nồi hơi
giữa các tấm đáy
Lb
mm
Đường kính ngoài của
thân
do
mm
Khoảng cách nhỏ nhất
của không gian giữa ống lò và thân
Chiều dầy của đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Áp lực thử
pt
Tỷ số giữa chiều dầy
ống lò và đáy
erep/erf
Các yêu cầu chung đối
với các phần được hàn
≤ 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1400
6,5 % của do
hay 65 mm tùy theo số nào lớn hơn
≤ 20
theo 6.3.1.1
≤ 1,4
Mối hàn có độ ngấu
thích hợp 1) Kiểm tra mối hàn là có thể. Mối hàn được đốt nóng trực
tiếp
> 250
≤ 2500
≤ 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 15
≥ 2,55 p
2)
≤ 2000
≤ 1200
≥ 80 mm
≤ 20
≥ 2,1 p
1) Phải được chứng minh bằng các qui trình thử
đặc biệt. Mẫu thử phải mô phỏng được dạng hình học của mối hàn trong sản xuất
và phải được cắt ra để kiểm tra bằng mắt và kiểm tra độ thô đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.6. Các rãnh hàn
Kích thước và hình dạng của các vát mép phải sao
cho phép các mối hàn tốt (xem 5.3.2.1 và 5.8.3.3c).
5.3.2.7. Vát mép các mép tấm
Nếu các mép tấm có độ dầy không đều tiếp giáp
với nhau và nếu độ chênh lệch giữa các bề mặt về một phía nào đó vượt quá giá
trị được qui định trong 5.8.11 thì tấm dầy hơn phải được xén bớt đi để tạo ra
chỗ giáp nối bằng phẳng trong một khoảng cách không nhỏ hơn 4 lần chiều rộng của
mối hàn kể cả chỗ uốn, nếu có yêu cầu như vậy.
5.3.2.8. Các mối hàn chịu ứng suất uốn
5.3.2.8.1. Khi biết ứng suất cục bộ do gẫy khúc (không
liên tục) hình học là cao không được chấp nhận thì đường hàn phải nhẵn. Khi cần
thiết thì phải mài và / hoặc thêm kim loại hàn vào.
5.3.2.8.2. Không được dùng các điểm góc của mối
hàn góc
5.4. Nhiệt luyện và nhiệt luyện sau hàn
5.4.1. Nhiệt luyện sau hàn theo 5.8.16.1 phải
được thực hiện sau khi kết thúc tất cả các mối hàn và trước khi thử áp lực
trong trường hợp các nồi hơi có chiều dầy tại bất kỳ chỗ nối bằng hàn nào vượt
quá 30 mm trừ khi được yêu cầu như trong 3.14.2.9.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Khi hàn các phần có chiều dầy khác
nhau thì chiều dầy được xem xét khi áp dụng các giới hạn được nêu trong các yêu
cầu cho nhiệt luyện sau hàn phải bằng các chiều dầy danh nghĩa sau đây, kể cả bổ
sung do ăn mòn:
a) chiều dầy của thân hoặc tấm đầu trong mối
hàn nối vòi phun;
b) chiều dầy của cổ vòi phun tại chỗ uốn ở cổ
vòi phun đến chỗ nối mặt bích;
c) chiều dầy của các bộ phận chịu áp lực, tại
chỗ hàn nối khi một bộ phận không chịu áp lực được hàn vào một bộ phận chịu áp
lực;
d) chiều dầy của tấm mỏng hơn trong hai tấm
hàn nối đầu kề nhau kể cả phần cuối lõm đến các chỗ nối thân;
e) chiều dầy của thân trong các chỗ nối đến các
tấm phẳng được hàn nối đầu vào thân;
f) chiều dầy của các tấm phẳng khi chúng được
đặt vào trong thân.
5.5. Thử không phá hủy
5.5.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2. Qui trình và cách giải thích
Trừ các qui định trong tiêu chuẩn này, qui
trình thử và các giải thích các kết quả phải được thỏa thuận giữa người chế tạo
và cơ quan kiểm tra và / hoặc cơ quan có thẩm quyền.
5.5.3. Thử không phá hủy chỗ sửa chữa
Khi kết thúc sửa chữa thì các phần được hàn
lại phải được kiểm tra bằng tất cả các kỹ thuật đã được qui định đối với mối
hàn ban đầu.
5.5.4. Chế tạo hàng loạt
Cho đến khi có các kết quả của công việc sắp
tới, một số phốp thử không phá hủy trong trường hợp chế tạo hàng loạt phải được
thỏa thuận giữa người chế tạo và cơ quan kiểm tra và / hoặc cơ quan có thẩm
quyền.
5.5.5. Phạm vi thử không phá hủy
5.5.5.1. Các mối hàn thân
Nếu dùng hệ số hàn g = 0,8, phải thử không phá hủy 10 %
tổng chiều dài các mối hàn giáp mép dọc và ngang và tất cả các mối hàn giáp mép
giao nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kỹ thuật thử không phá hủy được dùng là tia
bức xạ và / hoặc siêu âm.
5.5.5.2. Nối đáy vào thân và đáy vào ống lò
Khi các đáy được đỡ hoàn toàn vào nhau như đã
mô tả trong 5.5.5.1 thì phải được thử không phá hủy cho 10 % chiều dài của mối
hàn nối đáy vào thân có dạng được nêu trong các Hình B.15a) và Hình B.15b), và
phải thử không phá hủy 25 % chiều dài của mối hàn nối đáy với ống lò với dạng được
nêu trong các Hình B.17a) và Hình B.17b).
Khi các đáy không hoàn toàn được đỡ vào nhau
thì phải thử không phá hủy 100 % mối hàn đáy với thân và với ống lò.
Phải thử không phá hủy 100 % chiều dài các
mối hàn đáy với thân có dạng được nêu trong các Hình B.15c) và Hình B.15d).
Kỹ thuật thử không phá hủy được sử dụng là
siêu âm khi có thể áp dụng được hay một qui trình có thể phù hợp sau:
a) kiểm tra mối hàn ngấu bằng mắt nhìn;
b) kiểm tra bằng cách nhìn sau khi hàn, và;
c) kiểm tra bằng cách nhìn sau khi bắt đầu
hàn lớp đầu tiên,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5.3. Các mối hàn góc trong
Toàn bộ chiều dài của các mối hàn góc trong (các
mối hàn sau lưng) phải được kiểm tra bằng mắt để đảm bảo rằng chúng có hình
dạng đúng, không bị cắt mép đáng kể (xem 5.8.13).
5.5.5.4. Các mối hàn giáp mép trong các đáy
Phải kiểm tra không phá hủy bằng tia bức xạ
và / hoặc kỹ thuật siêu âm 100 % chiều dài các mối hàn giáp mép trong các đáy.
5.5.5.5. Các mối hàn ống lò và buồng quặt
Phải kiểm tra không phá hủy bằng tia bức xạ
và / hoặc kỹ thuật siêu âm 10 % tổng chiều dài của các mối hàn giáp mép (dọc,
ngang và giữa các khoang) trên ống lò và trên các tấm của buồng quặt.
5.5.5.6. Các mối hàn ống nhánh và các mối hàn
góc
Đối với các mối hàn ống nhánh và mối hàn góc được
hàn bằng cùng một qui trình thì 10 % tổng chiều dài của các mối hàn phải được
kiểm tra không phá hủy khi chiều dầy của các chi tiết được nối lớn hơn 30 mm.
Đối với các mối hàn ống nhánh và các mối hàn góc khi các phần được hàn có nhiều
dầy nhỏ hơn 30 mm thì 5 % tổng chiều dài của mối hàn phải được kiểm tra bằng
phương pháp không phá hủy.
Bảng 7 - Mức độ thử
tia bức xạ hay siêu âm đối với các mối hàn giáp mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại mối hàn
Vị trí hàn
Hình số
Kỹ thuật thử
Chú thích
% tổng chiều dài của
mối hàn phải thử
Thân
Dọc
Trong các khoang của thân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tia bức xạ hay siêu âm
1, 2 và 4
100
Theo chu vi
Giữa các khoang của thân
B.18
Tia bức xạ hay siêu âm
1, 2 và 4
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các khoang của thân và các đáy được tạo
gờ
B.18
Tia bức xạ hay siêu âm
1, 2, 4 và 5
25
Theo chu vi
Giữa các khoang của thân và các đáy đặt lên
B.15c và B.15d
Tia bức xạ hay siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Nối chữ T
Tại chỗ nối thân và đáy
B.15a và B.15b
Tia bức xạ hay siêu âm
2 và 3
10
Các đáy phẳng
Giáp mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.19
Tia bức xạ hay siêu âm
2
100
Ống lò
Dọc
Trong các đoạn ống lò
B.18
Tia bức xạ hay siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Ngang
Giữa các đoạn ống lò
B.18
Tia bức xạ hay siêu âm
1 và 2
10
Ngang
Giữa các đoạn ống lò và vòng phồng lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tia bức xạ hay siêu âm
1 và 2
10
Ngang
Giữa các đoạn ống lò và các đáy được làm gờ
B.17 c
Tia bức xạ hay siêu âm
1 và 2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các đoạn ống lò và các đáy nối ngập
B.17a và B.17b
Siêu âm
2 và 3
25
Nối chữ T
Ống lò với đáy của buồng quặt
B.17a và B.17b
Siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Nối chữ T
Giữa các đoạn ống lò và các phần hình trụ
B.4, B.5, B.6 và
B.7
Siêu âm
2
25
Buồng quặt
Dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.18
Tia bức xạ hay siêu âm
2
10
Ngang
Giữa tấm và đáy được tạo gờ
B.16a
Tia bức xạ hay siêu âm
1 và 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối chữ T
Giữa tấm và đáy và nối ngập
B.16b đến B.16e
Siêu âm
2 và 3
10
Ống tiếp cận buồng
quặt
Dọc
Trong ống tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tia bức xạ hay siêu âm
2
10
Nối chữ T
Ống tiếp cận với nồi hơi và các đáy của buồng
quặt
39 và B.20
Siêu âm
2 và 3
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các phép thử phải bao gồm cả các mối hàn
dọc và theo chu vi giữa các khoang. Đối với từng mối hàn dọc và theo chu vi
phải tiến hành ít nhất một lần thử tia bức xạ hay thử siêu âm khi được qui định,
phải thử tại ít nhất 200 mm chiều dài.
2) Trong mọi trường hợp, tiết diện của mối
hàn được thử phải được chọn một cách ngẫu nhiên.
3) Vị trí của mặt cắt của mối hàn được thử
phải được đánh dấu trên nồi hơi và được ghi lại.
4) Xem 5.5.5.1
5) Khi mặt gờ dầy hơn đáy thì mặt gờ phải
được bào đi cho bằng phẳng và được hàn vào bằng một qui trình tương tự như đã
nêu ra trên Hình B.19a.
Vị trí của mối hàn được thử không phá hủy phải
được cơ quan kiểm tra chọn một cách ngẫu nhiên. Nếu như bất kỳ mối hàn nào
trong số các mối hàn cùng loại được thử không thỏa mãn thì mức độ thử không phá
hủy được tăng lên theo quyết định của cơ quan kiểm tra.
Các kỹ thuật thử không phá hủy được dùng là hạt
từ hay thẩm thấu chất lỏng trừ trường hợp các mối hàn ống nhánh khi chiều dầy
của các phần (bộ phận) được nối lớn hơn 30 mm thì sẽ dùng kỹ thuật siêu âm.
Đối với một phần cho trước (đã định) của
thiết bị thì các mối hàn ống nhánh và hàn góc phải được thử như đối với các mối
hàn chính (10 % hay 100 %) nếu đường kính của chúng lớn hơn 500 mm.
5.6. Các lỗ ở trong hay liền kề các mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi điều đó là không thể được thì kiến nghị rằng
lỗ đi qua mối hàn hoàn toàn và như vậy thì tiếp tuyến tại điểm mà trục của mối
hàn gặp mép của lỗ làm thành một góc với trục này càng gần 90 o càng
tốt. Trong trường hợp này thì mối hàn phải được thử không phá hủy ở chiều dài
60 mm hay 4 lần chiều dầy của tấm thân, tùy theo số nào lớn hơn, về các phía
của lỗ.
5.7. Các mối hàn góc
5.7.1. Các mối hàn góc có thể được dùng như
các mối hàn có độ bền cao đối với các phần chịu áp lực trong các phạm vi giới
hạn được chỉ ra trong Phụ lục B. Để đảm bảo nóng chảy hoàn toàn tại chân của
các mối hàn góc thì phải đặc biệt chú ý trong cách bố trí của các chỗ nối bằng mối
hàn góc.
5.7.2. Các mối nối góc hay chữ T có thể là
mối hàn góc miễn là các tấm được đỡ một cách độc lập vào các mối hàn này một
cách hợp lý trừ khi không yêu cầu các sự đỡ độc lập đối với các mối nối như
quai của bệ, thang và các bộ phận được gắn vào tương tự khác.
5.8. Chế tạo
5.8.1. Yêu cầu chung
Chất lượng mối hàn phải tuân thủ các yêu cầu
của tiêu chuẩn này. Các phương pháp hàn các mối hàn chính phải được thực hiện ngấu
hoàn toàn và điều đó được các phép kiểm tra chất lượng xác nhận rằng các phương
pháp hàn có thể tạo ra được mối hàn không có các khuyết tật đáng kể.
Đốt nóng sơ bộ phải được thực hiện theo Bảng
8.
Trong trường hợp thép các bon cao, và cả đối với
các tấm dầy cần thiết phải đốt nóng sơ bộ và kiểm tra các vết nứt (cũng xem
2.6.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung chi tiết của các công nghệ hàn không
được qui định ở đây. Bất kỳ công nghệ nào cũng được chấp nhận miễn là thỏa mãn
các yêu cầu của các qui trình thử chất lượng.
5.8.3. Xác định chất lượng qui trình hàn
5.8.3.1. Thỏa thuận qui trình
Các qui trình được người chế tạo sử dụng phải
được kiểm tra viên hay cơ quan kiểm tra chứng nhận theo các yêu cầu của tiêu
chuẩn này. Việc đánh giá chất lượng trước các qui trình theo các Tiêu chuẩn
Quốc gia thích hợp cũng có thể được chấp nhận bằng sự thỏa thuận với cơ quan
kiểm tra.
Bảng 8 - Nhiệt độ đốt
nóng sơ bộ nên áp dụng cho việc hàn thép tấm, thép hình, thép thanh và các vật
rèn
Loại
Kim loại hàn được khống
chế hydrô
Kim loại hàn không
khống chế hydrô
Chiều dầy vật liệu 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nung sơ bộ
tối thiểu
oC
Chiều dầy vật liệu 1)
mm
Nhiệt độ nung sơ bộ
tối thiểu
oC
Thép các bon và
thép các bon_
mangan
≤ 0,25 % C
≤ 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
100
≤ 20
> 20 ≤ 50 2)
5
100
1) Chiều dầy của chi tiết dầy nhất trong chỗ
nối
2) Chỉ kim loại hàn được khống chế hydrô là
được sử dụng với chiều dầy lớn hơn 50 mm.
5.8.3.2. Thử nghiệm các mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu như hàn được tiến hành trên vị trí phẳng
thì các tấm để thử qui trình cũng được hàn ở vị trí phẳng. Nếu hàn được tiến
hành ở bất kỳ vị trí nào khác thì các mối hàn để thử qui trình phải được hàn ở
các vị trì tương tự. Tất cả các vị trí nằm trong các giới hạn của bất kỳ vị trí
hàn cơ bản nào đã được thiết lập bởi ISO 6947 sẽ được coi là các vị trí tương
tự.
Đối với các mối hàn góc thì phải áp dụng thêm
một phép thử đại diện nữa nếu thấy cần thiết, do người chế tạo, người mua và cơ
quan có thẩm quyền và / hoặc cơ quan kiểm tra thỏa thuận.
5.8.3.3. Các yêu cầu
Một phần của các yêu cầu được qui định trong
5.8.3.1 và 5.8.3.2, các mối hàn để thử đánh giá chất lượng qui trình đối với tất
cả các chi tiết chịu áp lực của bình chịu áp lực kể cả các ống dẫn và ống phải
được chế tạo bằng cách các mối hàn có thể được coi là đại diện cho các mối hàn trong
chế tạo, thì phải chú ý các điểm đặc biệt sau đây:
a) Loại kim loại cơ sở
Các tấm thử hay các ống thử để đánh giá chất
lượng của qui trình phải được chế tạo từ thép có độ bền kéo nằm trong cùng một
dải như của thép được dùng để chế tạo nồi hơi, và có thành phần hóa học càng giống
càng tốt tại các điểm phân tích không thuận lợi nhất so với các điểm có tính
hàn tốt và trong các giới hạn của các tính chất vật liệu của thép có liên quan.
b) Lõi que hàn, chất phụ gia, chất trợ dung và
khí bảo vệ và hồ quang
Các chất phụ gia, các lõi que hàn cũng như tổ
hợp với dây, bột và tổ hợp khí bảo vệ phải tuân theo cùng một tiêu chuẩn hay
qui định sản xuất đối với cả hai: thử để đánh giá chất lượng qui trình hàn và
sản phẩm hàn.
c) Dạng chuẩn bị chỗ nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kỹ thuật hàn
Phép thử để đánh giá chất lượng một qui trình
mới phải được tiến hành trong các trường hợp sau đây:
1) nếu trong hàn hồ quang mà dòng điện và tốc
độ hàn đối với hàn hồ quang chìm, điện thế sử dụng thay đổi một cách đáng kể;
2) nếu một dải lót được thêm vào hoặc bị bỏ
đi;
3) nếu trong hàn máy, có sự thay đổi từ hàn
nhiều đường từ một phía thành hàn một đường về một phía, hoặc ngược lại.
e) Qui trình hàn
Trong trường hợp hàn bán tự động hoặc hàn tự
động qui trình hàn và loại thiết bị hàn cho thử nghiệm đánh giá chất lượng qui
trình hàn phải giống như khi hàn sản phẩm.
f) Đốt nóng sơ bộ và làm nguội chậm
Đối với phép thử để xác định chất lượng qui
trình và thực tế hàn phải dùng nhiệt độ nóng sơ bộ, bất kỳ dạng nhiệt luyện nào
ngay sau khi hàn và khống chế tốc độ làm nguội là như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Nhiệt luyện tiếp theo
Nhiệt luyện tiếp theo, tức là thường hóa, ram
hay ủ khử ứng suất phải là như nhau đối với phép thử để đánh giá chất lượng qui
trình cũng như trong sản xuất hàn thực tế.
5.8.3.4. Chiều dầy
Đối với hàn hồ quang kim loại phép thử để đánh
giá chất lượng qui trình hàn có giá trị đối với chiều dầy từ 0,75 đến 1,5 lần
chiều dầy của tấm để thử đánh giá chất lượng qui trình.
Đối với hàn oxy-axetylen thì chiều dầy của
tấm phải là chiều dầy lớn nhất có giá trị trong phép thử để đánh giá chất lượng
qui trình.
5.8.3.5. Kích thước tấm thử
Các tấm thử để thử đánh giá chất lượng qui
trình đối với mối hàn giáp mép trong các tấm phải có kích thước đủ để thực hiện
các phép thử qui định khi thử các mối hàn trong sản xuất. Một ví dụ tiêu biểu về
cách lấy mẫu từ tấm thử được nêu trên Hình 40.
5.8.3.6. Các yêu cầu đặc biệt đối với các ống
và ống dẫn
Các tấm thử để đánh giá chất lượng qui trình đối
với các mối hàn giáp mép trong các ống và ống dẫn phải bao gồm 2 miếng ống được
nối với nhau bằng một mối hàn giáp mép theo chu vi và sẽ cung cấp các mẫu thử
được nêu trong Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài của
ống
D
Thử kéo ngang
Thử uốn mặt
Thử uốn chân
Ăn mòn thô đại
Thử độ dai va đập với
chiều dầy > 10mm
≤ 51 mm
2 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
Xem 5.8.3.9b
> 51 mm
2
1
3
1
1) Mẫu để thử kéo ngang đối với các ống ≤
51 mm phải là toàn bộ ống dẫn được hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dùng tấm lót thì phải để tấm lót lại trong
mẫu thử ăn mòn thô đại và trong mẫu thử kéo được làm từ một ống dẫn được hàn
nguyên vẹn. Tấm lót phải được loại bỏ khỏi tất cả các mẫu thử khác.
Các tấm thử phải được hàn ở vị trí thích hợp trong
thực tế và nếu cần thì dùng 4 vị trí ống dẫn cơ bản:
a) xoay tròn ngang;
b) thẳng đứng;
c) được định vị nắm ngang;
d) được định vị nghiêng 45o so với
phương nằm ngang.
Vị trí c) đánh giá chất lượng cho vị trí a).
Vị trí d) đánh giá chất lượng cho vị trí a),
b) và c).
Phương pháp lấy mẫu thử từ các tấm thử được
nêu trên Hình 41 a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử kéo phải được chế tạo theo
5.8.17.3 trừ khi chiều rộng nhỏ nhất của mẫu cong là 20 mm.
Các mẫu thử uốn phải có chiều rộng như đã
được qui định trong Bảng 10.
Các mẫu thử uốn được cắt với các mép song
song như được chỉ ra trên Hình 41 b và phải có các góc được vê tròn hay làm
cong tới bán kính xấp xỉ 1,5 mm.
Các mẫu thử uốn phải được uốn mà không kéo
thẳng, sau khi loại bỏ gia cường hàn xuống mức độ không còn, nhưng không thấp
hơn, bề mặt xung quanh một lõi uốn có đường kính 3t và qua một góc 90o.
Bảng 10 – Chiều rộng
của mẫu thử uốn đối với các ống và ống dẫn
Đường kính ngoài của
ống dẫn
D
Chiều dầy ống dẫn
t
Chiều rộng của mẫu
thử uốn
w1)
≤ 51 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 51 mm
t
1) Với giá trị lớn nhất là 38 mm.
5.8.3.7. Thử không phá hủy các tấm thử
Các tấm thử để đánh giá chất lượng qui trình
phải được thử không phá hủy mối hàn (xem 5.5).
5.8.3.8. Đánh giá các mẫu thử
Kết quả của các phép thử và kiểm tra các mẫu
thử để đánh giá chất lượng qui trình hàn phải thỏa mãn các yêu cầu đối với việc
hàn các tấm thử (xem 5.10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thử không quá hủy các mối hàn trong các
tấm thử qui trình. Nếu trong một tấm thử mà các khuyết tật hàn là không chấp
nhận được theo tiêu chuẩn này được phát hiện bằng thử không phá hủy thì phải
chuẩn bị một tấm thử qui trình mới. Các mẫu thử phải được chọn từ các phần của
tấm thử chứa mối hàn chất lượng tốt nhất.
a) Các mẫu thử kéo và thử uốn
Khi một mẫu thử kéo hay thử uốn không thỏa
mãn các yêu cầu được qui định thì hai phép thử lặp lại đối với mỗi mẫu hỏng
(không thỏa mãn) phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
b) Thử độ dai va đập
Cần có 3 mẫu thử.
Các kết quả thử được chấp nhận nếu các giá
trị trung bình bằng 27 J hay cao hơn, và đồng thời chỉ có một trong các mẫu có
giá trị không thấp hơn 20 J.
Nếu giá trị trung bình yêu cầu không được
thỏa mãn hoặc nếu chỉ có một trong các mẫu có giá trị thấp hơn 20 J thì phải
lấy tiếp và thử 3 mẫu thử bổ sung.
Trên cơ sở trên, các kết quả được chấp nhận
nếu giá trị trung bình của tất cả 6 mẫu là 27 J hay lớn hơn và đồng thời chỉ có
hai mẫu có giá trị thấp hơn 27 J và chỉ có một mẫu trong chúng có giá trị thấp
hơn 20 J.
Nếu một mẫu không thỏa mãn do một khuyết tật
rõ ràng thì kết quả không được chấp nhận và có thể lấy một mẫu thay thế. Tuy
nhiên, chỉ cho phép một mẫu thay thế trong một seri mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.3.10. Đánh giá chất lượng qui trình hàn
mới
Đánh giá chất lượng một qui trình hàn mới
hoàn toàn là bắt buộc khi có sự thay đổi lớn được gây ra bởi các thay đổi cần
thiết như được liệt kê trong 5.8.3.1 đến 5.8.3.4.
5.8.3.11. Chấp nhận các tấm thử trong sản
xuất hàn
Các tấm thử trong sản xuất hàn khi được kèm
theo các số liệu liên quan cần thiết cho phép thử qui trình hàn và được chứng
nhận bởi kiểm tra viên hay cơ quan kiểm tra thì được xem như tương đương với
các phép thử đánh giá chất lượng qui trình.
5.8.3.12. Biên bản thử
Các biên bản thử phải được lưu và sẵn có để
kiểm tra khi được yêu cầu. Mẫu cho các biên bản này được nêu trong Phụ lục F.
5.8.4. Đánh giá năng lực của thợ hàn
5.8.4.1. Yêu cầu chung
Mỗi thợ hàn phải được đánh giá khả năng phù
hợp với các phép thử đánh giá năng lực thợ hàn được quy định trong tiêu chuẩn
này. Các phép thử đánh giá năng lực của thợ hàn trước đây theo các tiêu chuẩn
quốc gia tương ứng có thể được chấp nhận bằng sự thỏa thuận với cơ quan kiểm
tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối hàn thử thuộc dạng hàn giáp mép trên
các tấm để đánh giá năng lực thợ hàn phải có chiều dài ít nhất là 300 mm và
không nhỏ hơn 5 lần chiều dầy của tấm. Các mối hàn để thử này phải được kiểm
tra bằng mắt thường hay bằng tia bức xạ (xem 5.5) và kiểm tra ăn mòn thô đại
mặt cắt ngang của mối hàn.
Trong trường hợp các mối hàn được hàn bằng
oxy-axetylen hay bằng phương pháp chuyển nhúng (hồ quang ngắn), như nhiều phép
thử uốn chân bổ sung phải được làm như kích thước của mẫu được phép thử định
sẵn. Các mẫu thử uốn chân này phải thỏa mãn các yêu cầu của mối hàn của các tấm
thử trong sản xuất hàn (xem 5.8.17.3.3.2).
Đối với 2 quá trình này thì các mối hàn để
thử dạng nối giáp mép để đánh giá năng lực thợ hàn trên các ống phải được thử
bằng các mẫu thử uốn với số lượng, chiều rộng và các điều kiện uốn theo
5.8.3.6.
5.8.4.3. Các mối hàn góc
Các mối hàn thử để đánh giá năng lực thợ hàn
phải được tiến hành như các mối hàn góc đại diện trong các điều kiện; các mối
hàn thử tiêu biểu được nêu ra trên Hình 42. Các mối hàn thứ này sẽ gẫy và xuất
hiện vết gẫy do đó phải kiểm tra sự ăn mòn thô dại của mặt cắt ngang của mối
hàn.
Khi các thợ hàn được yêu cầu đánh giá lại
(xem 5.9.2.2) thì các phép thử mối hàn góc có thể được bỏ qua nếu thỏa thuận
được với cơ quan kiểm tra miễn là người thợ hàn được chứng minh là có trình độ
tốt trong hàn giáp mép.
5.8.4.4. Các điều kiện đánh giá
Các mối hàn thử để đánh giá năng lực thợ hàn
phải được thực hiện chính xác cùng phương pháp và trong cùng điều kiện dưới đây
đối với đánh giá qui trình hàn.
Các thay đổi trong qui trình hàn đòi hỏi phải
đánh giá lại thì cũng đòi hỏi phải đánh giá lại năng lực thợ hàn trừ khi chúng
được thay đổi do các thay đổi cần thiết như đã nêu ra trong 5.8.4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dùng các phương pháp thử cơ – lý đánh giá
các mối hàn để đánh giá năng lực thợ hàn thì qui trình được dùng phải đúng như
đối với mẫu thử qui trình hàn. Kiểm tra đánh giá năng lực thợ hàn trong công
nghệ oxy – axetylen hay chuyển nhúng phải được kiểm tra bằng thử không phá hủy
miễn là thêm vào đó là các yêu cầu thử uốn quy định trong 5.8.4.2 cũng được
thỏa mãn.
5.8.4.5. Các qui định và sự tác động của
những thay đổi cơ bản đối với việc đánh giá trình độ thợ hàn
5.8.4.5.1. Kim loại cơ sở
Sự thay đổi thành phần hóa học của kim loại
cơ sở đòi hỏi phải đánh giá lại chất lượng kim loại.
5.8.4.5.2. Vị trí
5.8.4.5.2.1. Phép thử để đánh giá
chất lượng được quy định giới hạn ở một trong bốn vị trí hàn cơ bản (xem ISO
6947) sẽ dự định hàn trong sản xuất.
Các phép thử để đánh giá trong các vị trí cơ
bản bao hàm cho các vị trí trung gian.
Đánh giá chất lượng trên tấm không áp dụng
cho các loại ống hàn.
5.8.4.5.2.2 Ống và ống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.4.5.3. Chiều dầy
Dải có hiệu lực của chiều dầy phải nằm trong
các giới hạn sau đây:
5.8.4.5.3.1. Công nghệ oxy-axetylen
Một phép thử để đánh giá chất lượng trong dải
chiều dầy nhỏ hơn hay bằng 4 mm sẽ đánh giá chất lượng cho bất kỳ chiều dầy nào
khác trong dải này. Một phép thử để đánh giá chất lượng trong một chiều dầy lớn
hơn 4 mm sẽ đánh giá cho chiều dầy bằng 4 mm và lớn hơn, đến và (bao gồm cả)
bằng chiều dầy danh nghĩa của tấm thử.
5.8.4.5.3.2. Công nghệ TIG
Một phép thử để đánh giá chất lượng trong dải
chiều dầy nhỏ hơn hay bằng 4 mm sẽ đánh giá chất lượng đối với bất kỳ một chiều
dầy nào khác trong dải này. Một phép thử để đánh giá chất lượng trong dải lớn
hơn 4 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 20 mm sẽ đánh giá chất lượng cho bất kỳ chiều dầy
nào khác trong dải đó.
Một phép thử để đánh giá chất lượng cho chiều
dầy lớn hơn 20 mm sẽ dùng đánh giá chất lượng đối với bất kỳ chiều dầy nào lớn
hơn 20 mm.
5.8.4.5.3.3. Công nghệ hàn điện tự động, bán
tự động hay hàn tay
Một phép thử để đánh giá chất lượng trên các
tấm có chiều dầy nhỏ hơn 12 mm sẽ đánh giá chất lượng cho bất kỳ chiều dầy nào
khác trong dải 0,75 đến 1,5 lần chiều dầy của tấm thử. Một phép thử để đánh giá
chất lượng trên tấm có chiều dầy trong dải từ 12 mm đến 15 mm sẽ đánh giá chất
lượng cho tất cả các chiều dầy lớn hơn 8 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.4.5.3.4. Các mối hàn từng
phần
Khi chỉ có một số phần của đường nối là được
hàn bằng một phương pháp đặc biệt (ví dụ lớp hàn đầu tiên…) các phần được hàn
có thể được thử để đánh giá chất lượng. Tuy nhiên, số lần chạy được dùng trong
mối hàn thử không được nhỏ hơn số lần có thể được yêu cầu trong sản xuất.
5.8.4.5.4. Chất phụ gia và khí bảo vệ
5.8.4.5.4.1. Công nghệ hàn chuyển nhúng
Bất kỳ sự thay đổi nào trong thành phần của
dây lõi hay trong thành phần hóa học của khí bảo vệ mà không có ảnh hưởng đến
các đặc tính hàn và nhẩy sẽ không cần thiết phải thử lại.
5.8.4.5.4.2. Công nghệ hàn hồ quang kim loại
Các phép thử xác định trình độ thợ hàn với
điện cực được bọc loại cơ bản cũng được dùng để đánh giá chất lượng đối với mối
hàn bằng điện cực loại axit hay loại rutin nhưng không hàn cặp.
Các phép thử đánh giá năng lực thợ hàn với
điện cực được bọc nhựa xenluloza chỉ được dùng để đánh giá chất lượng mối hàn
bằng loại điện cực này.
Hơn nữa, đối với vị trí phẳng hiệu lực đánh
giá chất lượng sẽ mở rộng đến sự thay đổi trong kích thước điện cực bằng cộng
hay trừ một đường kính danh nghĩa ISO, nhưng đối với các vị trí khác thì phạm
vi hiệu lực đánh giá chất lượng sẽ bị giới hạn trong kích thước điện cực được
dùng để thử và một đường kính danh nghĩa ISO nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thay đổi trong chất phụ gia trong các
giới hạn về thành phần tương ứng với tiêu chuẩn này hay trong thành phần của
khí mà không có ảnh hưởng đến các đặc tính hàn hay chạy sẽ không yêu cầu thử
lại (đánh giá chất lượng lại).
5.8.4.5.5. Công nghệ hàn tự động và bán tự
động
Hiệu lực đánh giá chất lượng sẽ bị hạn chế
trong mỗi công nghệ riêng biệt. Tuy nhiên, một sự thay đổi trong chất trợ dung,
trong kích thước dây, trong tốc độ hàn hay trong các thông số điện (ví dụ điện
thế cường độ dòng diện, xoay chiều hay một chiều,…) sẽ không đòi hỏi phải đánh
giá chất lượng lại.
5.8.4.5.6. Chuẩn bị mối ghép để hàn
Một sự thay đổi trong hình dạng của việc
chuẩn bị mối ghép không đòi hỏi phải đánh giá chất lượng lại miễn là sự thay
đổi không ảnh hưởng có hại đến sự dễ dàng khi hàn.
Trong trường hợp các mối hàn ống nối và vòi
phun… một sự thay đổi trong việc chuẩn bị mối ghép trong phạm vi các dạng (cơ
bản) tiêu biểu khuyến khích dùng ở đây (xem Phụ lục B) không đòi hỏi phải đánh
giá chất lượng lại.
5.8.4.5.7. Các ống và ống dẫn
Đánh giá chất lượng đối với ống hay ống dẫn
hàn phải được đưa ra đối với tất cả những ảnh hưởng của sự thay đổi của các
biến đổi cần thiết được quy định ở đây, và hơn nữa phạm vi hiệu lực sẽ hướng
vào các giới hạn sau đây:
a) một phép thử để đánh giá chất lượng được
tiến hành trên một ống với đường kính ngoài D nhỏ hơn 165 mm sẽ đánh giá chất
lượng cho bất kỳ đường kính nào khác trong phạm vi 0,5 D đến 1,5D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.4.5.8. Các ống nối và các lỗ khác
Đánh giá chất lượng đối với các ống nối, vòi
phun và các chỗ nối tương tự bằng cách hàn ở tất cả các vị trí sẽ được thực
hiện trên ống theo các quy định đối với việc đánh giá chất lượng các ống hàn
(xem 5.8.4.5.7).
Tuy nhiên, đánh giá chất lượng các mối hàn
như vậy trong vị trí phẳng chỉ có thể được tiến hành theo các quy định để đánh
giá chất lượng hàn tấm. Trong trường hợp này, các giới hạn về chiều dầy (xem
5.8.4.5.3) phải là chiều dầy nhỏ nhất của các mối hàn được sử dụng trong sản
xuất và không phải là chiều dầy của ống nối, vòi phun hay thân.
5.8.4.6. Các yêu cầu về các mối hàn để thử
Hình dáng bên ngoài của các mối hàn thử, cấu
trúc thô đại nếu cần, và ảnh tia bức xạ của các mối hàn để thử phải tuân thủ
các yêu cầu để chấp nhận của các mối hàn trong sản xuất.
5.8.4.7. Biên bản thử
Biên bản thử phải được lưu và phải có sẵn để
kiểm tra khi cần. Các mẫu biên bản được nêu trong Phụ lục F.
5.8.4.8. Hiệu lực của phép thử để đánh giá
chất lượng qui trình là phép thử để đánh giá năng lực thợ hàn
Một thợ hàn đã thực hiện thành công bài kiểm
tra đánh giá chất lượng qui trình hàn cũng được đánh giá là thợ hàn có năng lực
trong qui trình liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần thiết phải thử lại nếu:
a) hồ sơ của thợ hàn không thỏa mãn công việc
hàn;
b) thợ hàn đã được đánh giá năng lực nhưng
không được làm công đoạn hàn các bộ phận chịu áp lực trong khuôn khổ của đợt
kiểm tra đánh giá năng lực thợ hàn trong 6 tháng trước đó, hay nếu như các văn
bản hồ sơ đánh giá năng lực của thợ hàn không còn.
Khi các phương tiện để ghi biên bản bị hạn
chế, hay các điều kiện đặc biệt khác có liên quan không đảm bảo thì có thể phải
tiến hành thử thêm.
5.8.5. Nhiệt độ cho phép thấp nhất để hàn
Không được tiến hành hàn khi nhiệt độ của kim
loại cơ sở thấp hơn – 20 oC. Ở nhiệt độ giữa – 20 oC và 0
oC bề mặt của tất cả các khu vực trong khoảng 75 mm xung quanh điểm
dự định bắt đầu hàn phải được nung nóng đến nhiệt độ ấm thấp nhất đối với tay
(ước tính phải cao hơn 15 oC) trước khi bắt đầu hàn. Không được hàn
bề mặt còn bị ướt hay bị băng tuyết phủ khi tuyết rơi xuống mặt định hàn, hay
trong khi gió to, trừ khi thợ hàn hay các công nhân vận hành hàn và công việc
hàn được bảo vệ một cách thích hợp.
5.8.6. Cắt điều chỉnh và định tâm
5.8.6.1. Cắt nóng thép tấm, thép hình, thép
thanh và các vật rèn ở nhiệt độ cao hơn 5 oC.
5.8.6.2. Các tấm thép phải được cắt nóng
và/hoặc cắt bằng máy thành kích thước và hình dạng yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.6.3. Các tấm sẽ hàn phải được điều chỉnh,
định tâm và giữ ở đúng vị trí trong quá trình hàn.
Các thanh, ổ cặp, cái cặp, mối hàn định vị
hay các dụng cụ khác có thể được sử dụng để giữ cho các mép sẽ hàn nằm ở đúng
vị trí thích hợp. Các mối hàn định vị phải được loại bỏ trừ khi chúng hoàn toàn
bị nóng chảy vào trong mối hàn.
Các mép của các mối hàn giáp mép phải được
giữ trong quá trình hàn sao cho dung sai của 5.8.10 và 5.8.11 không vượt quá
tại đường hàn kết thúc. Khi các thanh đai được lắp ghép có sai lệch vượt quá
dung sai cho phép thì vòng đầu hay vòng thân phải được điều chỉnh tùy theo cái
nào lệch nhiều cho đến khi các sai lệch nằm ở trong các giới hạn đã được quy
định. Khi sử dụng các mối hàn góc thì phải lắp ghép thật chặt các bộ phận.
5.8.7. Các mối hàn dọc
Các mối hàn dọc trên thân, bao hơi và các ống
góc có thể được hàn từ cả 2 phía, hay chỉ từ một phía nếu như phép thử quy
trình hàn cho các kết quả chấp nhận được. Nếu dùng tấm lót thì phải loại bỏ tấm
lót sau khi hàn xong và trước khi thử không phá hủy. Tấm lót phải làm bằng vật
liệu không có ảnh hưởng xấu đến mối hàn.
5.8.8. Các mối hàn theo chu vi
Nếu các mối hàn theo chu vi trên thân và bao
hơi được hàn từ một phía có sử dụng tấm lót thì tấm lót này phát được loại bỏ
sau khi hàn xong và trước khi thử không phá hủy.
Vật liệu để làm tấm lót phải không được có
ảnh hưởng xấu đến mối hàn.
5.8.9. Điều kiện bề mặt trước khi hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.10. Các đường định tâm ở giữa (xem Hình 43)
Đối với các mối hàn dọc thì đường tâm của các
tấm phải được định tâm trong khoảng 10% chiều dầy của tấm dầy hơn:
d1 < 0,1 b
lớn nhất là 3 mm
Tuy nhiên, các giới hạn để định tâm các đường
giữa có thể bị vượt quá khi thiết kế yêu cầu các đường giữa phải lệch vì một số
lý do kỹ thuật, thì các sai lệch này phải được xem xét trong tính toán.
5.8.11. Dung sai định tâm bề mặt (xem Hình 43)
5.8.11.1. Các mối hàn theo chu vi
Độ lệch tâm lớn nhất tại bề mặt các tấm được
nêu trong Bảng 11. Nếu vượt quá độ lệch tâm này thì bề mặt của tấm dầy hơn phải
được làm vát nghiêng với độ nghiêng 1 : 4.
Bảng 11 – Độ lệch tâm
lớn nhất của các tấm có mối hàn theo chu vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
mm
Độ lệch tâm lớn nhất
d2 hay
d’2
mm
b ≤ 20
b/4
20 < b ≤ 40
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/8
b > 50
b/8 nhưng không lớn
hơn 20
5.8.11.2. Các mối hàn dọc
Độ lệch tâm ở bề mặt của các tấm không được
vượt quá các giá trị cho trong Bảng 12.
Nếu độ lệch tâm này bị vượt quá thì bề mặt
của tấm dầy hơn phải được vát nghiêng với độ nghiêng 1:4.
Bảng 12 – Độ lệch tâm
lớn nhất của các tấm có các mối ghép dọc
Chiều dầy của tấm dầy
hơn
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tâm lớn nhất
d2 hay
d’2
mm
b ≤ 12
b/4
12 ≤ b ≤ 48
3
b > 48
b/16 nhưng không lớn
hơn 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các mối hàn phải được làm nhẵn, bằng
phẳng, không tạo ra các rãnh, khe và phối hợp nhất với các tấm mà không có cắt
mép hoặc các gián đoạn không bình thường đáng kể nào.
Để đảm bảo rằng các rãnh hàn đã hoàn toàn
được điền đầy sao cho bề mặt của kim loại hàn tại bất kỳ điểm nào cũng không bị
lõm sâu dưới mức bề mặt của các tấm hàn, kim loại hàn có thể nhô ra về các phía
của tấm như một phương tiện gia cường. Sự gia công này không được vượt quá
chiều dầy nêu trong Bảng 13.
Sự gia cường này không cần phải loại bỏ trừ
khi nó vượt quá chiều dầy cho phép hay nếu các điều 5.8.14.4, 5.8.4.2.1 và 6.4
yêu cầu.
Bảng 13 – Chiều dầy
được gia cường lớn nhất đối với các mối hãn dọc và hàn theo chu vi trong các
tấm
Chiều dầy của tấm dầy
hơn
b
mm
Chiều dầy gia cường
lớn nhất
r hoặc r’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b ≤ 12
2,5
12 < b ≤ 25
3
b > 25
5
5.8.13. Các mối hàn góc
Tất cả các mối hàn góc phải được làm bằng
cách sao cho không có bất kỳ một sự cắt mép đáng kể 4) nào hay
một khuyết tật có hại nào. Đối với các mối hàn góc có độ bền cao thì kim loại
hàn phải được điền đầy bằng cách hàn ngấu thích hợp vào kim loại cơ sở tại chân
của mối hàn là được đảm bảo và kim loại hàn phải được điền đầy để thỏa mãn các
yêu cầu tính toán.
5.8.14. Các yêu cầu về hàn khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt đảo của các mối ghép hàn hai phía được
làm sạch lại tới kim loại có chất lượng tốt trước khi hàn từ phía đảo. Yêu cầu
này không áp dụng các công nghệ hàn trong đó có xẩy ra sự nóng chảy và hàn ngấu
thích hợp và kim loại cơ sở không chứa các tạp chất.
5.8.14.2. Bắt đầu hàn lại
Nếu như do một lý do nào đó mà phải dừng hàn
thì phải hết sức chú ý khi bắt đầu hàn lại để có thể đảm bảo độ ngấu và nóng
chảy cần thiết.
Đối với trường hợp hàn hồ quang lớp xỉ thì
phải làm sạch các khía rãnh ở miệng hàn.
5.8.14.3. Các mối hàn một phía
Khi sử dụng các mối hàn một phía cần đặc biệt
chú ý chỉnh tâm và tách các phần tử phải nối sao cho có sự ngấu và nóng chảy
hoàn toàn ở đáy của mối nối trên toàn bộ chiều dài.
5.8.14.4. Các tấm được hàn trước khi tạo hình
nóng hay nguội
Khi cần thiết, các tấm có thể được hàn giáp
mép chung với nhau trước khi tạo hình nóng, miễn là mối hàn được kiểm tra không
phá hủy sau khi tạo hình nóng và tấm thử của mối hàn (được nhiệt luyện như
nhau) được kiểm tra. Được phép tạo hình nguội các tấm đã được hàn với các điều
kiện sau đây:
a) Các chú ý khi tạo hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các chiều dầy giới hạn
Các chiều dầy giới hạn như sau:
1) đến 20 mm đối với các thép hạt thô;
2) đến 25 mm đối với các thép hạt mịn.
c) Tạo hình
Nếu bán kính cong phía trong sau khi tạo hình
mà nhỏ hơn 10 lần chiều dầy thì cần phải áp dụng nguyên công nhiệt luyện thích
hợp như đã thỏa thuận giữa người mua, người chế tạo và cơ quan có thẩm quyền và
/hoặc cơ quan kiểm tra.
d) Kiểm tra
Sau khi tạo hình nguội, các mối hàn phải được
kiểm tra bằng mắt và thử không phá hủy trên suốt chiều dài của chúng. Các mối
hàn với chiều dầy bất kì đã được uốn nguội đến bán kính cong bên trong nhỏ hơn
các giá trị quy định trong c) thì phải kiểm tra các vết nứt bằng phương pháp từ
hoặc thẩm thấu hay các phương pháp khác được thỏa thuận. Phương pháp sử dụng
phải được sự đồng ý của người mua và cơ quan có thẩm quyền và/hoặc cơ quan kiểm
tra.
5.8.14.5. Cuốn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.14.6. Nhiệt luyện
Trong các trường hợp nhiệt luyện là bắt buộc
theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì việc hàn gắn các vòi phun, tấm đệm, các
ống nối, ống các loại và các bộ phận không chịu áp lực bằng cách hàn phải được
tiến hành trước khi nhiệt luyện cuối cùng.
Tuy nhiên, cho phép các ngoại lệ khi đã được
thỏa thuận giữa người chế tạo, người mua, và cơ quan thanh tra và/ hoặc cơ quan
kiểm định, tùy theo các điều kiện làm việc của nồi hơi và của vật liệu được sử
dụng. Trong trường hợp này thì đốt nóng sơ bộ cục bộ và kiểm tra không phá hủy
tìm các vết nứt là cần thiết.
5.8.14.7. Các chi tiết gắn vào
5.8.14.7.1. Các tai cầm, giá đỡ,
các phần tử gia cường, và các chi tiết gắn vào khác phải tuân thủ một cách hợp
lý đối với độ cong của thân hay bề mặt khác mà chúng được gắn vào.
5.8.14.7.2. Các chi tiết đỡ được
hàn vào các phần chịu áp lực phải là ít nhất.
5.8.14.7.3. Các chi tiết đỡ phải
được loại bỏ trước khi tăng áp lần đầu tiên trừ khi chúng được thiết kế theo
cùng một tiêu chuẩn như đối với các chi tiết gắn vĩnh cửu.
5.8.14.7.4. Hàn tất cả các chi tiết muốn gắn phải
do các thợ hàn đã được kiểm tra và tuân theo các qui trình đã được phê duyệt.
5.8.14.7.5. Các mối hàn các chi
tiết gắn vĩnh cửu và chịu tải trọng lớn vào các bộ phận chịu áp lực phải được
kiểm tra không phá hủy một cách thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.14.8.1. Khi lắp ráp các chi
tiết gắn vào phải được loại bỏ thì phải dùng loại kỹ thuật sao cho tránh được
các tác động có hại cho các bộ phận chịu áp lực tương ứng. Việc loại bỏ như vậy
được tiến hành bằng cách bạt sạch, mài hay cắt nóng tiếp theo là bạt phẳng hay
mài.
5.8.14.8.2. Phải sửa cho phẳng và thử không phá
hủy một cách thích hợp các vùng đã loại bỏ các chi tiết gắn tạm thời.
5.8.15. Sửa chữa các khuyết tật hàn
Bất kỳ sửa chữa nào lên một mối hàn do người
chế tạo thực hiện đầu phải báo cho cơ quan kiểm tra biết. Nếu việc sửa chữa được
tiến hành như một bước tiếp theo sau của kiểm tra tia bức xạ thì phim của các
khuyết tật ban đầu phải lưu trữ và dùng được (xem 5.9.1).
Trách nhiệm của người chế tạo, sau khi xem
xét mức độ quan trọng và số lượng các khuyết tật cần loại bỏ, là phải quyết
định liệu có phải tiến hành một số sửa chữa cục bộ hay không, hoặc để tạo ra
mối nối mới sau khi cắt hay mài mối hàn liên quan.
Các qui trình hàn đối với việc sửa chữa cục
bộ hay toàn bộ cần phải được phê duyệt. Nếu các khuyết tật phải được sửa chữa
được yêu cầu sử dụng qui trình hàn khác với qui trình đã được người chế tạo phê
duyệt để dùng và nếu người chế tạo quyết định dùng qui trình này để cho việc
sửa chữa nêu trên thì không cần phải có phép thử phê duyệt. Việc sửa chữa phải
do thợ hàn đã qua kiểm tra tiến hành.
Trong trường hợp sửa chữa là khó khăn thì
người chế tạo phải thông báo cho cơ quan kiểm tra biết.
Trong trường hợp các khuyết tật không thể
chấp nhận được tái diễn thì phải nghiên cứu nguyên nhân và thông báo cho cơ
quan kiểm tra biết.
5.8.16. Nhiệt luyện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thép các bon và thép các bon mangan,
nhiệt độ đốt nóng để khử ứng suất nằm trong khoảng nhỏ nhất là 550 oC
và lớn nhất là 620 oC. Thời gian giữ nhiệt độ này là 2 phút/mm với
thời gian tối thiểu là 30 phút và tối đa là 120 phút.
Các qui trình trong 5.8.16.1.1 đến 5.8.16.1.7
sẽ được chọn ra để áp dụng cho nhiệt luyện.
5.8.16.1.1. Nhiệt luyện của ống lò, khi nồi hơi
được lắp vào nó, không được cao quá 300 oC, tùy thuộc vào loại nồi
hơi.
5.8.16.1.2. Tốc độ nâng nhiệt ở trên 300 oC
không được vượt quá tốc độ nêu trong Bảng 14.
Bảng 14 – Tốc độ nâng
nhiệt trên 300 oC khi nhiệt luyện sau hàn
Chiều dầy tấm thân
hay tấm đáy
Tốc độ nâng nhiệt
e ≤ 25 mm
220 oC/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5500/e oC/h
hay 55 oC/h tùy theo số nào lớn hơn
5.8.16.1.3. Trong quá trình nhiệt
luyện, sai lệch nhiệt độ giữa các điểm cách nhau 4,5 m không được vượt quá 150 oC,
và khi ở nhiệt độ giữ, nhiệt độ trên toàn bộ phần của nồi hơi được đốt nóng
phải trong khoảng nhỏ nhất là 550 oC và lớn nhất là 620 oC
như đã quy định trong 5.8.16.1.
5.8.16.1.4. Trong quá trình nâng
nhiệt và giữ nhiệt, khói trong ống lò phải được kiểm tra sao cho tránh được sự
ôxy hóa mạnh trên bề mặt của nồi hơi. Không để ngọn lửa tác động trực tiếp lên
nồi hơi.
5.8.16.1.5. Nồi hơi phải được làm nguội trong lò
đến 300 oC với tốc độ không vượt quá tốc độ được nêu trong Bảng 15.
Bảng 15 – Tốc độ làm
nguội đến 300 oC trong quá trình nhiệt luyện sau hàn
Chiều dầy của thân
hay tấm đáy
Tốc độ làm nguội
e ≤ 25 mm
275 oC/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6875/e oC/h
hay 55 oC/h tùy theo số nào lớn hơn
5.8.16.1.6. Dưới 300 oC
nồi hơi có thể được làm nguội trong không khí tĩnh.
5.8.16.1.7. Các nhiệt độ đã quy
định phải là nhiệt độ thực của bất kỳ chi tiết nào của nồi hơi và được xác định
bằng cách dùng các cặp nhiệt tiếp xúc với nồi hơi.
5.8.16.1.8. Một lượng đủ các
nhiệt độ phải được ghi lại liên tục và tự động. Một số cặp nhiệt phải được dùng
để đảm bảo rằng toàn bộ nồi hơi hay các phần của nồi hơi được nhiệt luyện là
nằm trong dải quy định để kiểm tra rằng không xảy ra gradient nhiệt không yêu
cầu.
5.8.16.2. Các loại nhiệt luyện khác
Nếu nhiệt luyện thường hóa phải tiến hành thì
phần phải thường hóa được đốt nóng một cách từ từ lên nhiệt độ yêu cầu và giữ ở
nhiệt độ đó trong một thời gian đủ để toàn bộ phần được nhiệt luyện ngấu nhiệt.
Nếu như hình dạng của chi tiết gây ra làm nguội không đồng đều thì phải tiến
hành nhiệt luyện khử ứng suất sau khi nhiệt luyện thường hóa.
5.8.16.3. Nhiệt luyện các tấm thử
Khi cần một tấm thử sản xuất hàn thì nó phải
được đặt ở bên trong của chi tiết chịu áp lực, nó đại diện cho quá trình nhiệt
luyện, hoặc, khi không thể thực hiện được thì tấm thử có thể được đặt dọc theo
chi tiết chịu áp lực mà nó đại diện, trong lò tại vị trí mà nó sẽ nhận được sự
nhiệt luyện tương tự.
Tấm thử phải được đốt nóng riêng biệt khỏi
chi tiết chịu áp lực miễn là các phương tiện được chọn để đảm bảo rằng các yếu
tố sau đây là giống nhau đối với tấm thử và đối với chi tiết chịu áp lực:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thời gian giữ nhiệt;
c) điều kiện làm nguội.
Nhiệt độ nhiệt luyện của các tấm thử được đốt
nóng phải ghi lại riêng biệt.
5.8.17. Kiểm tra trong chế tạo
5.8.17.1. Các tấm thử trong sản xuất hàn
5.8.17.1.1. Khi thân nồi hơi hay
các chi tiết của nồi hơi được hàn với hệ số hàn thì
các phép thừ sản xuất phải được thực hiện để chứng minh chất lượng của các sản
phẩm đem bán.
Các tấm thử sản xuất phải được cung cấp ở tỷ
lệ một tấm cho mỗi 10 m hàn với ít nhất một tấm cho mỗi thân được hàn với cùng
một qui trình, trong trường hợp các mối hàn dọc, và một tấm cho mỗi 30 m hàn
bằng cùng một qui trình trong trường hợp các mối hàn theo chu vi.
Nếu các mối hàn theo chu vi được thực hiện
bằng cùng một qui trình như các mối hàn dọc thì không cần lấy các mẫu thử cho
các mối hàn theo chu vi.
5.8.17.1.2. Khi thân nồi hơi hay
các chi tiết của nó được hàn với hệ số hàn thì
các tấm thử sản xuất phải được cung cấp với tỷ lệ một tấm cho mỗi 100 m hàn có
cùng qui trình trong trường hợp các mối hàn dọc và một tấm cho mỗi 300 m hàn có
cùng qui trình trong trường hợp các mối hàn theo chu vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.17.1.3. Khi các nồi hơi có hệ
số hàn được chế tạo cùng với các nồi hơi có
hệ số hàn và được hàn bằng một qui trình thì
không cần thiết phải thử phá hủy đối với các nồi hơi có hệ số hàn miễn là các tấm thử đủ để đảm bảo bao
gồm tổng chiều dài của mối hàn yêu cầu.
5.8.17.1.4. Các tấm thử sản xuất đối với các mối
hàn dọc phải được hàn liên tục như một mối hàn dọc. Đối với hệ số hàn thì vật liệu của tấm thử sản xuất
phải cùng một lô với vật liệu làm thân, và đối với thông số hàn thì vật liệu của tấm thử sản xuất
phải có cùng tính chất như tấm cục bộ đối với mối hàn đại diện.
5.8.17.1.5. Các phép thử trên các tấm thử sản
xuất hàn bao gồm:
a) một mặt cắt giảm để thử kéo, vuông góc với
mối hàn;
b) một tấm kéo tất cả kim loại hàn (chỉ yêu
cầu đối với tấm dầy bằng hay lớn hơn 20 mm);
c) một thử uốn bề mặt;
d) một thử uốn lại;
e) ba lần thử độ dai va đập có khía rãnh chữ
V của kim loại hàn (chỉ yêu cầu đối với các tấm dầy bằng hay lớn hơn 10 mm);
f) một thử cấu trúc thô đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.17.1.6. Nếu có yêu cầu như
vậy thì các tấm thử hàn có thể được cung cấp ở cả hai đầu của mối hàn dọc.
Trong trường hợp đó kích thước của các tấm thử phải đủ để lấy mẫu thử cần thiết
từ một trong các tấm đó và các mẫu để thử lại khi cần thiết từ tấm khác.
5.8.17.1.7. Các tấm thử phải được đỡ hay gia
cường trong quá trình hàn để phòng ngừa cong vênh
Các tấm thử phải được nhiệt luyện cùng một
chế độ như đối với tấm sản xuất mà chúng đại diện.
Các tấm thử bị cong vênh trong quá trình hàn
có thể được làm phẳng ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nhiệt luyện của thân chứa
chúng. Việc làm phẳng được tiến hành trước khi nhiệt luyện cuối cùng.
5.8.17.2. Thử không phá hủy các mối hàn thử
Phải thử không phá hủy các mối hàn thử bằng
cùng một kỹ thuật như đối với các mối hàn sản xuất mà chúng đại diện và nếu
phát hiện ra các khuyết tật không thể chấp nhận được thì toàn bộ các mối hàn
sản xuất được kiểm tra không phá hủy trên 100% chiều dài của chúng.
Nếu như bất kỳ các khuyết tật nào trong mối
hàn của một tấm thử được phát hiện bằng thử không phá hủy thì vị trí của chúng
phải được đánh dấu rõ ràng trên tấm và các mẫu thử phải được chọn từ các phần
khác của tấm thử như có thể được thỏa thuận giữa người chế tạo và cơ quan kiểm
tra.
Nguyên nhân của các khuyết tật này trong các
tấm thử sản xuất phải được tìm ra.
5.8.17.3. Mẫu thử và kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.17.3.1. Mẫu thử kéo mặt cắt giảm
Lấy một mẫu thử kéo mặt cắt giảm cắt vuông
góc với mối hàn, hoặc cần bao nhiêu mẫu thì lấy bấy nhiêu để nghiên cứu độ bền
trên toàn bộ chiều dầy của mối nối.
Kích thước của mẫu thử kéo tiết diện giảm
phải như trên Hình 44.
Chiều rộng của tiết diện giảm ít nhất phải
bằng 25 mm.
Nếu như chiều dầy của tấm vượt quá 30 mm thì
phép thử kéo có thể được tiến hành trên một số mẫu mặt cắt giảm, mỗi mẫu có
chiều dầy ít nhất là 30 mm và chiều rộng của mặt cắt ngang hiệu dụng ít nhất là
25 mm.
Các mẫu này phải được lấy từ tấm thử sao cho
phép thử kéo bao trùm toàn bộ chiều dầy của mối hàn như được chỉ ra trên Hình
45. Trong trường hợp này, kết quả của mỗi mẫu thử phải thỏa mãn các yêu cầu
được quy định trong 5.10.1.
5.8.17.3.2. Mẫu thử toàn bộ kim loại hàn
Kích thước của mẫu thử kéo của toàn bộ kim
loại hàn được nêu trên Hình 46.
Đường kính do sao cho lớn nhất bao
gồm mặt cắt ngang của mối hàn nhưng không được lớn hơn 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai mẫu thử của toàn bộ kim loại hàn, cái này
ở trên cái kia, phải được lấy nếu chiều dầy của tấm lớn hơn 70 mm.
5.8.17.3.3. Mẫu thử uốn
5.8.17.3.3.1. Yêu cầu chung
Hai mẫu thử uốn, một để thử uốn và một để thử
uốn lại được lấy vuông góc với mối hàn. Khi chiều dầy của tấm cho phép thì lấy
cái này trên cái kia.
Khi chiều dầy của tấm vượt quá 20 mm thì các
phép thử uốn bề mặt và thử uốn ở chân có thể được thay thế bằng các phép thử
uốn một bên. Khi các mối hàn được tiến hành chỉ trên một phía thì một phép thử
uốn có thể là thử uốn một bên nhưng ít nhất một phải là phép thử uốn thông
thường với chân của mối hàn bị kéo.
5.8.17.3.3.2. Các phép thử uốn bề mặt và uốn
chân
5.8.17.3.3.2.1. Các mẫu thử uốn phải
có mặt cắt chữ nhật để có chiều rộng bằng 1,5 chiều dầy của mẫu nhưng không nhỏ
hơn 30 mm.
Bề mặt của mẫu phải được mài đủ bóng để loại
bỏ các khuyết tật bề mặt của tấm và mối hàn.
Các góc của mẫu phải được vê tròn đến bán
kính không vượt quá 10% chiều dầy của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.17.3.3.2.3. Khi chiều dầy của tấm
lớn hơn 30 mm, trong mọi trường hợp mẫu phải có chiều dầy ít nhất là 30 mm. Mẫu
phải được thử với bề mặt ngoài của mối hàn chịu kéo được chuẩn bị bằng cách cắt
bỏ phần mặt trong của mối hàn sao cho nhận được chiều dầy yêu cầu của mẫu.
5.8.17.3.3.2.4. Mẫu thử với mặt trong
của mối hàn bị kéo phải được chuẩn bị bằng cách cắt bỏ phần mặt ngoài của mối
hàn sao cho nhận được chiều dầy yêu cầu của mẫu.
5.8.17.3.3.3. Mẫu thử uốn mặt
5.8.17.3.3.3.1. Mẫu thử uốn mặt có
mặt cắt chữ nhật theo Hình 47. Đường kính D của gối uốn phải sao cho chiều rộng
lớn nhất của mối hàn luôn luôn ở trong giới hạn của đường kính gối uốn. Chiều
dầy của mẫu ít nhất phải bằng 10 mm và tỷ lệ với đường kính của gối uốn tùy
theo loại thép (xem 5.10.3).
5.8.17.3.3.3.2. Đối với chiều dầy mẫu
giữa 30 mm và 40 mm thì chiều rộng b của mẫu thử phải bằng toàn bộ chiều dầy
của tấm và mặt trên và mặt dưới của mối hàn phát được làm phẳng đến bề mặt ban
đầu của vật liệu.
5.8.17.3.3.3.3. Khi chiều dầy của tấm
lớn hơn 40 mm, nếu cần thiết được phép chia toàn bộ chiều dầy mẫu thành hai hay
nhiều mẫu có chiều rộng như nhau được cắt từ chiều dầy mẫu miễn là chiều rộng
của các mẫu không nhỏ hơn 30 mm.
5.8.17.3.4. Mẫu thử độ dai va đập có rãnh
khía chữ V
Ba mẫu thử độ dai va đập có rãnh khía chữ V
được lấy vuông góc với mối hàn và càng gần bề mặt của lớp hàn cuối cùng càng
tốt.
Các mẫu thử độ dai va đập có khía rãnh chữ V
phải có hình dạng và kích thước như đã chỉ ra trên Hình 48 và ISO 148.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phay đáy của rãnh khía phải được tiến hành
rất cẩn thận.
Các phép thử độ dai va đập phải được tiến
hành trên mẫu tại nhiệt độ lớn nhất là 22 oC.
5.8.17.3.5. Các mẫu thử cấu trúc thô đại
Phải có một mẫu để kiểm tra cấu trúc thô đại.
Mẫu kiểm tra cấu trúc thô đại phải được tấm thực thô trên toàn bộ mặt cắt ngang
của mối hàn.
5.9. Kiểm tra và thử
5.9.1. Kiểm tra qui trình hàn
Kiểm tra viên phải tự xác định rằng công nghệ
hàn đã dùng để chế tạo nồi hơi đã được đánh giá chất lượng theo các yêu cầu của
5.8.
Các phép thử sản xuất hàn kèm theo tất cả các
số liệu cần thiết có liên quan đối với phép thử qui trình hàn và được cơ quan
kiểm tra chứng nhận thì phải được xem là tương đương với các phép thử đánh giá
chất lượng qui trình.
Các biên bản thử phải được lưu trữ và phải
luôn luôn có sẵn để kiểm tra khi có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2.1. Người chế tạo phải chứng nhận rằng hàn
trên bình chịu áp lực chỉ do những người thợ hàn và vận hành hàn đã được đánh
giá năng lực theo các yêu cầu của 5.8.4 thực hiện và kiểm tra viên phải tự xác
nhận rằng chỉ có các thợ hàn và vận hành hàn đã được đánh giá có đủ năng lực
được sử dụng.
5.9.2.2. Người chế tạo phải chuẩn bị sẵn cho
kiểm tra viên một sản sao chứng nhận biên bản của các phép thử đánh giá năng
lực của từng thợ hàn và người vận hành hàn.
Kiểm tra viên có quyền ký chứng nhận cuộc
kiểm tra năng lực của bất kỳ thợ hàn nào hay người vận hành hàn nào. Trong
trường hợp có nghi ngờ thì kiểm tra viên có thể yêu cầu kiểm tra lại trình độ
của thợ hàn.
5.9.3. Kiểm tra nhiệt luyện sau hàn
Kiểm tra viên phải tự xác nhận rằng nhiệt
luyện sau hàn đã được thực hiện đúng và nhiệt luyện tuân thủ các yêu cầu quy
định.
5.9.4. Thử không phá hủy các mối hàn – Kỹ
thuật và khả năng chấp nhận của các khuyết tật
Tất cả các mối hàn được thử không quá hủy
phải được chuẩn bị phù hợp với phương pháp thử không quá hủy được dùng.
5.9.4.1. Kiểm tra bằng mắt các mối hàn giáp
mép
Phải kiểm tra bằng mắt tất cả các mối hàn
giáp mép để tìm các khuyết tật hình dạng và phải tuân thủ các yêu cầu trong
Bảng 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại khuyết tật
Mức chấp nhận
Cắt mép
Không cho phép cắt mép liên tục
Cắt mép cục bộ với chiều sâu lớn hơn 0,5 mm
cũng không được phép
Vết lõm do co ngót và lõm đáy
Cũng như đối với cắt mép, trừ khi chiều sâu
không vượt quá 1,5 mm
Hình dạng gia cường
Phần tử gia cường phải pha trộn đều đặn với
kim loại nền và thông thường không phải làm phẳng miễn là hình dạng không gây
khó khăn cho các kỹ thuật thử không phá hủy đã được quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử gia cường lớn nhất nêu trong 5.8.12
không bị vượt quá (xem Hình 43)
Chảy tràn
Không được phép
Không ngay thẳng
Không được vượt quá độ không định tâm lớn
nhất nêu trong 5.8.11 (xem Hình 43)
Rỗng làm vỡ bề mặt
Không được phép
Chú thích – Cần chú ý như đã nêu trong
ISO/TC 44/SC 10. Hợp nhất các yêu cầu trong lĩnh vực hàn kim loại liên quan đến
dự thảo của một tiêu chuẩn quốc tế tương lai về “Đảm bảo chất lượng của các
thao tác hàn: Các mối hàn nóng chảy trong thép, các yêu cầu, các nhóm đánh
giá”
5.9.4.2. Chụp tia bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.4.2.1.1. Tất cả các mối hàn
phải chụp tia bức xạ được chuẩn bị như sau:
Các vẩy hàn và các bất thường trên bề mặt hàn
ở cả hai phía bên trong và bên ngoài khi cần thiết phải được loại bỏ bằng bất
kỳ một công nghệ cơ học thích hợp nào đến một mức độ sao cho ảnh bức xạ không
bị bất kỳ các bất thường che mất hay làm rối nhòe các ảnh của các khuyết tật
cần tìm. Nếu có yêu cầu như vậy thì phần tử gia cường do hàn như đã nêu trong
5.8.12 phải được giảm chiều dầy như nêu trong Bảng 17.
Bảng 17 – Phần tử gia
cường cho phép
Chiều dầy b
mm
Chiều dầy phần tử
gia cường
mm
b ≤ 12
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
25 < b ≤ 52
3
b > 52
4
5.9.4.2.1.2. Các mối hàn phải được
chụp tia bức xạ theo ISO 1106 sử dụng ít nhất là kỹ thuật loại B, ISO 2504 và
TCVN 6111:1996 (ISO 5579).
5.9.4.2.1.3. Nồi hơi phải được
đánh dấu dọc theo các mối hàn sao cho mỗi lần chụp tia bức xạ thì có thể xác
định được vị trí thích hợp của nó (xem 5.17).
5.9.4.2.1.4. Các ảnh chụp bức xạ
phải được phân biệt bằng các phương tiện có đặc tính chì để chỉ ra như sau:
a) nồi hơi riêng biệt đã sử dụng chụp tia bức
xạ bằng số sê ri hay số đơn hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) vùng của mối hàn được bao hàm bởi ảnh bức
xạ;
d) một dấu hiệu chỉ rằng đã thực hiện sửa
chữa mối hàn trên chiều dài của mối hàn đại diện trên ảnh chụp bằng tia bức xạ.
5.9.4.2.1.5. Chỉ thị chất lượng
ảnh (IQl) phải tuân theo các yêu cầu của ISO 1027
5.9.4.2.1.6. Sử dụng lQl phải tuân
theo các khuyến nghị của ISO 2504.
5.9.4.2.1.7. Kiểm tra mối hàn bằng
tia bức xạ phải tiến hành trên phim nguyên bản có sử dụng các thiết bị nhìn
theo các yêu cầu của ISO 5580.
5.9.4.2.2. Mức chấp nhận của các khuyết tật
trong các mối hàn giáp mép
Mức chấp nhận của các khuyết tật trong các
mối hàn giáp mép theo Bảng 18.
Bảng 18 – Mức chấp
nhận của các khuyết tật trong các mối hàn giáp mép tìm thấy bằng chụp bức xạ
Loại khuyết tật 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyết tật mặt
Vết nứt
Nóng chảy hay thẩm thấu chưa đủ 4)
Không được phép
Các khuyết tật tròn
Ngậm xỉ
Lỗ đơn
Độ xốp phân bố đều đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rỗ cục bộ
theo diện tích 5)
Ngậm vônphram
Như độ xốp
Khuyết tật dài
Ngậm xỉ 6)
Lỗ sâu biệt lập
l ≤ 0,5 e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I ≤ 6 mm
I ≤ 0,33 e đối với e > 18 mm
Ngậm xỉ liên kết 6)
Các lỗ sâu 4)
Tổng chiều dài ≤ e
Trong chiều dài = 12 e
Các khuyết tật tương tác
Kéo dài hay cục bộ
d ≥ 6 lmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Kích thước khuyết tật và phần trăm khuyết
tật được tính trên diện tích được chụp trên phim.
3) Các ký hiệu được dùng có ý nghĩa như
sau:
là đường kính của
khuyết tật;
e là chiều dầy của tấm kim loại mẹ (trong
trường hợp các chiều dầy không giống nhau thì e là chiều dầy của phần mỏng
hơn);
l là chiều dài của khuyết tật;
d là khoảng cách giữa các khuyết tật;
lmax là chiều dài của khuyết tật
lớn nhất (đối với các đám là chiều dầy bao trùm của đám).
4) Các lỗ sâu liên kết và rỗ đường song
song với trục của mối hàn có thể biểu hiện nóng chảy và thẩm thấu chưa hoàn
toàn và là khuyết tật không được phép.
5) Vùng được xem xét là cùng với chiều dài
và chiều rộng của hình bao tạo nên hình chiếu của thể tích bị ảnh hưởng của
kim loại hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.4.2.3. Các ảnh chụp bằng tia bức xạ
Người chế tạo phải có và lưu trữ đầy đủ các
ảnh chụp bằng tia bức xạ cho mỗi công việc theo tập trong thời gian tối thiểu
là 5 năm.
5.9.4.3. Kiểm tra siêu âm
5.9.4.3.1. Kỹ thuật
Hướng dẫn về chuẩn bị hàn và kỹ thuật trong
trường hợp kiểm tra bằng siêu âm được nêu trong Phụ lục G.
5.9.4.3.2. Mức độ chấp nhận của các khuyết
tật trong các mối hàn giáp mép
Không được chấp nhận bất kỳ các khuyết tật
nào sau đây
a) các bất liên tục dạng tròn hoặc kéo dài
với đường kính hoặc chiều dài bất kỳ nếu biên độ của quần thể tích tụ vượt quá
mức chuẩn (xem Phụ lục G);
b) các bất liên tục kéo dài nếu biên độ của
các quần thể tích tụ lớn hơn 50% mức chuẩn và chiều dài của các bất liên tục
này lớn hơn các giới hạn nêu trong Bảng 18 đối với các khuyết tật kéo dài; các
yêu cầu trong Bảng 18 đối với các khuyết tật tương tác nhau cũng phải được tính
đến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.4.3.3. Mức chấp nhận của các khuyết tật
trong các mối hàn chữ T
Mức độ chấp nhận đối với các mối hàn chữ T áp
dụng cho các mối hàn thân vào các tấm đáy của các dạng nêu trong các Hình
B.15a) và Hình B.15b), hàn ống lò vào tấm đáy và buồng quặt như đã được nêu
trên các Hình B.17a) và Hình B.17b) và hàn tấm đáy của buồng quặt vào tấm phủ
như được chỉ ra trên các Hình B.16b) đến Hình B.16e).
Sử dụng các yêu cầu của 5.9.4.3.2 đối với các
mức chấp nhận của các khuyết tật tìm ra bởi kiểm tra siêu âm, trừ các trường
hợp sau:
a) Các mối hàn với mối hàn góc mặt thứ hai
(hàn sau lưng)
Đối với các mối hàn với mối hàn góc ở mặt thứ
hai thì yêu cầu phải thấu hoàn toàn, nhưng cho phép hàn không thấu ở chân mối
hàn trong các giới hạn sau đây:
h = 3 mm là cực đại
trong đó l là chiều dài, h là chiều cao của
khuyết tật.
Không chấp nhận các khuyết tật bề mặt do hàn
không ngấu (nóng chảy không hoàn toàn) được phát hiện bằng kiểm tra bằng mắt
hay thiết bị dò vết nứt bề mặt, tốt nhất là bằng phương pháp hạt từ và chúng
phải được loại khỏi kim loại mạ và được sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các mối hàn với mối hàn góc
không phải hàn ở mặt thứ hai thì điều quan trọng là phải cố gắng để đạt được độ
hàn thấu hoàn toàn, đặc biệt trong các bộ phận của mối hàn nằm ở các chỗ hẹp
chứa nước. Đến đầu này phải đặc biệt chú ý đến trang bị trong các vùng này, và
khuyến nghị rằng chiều cao của các mũi nhô lên không vượt quá 1,5 mm.
5.9.4.4. Thử hạt từ và thẩm thấu chất lỏng
5.9.4.4.1. Kỹ thuật
Hướng dẫn về chuẩn bị hàn và kỹ thuật trong
trường hợp kiểm tra bằng hạt từ và thẩm thấu chất lỏng được nêu trong Phụ lục
H, ISO 3452, ISO 3453 và TCVN 5880:1995 (ISO 3059). Nói chung thử hạt từ được
dùng nhiều hơn.
5.9.4.4.2. Các khuyết tật không chấp nhận
được trong mối hàn
Trong thử hạt từ hay thẩm thấu chất lỏng thì
các khuyết tật sau đây được coi là không chấp nhận được: các bất liên tục dẫn
đến tạo thành vết nứt, hàn không ngấu, không thấu mà không kể đến chiều dài.
Cần thiết phải nghiên cứu và sửa chữa khi các
khuyết tật rất nông trên bề mặt được phát hiện bằng cách thử hạt từ theo các
qui trình được chỉ ra trong Phụ lục H.
5.9.5. Các phương pháp thử không phá hủy đối
với các nhánh, các mối nối bằng đinh tán và các khớp nối, mặt bích, ống vào tấm
ống và chỗ nối tấm ống vào thân
Các phương pháp thử không phá hủy đối với các
loại chỗ nối được liệt kê trong Bảng 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử hạt từ và/hoặc thẩm thấu chất lỏng được
khuyến nghị áp dụng trong tất cả các trường hợp dù chúng là các phương pháp duy
nhất được áp dụng hay là các phương pháp bổ sung thêm. Tuy nhiên, áp dụng hay
sử dụng các phương pháp này là yêu cầu bắt buộc khi các phương pháp kiểm tra
này được nêu ra trong Bảng 19 là khả năng duy nhất là phương pháp phụ trợ thêm
cho phương pháp thử bằng tia bức xạ và/hoặc bằng siêu âm.
Bảng 19 – Các phương
pháp thử không phá hủy cho các mối nối v.v…
Hình số
Kiểm tra bằng tia bức
xạ
Kiểm tra siêu âm
Kiểm tra bằng hạt từ/
thẩm thấu chất lỏng
Chú thích
Có nhánh không có
vòng thẩm thấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3a)
-
Có
Có
1)
B.3b)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
1)
B.4a)
-
Có
Có
B.4b)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B.5a)
-
Có
Có
B.5b)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B.6a)
-
Có
Có
B.6b)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B.7a)
-
Có
Có
1)
B.7b)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
1)
B.8
Có
Có
Có
1)2)
B.9a)
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
1)2)
B.9b)
Có
Có
Có
1)2)
Các nhánh có vòng
bù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.10
Có
Có
Có
3)
B.11
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
3)
Các chỗ uốn đóng
đinh và khớp nối
B.12a)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B.12b)
-
Có
Có
B.12c)
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Mặt bích
B.13a)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B.13b)
-
-
Có
B.14
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
4)
Mối nối tấm đáy hoặc
tấm ống vào thân
B.15a)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B.15b)
-
Có
Có
B.15c)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B.15d)
-
Có
Có
Các mối nối tấm đáy
hoặc tấm ống vào buồng quặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.16a)
Có
Có
Có
B.16b)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B.16c)
-
Có
Có
B.16d)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B.16e
-
Có
Có
Các mối nối tấm đáy
hay tấm ống vào ống lò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.17a)
-
Có
Có
B.17b)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B.17c)
Có
Có
Có
Các tấm bù lỗ kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12a)
-
-
Có
12b)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Mối nối trụ đỡ
Có
22a)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
22b)
-
-
Có
22c)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
22d)
-
-
Có
23a)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
23b)
-
-
Có
Các phần tử gia cường
cho ống lò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
-
Có
Có
35
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Các mối hàn giáp
mép dọc và chu theo vi
B.18a)
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B.18b)
Có
Có
Có
B.18c)
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B.18c)
Có
Có
Có
B.18d)
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Các mối hàn theo
chu vi trong các tấm đáy
B.19a)
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B.19b)
Có
Có
Có
Gắn các ống nhô ra
vào tấm đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.20a)
-
Có
Có
B.20b)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
1) Sau khi loại bỏ chân gia cường đến mặt
cơ bản.
2) Nếu các chỗ nối nhánh là đủ cao.
3) Một lỗ trong vòng bù đối với kiểm tra độ
rò rỉ của các mối hàn bằng thép thử bong bóng xà phòng là cần thiết cho tất cả
các trường hợp.
4) Đối với chiều dầy thành lớn hơn hay bằng
15 mm thì nên kiểm tra bằng siêu âm.
5.10. Các yêu cầu về kết quả kiểm tra các tấm
thử sản xuất hàn
5.10.1. Thử kéo với mặt cắt giảm
Độ bền kéo nhận được ít nhất phải bằng độ bền
kéo nhỏ nhất được quy định cho vật liệu tấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.2. Kiểm tra kim loại được hàn toàn bộ
Các giá trị về tính chất cơ học phải bằng
hoặc lớn hơn các giá trị nhỏ nhất được quy định cho vật liệu cơ bản (vật liệu
nền). Tuy nhiên, khi độ bền kéo nhỏ nhất của tấm lớn hơn 490 N/mm2,
thì độ bền kéo của mẫu thử của kim loại được hàn toàn bộ có thể thấp hơn giới
hạn quy định cho tấm một giá trị lớn nhất là 19,6 N/mm2, miễn là
giới hạn chảy của kim loại hàn cao hơn giới hạn chảy của tấm.
5.10.3. Thử uốn
Mẫu phải được bố trí sao cho trục của gối uốn
nằm giữa mối hàn và các gối đỡ, các mặt được phân tách nhau bởi khoảng cách
được xác định bằng chiều dầy của mẫu (xem Hình 47).
Phải áp dụng các yêu cầu trong Bảng 20, trong
đó a là chiều dầy của mẫu thử.
Khi kết thúc thử, chiều dài của khuyết tật lớn
nhất trong bất kỳ hướng nào không được lớn hơn 3 mm.
Sự đứt sớm ở các góc của mẫu không được coi
là nguyên nhân để trả lại (hư hỏng).
Bảng 20 – Các yêu cầu
thử uốn
Thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa
các gối đỡ
Thép cácbon, Rm < 431 N/mm2
2a
4,2a
Thép cácbon, Rm = 431÷530 N/mm2
3a
5,2a
Góc uốn yêu cầu đối với mẫu thử: 180o
5.10.4. Thử va đập các mẫu có rãnh khía
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả thử là chấp nhận được nếu giá trị
trung bình bằng hay lớn hơn 27 J, và đồng thời chỉ có một trong các mẫu có giá
trị không thấp hơn 20 J.
Nếu như giá trị trung bình yêu cầu không được
thỏa mãn hoặc nếu chỉ cần một trong các mẫu có giá trị nhỏ hơn 20 J, thì phải
lấy và thử lại 3 mẫu bổ sung.
Trên cơ sở các yêu cầu nêu trên, các kết quả
được xem là chấp nhận được nếu giá trị trung bình của tất cả 6 mẫu bằng hay lớn
hơn 27 J và đồng thời chỉ có 2 mẫu có giá trị nhỏ hơn 27 J và chỉ có một trong
số các mẫu có giá trị nhỏ hơn 20 J.
Nếu một mẫu bị gẫy do một khuyết tật lớn thì
không được ghi nhận kết quả đó và phải lấy một mẫu khác thay thế. Tuy nhiên,
trong một loạt thử chỉ cho phép một mẫu thay thế.
Nếu thử lại mà không thỏa mãn các yêu cầu của
tiêu chuẩn này thì phải nghiên cứu tìm nguyên nhân trước khi toàn bộ qui trình
được làm lại.
5.10.5. Kiểm tra cấu trúc thô đại
Tẩm thực thô đại toàn bộ mặt cắt ngang của
mối hàn phải cho thấy hàn thấu tốt và không có chỗ hàn không ngấu, các tạp chất
lớn, và các khuyết tật khác.
Trong trường hợp nghi ngờ, phải nghiên cứu
vùng nghi ngờ của cấu trúc thô đại.
5.10.6. Thử không phá hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.7. Xử lý trong trường hợp các kết quả
thử không được thỏa mãn
Nếu kết quả của các phép thử trên các tấm thử
của sản xuất hàn không được thỏa mãn, thì phải nghiên cứu nguyên nhân, dùng các
kết quả của các lần thử mới.
Nếu như các kết quả không thỏa mãn của các
phép thử ban đầu được chứng minh là do các khuyết tật cục bộ hay rủi ro, thì
các kết quả của các phép thử mới lặp lại phải là kết quả quyết định.
6. Kiểm tra và thử
nghiệm
6.1. Đánh giá năng lực của các kiểm tra viên
Các kiểm tra viên nêu ra ở đây phải là những
người được biên chế do các cơ quan kiểm tra được công nhận là cơ quan kiểm tra
có thẩm quyền của nước sản xuất và/hoặc nước lắp đặt đào tạo thành những kiểm
tra viên.
Trong các nước mà việc chứng nhận của các
kiểm tra viên được yêu cầu bởi luật định thì thuật ngữ kiểm tra viên có nghĩa
là người đã được đánh giá năng lực cho việc chứng nhận như vậy.
Kiểm tra viên với nhiệm vụ kiểm tra và chứng
nhận cho các nồi hơi theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải độc lập với người
chế tạo và người mua, và không được biên chế trong các đối tượng trên.
6.2. Kiểm tra trong quá trình chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.1. Mỗi nồi hơi phải được các kiểm tra
viên giám sát trong quá trình chế tạo như đã xác định trong 1.3.8 và 6.1. Phải
tiến hành giám sát đầy đủ để đảm bảo rằng vật liệu, việc chế tạo và kiểm tra
tuân thủ tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6.2.1.2. Cơ quan kiểm tra có thẩm quyền phải
giám sát các công việc của người chế tạo trong suốt thời gian tiến hành công
việc, và được tự do kiểm tra người chế tạo ở bất cứ khâu nào và bác bỏ bất kỳ
chi tiết nào không tuân thủ tiêu chuẩn này. Cơ quan kiểm tra phải kiểm tra
thiết kế và có quyền yêu cầu xác minh rằng thiết kế tuân thủ các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
6.2.1.3. Cơ quan kiểm tra phải thông báo cho
người chế tạo trước khi bắt đầu chế tạo của các giai đoạn sản xuất mà ở đó phải
tiến hành kiểm tra chặt chẽ vật liệu. Người chế tạo phải thông báo kịp thời cho
cơ quan kiểm tra trước khi các giai đoạn sản xuất như vậy được tiến hành, nhưng
điều này không hạn chế cơ quan kiểm tra kiểm tra bất kỳ giai đoạn sản xuất nào
khác, hay bác bỏ vật liệu hay trình độ tay nghề bất kỳ khi nào họ phát hiện có
khuyết tật.
6.2.2. Kiểm tra
6.2.2.1. Các nhân viên của người chế tạo có thể
thực hiện các chức năng đã được chỉ ra trong 6.2.2.2b), c) hay e) bằng cách
thỏa thuận với kiểm tra viên nhưng kiểm tra viên phải tự xác định được bằng
cách kiểm tra ngẫu nhiên rằng các chức năng theo yêu cầu đã được thực hiện một
cách thỏa đáng.
6.2.2.2. Từ các yêu cầu đã nêu trong 6.2.2.1
kiểm tra viên phải kiểm tra ít nhất là trong các giai đoạn sau đây:
a) khi các tấm được nhận từ các nhà máy của
nhà chế tạo, để so sánh mác phân loại với chỉ tiêu ghi trong các chứng nhận của
người sản xuất tấm và kiểm tra các kết quả được báo cáo về các tính chất cơ học
và hóa học so với quy định. Kiểm tra viên phải đo kiểm tra chiều dầy của vật
liệu;
b) khi các tấm thân và các tấm đáy đã được
tạo hình (uốn) với các mép tấm được chuẩn bị cho hàn, và khi các tấm thử được
đính vào;
c) trong các giai đoạn hàn, liệu có phù hợp
với kỹ thuật hàn. Khi lần chạy đầu tiên đã bị nóng chảy dọc theo đường nối cơ
bản và các tấm thử, khi các đường hàn này được kết thúc trên một mặt và chuẩn
bị để hàn mặt kia và kết thúc hàn. Phải kiểm tra các phim chụp tia bức xạ
và/hoặc các báo cáo (biên bản) thử siêu âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) khi các lỗ mở đã được chuẩn bị và khi các
nhánh và các chỗ nối tương tự được hàn lược vào (đính tạm) vào vị trí, và tiếp
theo khi kết thúc;
f) kiểm tra kích thước của nồi hơi sau khi đã
chế tạo xong, khi thử thủy lực và một lần nữa sau khi thử, và kiểm tra bên
trong và bên ngoài;
g) ghi mác nồi hơi, ví dụ, tấm tên;
h) ghi mác các mối hàn bằng các điểm kiểm
tra;
i) chức năng thích hợp của thiết bị an toàn
quan trọng trong quá trình bàn giao nồi hơi.
6.3. Thử áp lực
6.3.1. Sau khi nhiệt luyện trước khi lắp vật
liệu chịu lửa và vật liệu cách nhiệt vào thì nồi hơi sau khi hoàn thành phải
tiến hành thử áp lực chấp nhận. Kiểm tra viên phải có mặt trong quá trình thử
này và phải chứng nhận các kết quả.
Nếu có bất kỳ một sự sửa chữa nào theo kết
quả của phép thử áp lực chấp nhận thì nồi hơi phải được thử áp lực chấp nhận
lại một lần nữa sau khi sửa chữa và sau nhiệt luyện.
6.3.1.1. Thử chấp nhận áp suất chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
p là áp suất tính toán, được định nghĩa trong
3.3;
pt là áp suất thử;
và p và pt là có cùng thứ nguyên.
6.3.1.2. Thử chấp nhận áp suất phi chuẩn
Khi cần thiết thử các nồi hơi bằng thủy lực
đến áp suất lớn hơn 1,5 x p (xem 5.3.2.5.2, Bảng 6) thì thiết kế phải được kiểm
tra lại để đảm bảo rằng ứng suất màng trong bất kỳ chi tiết nào của nồi hơi
được thử không được vượt quá 90% giới hạn chảy 0,2% ở nhiệt độ phòng của vật
liệu. Trong trường hợp vượt quá 90% giới hạn chảy 0,2% ở nhiệt độ phòng thì
thiết kế nồi hơi phải được thay đổi để đảm bảo rằng điều đó không xảy ra.
6.3.2. Áp suất thử chấp nhận phải được áp
dụng và duy trì trong một thời gian đủ dài để cho phép kiểm tra bằng mắt được
thực hiện trên toàn bộ bề mặt và các mối hàn, nhưng trong tất cả các trường hợp
không được nhỏ hơn 30 phút. Nồi hơi không được có một dấu hiệu nào của biến
dạng dẻo hay rò rỉ. Ngay trước khi kết thúc thử áp suất phải được giảm đến giá
trị không nhỏ hơn 1,1 lần áp suất thiết kế và không lớn hơn 0,9 lần áp suất
thử.
CHÚ THÍCH 11 – Quan trọng là, về quan điểm an
toàn, nồi hơi phải được đuổi khí một cách thích hợp sao cho có thể ngăn chặn
được sự tạo thành các túi khí trước khi áp dụng áp suất thử. Nên rằng trong quá
trình thử nhiệt độ của nước phải giữ sao cho ngăn chặn được sự phá hủy dòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tài liệu, chứng
nhận và đóng dấu
7.1. Thiết kế kỹ thuật bản vẽ và các bản số
liệu
Người chế tạo phải cho phép cơ quan kiểm tra
tiếp cận với toàn bộ các bản vẽ và các tính toán cần thiết để kiểm tra kích
thước của các chi tiết trong quá trình sản xuất. Người chế tạo cũng phải cung
cấp cho cơ quan kiểm tra và cho người mua các bản vẽ, tài liệu hay các bảng số
liệu, thông tin đầy đủ như thiết kế chi tiết của nồi hơi, đặc biệt là các vật
liệu được dùng để chế tạo. Khi lắp đặt tại chỗ mà không phải do người chế tạo
trực tiếp thực hiện thì người chế tạo phải cung cấp đầy đủ thông tin để tạo
điều kiện cho việc lắp đặt tốt nồi hơi.
Các kết quả kiểm tra trong quá trình chế tạo,
kể cả các phim bức xạ phải được lưu trữ theo thư mục trong một thời gian 5 năm
kể từ ngày hoàn thành nồi hơi và phải luôn sẵn sàng cho cơ quan kiểm tra kiểm
tra bất kỳ lúc nào nếu được yêu cầu.
Người chế tạo phải xuất trình chứng nhận rằng
nồi hơi đã được thiết kế, chế tạo và kiểm tra ở tất cả các khía cạnh theo yêu
cầu của tiêu chuẩn này, và bản chứng nhận này phải được cơ quan kiểm tra ký đối
chứng rằng nồi hơi đã được chế tạo và kiểm tra như vậy. Khi việc lắp đặt được
một cơ quan kiểm tra khác giám sát thì từng cơ quan kiểm tra phải ký vào bản
chứng nhận đối với công việc mà nó đã giám sát. Giấy chứng nhận được ký đối
chứng phải được cung cấp cho người mua, và một bản sao cho cơ quan có thẩm
quyền nếu được yêu cầu.
7.2. Các tài liệu phải nộp cho kiểm tra viên
Các tài liệu sau đây phải nộp cho kiểm tra
viên:
a) các bản vẽ chế tạo và thiết kế chi tiết
của toàn bộ nồi hơi;
b) chứng chỉ chất lượng của vật liệu được
dùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) biên bản đánh giá chất lượng của qui trình
hàn, đánh giá năng lực của thợ hàn, các phép thử sản xuất hàn, thử không phá
hủy và nhiệt luyện sau hàn.
7.3. Đóng dấu
Mỗi nồi hơi phải được đánh dấu rõ ràng bằng
cách ghi mác dễ nhìn vào nồi hơi hay trên tấm ghi tên được đính vĩnh cửu vào
nồi hơi.
Mác phải bao gồm nội dung sau:
a) số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) tên và địa chỉ của người chế tạo;
c) số chế tạo của nồi hơi;
d) áp suất thiết kế;
e) các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại nồi hơi
- Nhiệt độ nước cấp lớn nhất
Nồi đun nước nóng
- Nhiệt độ hơi nước lớn nhất
Hơi quá nhiệt
- Nhiệt vào lớn nhất (MW)
Tất cả các nồi hơi
f) áp suất thử thủy lực;
g) năm sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) mác công bố nào đó được yêu cầu;
8. Van an toàn, phụ
ống và lắp ráp
5)
8.1. Van an toàn
8.1.1. Yêu cầu chung
8.1.1.1. Mỗi nồi hơi phải có ít nhất 2 van an
toàn trừ trường hợp các nồi hơi có tích số của áp suất thiết kế tính bằng bar 6)
với tổng thể tích tính bằng lít không vượt quá 10.000, thì được phép lắp một
van an toàn. Nhưng phải được sự đồng ý của cơ quan kiểm tra của nước lắp đặt.
Mỗi bộ quá nhiệt phải có ít nhất 1 van an
toàn ở phía đầu ra.
8.1.1.2. Khi một nồi hơi có một bộ quá nhiệt và
nếu giữa nồi hơi và bộ quá nhiệt không có van chặn thì các van an toàn được gắn
vào bộ quá nhiệt có thể được coi như là một bộ van an toàn của nồi hơi.
8.1.1.3. Không được lắp các van chặn giữa nồi
hơi và các van an toàn bảo vệ nồi hơi hoặc giữa các van an toàn và các miệng xả
của chúng.
8.1.1.4. Khi giữa bộ quá nhiệt và nồi hơi có
lắp van chặn thì nó phải có các van an toàn. Các van an toàn này không được
tính là bộ phận tạo thành của dung lượng van an toàn chung của nồi hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1.6. Trong trường hợp áp suất bé hơn áp
suất khí quyển thì có thiết bị bảo vệ chân không.
8.1.1.7. Các van an toàn phải tuân thủ các yêu
cầu của TCVN 6339:1998 (ISO 4126-1).
8.1.1.8. Các van an toàn lắp trên bất kỳ nồi
hơi nào (và cả bộ quá nhiệt tổng thể) phải có đủ khả năng xả toàn bộ hơi nước
được tạo ra để không gây ra sự tăng áp suất trong nồi đến một giá trị lớn hơn
10% áp suất thiết kế của nồi hơi.
8.1.2. Các loại van an toàn
Các van an toàn được dùng để bảo vệ thân nồi
hơi và các bộ quá nhiệt của chúng phải được xác định như trong TCVN 6339:1998
(ISO 4126-1) và về nguyên tắc, phải là các van an toàn tác động trực tiếp.
Các van an toàn được chịu tải bằng các lò xo,
ngoài van an toàn kiểu lò xo, cho phép dùng các van an toàn kiểu đối trọng hoặc
loại đòn bẩy – đối trọng nếu được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
8.1.3. Chế tạo
8.1.3.1. Các bộ phận chuyển động của van phải
được dẫn hướng đầy đủ và phải có khoảng trống thích hợp trong mọi điều kiện vận
hành. Phải có các phương tiện để ngăn cản các bộ phận chuyển động trượt ra khỏi
dẫn hướng. Các trục không được gắn vào các hộp nhồi hay rãnh dẫn.
8.1.3.2. Thiết kế các van an toàn và chọn vật
liệu để chế tạo phải chú ý đến ảnh hưởng có thể do hiện tượng giãn nở và co
ngót khác nhau. Chúng phải được chế tạo sao cho sự vỡ của bất kỳ bộ phận nào
cũng không cản trở việc xả dễ dàng và hoàn toàn hơi nước có áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3.4. Ổ trục của các đòn bẩy phải cho phép
chuyển động hoàn toàn. Khi đòn bẩy nhô lên trên chấu của ổ trượt thì nó phải
được bọc lót bằng kim loại chống gỉ hay các chấu phải là kim loại chống gỉ.
8.1.3.5. Khi tải trọng được tạo ra bởi đòn bẩy
và đối trọng, lực đặt lên đĩa van không được lớn hơn 6000 N đối với các van một
đòn bẩy, hay 10.000 N đối với các van hai đòn bẩy hoặc đối với các van một đòn
bẩy được thiết kế sao cho các lực ở một phía không thể xẩy ra. Trọng lượng chất
tải của van an toàn phải là một khối, và được chốt chắc chắn trên đòn bẩy để
ngăn chặn chuyển động không chủ ý của trọng lượng.
8.1.3.6. Khi dùng tải trọng bằng lò xo thì lò
xo phải được chế tạo sao cho khi van nâng lên hoàn toàn thì các vòng phải cách
đều nhau một khoảng bằng nửa đường kính dây hoặc 1 mm.
8.1.3.7. Cơ cấu chuyền động phải dễ dàng và
phải được bố trí sao cho van có thể nâng khỏi đế của chúng khi có áp lực tác
động. Cơ cấu truyền động dễ dàng phải sao cho nó không thể chốt hay không thể
giữ van cách xa đế của nó khi cắt lực nâng ngoài.
8.1.3.8. Các van an toàn có thể có đế làm thành
một góc từ 45 o đến 90 o với trục của van.
8.1.4. Kiểm tra toàn bộ các van an toàn
Tất cả các van an toàn phải được kiểm tra
thủy lực tại xưởng của người chế tạo van an toàn theo các yêu cầu trong TCVN
6339:1998 (ISO 4126-1:1991), điều 5.3.
8.1.5. Các đặc tính vận hành và chảy của van
an toàn
Các bản sao biên bản của các phép thử đã tiến
hành trước đó với sự có mặt của cơ quan có thẩm quyền (đối với van an toàn)
được định nghĩa trong TCVN 6339:1998 (ISO 4126-1), về van an toàn dùng cho các
nồi hơi, phải được cung cấp theo yêu cầu của tất cả các bên liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số xả phải được tính toán theo TCVN
6339:1998 (ISO 4126-1:1991), điều 7.1 và 7.2.
8.1.6. Dung lượng được chứng nhận
8.1.6.1. Đối với từng van, dung lượng được
chứng nhận phải bằng 90% dung lượng lý thuyết nhân với hệ số xả (xem TCVN
6339:1998 (ISO 4126-1:1991), điều 6.5).
8.1.6.2. Dung lượng xả của một van an toàn xả
hơi nước quá nhiệt phải được tính toán phù hợp với TCVN 6339:1998 (ISO
4126-1:1991).
8.1.7. Các áp suất đặt
Các van an toàn được cung cấp theo TCVN
6339:1998 (ISO 4126-1:1991) phải bắt đầu mở tại áp suất không cao hơn áp suất
thiết kế của nồi hơi (xem 3.2).
Khi các van an toàn đa năng được cung cấp, áp
suất đặt có thể chọn thấp hơn để thực hiện mở tăng dần, miễn là thỏa mãn các
yêu cầu của 8.1.1.8.
Phải có giá trị cận biên giữa áp suất thực tế
tại đó nồi hơi bắt đầu phát hơi và phân phối hơi nước và áp suất thấp nhất mà
tại đó có một trong các van an toàn bắt đầu mở, để ngăn chặn việc mở không cần
thiết của các van an toàn.
8.1.8. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.9. Gắn vào nồi hơi
Các van an toàn phải được lắp trực tiếp với
nồi hơi trên các mặt nối vững chắc hoặc các ống cụt không được dùng cho mục
đích khác và có diện tích mặt cắt ngang ít nhất bằng tổng các diện tích của các
lỗ thông của tất cả các van an toàn được lắp ráp trên chúng. Rãnh vào của van
an toàn phải được khoan về danh nghĩa bằng lỗ của mặt nối hay ống cụt mà chúng
được nối vào đó. Các tấm đệm hay vòi phun không được có đường kính trong nhỏ
hơn 25 mm. Nếu các ống cụt được dùng thì chúng phải càng ngắn càng tốt. Tổn
thất áp suất giữa nồi hơi và đầu vào của van an toàn không được vượt quá 3 % áp
suất ngưỡng của van tại dung lượng được chứng nhận.
8.1.10. Các đường xả
Diện tích của các ống xả hơi nước phải đủ lớn
để tránh ảnh hưởng có hại của đối áp đến sự vận hành của van.
Các van an toàn phải xả vào không khí trong
một không gian bình thường không có người tiếp cận. Đường xả phải gần như chiều
thẳng đứng và phải được bố trí sao cho chúng không tích tụ chất lắng hoặc nước
ngưng đọng làm hạn chế dòng chảy của hơi nước. Các gối đỡ và giữ của chúng phải
được thiết kế và chế tạo sao cho không tạo ra các tác động phụ tác động lên van
an toàn.
8.2. Ống thủy
8.2.1. Mỗi nồi hơi phải có ít nhất 2 phương
tiện chỉ thị mức nước độc lập, một trong số đó là ống thủy được nối trực tiếp
vào thân nồi hơi. Cái thứ hai có thể là một chỉ thị mức nước từ xa hay một
thiết bị khác.
8.2.2. Các ống thủy phải được đặt sao cho mức nước
có thể nhìn thấy được trong rãnh thủy tinh tại mức báo động thấp nhất, tức là
tại mức nước thấp nhất cho phép, và mức này ít nhất phải cao hơn 100 mm so với
bề mặt đốt nóng cao nhất.
8.2.3. Các ống và phụ tùng ống nối ống thủy
với nồi hơi phải càng ngắn càng tốt và phải được thiết kế sao cho không tạo
thành túi đọng nước giữa nồi hơi và ống dẫn, và không được là một đầu dẫn nước
ra từ đó, trừ các bộ phận đưa nước ống hơi nước, ống xả hoặc các thiết bị tương
tự không cho phép rò rỉ một lượng hơi nước thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4. Mức nước thấp nhất cho phép của một nồi hơi
phải được đánh dấu vĩnh cửu và rõ ràng.
8.2.5. Các ống dẫn nước hình trụ phải được
gắn với bộ phận bảo vệ.
8.3. Áp kế hơi
8.3.1. Mỗi nồi hơi phải có một áp kế hơi với
đường kính mặt áp kế không được nhỏ hơn 100 mm để nối vào không gian chứa hơi
hoặc trực tiếp hoặc qua cột nước hay qua các bộ phận nồi hơi khác.
8.3.2. Áp kế phải nối qua một xi phông hay
một thiết bị tương tự có dung lượng đủ lớn để ống được điền đầy nước. Ống phải
có kích thước đủ lớn và có dự trữ cho việc thổi ra ngoài, nếu có thể.
8.3.3. Các phụ tùng nối áp kế phải được chế tạo
thích hợp với áp suất thiết kế của nồi hơi và với nhiệt độ hơi nước.
8.3.4. Các áp kế phải được chia độ theo đơn vị
thích hợp và xấp xỉ bằng hai lần áp suất làm việc, nhưng không trường hợp nào
được chọn thang đo khiến cho áp suất làm việc lớn nhất nhỏ hơn 50% thang đo. Áp
suất làm việc lớn nhất cho phép phải được chỉ rõ ràng trên thang đo.
8.3.5. Mỗi nồi hơi phải được cung cấp một chỗ
nối cùng với van cho mục đích lắp đồng hồ kiểm tra vào khi nồi hơi đang vận
hành để kiểm tra độ chính xác của áp kế đang sử dụng.
8.4. Các thiết bị xả lò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2. Van xả phải được gắn vào thiết bị bằng một
ống dẫn càng ngắn càng tốt.
8.4.3. Khi các đường xả của các nồi hơi được
nối vào một đường xả chung, thì trên đường xả của từng nồi phải đặt 2 van trong
đó một van một chiều để ngăn không cho nước xả của nồi hơi này chạy sang nồi
hơi khác.
8.4.4. Các ống xả nếu quay về phía bề mặt đốt
thì phải được bảo vệ bằng xây gạch hay vật liệu chịu nhiệt khác và được bố trí
sao cho có thể giám sát được ống và không ảnh hưởng đến sự giãn nở.
8.4.5. Các van xả loại côn được gắn vào bằng
các chốt côn phải có dạng mũ đai ốc với các tuyến rãnh được bao gói riêng biệt,
và không được dùng với áp suất thiết kế cao hơn 1,3 N/mm2.
8.5. Các van để nối
8.5.1. Các đường hơi ra
Mỗi đường hơi ra, trừ trường hợp cho các van
an toàn và đường vào và ra của bộ quá nhiệt và tái quá nhiệt phải lắp một van
chặn tại vị trí có thể tiếp cận được trên trong đồng phân phối hơi nước và càng
gần nồi hơi càng tốt.
CHÚ THÍCH 12 – Các van phải là loại luôn luôn
chỉ rõ trạng thái đóng hay mở.
Khi có nhiều nồi hơi được nối vào một thiết
bị gia nhiệt chung hay đường ống phân phối hơi nước thì các ống nối hơi nước
cho từng nồi hơi phải được cung cấp với 2 van chặn và có bộ phận xả đọng giữa
chúng, hoặc phải trang bị một phương pháp an toàn tương tự nào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2. Nối đường nước cấp
Mỗi ống nước cấp nối vào bất kỳ nồi hơi nào
phải có một van kiểm tra và một van chặn riêng biệt gần nồi hơi. Khi có bộ hâm
nước ngắt được thì các van nói trên phải được lắp ở đầu vào của bộ hâm nước.
Ống cấp nước vào nồi hơi phải được bố trí sao cho nồi hơi không được tự hết
nước đến mức thấp hơn 70 mm trên điểm cao nhất của bề mặt bị đốt nóng bởi các
khí có nhiệt độ cao hơn 400 oC.
8.6. Vật liệu làm van và phụ tùng đường ống
CHÚ THÍCH 14 – Khi các giới hạn về nhiệt độ
là bắt buộc thì phải xem xét nhiệt độ của hơi nước bão hòa tại áp suất làm việc
thiết kế của nồi hơi hay nhiệt độ quá nhiệt cuối cùng được dùng trong trường
hợp các phụ tùng đường ống trên các bộ quá nhiệt.
8.6.1. Gang
Không được dùng gang để làm các phụ tùng lắp
ráp để xả hay các chức năng nước khác kể cả các nồi đun nước nóng. Trong các
trường hợp khác, không được dùng gang cho áp suất cao hơn 1,3 N/mm2
hoặc đối với nhiệt độ cao hơn 200 oC, hoặc đối với các chi tiết có
đường kính lớn hơn 200 mm.
8.6.2. Đồng thau, đồng thanh và đồng làm vũ
khí
Không được dùng đồng thau, đồng thanh và đồng
làm vũ khí cho nhiệt độ cao hơn 220 oC, trừ khi được cơ quan kiểm
tra phê duyệt một cách đặc biệt trong các trường hợp các hợp kim đặc biệt chịu
nhiệt độ cao.
8.6.3. Thép đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7. Mặt bích và mối nối bu lông
8.7.1. Các bích và mối nối bu lông phù hợp với quy
định quốc gia phải được đánh giá là chấp nhận được.
8.7.2. Để xác định kích thước trong các quy
định nêu trên, áp suất làm việc thiết kế của nồi hơi phải được coi là áp suất
làm việc của tất cả các phụ tùng lắp ráp kể cả các phụ tùng lắp ráp dừng thổi.
8.8. Kiểm tra tự động
Các quy định quốc gia liên quan đến sử dụng
kiểm tra tự động phải được áp dụng cho đến khi một phần mới bao gồm quản lý và
thiết bị nồi hơi được chấp nhận và được gắn vào tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH – Bề mặt bức xạ nhiệt hiệu dụng bao
gồm ống lò, tấm phủ và vách ướt.
CHÚ THÍCH – Bề mặt bức xạ hiệu dụng bao gồm
ống lò, tấm đáy của buồng quặt và vách sau ướt
Hình 1 – Nồi hơi hộp
khói ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH – Bề mặt bức xạ nhiệt hiệu dụng bao
gồm ống lò và bề mặt toàn bộ của buồng quặt.
Hình 2 – Nồi hơi hộp
khói ướt
CHÚ THÍCH – Bề mặt bức xạ nhiệt hiệu dụng bao
gồm ống lò, tấm đáy của buồng quặt và vách sau ướt.
Hình 3 – Nồi hơi hộp
khói ướt
CHÚ THÍCH – Bề mặt bức xạ nhiệt hiệu dụng bao
gồm ống lò.
Hình 4 – Nồi hơi hộp
khói khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 – Nồi hơi vách
bán ướt
1) Trong trường hợp các nồi hơi có ngọn lửa
quặt, đường kính ống lò được chỉ trên đồ thị sẽ được tăng thêm 40%.
2) Nếu đường kính ống lò được chọn cho dầu,
khí hay than cám lớn hơn 1400 mm thì độ dãn dài nhỏ nhất của vật liệu làm lò
phải bằng 24%.
3) Trong trường hợp vật liệu PH 265, chiều
dầy tính toán phải được tăng thêm 25%.
Hình 6 – Quan hệ giữa
công suất nhiệt và đường kính trong của ống lò
Hình 7 – Hệ số hình
dạng C đối với các đáy lồi không gia cường và không khoét lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 – Gia cường
các lỗ và các ống nối (tiếp theo)
Hình 8 – Gia cường
các lỗ và các ống nối (tiếp theo)
Hình 8 – Gia cường
các lỗ và các ống nối (tiếp theo và hết)
9a) Thân hình trụ với
một ống nối được bố trí không hướng tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 – Các ống nối
không hướng tâm và các ống nối liền kề
Hình 9 - Các ống nối
không hướng tâm và các ống nối liền kề (tiếp theo)
Hình 9 - Các ống nối
không hướng tâm và các ống nối liền kề (tiếp theo và hết)
Kích thước tính bằng
milimét
ecp là chiều dầy tính toán theo
công thức (3.43) đối với chi tiết xem xét.
ecp là chiều dầy tính toán theo
công thức (3.7) lấy v = 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là số lớn hơn trong 2 giá trị (erep
+ 75) và (dtb + 4).
Vùng Y không được nhỏ hơn vùng X.
CHÚ THÍCH – Chỉ yêu cầu có tấm gia cường
trong trường hợp vùng Y nhỏ hơn vùng X.
Hình 10 – Gia cường
cho ống nối ở đáy phẳng
Kích thước tính bằng
milimét
ecp là độ dầy tính toán theo công
thức (3.43) đối với chi tiết xem xét.
dio là nửa giá trị trung bình cộng
của nửa trục lớn và nửa trục nhỏ của lỗ.
D là giá trị lớn hơn của hai giá trị (erep
– 75) và dio.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 – Bù cho các
lỗ người chui hình elíp hoặc các lỗ quan sát hình elíp trong các tấm đáy phẳng
Kích thước tính bằng milimét
Hình 12 – Hàn các tấm
bù
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 13 – Lỗ để tiếp
cận và kiểm tra
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 13 – Lỗ để tiếp
cận và kiểm tra (tiếp
theo và hết)
CHÚ THÍCH – Xem Hình 15.
Hình 14 – Cách bố trí
tiêu biểu của đáy trong một nồi hơi nhiều ống
Hình 15 – Giới hạn
ngoài của các vùng được đỡ, không gian giãn nở, đường kính tròn chính và đường
tròn phụ trong các tấm đáy có uốn mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 16 – Sử dụng các
đường tròn phụ (lò hai ống lò)
CHÚ THÍCH – Xem Hình 15.
Hình 17 – Sử dụng các
đường tròn phụ (lò một ống lò)
CHÚ THÍCH – Xem 3.14.2.3.
Hình 18 – Xác định hệ
số y
Hình 19 – Ví dụ về
các gân gia cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 20 – Các chi
tiết hàn được phép của thanh giằng trơn
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH – Các đầu ống phải được hàn viền
khi lộ ra ở nhiệt độ trên 600 oC. Khi lộ ra ở nhiệt độ thấp hơn thì
đầu của các ống có thể thò ra nhiều nhất là 10 mm khỏi mối hàn.
Hình 21 – Các chi
tiết hàn được phép của các ống giằng
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 22 – Các chi
tiết hàn cho phép của các thanh giằng có lỗ hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 22 - Các chi
tiết hàn cho phép của các thanh giằng có lỗ hở (tiếp theo và hết)
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 23 – Các chi
tiết hàn cho phép của các thanh giằng buồng quặt
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 24 – Các phương
pháp tiêu biểu để hàn các thanh giằng tấm tăng cứng vào buồng quặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24c) Tấm căng cứng
được hàn vào buồng quặt có tấm ống có gờ mép và tấm sau.
Hình 24 – Các phương
pháp tiêu biểu để hàn các thanh giằng tấm căng cứng vào buồng quặt (tiếp theo)
CHÚ THÍCH – Các tấm căng cứng có thể được tạo
dạng theo đường liền hay đường chấm chấm đã nêu.
24d) Tấm căng cứng
được hàn lên buồng quặt có góc hình vuông
24e) Các phương pháp
có thể để hàn các tấm căng cứng vào mặt trên của buồng quặt.
Hình 24 – Các phương
pháp tiêu biểu để hàn các thanh giằng xà dầm vào buồng quặt (tiếp theo và hết)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 25 – Khoảng cách
từ vòng tăng cứng của lỗ người chui
Hình 26 – Vị trí của
các thanh giằng trong tấm sau của buồng quặt
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 27 – Các chi
tiết của các tấm tăng cứng được hàn nới rộng
Hình 28 – Các chi
tiết của các tấm căng cứng góc được hàn và đóng chốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 V ≥ 60o
2 Các đường chấm chấm chỉ các tấm tăng cứng
Hình 29 – Các chi
tiết của các tấm tăng cứng theo đường chéo
Hình 30 – Ký hiệu
dùng cho ống uốn
Hình 31 – Các hệ số
thiết kế C1 và Co
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: - Đối với các ống trơn lộ ra vào
ngọn lửa hay khí có nhiệt độ cao hơn 600 oC thì các đầu của ống hàn
phải được phủ bảo vệ bằng các mối hàn, và các đầu của ống loe ra phải như trên
các Hình 32a và Hình 32b. Nếu không lộ ra như vậy thì các đầu của ống hàn nhô
ra lớn nhất là 10 mm khỏi mối hàn, hoặc trong trường hợp các ống loe ra thì nhô
ra khỏi mặt sàng ống lớn nhất là 15 mm.
Hình 32 – Các phương
pháp cho phép để gắn các ống trơn
Kích thước tính bằng
milimét
33a) Các ống lò dạng
FOX (bước gấp nếp là 115 và chiều sâu 30 mm).
Hình 33 – Mômen thứ
cấp của diện tích và diện tích mặt cắt ngang đối với các lò loại FOX và
Morrison
Kích thước tính bằng
milimét
33b) Các ống lò dạng
FOX (bước gấp nếp là 150 và chiều sâu 30 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
33c) Các ống lò dạng
FOX (bước gấp nếp là 150 và chiều sâu 41 mm).
Hình 33 – Mômen thứ
cấp của diện tích và diện tích mặt cắt ngang đối với các lò loại FOX và
Morrison (tiếp
theo)
Kích thước tính bằng
milimét
33d) Các ống lò dạng
Morrison (bước gấp nếp là 200 và chiều sâu 38 mm).
Hình 33 – Mômen thứ
cấp của diện tích và diện tích mặt cắt ngang đối với các lò loại FOX và
Morrison (tiếp
theo)
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33e) Các ống lò dạng
Morrison (bước gấp nếp là 200 và chiều sâu 41 mm).
Hình 33 – Mômen thứ
cấp của diện tích và diện tích mặt cắt ngang đối với các lò loại FOX và
Morrison (tiếp
theo)
Kích thước tính bằng
milimét
33f) Các ống lò dạng
FOX (bước gấp nếp là 150 và chiều sâu tổng cộng 50 mm).
Hình 33 – Mômen thứ
cấp của diện tích và diện tích mặt cắt ngang đối với các lò loại FOX và
Morrison (tiếp
theo)
Kích thước tính bằng
milimét
33g) Các ống lò dạng
FOX (bước gấp nếp là 200 và chiều sâu tổng cộng 75 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 34 – Các phần tử
tăng cứng cho ống lò có chiều dầy nhỏ hơn hoặc bằng 22 mm đối với các phần trơn
và lượn sóng
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 35 – Gia cường
cho ống lò dầy hơn 22 mm đối với các phần trơn và lượn sóng
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH: W = erf - c nhưng
không được nhỏ hơn 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 37 – Hệ số để
tính ứng suất tại các tấm gia cường
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH – Xem 4.8.6b
Hình 38 – Miếng gá
lắp được vặn ren vào miếng thép chèn
Hình 39 – Lỗ tiệm cận
đối với các nồi hơi vách ướt
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Mẫu thử uốn
T Mẫu thử kéo tiết diện giảm
I Mẫu thử độ dai va đập
M Mẫu thử cấu trúc thô đại
Hình 40 – Cắt tấm thử
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 41 – Các mẫu thử
uốn đối với các ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 42 – Mẫu thử đối
với các mối hàn góc (tiếp
theo và hết)
CHÚ THÍCH – Xem 5.8.10 và 5.8.11 đối với sự
lệch tâm cho phép lớn nhất
Hình 43 – Sự định tâm
các tấm
Hình 46 – Mẫu thử kéo
toàn kim loại hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 47 – Mẫu thử uốn
Hình 48 – Mẫu thử va
đập có rãnh khía chữ V
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH – L = 2e hay lớn nhất là 20.
Hình 49 – Các vùng
được hàn qua khi các khuyết tật hàn không được phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Thông
tin mà người mua phải cung cấp cho người chế tạo
Sau đây là thông tin tối thiểu tiêu biểu mà
người mua phải cung cấp cho người chế tạo trong thời gian tìm hiểu
A.1 Đối với nồi hơi sản xuất hơi bão hòa
a) Công suất hơi thực tế, tính bằng tấn/giờ
b) Áp suất làm việc tính bằng bar8).
c) Nhiệt độ của nước cấp, tính bằng oC.
A.2 Đối với nồi hơi sản xuất hơi quá nhiệt
a) Công suất hơi thực tế, tính bằng tấn/giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nhiệt độ của hơi quá nhiệt ứng với công
suất hơi thực tế, tính bằng oC.
d) Nhiệt độ của nước cấp, tính bằng oC.
A.3 Đối với nồi nước nóng
a) Công suất nhiệt thực tế, tính bằng kW.
b) Áp suất làm việc, tính bằng bar7).
c) Nhiệt độ nước nóng quay trở lại, tính bằng
oC.
d) Nhiệt độ nước nóng, tính bằng oC.
e) Phương pháp tăng áp suất.
f) Phương pháp đóng mở mạch nước nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1 Nhiên liệu lỏng
a) Loại và nguồn gốc.
b) Đặc tính và thành phần phân tích
c) Nhiệt trị thấp và cao.
A.4.2 Nhiên liệu khí
a) Loại và nguồn gốc
b) Đặc tính và thành phần phân tích.
c) Nhiệt trị thấp và cao
d) Áp suất khí sẵn có khi lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Loại và nguồn gốc (ví dụ nước, tỉnh, mỏ,
người sản xuất, sở hữu công nghiệp).
b) Đặc tính về thành phần phân tích (ví dụ
trạng thái của vật liệu được cung cấp, nhiệt trị thấp và cao, kích thước hạt,
điểm nóng chảy – tro).
A.4.4 Nhiên liệu hỗn hợp
Tỷ lệ của các nhiên liệu khác nhau và phương
pháp cháy (điều này cần có sự thỏa thuận giữa người mua và người chế tạo).
A.5 Thông tin chung
A.5.1 Các giới hạn của các giá trị đặc tính nhất
định được làm cơ sở để đảm bảo. (Điều này cần có sự thỏa thuận giữa người mua
và người chế tạo).
A.5.2 Đặc tính của năng lượng điện cung cấp, ví dụ,
điện áp, tần số, số pha, số dây và bất kỳ sự giới hạn nào đối với việc khởi
động trực tiếp của động cơ.
A.5.3 Độ cao lắp đạt bên trên mức nước biển và các
điều kiện khí hậu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Các
ví dụ tiêu biểu của các chi tiết hàn chấp nhận được
B.1 Yêu cầu chung
Các bản vẽ trong phụ lục này đưa ra các chỉ
dẫn đối với các mối hàn nối hàn tay, bằng công nghệ hàn hồ quang trong các nồi
hơi làm bằng thép các bon có chiều dầy thân không nhỏ hơn 6 mm. Bao gồm các
dạng nối sau đây:
Hình
Các chi tiết chuẩn bị của mối hàn chuẩn B.1
Các chi tiết chuẩn bị các mối hàn cho ống nồi
ngập B.2
Các ống nồi không có các vòng bù
a) Các ống nồi không ngập B.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các mối nối rèn B.8
và B.9
Các ống nối có các vòng bù
a) Các ống nối không ngập B.10
b) Các ống nồi ngập B.11
Chi tiết hàn nối có vít cấy B.12
Vát mép B.13
và B.14
Nối đáy hoặc mặt sàng ống với thân B.15
Nối đáy hoặc mặt sàng ống ở buồng quặt B.16
Nối ống lò vào đáy hay mặt sàng ống B.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối hàn ngang trong khi hàn tấm đáy B.19
Hàn đầu ống với tấm đáy B.20
B.2 Mục đích
Mục đích của phụ lục này là đưa ra các ví dụ
về dạng các phương pháp đã được chấp nhận chung nhất và không khuyến khích việc
tiêu chuẩn hóa các mối nối mà chúng có thể được coi là bắt buộc hay hạn chế sự
phát triển trong bất kỳ cách nào. Một số các mối nối được loại trừ, mặc dù
chúng hoàn toàn tốt, do bị hạn chế sử dụng trong một số ứng dụng, ở một số hãng
hay một số địa phương nhất định. Hơn nữa, yêu cầu là đánh giá cao việc đưa ra
các sửa đổi và bổ sung để phản ảnh sự cải tiến trong các qui trình hàn và các
kỹ thuật mà chúng được phát triển.
B.3 Chọn các chi tiết
Tất nhiên, các kiểu nối được đề nghị không
được coi là thích hợp như nhau đối với tất cả các điều kiện vận hành và cũng
không phải là thứ tự chỉ các đặc tính cơ lý tương đối của chúng. Khi lựa chọn
các chi tiết thích hợp để sử dụng từ một số khả năng được chỉ ra đối với mỗi
loại nối thì phải chú ý xem xét đến các điều kiện sản xuất và bảo hành liên
quan.
B.4 Dạng và kích thước mối hàn
Các giới hạn được đưa ra về dạng và kích
thước mối hàn được dựa trên cơ sở của thực tế phương pháp được chấp nhận thông
thường, nhưng chúng phải được biến đổi theo các kỹ thuật hàn đặc biệt hay các
điều kiện thiết kế.
B.4.1 Dạng mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2 Các mối hàn giáp mép
Trong các trường hợp khi các mối hàn giáp mép
ngấu hoàn toàn thì dự kiến rằng chúng phải được vát mép hay phải chọn qui trình
hàn cho đảm bảo được độ ngấu tốt chân mối hàn.
B.4.3 Kích thước mối hàn
Kích thước của mối hàn, tức là độ dầy ở chỗ
thắt của mối hàn (mặt cắt ngang) tỷ lệ với sự phát triển của độ bền toàn bộ của
các phần được hàn.
B.4.4 Sự sửa đổi
Khi các sự biến đổi có thể tạo nên ưu điểm
thì có thể xẩy ra các trường hợp:
a) đối với dạng mối hàn để thích ứng với các
kỹ thuật hàn đặc biệt, hay
b) đối với các kích thước mối hàn để thích
ứng với điều kiện thiết kế và bảo hành.
Tuy nhiên, cần khuyến nghị rằng các sự biến
đổi như vậy phải được kỹ sư có năng lực và thẩm quyền phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.1 Kích thước và hình dạng của chi tiết được
chọn có thể phụ thuộc vào tính khả thi và/hoặc tính hiệu quả của kiểm tra siêu
âm. Điều này cũng có thể là một hàm số của thiết bị và thời gian. Khi kiểm tra
siêu âm được quy định thì các thông số này phải được đưa ra để xem xét.
B.5.2 Khi các mối hàn được thực hiện chỉ trên một
mặt thì mối hàn ngấu phải có hình dáng phẳng trơn và phải dẹt hay hơi lồi.
B.5.3 Sử dụng bù kiểu vòng là không thích hợp cho
các trường hợp khi có chênh lệch nhiệt độ lớn.
B.5.4 Khi gia cường dạng vòng được dùng thì vật
liệu được dùng để làm vòng phải có cùng độ bền danh nghĩa như thân.
B.5.5 Khi sử dụng các mối hàn ngấu một phần thì các
khuyết tật ở chân mối hàn có thể có và không phải bao giờ chúng cũng được dò ra
hay suy ra bằng cách thử không phá hủy. Dùng các mối hàn ngấu một phần là không
thích hợp cho các trường hợp khi có sự chênh lệch nhiệt độ lớn, đặc biệt khi có
hiện tượng dao động nhiệt độ.
B.5.6 Hơn nữa cần phải chú ý khi chọn các chi tiết
hàn cho mối nối ống vào mặt sàng ống, phải đặc biệt chú ý để chọn kỹ thuật hàn
và kỹ thuật kiểm định.
B.5.7 Khi chân đấu nối không được chế tạo bằng cách
rèn thì cần chú ý để đảm bảo rằng tất cả các đặc tính theo chiều dầy là thỏa
mãn với thiết kế.
B.5.8 Khi cần thiết phải kiểm tra siêu âm thì có
thể phải kiểm tra mối hàn nối giữa nhánh và thân trước khi gá lắp vòng bù.
B.6 Các chú thích có thể áp dụng cho các
nhánh trong các Hình B.3 đến B.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của mối hàn phải tỷ lệ với sự phát
triển độ bền toàn bộ của các chi tiết được hàn. Xem B.4.3 và B.4.4 và B.7.2.1.
B.6.2 Ngoại hình mối hàn
Trong khi cả hai loại mối hàn vát – đơn và có
mép nghiêng – đơn được chấp nhận đối với các kích thước nhỏ, nói chung loại sau
được ưu tiên dùng hơn vì nhận được các điều kiện chân tốt hơn và khuyến nghị
rằng các mối hàn vát đơn bị giới hạn về kích thước đến độ sâu khoảng 15 mm. Xem
B.4.1 và B.4.4.
B.7 Các chú thích có thể áp dụng cho các ống
nối không có các vòng bù trong các Hình B.3 đến B.7
B.7.1 Các ống nối không ngập
Cần phải xem xét sự cần thiết của kiểm tra
tấm thân để dát mỏng chung quanh lỗ ống nối khi sử dụng các ống nối không ngập.
B.7.2 Các ống nối ngập
B.7.2.1 Kích thước mối hàn
Loại ống nối để nối vào thân và kích thước
của mối hàn được dùng có thể phụ thuộc vào một số thông số trong điều kiện vận
hành mà nồi hơi được thiết kế. Đối với hướng dẫn chung trong phụ lục này, kích thước
mối hàn phải được nêu ra cho các mối nối khác nhau được khuyến nghị, dựa trên
cơ sở là các mối hàn phải phát triển độ bền kéo toàn bộ của bán kính ống nối
hướng ra thân như được chỉ ra trên các Hình B.2a) và Hình B.2b). Nói chung,
không cần thiết phải áp dụng các mối hàn lớn hơn như đã chỉ ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp theo, khuyến nghị rằng khi chiều dầy ống
nối lớn hơn nửa chiều dầy của thân thì các mối hàn ngấu hoàn toàn phải dùng mối
hàn góc cân bằng trong chiều dầy tổng cộng chỗ thắt đến 20% chiều dầy của thân
như đã chỉ ra trong các Hình B.2c) và Hình B.2d). Chiều dầy chỗ thắt tăng thêm
vào được kiến nghị để bù cho các khó khăn tương đối trong thực tế áp dụng các
mối hàn hoàn hảo trong các mối nối ống cụt và áp dụng các phép thử không phá
hủy để kiểm tra chúng. Các mối hàn góc thêm vào cũng là để tạo ra hình dạng học
hợp lý và vì các lý do thực tế cần phải áp dụng một kích thước tối thiểu 6 mm
đối với kích thước mối hàn góc.
Có thể có các điều kiện vận hành mà các mối
hàn nhỏ hơn là thích hợp. Trong các điều kiện như vậy khi được một kỹ sư có
năng lực và thẩm quyền nghiên cứu thì các kích thước mối hàn có thể được giảm
đi.
B.7.2.2 Khoảng trống giữa ống nối và thân
Khuyến nghị rằng khoảng trống giữa ống nối và
thân không được lớn hơn 3 mm. Khoảng cách lớn hơn sẽ làm tăng chiều hướng tạo
thành vết nứt tự phát trong quá trình hàn, đặc biệt là do chiều dầy của các
phần được hàn tăng lên.
B.7.2.3 Loại bỏ mép sắc phía trong lỗ khoan
ống nối
Cần lưu ý rằng các mép trong trong các lỗ
khoan của các ống nối ngập được vê tròn bởi vì sự tập trung ứng suất có thể xẩy
ra tại điểm này. Điều chú ý này được kiến nghị khi mối nối ống nối là hoàn toàn
có ứng suất hay chịu tác động mỏi, nhưng có thể không cần thiết khi các điều
kiện này không nhận được.
B.7.2.4 Chuẩn bị lỗ trên thân
Trong trường hợp các ống nối hàn vào có dạng
như chỉ ra trên các Hình B.4 đến Hình B.7, lỗ trên thân có thể được cắt hay tạo
hình bằng 2 phương pháp như sau:
a) Chiều sâu của các rãnh B và D có thể là
không đổi chung quanh lỗ như được chỉ ra trên Hình B.2e). Trường hợp thông thường
đây là khái niệm để chuẩn bị các bản vẽ (xem, ví dụ, Hình B.6b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8 Các chú thích có thể áp dụng được cho các
ống nối có thêm các vòng bù trong các Hình B.10 và Hình B.11
B.8.1 Yêu cầu chung
Các vòng bù phải khít với thân và các lỗ phải
được lộ ra cung cấp cùng với chúng.
B.8.2 Các ống nối ngập
Khuyến nghị rằng khoảng trống giữa ống nối và
thân không được lớn hơn 3 mm. Khoảng trống rộng hơn sẽ làm tăng chiều hướng tạo
thành vết nứt tự phát trong quá trình hàn, đặc biệt là do chiều dầy của các
phần được nối tăng lên.
B.9 Các chú thích có thể áp dụng được cho các
mối nối ống vào mặt sàng ống
B.9.1 Các ống được hàn vào mặt sàng ống bằng một
số phương pháp khác với hàn hồ quang kim loại bằng tay - một phương pháp chủ
yếu của tiêu chuẩn này (xem B.1). Các phương pháp này bao gồm công nghệ hàn khí
oxy - axetylen và công nghệ hydro nguyên tử khi thích hợp và công nghệ TIG đối
với cả hai loại hàn tay và hàn tự động mà trong những năm gần đây được áp dụng
rất rộng rãi. Các mối nối được kiến nghị không được áp dụng chỉ đối với hàn hồ
quang kim loại trong lĩnh áp dụng này, và sự lựa chọn mối nối để sử dụng phải
phụ thuộc nhiều vào công nghệ hàn được dùng.
B.9.2 Nên kiểm tra tấm làm ống để làm phẳng trước
khi gia công.
B.9.3 Các ống phải gắn chặt vào các lỗ của chúng,
và điều này có thể đạt được, ví dụ bằng cách nong nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9.5 Mép sắc ở phía trong lỗ của mặt sàng ống
phải được loại bỏ khi có thể làm hại một cách nguy hiểm cho ống bằng cách ăn
mòn gậm nhấm khi vận hành.
CHÚ THÍCH
1) Các kiến nghị này phải bao gồm cho hướng
dẫn chung. Phải lựa chọn khi áp dụng các kích thước lớn nhất và nhỏ nhất - các
đại lượng có thể thay đổi tùy theo công nghệ hàn được sử dụng (ví dụ, cỡ và
loại que hàn) và cả vị trí của nơi hàn.
2) Khuyến nghị rằng trong mọi trường hợp
khoảng trống giữa ống nối và thân không được lớn hơn 3 mm. Khoảng trống rộng
hơn sẽ làm tăng chiều hướng tạo thành vết nứt tự phát trong quá trình hàn, đặc
biệt vì độ dầy của các phần được hàn tăng lên.
Hình B.1 - Chuẩn bị
các chi tiết của mối hàn tiêu chuẩn
Kích thước tính bằng
milimét
Hình B.2 - Chuẩn bị
các chi tiết hàn cho các ống nối ngập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Nếu erb lớn hơn 16 mm
thì phải chọn các chi tiết như được nêu ra ở Hình B.3b.
Hình B.3 - Các ống
nối không ngập
Kích thước tính bằng
milimét
Hình B.4 - Các ống
nối ngập
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Hình B.6 - Các ống
nối ngập
Kích thước tính bằng
milimét
3) Như một kiến nghị chung, tất cả các
ống nối phải được hàn trên mặt trong của thân như được chỉ ra trên các Hình B.4
đến B. Nếu chúng vì mục đích tiếp cận. Bằng không thì phải sử dụng các mối nối
ống bằng cách hàn không ngập như được chỉ ra trong Hình B.3. Tuy nhiên, các mối
nối được chỉ trên trong các Hình B.7a) và Hình B.7b) được coi là chấp nhận
được, nhưng chỉ khi nếu được đảm bảo rằng quy trình hàn được sử dụng sẽ đảm bảo
các điều kiện chân hàn được thấu đồng đều.
Hình B.7 - Các ống
nối ngập
CHÚ THÍCH - Rèn phải được thực hiện tốt và
trong một dải nhiệt độ đúng đối với vật liệu được dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Các mối hàn giáp mép thường được
dùng để nối bằng đầu nối rèn vào thân và cũng có thể không cần thiết như dạng
được nêu ra. Xem B.4.1 và B.4.2. Các vật rèn này, các ống nối vào thân, được
dùng với các hình dạng khác nhau.
Hình B.9 - Các mối
nối có đầu ống nối rèn
Kích thước tính bằng
milimét
Hình B.10 - Các ống
nối không ngập có các vòng bù
Kích thước tính bằng
milimét
Hình B.11 - Các ống
nối ngập có các vòng bù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.12 - Chi tiết
hàn nối có vít cấy
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH - Khoảng trống giữa chỗ khoét mép
với đường kính ngoài của bình không được lớn hơn 3mm tại chỗ và tổng các khoảng
trống đối diện với đường kính không được vượt quá 5mm.
Hình B.13 - Các mép
nối
CHÚ THÍCH - Xem B.5.2.
Hình B.14 - Mối hàn
một phía bích hàn phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH -
1) Hình dạng của mối hàn góc bên trong phải
lõm. Tỷ số giữa chiều dài chân, thân đến đáy phải xấp xỉ 4 : 3 và chiều dầy nhỏ
nhất ở chỗ hẹp phải liên quan đến chiều dầy thân như sau:
Chiều dầy thân
ers <
12
12 ≤ ers ≤
16
ers >
16
Chiều dầy nhỏ nhất
ở chỗ hẹp
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
2) Sử dụng góc nhỏ nhất phải liên quan đến
bán kính lớn nhất r = 10mm. Ngược lại, góc lớn nhất phải liên quan đến bán kính
nhỏ nhất r = 5 mm.
Hình B.15 - Gắn các
đấy phẳng không có gờ mép hay các mặt sàng ống vào thân
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH -
1) Các Hình B.15c và Hình B.15d là cho trường
hợp gắn các đáy vào thân trong các nồi hơi nhiệt thải khi có sự nguy hiểm của
sự nứt của thân.
2) Có thể dùng các mối hàn giáp mép thông
thường và không cần thiết phải có hình dạng như đã chỉ ra.
3) Khi gờ mép của hộp khói được đính vào bằng
cách hàn như đã chỉ, cần mài mép để giảm sự tập trung ứng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Quy trình hàn phải đảm bảo cho chân mối
hàn có chất lượng cao và thấu đều.
Hình B.15 - Gắn các
đáy phẳng không có gờ mép hay các mặt sàng ống vào thân (tiếp theo và hết)
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH - Góc nhỏ nhất ứng với bán kính lớn
nhất r = 10mm. Ngược lại, góc lớn nhất ứng với bán kính nhỏ nhất r = 5mm.
B.16b)
Hình B.16 - Gắn các
đáy hay các mặt sàng ống vào các tấm đáy của buồng quặt
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH -
1) Hình dạng của mối hàn góc bên trong phải
lõm. Tỷ số giữa chiều dài chân, ống lò đến mặt sàng ống hay đáy phải xấp xỉ 4 :
3 và chiều dầy nhỏ nhất ở chỗ hẹp phải phụ thuộc vào chiều dầy của lò như sau:
Chiều dầy của tấm
ống lò
ers <
12
12 ≤ ers
≤ 16
ers >
16
Chiều dày nhỏ nhất
ở chỗ hẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
2) Góc nhỏ nhất ứng với bán kính lớn nhất r =
10 mm. Ngược lại, góc lớn nhất ứng với bán kính nhỏ nhất r = 5 mm.
3) Bán kính của mép tấm không nhỏ hơn erf
/ 2 chỉ được yêu cầu khi cuối lò hướng vào ngọn lửa hay nhiệt độ tương đối cao.
Hình B.17 - Gắn ống
lò vào mặt sàng ống hay tấm đáy (cong hay phẳng)
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH -
1) Khoảng trống và góc nhỏ nhất ứng với bán
kính lớn nhất r = 10 mm. Ngược lại, khoảng trống lớn nhất và góc lớn nhất ứng
với bán kính nhỏ nhất r = 5mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.18 - Chuẩn bị
tấm cho mối hàn giáp mép dọc và theo chu vi
CHÚ THÍCH - Chuẩn bị kiểu chữ V có thể được
dùng như một khả năng để lựa chọn.
Hình B.19 - Hàn ngang
trong các đáy.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH - Góc nhỏ nhất ứng với bán kính lớn
nhất r = 10mm. Ngược lại, góc lớn nhất ứng với bán kính nhỏ nhất r = 5mm.
B.20b)
Hình B.20 - Gắn các
ống vào tấm đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham khảo)
Tính
nhiệt độ của mặt sàng ống
C.1 Yêu cầu chung
Phụ lục này đưa ra một phương pháp để tính
toán nhiệt độ trên bề mặt nóng của kim loại và nhiệt độ trung bình (thiết kế)
của chùm ống.
Tính toán có tính đến hiệu ứng của các điều
kiện không đổi của sự truyền nhiệt.
a) từ khói nóng đến bề mặt sàng ống và các
mặt bên trong của ống bằng đối lưu, kể cả hiệu ứng vào ống, và bức xạ kể cả bức
xạ trao đổi trong buồng quặt;
b) dẫn nhiệt qua mặt sàng ống và thành ống từ
bề mặt sàng ống và các bề mặt phía trong của ống đến bề mặt phía nước với giả
thiết sự tiếp xúc nhiệt phù hợp giữa ống và mặt sàng, và;
c) bảng sôi cục bộ từ mặt phía nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Ký hiệu
a
Diện tích hấp thụ nhiệt trong các phần tử
mặt sàng ống từ bề mặt sàng ống (xem Hình C.8)
mm2
A
Diện tích hấp thụ nhiệt trong các phần tử
của mặt sàng ống từ bề mặt trong của các ống (xem Hình C.7)
mm2
Ac
Tổng diện tích bề mặt hiệu dụng được làm
nguội bằng nước trong buồng quặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AR
Tổng diện tích bề mặt chịu lửa trong buồng
quặt
mm2
C
Hệ số hiệu chỉnh về độ bền nhiệt tiếp xúc
ống và mặt `àng ống
d
Đường kính trong của ống đối lưu
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kíh trong của buồng quặt (đối với
buồng hình trụ)
mm
e
Chiều dày của mặt sàng ống
F
Hệ số trao đổi tổng thể đối với trao đổi
bức xạ trong buồng quặt (xem Hình C.2)
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/(m2.s)
hCE
Hệ số tỏa nhiệt đối lưu vào (xem Hình C.6)
W/(m2.K)
hco
Hệ số tỏa nhiệt đối lưu cơ bản được hiệu
chỉnh (xem Hình C.5)
W/(m2.K)
h'co
Hệ số tỏa nhiệt đối lưu cơ bản giả thiết
(xem Hình C.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hm
Độ dẫn nhiệt của mặt sàng ống
W/(m2.K)
hR
Hệ số trao đổi nhiệt bức xạ đối với bề mặt
sàng ống
W/(m2.K)
h’R
Hệ số trao đổi nhiệt bức xạ đối với vật đen
(xem Hình C.1)
W/(m2.K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tỏa nhiệt trung bình
W/(m2.K)
L
Chiều dài bên trong của buồng quặt (đối với
buồng hình trụ)
mm
LB
Chiều dài tia bức xạ của buồng quặt
mm
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Khoảng cách trung bình giữa các tâm ống
mm
t
Nhiệt độ trung bình (thiết kế) của mặt sàng
ống
oC
tC
Ước tính ban đầu của tM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tG
Nhiệt độ thực của khói tại cửa vào ống
oC
tM
Nhiệt độ kim loại mặt nóng của mặt sàng ống
oC
ts
Nhiệt độ nước của nồi hơi
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số nhiệt độ trung bình của mặt sàng ống
η
Hệ số truyền nhiệt cho phần tử mặt sàng ống
(xem Hình C.10)
Độ dẫn nhiệt của mặt sàng ống
đối với thép loại 460 và 490 = 40.000;
đối với thép loại 400 và 430 = 45.000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Hệ số nhiệt độ mặt nóng của mặt sàng ống
(xem Hình C.11).
C.3 Phương pháp tính
C.3.1 Hệ số bức xạ
Xác định hệ số bức xạ h'R đối với
vật đen, tức là khả năng bức xạ = 1, F = 1, từ Hình C.1. Nhiệt độ của khói tG
tại cửa vào ống phải là giá trị thực như được đo bằng hỏa kế quang học hút vào
tốc độ cao được bảo vệ nhiều lần (cặp nhiệt thông thường luôn đọc thấp hơn; sai
số có thể lên tới 300oC). Giả thiết một giá trị ban đầu tC
tức là nhiệt độ mặt nóng của kim loại mặt sàng ống. Các giá trị tiêu biểu được
chỉ trên Hình C.1 thường sẽ tránh được sự cần thiết phải lặp lại.
Khả năng bức xạ của khói phụ thuộc vào thành
phần khói, nhiệt độ, áp suất riêng phần và chiều dài của tia bức xạ trong buồng
quặt. Các đường cong trong Hình C.2 được dựa vào khói dư thừa thường được sử
dụng trong các nồi hơi đốt trực tiếp. Đối với các sản phẩm đốt cháy than thì
khuyến nghị rằng đường cong khí thiên nhiên có thể cho phép được dùng cho bức
xạ hạt. Đối với các hỗn hợp khí khác thì khả năng bức xạ của khí phải được xác
định theo các tài liệu hướng dẫn truyền nhiệt bằng bức xạ, ví dụ [1].
Chiều dài tia bức xạ đối với buồng quặt hình
trụ được tính bởi công thức sau:
LB =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LB =
trong đó
Vc là thể tích buồng quặt;
Acs là diện tích bề mặt của buồng
quặt.
Khi tính diện tích bề mặt của buồng quặt không
phải trừ đi các lỗ ống hay các lỗ ống lò.
Đối với các buồng quặt có các lớp lót chịu
lửa AR/AC là tỷ số giữa diện tích bề mặt chịu lửa hiệu
dụng (phản xạ) tổng cộng và diện tích bề mặt được làm nguội (hấp thụ) hiệu dụng
trong buồng quặt.
AC là diện tích tổng cộng bên
trong chu vi tấm ống, tức là không trừ các lỗ ống hay các lỗ ống lò.
AR/AC đối với các buồng
quặt hình trụ có thể nhận được từ Hình C.3.
Đối với các buồng quặt được làm nguội bằng
nước hoàn toàn AR/AC = 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hR = Fh'R
Bức xạ vào các bề mặt bên trong của ống được
xem xét bằng cách dùng hệ số 0,5 hR trong phương trình đối với hệ số
truyền nhiệt trung bình ht (xem C.3.3).
C.3.2 Hệ số đối lưu
Hệ số đối lưu cơ bản được giả thiết h'co
phụ thuộc vào lưu lượng chảy của khí trong các ống đối lưu và vào đường kính
trong của ống d. Đối với các sản phẩm cháy của nhiên liệu khí thì khí thiên
nhiên và than, xác định h'co từ Hình C.4. Xác định hệ số hiệu chỉnh
hco/h'co đối với nhiệt độ khí ở đầu vào ống từ Hình C.5.
Sau đó hệ số đối lưu cơ bản được hiệu chỉnh đối với dòng chảy ống được phát
triển hoàn toàn tại nhiệt độ tG được tính theo công thức sau đây:
hCO = h'CO(
Đối với các khí khác khi giá trị của tỷ
nhiệt, độ dẫn nhiệt hay độ nhớt là khác so với các sản phẩm cháy của dấu hay
khí thiên nhiên, giá trị của hco có thể được giảm từ phương trình
đối với các ống phía trong có dòng chảy hoàn toàn phát triển như sau:
Nu = 0,023 Re0,8 Pr0,33
trong đó
Nu là số Nusselt, dựa vào đường kính trong
của ống d;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pr là số Pranndt.
(xem ví dụ [1]).
Xác định hệ số hiệu chỉnh hCE/hco
đối với vùng cửa vào của ống từ Hình C.6. Sau đó hệ số tỏa nhiệt đối lưu trung
bình, hCE, đối với mặt trong của ống trên chiều dài hiệu dụng đối
với đầu nhiệt vào tới mặt sàng ống, được tính theo công thức sau:
hCE = hCO(
Tỏa nhiệt đối lưu vào bề mặt của mặt sàng ống
được xem xét bằng cách dùng hệ số hco trong phương trình đối với hệ
số tỏa nhiệt trung bình ht (xem C.3.3).
C.3.3 Hệ số tỏa nhiệt trung bình ở phía khói
Đối với phán tử mặt sàng ống, được liên kết
bằng các bề mặt phía trong của ống và mặt phẳng chứa các đường tâm ống, diện
tích hấp thụ nhiệt vào A (các bề mặt bên trong của ống) và a (bề mặt sàng ống
được xác định từ các Hình C.7 và Hình C.8.
Hệ số tỏa nhiệt trung bình được tính như sau:
ht =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = 0,9 chỉ đối với các ống loe ra;
C = 0,95 đối với các ống loe ra và được hàn;
C = 1 đối với các ống được hàn thấu hoàn
toàn.
C.3.4 Độ dẫn nhiệt của tấm ống
Độ dẫn nhiệt của tấm ống được tính theo công
thức sau:
hm =
C.3.5 Tỏa nhiệt về phía nước
Các điều kiện tỏa nhiệt tại các bề mặt phía
nước được xem xét trong phương trình của nhiệt độ kim loại của mặt sàng ống
bằng cách dùng hằng số N.
C.3.6 Nhiệt độ của mặt sàng ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tM = ls + 15 + (tG
- ts) [1 -
t = ts+ 15 + (tG - ts)
[1 -
Các hệ số η, và
phụ thuộc vào A/a (từ Hình C.9) và vào
ht/hm và nhận được từ Hình C.10 và Hình C.12.
C.4 Ví dụ về tính toán được thực hiện bằng
cách dùng phương pháp nêu trong C.3
C.4.1 Các số liệu thiết kế giả định
Nhiên liệu: khí thiên nhiên
Nồi hơi: nhiệt thải hỗn hợp với buồng khói nóng
bằng vật liệu chịu lửa.
Nhiệt độ, khói ở đầu vào được qui định: 900oC
Áp suất thiết kế của nồi hơi: 1,1 N/m,m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống của nồi hơi:
đường kính trong d = 56,3 mm
khoảng cách, tam giác p = 88 mm (bước chéo)
Tốc độ lưu lượng của khói G = 11 kg/(m2.s)
Mặt sàng ống:
Chiều dầy e = 22 mm
vật liệu: thép loại 430
Gắn đầu ống: được loe ra và được hàn
Buồng khói vào:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đường kính trong D = 1800 mm
chiều dài trong L = 1000 mm
C.4.2 Tính hệ số tỏa nhiệt bức xạ
Tính hệ số tỏa nhiệt bức xạ hR
được thực hiện như được mô tả trong C.3.1.
Từ Hình C.1, dùng giá trị giả thiết tc
= 350oC được chỉ bằng đường cong phía sau khô h'R = 185
W/m2.K
Chiều dài của tia bức xạ:
LB =
Từ Hình C.3, AR/AC =
3,15 khi L/D = 0,555
Từ Hình C.2, F = 0,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.3 Tính hệ số tỏa nhiệt đối lưu
Tính các hệ số tỏa nhiệt đối lưu hco
và hCE được thực hiện như được miêu tả trong C.3.2.
Từ Hình C.4, h'co = 61 W/m2.K
Từ Hình C.5, hco/h'co =
0,952
Do đó
hco = 61 x 0,952 = 58,1 W/m2.K
Từ Hình C.6, hCE/hco =
2,9 trong đó e/d = 22/56,3 = 0,391
Do đó
hCE = 51,8 x 2,9 = 168,5 W/m2.K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hệ số tỏa nhiệt phía khói trung bình ht
được thực hiện như đã được miêu tả trong C.3.3.
Từ Hình C.7, A/d2 = 0,6 trong đó
e/d = 0,391, khoảng cách tam giác
Từ Hình C.8, a/d2 = 0,67 trong đó
p/d = 88/56,3 = 1,563
Đối với các ống loe ra và được hàn C = 0,95
Do đó
h =
C.4.5 Tính hệ số dẫn nhiệt của mặt sàng ống
Tính hệ số dẫn nhiệt của mặt sàng ống hm
được thực hiện như được miêu tả trong C.3.4.
Đối với thép loại thép 430, = 45.000 W.mm/m2.K (xem
C.2). Do đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.6 Tính nhiệt độ của mặt sàng ống
Tính nhiệt độ của mặt sàng ống t và tM
được thực hiện như được mô tả trong C.3.6
== 0,99144
Từ Hình C.9, A/a = 0,9
Từ các Hình C.10, Hình C.11 và Hình C.12,
η = 1,72.
= 0,885
= 0,935
Do đó, nhiệt độ của mặt nóng của mặt sàng ống
được tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị này thấp hơn giới hạn trong 3.4 nên
thỏa mãn
Nhiệt độ kim loại trung bình (thiết kế) của
mặt sàng ống được tính bằng
t = 188 + 15 + (900 - 188) x [1 - = 299oC
C.5 Tài liệu tham khảo
[1] MCADAMS, W.H. Truyền nhiệt, McGRAW-HILL,
1954.
[2] GARDNER, K.A. Nhiệt độ của mặt sàng ống
thiết bị trao đổi nhiệt. Người sản xuất xăng thiên nhiên và người lọc dầu,
Tháng 3, 1942, quyển 21, số 3, trang 71-77.
C.6 Tài liệu tiếp theo
[3] LUCAS, D.M. và LOCKETT, A.A. Mô hình toán
học của dòng nhiệt và sự phân bố nhiệt độ trong vỏ nồi hơi, Tuyển tập hội nghị
lần thứ 4 về ngọn lửa và công nghiệp, 1972, BFRC - Viện nhiên liệu.
[4] KERN, D.Q. Quá trình truyền nhiệt, Mc
GRAW-HLLL, 1950.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] VDI-Warmeatlas.
[7] JAKOB, M. Truyền nhiệt, John Wiley, 1949.
[8] ECKERT, Ε.R.G. và DRAKE, R.M. Truyền
nhiệt và truyền khối, Mc GRAW-HILL, 1959.
[9] FRAAS, A.P. và OZISIK, M.N. Thiết kế
thiết bị trao đổi nhiệt, JOHN Wiley, 1965.
[10] PERRY, K.P. Truyền nhiệt bằng đối lưu từ
dòng khí nóng lên mặt phẳng. Tuyển tập hội nghị cơ khí quốc tế 1954, tập 168,
trang 775 - 784.
Hình C.1 - Hệ số trao
đổi bức xạ h’R cho vật đen (F = 1)
Hình C.2 - Xác định
hệ số trao đổi toàn diện F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Đối với buồng không phải hình
trụ, bao gồm cả diện tích bề mặt tổng cộng của mặt sàng ống Ac (không trừ các
lỗ ống và các cửa lò)
Hình C.3 - Ar/Ac
đối với buồng hình trụ có đường kính D và chiều dài L
CHÚ THÍCH -
Hình C.4 - Hệ số tỏa
nhiệt đối lưu cơ bản h’co
Hình C.5 - Xác định
hệ số hiệu chỉnh hco/h’co
Hình C.6 - Xác định
hệ số hiệu chỉnh hCE/hco
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.7 - Diện tích
ống không ghi kích thước
Hình C.8 - Diện tích
tấm không ghi kích thước
Hình C.9 - Tỷ số diện
tích ống / tấm
Hình C.10 - Hệ số h
Hình C.11 - Hệ số j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.12 - Hệ số b
Phụ
lục D
(tham khảo)
Chất
lượng nước cấp và nước nồi
D.1 Giới thiệu
D.1.1 Phụ lục này đưa ra hướng dẫn về chất lượng
nước cấp và nước nồi cần thiết để sản xuất hơi nước với áp suất thiết kế lớn
hơn 0,1 N/mm2 và nhỏ hơn hoặc bằng 3 N/mm2. Nó áp dụng
cho vùng giữa nước vào và hơi nước ra của nồi hơi.
D.1.2 Nước cấp và nước của nồi hơi phải thỏa mãn
các yêu cầu tối thiểu nhất định. Về nguyên tắc, nước cấp và nước nồi phải
trong, không mầu và không chứa các chất huyền phù và có điều kiện ngăn cản sự
ăn mòn. Khi các điều kiện hướng dẫn đối với nước cấp và nước nước nồi hơi được
nêu trong bảng D.1 đến D.3 được tôn trọng triệt để, thì phải có các điều kiện
tiên quyết cho việc vận hành an toàn và không hỏng hóc của nồi hơi. Cũng như
các ý tưởng cơ bản liên quan đến các khía cạnh kỹ thuật an toàn, khía cạnh kinh
tế cũng phải được chú ý.
Các điều kiện hướng dẫn là áp dụng cho các
nhà máy mới. Tuy nhiên, việc áp dụng các điều kiện này vào các nhà máy đã đang
vận hành cũng được khuyến khích nếu các khó khăn do thành phần hóa học của nước
làm suy yếu độ an toàn vận hành và tin cậy của nhà máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Các thông số phải xem xét
D.2.1 Yêu cầu chung
Trong nồi hơi, tất cả các chất, trừ những
chất bay theo hơi nước, được cấp vào nồi hơi theo nước cấp, được giữ lại trong
nồi hơi và tích tụ lại. Do đó có mối quan hệ trực tiếp giữa chất lượng nước cấp
và chất lượng nước nồi.
Nồng độ của các chất trong nước nồi, đặc biệt
khi không tiến hành lọc, dẫn đến làm tăng nồng độ các chất rắn hòa tan và những
chất này, tuy nhiên có thể được giảm đi bằng cách xả lò.
Các chất chứa trong nước nồi sẽ ảnh hưởng đến
tính chất ăn mòn của nước và tạo thành các chất lắng đọng ở cả nồi hơi lẫn bộ
quá nhiệt (nếu có). Bởi vì khả năng hòa tan của một số muối (ví dụ sunphát,
phophát) giảm khi nhiệt độ tăng, nên phải giới hạn nồng độ (xem Bảng D.2 và
Bảng D.3) các chất dễ lắng đọng từ các dung dịch quá bão hòa.
D.2.2 Ăn mòn
Vật liệu chủ yếu dùng trong các nồi hơi là
thép và vì thế chúng bị tác động của nước và hơi nước. Tuy nhiên, trong một số
điều kiện nhất định, tác động dần tới tự tạo thành lớp màng bảo vệ gắn chặt vào
kim loại, ví dụ lớp màng magnetit làm cản trở (chậm lại) tác động tiếp theo của
nước và hơi nước, vì thế sẽ có hiệu ứng tự kiềm chế sự ăn mòn. Lớp bảo vệ
magnetit cũng như các lớp tương tự khác trên các vật liệu khác là không thể
thay thế được để tránh ăn mòn.
D.2.3 Các chất lắng đọng (cặn)
Các sản phẩm ăn mòn làm giảm chất lượng của
nước cấp và nước nồi vì chúng tạo nên các chất cặn. Các chất cặn có thể là kết
quả của quá trình kết tinh của các chất hòa tan từ các dung dịch quá bão hòa
hay từ các chất lơ lửng. Do sự lắng đọng của các chất cặn trong một hình thái
nhất định, các chất điện phân hòa tan trong nước có thể đạt tới một nồng độ cao
mà, tùy thuộc vào phụ tải nhiệt, vật liệu nồi hơi có thể bị ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạt rắn lơ lửng và các chất nhũ tương
hoác hòa tan làm tăng chiều hướng tạo bọt của nồi hơi, đặc biệt là các chất
kiềm, góp phần làm bẩn hơi bão hòa và dần đến đóng cặn, ví dụ trong bộ quá
nhiệt.
Các chất hữu cơ khác nhau theo thành phần và
tính chất của chúng trong các điều kiện vận hành của nồi hơi, là không kiểm tra
được. Trong nồi hơi chúng có thể bị rữa ra tạo thành các chất a xít làm giảm
tính kiềm của nước nồi và điều đó có thể dẫn đến ăn mòn.
Riêng dầu hoặc cùng với các chất lơ lửng, ví
dụ các sản phẩm ăn mòn, canxi không hòa tan và các hợp chất magiê có thể tạo
thành chất cặn phá hủy (làm hại) nồi hơi.
D.2.5 Cacbon dioxít
Phụ thuộc vào kiểu xử lý nước cũng như vào
nhiệt độ và áp suất, cacbon dioxít có thể có trong hơi nước. Hơn nữa, các chất
hòa tan trong nước nồi hơi cũng hòa tan trong hơi nước ở một chừng mực nhất
định.
Các chất ngưng đọng chứa axit cacbonic sẽ có
tác động ăn mòn thép các bon và thép cacbon thấp cũng như đối với đồng và hợp
kim của nó. Có thể giảm điều này bằng cách tuân thủ các giá trị hướng dẫn đối
với CO2 kết hợp (tức là bicacbonát và/hoặc cacbonát) trong nước cấp (xem Bảng
D.1).
D.2.6 Độ pH
Duy trì giá trị độ pH nhỏ nhất trong nước cấp
và nước nồi là cần thiết. Giới hạn trên của độ pH nói chung, được xác định theo
từng bộ phận của thiết bị, là nằm ngoài lĩnh vực của phụ lục này khi chúng được
chế tạo bằng các vật liệu không phải là thép, ví dụ đồng hay nhôm.
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề ngoài
Không mầu, trong,
không chứa các chất không hòa tan
Độ pH ở 25 oC
từ 9,0 đến 10,0
Độ dẫn điện
ở 25oC
sau khi trung hòa
< 150 μΩ/cm đo
sau trao đổi cation axit mạnh
< 150 μΩ/cm
không có trao đổi cation axit mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 20 mg/l
Phophat (PO3) để kiểm tra độ
kiềm
từ 2 mg/l đến 6
mg/l
Hình D.1 - Giá trị
hướng dẫn đối với silic (SiO2)
Hình D.2 - Giá trị
hướng dẫn đối với độ kiềm (CaCO3)
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu
mẫu cho chứng nhận kiểm tra
Biểu mẫu được dựa trên mẫu CEOC/A 1/77 và
được làm lại với sự cho phép của cơ quan kiểm tra của Liên minh Châu âu (CEOC).
Chứng nhận kiểm tra Chứng
nhận số
Người mua
Người chế tạo Ngày
tháng
Điều
Các yêu cầu kỹ thuật
Vật liệu: theo
Trạng thái cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác Mác
của người chế tạo
Vật liệu Dấu
của người kiểm tra
Phạm vi của cung cấp vật liệu
Mục No
Số
Điều
Số mẻ nấu
Số kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chú thích thêm
Các yêu cầu được thỏa mãn theo phụ lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí (địa điểm)
Ngày tháng năm
Người kiểm tra
Phụ lục
1) Kết quả kiểm tra
2) Các phụ lục khác trong
CHÚ THÍCH - Phải đưa ra phân tích hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận kiểm tra
Chứng nhận số……. Phần…... Tờ
số
Phạm vi của cung cấp vật liệu.
Mục số
Số
Ký hiệu sản phẩm
Mẻ số
Số kiểm nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chú thích thêm
Các yêu cầu được thỏa mãn theo phụ lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm
Ngày tháng năm
Người kiểm tra
Các phụ lục
1) Các kết quả kiểm tra
2) Các phụ lục khác
CHÚ THÍCH - Phải đưa ra phân tích hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm
Chứng nhận số Phần Tờ
số…..(trang số)
1. Kiểm tra bằng cách nhìn bằng mắt và kiểm
tra kích thước
2. Thử uốn Đường kính lõi
uốn (mm) Góc uốn (*)
3. Áp suất thử thủy lực bar
4. Thử độ phẳng Thử kéo vòng
Phải đạt
Thử giãn nở vòng Thử giãn nở từ từ Ở
các đầu
5. Thử tạo gờ Góc tạo gờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Chú thích
8. Thử cơ tính
Loại thử
Loại mẫu
Trạng thái cung cấp của mẫu
1. Năng lượng va đập (J)
2. Độ bền va đập (J/cm2)
3. Tỷ lệ kết tinh (%)
4. Độ giãn nở (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Giá trị
Phép thử số
Kích thước mẫu
Mẫu
Nhiệt độ thử
ºC
Ứng suất chảy
N/mm2
Độ bền kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/mm2
Độ giãn dài
A
Lo=
%
Độ co thắt
Z
%
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Mẻ số
Dầy
mm
Rộng
mm
Vị trí
Hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
15
16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm
Ngày tháng
Kiểm tra viên
Kết quả Chứng nhận số Phần Tờ
(trang)
Thử cơ tính
Loại thử
Loại mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Năng lượng va đập (J)
2. Độ bền va đập (J/cm2)
3. Tỷ lệ kết tinh (%)
4. Độ giãn nở (mm)
5. Độ giãn nở (%)
6. Giá trị
Phép thử số
Kích thước mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử
ºC
Ứng suất chảy
N/mm2
Độ bền kéo
Rm
N/mm2
Độ giãn dài
A
Lo
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z
%
1
2
3
Ghi chú
Mẻ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Rộng
mm
Vị trí
Hướng
Chỗ
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm
Ngày tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(tham khảo)
Biểu
mẫu phê duyệt qui trình hàn / chứng nhận phê duyệt thợ hàn
F.1 Biểu mẫu chứng nhận phê duyệt qui trình
hàn - chứng nhận phê duyệt thợ hàn
Biểu mẫu bày dựa trên biểu mẫu CEOC/E - 1/79
và được làm lại với sự cho phép của cơ quan kiểm tra Liên minh Châu âu (CEOC).
Phép thử số Chứng
nhận số
Chứng nhận phê duyệt
qui trình hàn - Chứng nhận phê duyệt thợ hàn
Phê duyệt qui trình
hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phê duyệt thợ hàn
□ Có giá trị đến (xem trang số 5)
Biểu số
Tên người chế tạo Đơn
hàng số
(Cửa hàng) xưởng Tên
thợ hàn
Phê duyệt
Phạm vi bao gồm bằng phép thử
1. Vật liệu 3.
Đường kính 5. Các mục khác
2. Chiều dày 4.
Vị trí hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày tháng hàn
với sự có mặt của
Vật liệu cơ sở Phù
hợp với Được bọc bằng
Vật liệu bọc Phù
hợp với
(Chứng nhận kèm theo)
Kích thước mẫu thử Vị
trí của mẫu thử
Phương pháp nung nóng sơ bộ và kiểm tra
Phương pháp nhiệt luyện và kiểm tra
Nhiệt luyện sau hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp chuẩn bị hàn
Sơ đồ phác họa
(Kích thước cuối cùng của mối hàn trong phác
họa trang số 3)
Phép thử số Chứng
nhận số Trang số: 2
Lớp hàn
Công nghệ hàn
Loại thiết bị
Vị trí hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp hàn
Bước hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại dòng điện
Cường độ
Hiệu điện thế
Tốc độ hàn
Khí bảo vệ
Nhiệt độ nung sơ bộ
Nhiệt độ trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
cm/ph
oC
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp hàn
Tiêu hao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
Ký hiệu
Kích thước
Thành phần (%)
*
**
-
-
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* W = Hàn qua chân * p =
Bao bọc
* F = Hàn qua sườn
* D = Đi qua đỉnh
* K = Đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p = Trợ dung
G = Khí bảo vệ
Làm khô hay sấy khô đặc biệt.
Kiểm tra
với sự có mặt của
Kiểm tra không phá hủy Kiểm
tra bằng mắt nhìn
thẩm thấu hạt
từ
siêu âm tia
bức xạ
Kiểm tra phá hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số
Hướng của mẫu
Chiều rộng
Chiều dày
R 1)
Rm 2)
A 3)
Z 4)
Vị trí chỗ gãy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
-
***
mm
mm
N/mm2
N/mm2
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*** Tw - ngang Aw - Kim loại
hàn ***** w - Mối hàn B - Vật liệu cơ sở HAZ - Vùng ảnh
hưởng nhiệt toàn bộ
1) R = Giới hạn chảy
2) Rm = Độ bền kéo
3) A = Độ giãn dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận phê duyệt
qui trình hàn
Phép thử số Chứng
nhận số Trang số: 3
Thử uốn Đường
kính lõi uốn
Mẫu số
Loại
Độ giãn uốn
Ghi chú
Mẫu số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn uốn
Ghi chú
>
Lo 1)
↓
Lo 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
****
m
%
-
-
****
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
**** R - Chân F - Bề
mặt S - Phía Lo 1)
- Chiều dài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số
Hướng
Vị trí rãnh
Loại
Chiều rộng
Chiều cao
Nhiệt độ
Các giá trị
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
-
-
-
-
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
J
J
J
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần hóa học của kim loại được hàn nóng
chảy
Mẫu số
Kết quả tính bằng %
C
Si
Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra độ cứng
Chứng nhận phê duyệt
qui trình hàn - Chứng nhận phê duyệt thợ hàn
Phép thử số…… Chứng
nhận số…….. Trang số: 4
Vết gẫy mối hàn góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc tế vi
Các phép thử bổ sung
Các phép thử lại (nếu có)
Ghi chú
(Đánh giá: thỏa mãn / không thỏa mãn / không
áp dụng được, trừ khi có được các kết quả bằng số).
Kết quả của các phép thử phê duyệt nêu trên
là phù hợp với qui định.
Ngày tháng……….19 Chữ
ký
Đánh giá Kiểm
tra lý thuyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Thỏa mãn □ Không thỏa
mãn □ Không áp dụng được
Ngày tháng………19 Chữ
ký
Phép thử số Chứng
nhận số Trang số :
5
Chứng nhận này không có hiệu lực nếu nghề
nghiệp của thợ hàn trong các loại công việc thuộc chứng nhận này có sai sót lớn
hơn là anh ta nắm do các yêu cầu đặc biệt.
Tờ khai của người
sử dụng thợ hàn
Thợ hàn được biên chế thường xuyên trong
công việc hàn nêu trong chứng nhận này
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(nếu cần thiết)
Thời gian biên chế
từ đến
Tên Công ty
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kéo dài giá trị
Kéo dài giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng chứng
Chữ ký, ngày tháng,
dấu của kiểm tra viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 Biểu mẫu của chứng nhận phê duyệt thợ hàn
- không kèm theo qui trình được (chứng nhận) phê duyệt
Biểu mẫu này dựa trên mẫu CEOC/F - 1/79 và
được làm lại với sự cho phép của cơ quan kiểm tra của Liên minh Châu âu (CEOC).
Phép thứ số Chứng
nhận số
Chứng nhận phê duyệt
thợ hàn - Không kèm theo qui trình được phê duyệt
Có giá trị
đến…………………..19
(Phần mở rộng - Trang
4)
Qui định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xưởng Tên
thợ hàn
Phê duyệt
1. Vật liệu 4.
Vị trí hàn
2. Chiều dày 5.
Các mục khác
3. Đường kính
Hàn
Ngày tháng.....19
Trong sự có mặt của….
Vật liệu cơ sở phù
hợp với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí mẫu thử
Phương pháp nung sơ bộ và kiểm tra
Phương pháp nhiệt luyện và kiểm tra
Nhiệt luyện sau hàn
Nung (oC/h) Thời
gian giữ (phút)
Nhiệt độ giữ (oC) Làm
nguội (oC/h)
Phép thử số Chứng
nhận số Trang số: 2
Qua (lần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí hàn
Khí bảo vệ
Nhiệt độ nung sơ bộ
Nhiệt độ giữa các
lần
*
-
-
min-1
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu hao
Loại
Dạng
Mác
Kích thước
Loại dòng điện
Ghi chú
*
**
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
mm
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*W = Hàn qua
chân ** M = Kim
loại nhồi
F = Hàn qua
nhồi G =
Khí bảo vệ
D = Hàn qua đỉnh
K = hàn………
Thử
Với sự có mặt của
Thử không phá hủy
Thẩm thấu Hạt
từ
Siêu âm Tia
rơn ghen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử phá hủy Chuẩn
bị hàn
Thử kéo Kích
thước yêu cầu
Mẫu số
Chiều rộng
Chiều dày
Rm 1)
A 2)
Vị trí chỗ gẫy
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
N/mm2
%
***
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*** w = Hàn B
= Vật liệu cơ sở HAZ - Vùng ảnh hưởng
nhiệt
1) Rm - Độ bền kéo
2) A - Độ giãn dài
Thử uốn Đường
kính lõi uốn: mm
Mẫu số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của vết gẫy
Ghi chú
Mẫu
Vị trí vết
Ghi chú
Số
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
****
-
-
-
-
****
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
**** R -
Chân F -
Mặt S -
Phía
Chứng nhận phê duyệt
thợ hàn - Không kèm theo qui trình được phê duyệt
Phép thử số……. Chứng
nhận số…….. Trang số: 3
Vết gẫy mối hàn góc
Kiểm tra cấu trúc thô đại
Kiểm tra cấu trúc tế vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử lại (nếu có)
Ghi chú
(Đánh giá: thỏa mãn / không thỏa mãn / không
áp dụng được, trừ khi có các số liệu bằng số).
Kiểm tra lý thuyết
Đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của các phép thử phê duyệt nêu trên
phải phù hợp với qui định.
Ngày tháng…...19 Chữ
ký
Phụ trương của phê
duyệt thợ hàn
Phép thử số….. Chứng
nhận số…… Trang số
Chứng nhận này không còn hiệu lực nếu nghề
nghiệp của thợ hàn bao gồm trong chứng nhận này sai lệch nhiều hơn so với nó
được cho phép bởi các yêu cầu đặc biệt.
Tờ khai của người sử
dụng thợ hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh thợ hàn
(nếu cần thiết)
Tên
Thời gian biên chế
từ
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ ký, ngày tháng,
dấu của cán bộ có trách nhiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đến
Chứng minh
Chữ ký, ngày tháng,
dấu của cán bộ kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(tham khảo)
Kiểm
tra siêu âm mối hàn8)
G.1 Qui định chung
Phụ lục này được biên soạn trên cơ sở các
điều luật và khuyến nghị hiện hành. Cần phải lưu ý rằng vấn đề là khá phức tạp
và cần phải nghiên cứu và xem xét tiếp trước khi tạo lập kỹ thuật hoàn chỉnh
hơn.
Vì thế kiểm tra viên sử dụng phụ lục này phải
chú ý đến sự thực là các kỹ thuật đó có thể bất đồng (sai lệch) theo sự phức
tạp của các chi tiết được kiểm tra, việc xác định và ước lượng kích thước của
các khuyết tật là khác với kích thước chính xác của chúng.
Thực tế thì xác định bản chất của khuyết tật
rất khó thực hiện nếu chỉ dùng phương tiện siêu âm, nhưng chủ yếu là để suy
luận từ một số số liệu nhận được từ kiểm tra siêu âm và từ các thông tin bổ
sung từ (kinh nghiệm) những hiểu biết về công nghệ hàn, vị trí của khuyết tật
trong mặt cắt ngang của mối hàn và / hoặc phép thử không phá hủy bổ sung.
G.2 Phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đạt được các kết quả tin tưởng thì kiểm
tra siêu âm cần phải sử dụng những người thao tác phù hợp có kiến thức lý
thuyết và đào tạo thực tế và kinh nghiệm đủ đối với các dạng kiểm tra cần thực
hiện. Nếu cần thì phải chứng minh năng lực của người thao tác. Nếu cần người
thao tác phải chứng minh rằng anh ta có khả năng áp dụng đúng tất cả các kỹ
thuật cần thiết.
Phụ lục này miêu tả các qui trình phải được
tuân thủ khi kiểm tra siêu âm các mối hàn phi austenit được áp dụng đối với
chiều dày lớn hơn 6 mm. Cũng không phải nói khi nào phương pháp thử này phải áp
dụng và cũng không phải đưa ra tiêu chuẩn chấp nhận.
Các qui trình kiểm tra siêu âm khác với qui
trình được mô tả trong phụ lục này có thể được sử dụng miễn là chúng được thỏa
thuận giữa người mua, người chế tạo và cơ quan kiểm tra.
G.3 Nguyên lý
Phương pháp kiểm tra này bao gồm các máy móc
thích hợp tạo ra các xung dao động cơ học có tần (sóng siêu âm) với mức năng
lượng và tần số đòi hỏi. Sóng siêu âm được đưa vào chi tiết được kiểm tra qua
một lớp môi trường tiếp xúc, qua một đầu dò thích hợp và, phản xạ từ khuyết tật
tồn tại trong chi tiết được thu bằng thiết bị chuyển thành các xung điện mà
những xung điện này được thể hiện trên màn hình của máy hiện sóng.
Các khuyết tật có thể được xác định vị trí,
theo những chỉ thị thời gian trên màn có thể đánh giá bản chất có thể của
khuyết tật và kích thước của nó có thể suy được theo chiều cao, hình dạng và sự
thay đổi của chỉ thị trên màn theo các chuyển dịch tương ứng của đầu dò.
G.4 Điều kiện bề mặt
G.4.1 Bề mặt tiếp xúc của kim loại cơ bản
Bề mặt kim loại cơ bản, liền kề với mối hàn
phải tiếp xúc với đầu dò trong quá trình kiểm tra và phải có sự tiếp xúc âm tốt
giữa đầu dò và mẫu kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường phải mài nhẹ (sơ qua) để có bề
mặt thỏa mãn để kiểm tra.
G.4.2 Bề mặt mối hàn
Nói chung, các điều kiện của bề mặt mối hàn
sao cho chúng không có ảnh hưởng xấu đến việc kiểm tra mối hàn.
Trong thực tế có thể xảy ra là sự phản xạ từ
các bề mặt như vậy có thể che chắn, cản trở hay bị nhầm lẫn với sự phản xạ từ
các khuyết tật.
Vì thế, thậm chí cả khi chỉ có đầu dò tiếp
xúc với kim loại cơ bản thì các bề mặt của mối hàn cũng phải hòa lẫn một cách
trơn tru với bề mặt kim loại mẹ, không được có sự cắt mép, hình nhọn nhô lên
hay các chỗ lõm xuống
Khi bề mặt mối hàn như đã được hàn không đảm
bảo các điều kiện này thì chúng phải được mài đi.
Khi tiếp xúc của đầu dò cũng có thể là trên
phần tử gia cường của mối hàn như ví dụ đối với việc tìm các khuyết tật ngang,
xem G.7.2.a, thì cần phải mài cho bằng các phần tử gia cường so với kim loại cơ
bản.
G.5 Kiểm tra kim loại cơ bản
Trước khi bắt đầu kiểm tra siêu âm mối hàn
(dù kim loại cơ bản đã được kiểm tra siêu âm trước khi hàn hay chưa) cần phải
quét (dò) toàn bộ bề mặt vùng liền kề mối hàn để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) xác định chiều dày của vật liệu để điều
chỉnh máy và để chú giải sự thay đổi tín hiệu có thể.
Nếu như tất cả các khuyết tật được phát hiện
trong lần kiểm tra đầu tiên thì phải xem xét ảnh hưởng của chúng đến sự kiểm
tra mối hàn và kỹ thuật quét phải được điều chỉnh để đảm bảo kiểm tra được toàn
bộ mối hàn.
Một qui trình được kiến nghị cho lần quét đầu
tiên này đối với kim loại cơ bản như sau 9):
a) Đầu dò
Dùng một máy thu phát sóng dọc với sự phát xạ
vuông góc với bề mặt của vật liệu. Diện tích của tinh thể không lớn hơn 500 mm2,
không một kích thước nào của mặt tinh thể được nhỏ hơn 10 mm.
b) Tần số
Tần số phải nằm trong dải từ 2 MHz đến 6 MHz
và phải càng cao càng tốt nhưng phải được sự truyền đi thỏa mãn.
c) Môi trường tiếp âm
Chất tiếp âm lỏng hay mỡ, phải có các tính
chất ướt tốt để cho phép truyền dao động cơ học giữa đầu dò và vật liệu (thử)
được kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại mẹ phải được kiểm tra siêu âm trên
vùng bao phủ toàn bộ vùng quét để kiểm tra mối hàn liên tiếp.
e) Độ nhậy
Độ nhậy phải được kiểm tra trên một chi tiết,
không có tín hiệu khuyết tật, bằng vật liệu cần kiểm tra sao cho:
1) bất kỳ khi nào có thể, ít nhất là có 3
xung phản xạ từ đáy nhìn thấy được trên màn ảnh của máy siêu âm và phản xạ đáy
đầu tiên hiển thị ra trên chiều cao toàn thang, hoặc nếu điều đó là không thể,
thì
2) phải dùng độ nhậy lớn nhất có thể đạt
được, nhưng trong mọi trường hợp phép thử chỉ được tiến hành khi có thể tạo
được phản xạ đáy đầu tiên với chiều cao toàn thang.
f) Biên bản
Một biên bản về kiểm tra kim loại cơ bản chỉ
được viết nếu vật liệu có chứa sự không đồng đều cục bộ làm lẫn lộn sự giải
thích, hay cản trở việc kiểm tra mối hàn tại các vị trí đó.
G.6 Lựa chọn các đặc tính của thiết bị và
hiệu chỉnh nó
G.6.1 Thông tin ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) loại thép;
b) chuẩn bị mối nối;
c) công nghệ hàn;
d) các chi tiết về sửa chữa;
e) các chi tiết khác theo công nghệ chế tạo,
ví dụ nhiệt luyện sau hàn.
Các thông tin này là rất có ích cho người
thao tác để xác định loại của khuyết tật.
G.6.2 Thiết bị siêu âm
Thiết bị siêu âm phải có khả năng tạo ra trên
màn hình máy hiện sóng các vết tái hiện dễ xác định, và trong điều kiện đo
tĩnh, sau khi thiết bị được sấy ấm, các tín hiệu trên màn ảnh phải ổn định cả
vị trí và biên độ.
Dấu vết trên màn ảnh phải liên quan với các
dấu hiệu của thang cố định đối với dải và biên độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) điều khiển dễ dàng và ổn định đối với dải
tần số từ 1 MHz đến 6 Mhz.
b) điều chỉnh được đối với năng lượng xung.
c) thang quét tuyến tính và chiều dài thời
gian định mức thích hợp (phụ thuộc vào kích thước hình học phần kiểm tra - xem
G.6.7.1.1)
d) điều khiển thời gian trễ và / hoặc độ dịch
chuyển ngang đủ (tùy thuộc vào loại đầu dò - xem G.6.7.1.2), và
e) điều khiển độ khuếch đại chuẩn.
Bộ phận khuếch đại phải có khả năng tạo ra
các chỉ thị rõ ràng của các lỗ chuẩn thích hợp (xem G.6.7.2) trên một dải lớn
nhất được kiểm tra, với một biên độ ít nhất là 50 % của toàn bộ chiều cao thang.
G.6.3 Tần số
Tần số phải nằm trong dải từ 1 MHz đến 6 MHz,
và phải càng cao càng tốt nhưng phải đảm bảo truyền tốt sóng siêu âm.
Khi tìm thấy khuyết tật có thể quét thêm trên
vùng này với tần số cao hơn sẽ có ích cho việc đánh giá tiếp theo (thêm) khi cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu dò phải sao cho "nhiễu" bên
trong không được quá lớn để làm rối việc giải thích các kết quả trong khoảng độ
nhậy dùng để kiểm tra.
Các đầu dò phải được ghi dấu rõ ràng về tần
số, góc khúc xạ danh nghĩa, chỉ số đầu dò và kích thước tinh thể.
Phải dùng kỹ thuật đầu dò đơn (máy thu phát
tín hiệu) hoặc kỹ thuật đầu dò kép (máy phát và thu tách biệt) để quét mối hàn.
Diện tích của mỗi tinh thể phát và / hoặc thu
không được lớn hơn 500 mm2, nhưng kích thước của bề mặt không được
lớn hơn 25 mm.
G.6.5 Góc khúc xạ (hay góc tia)
Góc tia phải được chọn theo
a) độ dày của vật liệu;
b) cách chuẩn bị mối hàn;
c) kích thước của mối hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) các vùng quét khả dĩ.
để đảm bảo rằng tất cả các khuyết tật đáng kể
có thể phát hiện ra.
Trong lĩnh vực này, nên dùng hai đầu dò khác
nhau để quét mẫu có chiều dày lớn hơn khoảng 40 mm.
Góc đầu dò thông thường nằm trong khoảng 35o
đến 70o (80o).
Cần phải nhớ rằng tia sóng ngang tạo thành
với bề mặt một góc nhỏ hơn khoảng 30 o có thể phát sinh các sóng bề
mặt Rayieigh cũng như sóng ngang. Vì thế rất quan trọng là, trong trường hợp
này, phải xem xét khả năng của sóng bề mặt.
Một tia sóng ngang có khuynh hướng (dẫn đến)
tạo với bề mặt phản xạ một góc 30o sẽ chịu một sự chuyển đổi kiểu có
thể làm tăng tổn thất năng lượng sóng ngang và gây ra chỉ thị giả.
G.6.6 Môi trường tiếp âm
Chất tiếp âm lỏng hay mỡ, phải có các đặc
tính ướt tốt để cho phép truyền các dao động cơ học giữa đầu dò và vật liệu cần
kiểm tra.
G.6.7 Hiệu chỉnh thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số thao tác phải được lặp lại như đã nêu
trong một số điều tương ứng để tạo cho thiết bị siêu âm được vận hành như ở các
điều kiện hiệu chỉnh.
G.6.7.1 Hiệu chỉnh thiết bị
Thiết bị được hiệu chỉnh bằng cách dùng các
mẫu chuẩn theo TCVN 5873 : 1995 (ISO 2400) (xem Hình G.1).
G.6.7.1.1 Hiệu chỉnh đối với sóng ngang và
kiểm tra độ tuyến tính của thang quét thời gian định mức
Một đầu dò sóng dọc được đặt ở vị trí A (xem
Hình G.2a) trên độ dầy 91 mm, và thiết bị được điều chỉnh để tạo ra tín hiệu
phản xạ nhiều lần tương ứng với các vạch chia thích hợp, ví dụ đối với sóng
ngang dải 250 mm toàn bộ chiều rộng các vạch chia, 5 tín hiệu phản xạ xuất hiện
trên màn hình sau xung đầu tiên. Các phản xạ kế tiếp phải được xếp đặt ở các
khoảng cách đều trên màn hình.
Đối với hiệu chỉnh này, khoảng cách cần xem
xét là khoảng cách tương ứng với các phản xạ đáy, trong khi đó khoảng cách giữa
tín hiệu truyền và phản xạ đáy đầu tiên luôn luôn lớn hơn một chút giá trị
thực. Thời gian truyền qua 91 mm trong thép đối với sóng dọc tương ứng với 50
mm trong thép đối với sóng ngang.
Sự điều chỉnh này nên được lặp lại khi cần
thiết phải đánh giá chính xác vị trí của tia phản xạ, và dải quét thời gian
định mức phải gần với khoảng cách cần đo.
G.6.7.1.2 Hiệu chỉnh điểm truyền trên thang
thời gian
Do có phần mang bằng chất dẻo trong đầu dò
sóng ngang đã gây ra sự trễ về thời gian một cách đáng kể giữa lúc bắt đầu phát
tín hiệu và thời gian thực truyền qua mẫu. Phải chú ý đến sự trễ này khi điều
chỉnh máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò sóng ngang được đặt ở vị trí B như
Hình G.2a) đã chỉ ra.
Đầu dò chuyển động để nhận được tín hiệu phản
xạ lớn nhất từ bán kính 100 mm theo mẫu chuẩn ISO Xung phản xạ này, do sự trễ
đã nêu trên, sẽ xuất hiện trên màn hình ngoài vị trí 100 mm của thang đo đã
được hiệu chỉnh trước với sóng dọc.
Vị trí của phản xạ sau đó đã được điều chỉnh
sao cho nó tương ứng với 100 mm trên thang đo chia độ của sóng ngang.
Mỗi lần thay đổi đầu dò phải tiến hành hiệu
chỉnh như vậy.
G.6.7.1.3 Kiểm tra vị trí của chỗ đánh dấu
đầu dò sóng ngang
Đầu dò sóng ngang được đặt ở vị trí B như đã
chỉ ra trên Hình G.2a. Đầu dò được chuyển động để nhận được tín hiệu phản xạ
lớn nhất từ bán kính 100 mm của mẫu chuẩn ISO.
Khi đạt được tín hiệu lớn nhất thì chỗ đánh
dấu của đầu dò tương ứng với điểm được đánh dấu là 0 trên mẫu chuẩn.
Nếu như vạch đánh dấu trên đầu dò không tương
ứng thì phải dịch chuyển điểm 0 trong quá trình thử.
Đối với mỗi đầu dò sóng ngang phải tiến hành
kiểm tra như vậy và lặp lại đối với phần phụ quá lớn của vỏ bọc đầu dò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò sóng ngang được đặt ở các vị trí M1,
M2,…Mn trên mẫu chuẩn ISO, tại các vị trí tương ứng với
các góc được đánh dấu trên khối (xem Hình G.2a).
Bằng cách chuyển động đầu dò sẽ tìm được biên
độ tín hiệu lớn nhất. Khi biên độ lớn nhất này đạt được thì góc phản xạ được
xác định bởi chỉ số đầu dò đã được xác định trước.
Sự kiểm tra này phải được tiến hành cho mỗi
đầu dò sóng ngang được sử dụng và lặp lại với phần phụ của thân đầu dò.
G.6.7.2 Đặt mức độ nhậy làm việc
Việc đặt sẽ được tiến hành sau các thao tác
hiệu chỉnh được miêu tả trong G.6.7.1 về mẫu chuẩn đối với mức độ nhậy như đã
chỉ ra trên Hình G.2b)
Việc xác định này phải được lặp lại khi có bất
kỳ sự thay đổi nào của đầu dò và sau các khoảng thời gian thích hợp.
Mẫu chuẩn phải có các đặc tính sau
a) Vật liệu
Mẫu phải được chế tạo bằng thép gần giống như
thép làm bình được kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy khả năng truyền sóng siêu âm phải được
kiểm tra đối với các đầu dò phát và thu riêng biệt nhưng cùng loại (kích thước
và tần số) được dùng để thử mối hàn thực tế (xem Hình G.2c) và các giá trị nhận
được trong cả 2 trường hợp được so sánh.
Nếu chiều dày của mẫu chuẩn là khác so với
chiều dày của chi tiết cần được kiểm tra thì sự so sánh này phải được tiến hành
bằng cách so sánh trung gian với mẫu chuẩn ISO, với đầu dò được đặt ở vị trí B
(xem Hình G.2a).
b) Kích thước hình học 10)
Độ dày T nên giống như độ dày của chi tiết
được kiểm tra.
Chiều rộng W nên được cung cấp phù hợp với bề
mặt tiếp xúc của đầu dò, nhỏ nhất là 40 mm.
Chiều dài L phụ thuộc nhiều nhất vào góc khúc
xạ của các đầu dò sóng ngang được dùng, kỹ thuật quét phải được chọn và kỹ
thuật chuyển được miêu tả ở a).
c) Các lỗ chuẩn
Mẫu chuẩn phải có các lỗ được khoan xuyên qua
có đường kính 3 m song song với bề mặt tiếp xúc như chỉ ra ở Hình G.2b)
Vị trí của lỗ xuyên qua được khoan với đường
kính 3 mm phải theo Hình G.2b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự bù trù đối với khoảng cách mà sóng siêu âm
truyền qua vật liệu được lấy từ "đường cong hiệu chỉnh khoảng cách - biên
độ" (xem Hình G.3).
Đầu dò phải được đặt trên bề mặt A của mẫu
chuẩn như chỉ ra ở Hình G.2b sao cho tia được hướng về vào các lỗ (hay lỗ) ở
khoảng các tương ứng với vùng được kiểm tra.
Hệ thống quét được dự định trước để kiểm tra
(ví dụ quét trực tiếp hay kỹ thuật một lần phản xạ) sẽ được dùng và bằng cách
dịch chuyển đầu dò một cách thích hợp, để đạt được chiều cao của xung phản xạ
lớn nhất trên màn hình đối với từng lỗ. Sau đó phải lựa chọn công suất và độ
khuyếch đại nhỏ nhất để có xung phản xạ từ lỗ gần bề mặt nhất (giữa các bề mặt
xem xét) bằng 80 % của thang thẳng đứng.
Khi giữ công suất và độ khuếch đại không đổi
thì một đường cong nối đỉnh của các xung phản xạ đầu tiên (80 %) và các xung
phản xạ tiếp theo được vẽ trên màn hình.
"Đường cong hiệu chỉnh khoảng cách -
biên độ" được chuẩn bị như vậy (xem Hình G.3) được hiệu chỉnh bằng kỹ
thuật dịch chuyển như đã miêu tả trong phần a), là mức chuẩn (xem G.8) đối với
các khuyết tật đang giám sát.
e) Sử dụng các đầu dò sóng dọc
"Đường cong hiệu chỉnh khoảng cách -
biên độ" được xây dựng bằng cách dùng mẫu chuẩn như được trình bầy ở Hình
G.2b).
Đầu dò phải được đặt ở mặt B sao cho tia được
hướng tới các lỗ (hay lỗ) ở khoảng cách tương ứng với vùng được kiểm tra.
Sau đó đường cong được vẽ trên màn hình bằng
cách dùng qui trình như đã miêu tả trong phần b). Đường cong này là mức chuẩn
(xem G.8) đối với các khuyết tật đang giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.1 Dò (tìm) các khuyết tật dọc
Để tìm các khuyết tật dọc thì mối hàn phải
được kiểm tra trên toàn bộ mặt cắt ngang của nó và dọc theo chiều dài được qui
định.
Đầu dò phải được đặt trên bề mặt tiếp xúc và
giữ vuông góc với trục mối hàn.
Dịch chuyển đầu dò sóng ngang như sau (xem
Hình G.4):
a) Chuyển động ngang (xem Hình G.4a)
Chuyển động này là cần thiết để kiểm tra toàn
bộ mặt cắt ngang của mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt.
Chiều dài của một chuyển động như vậy phụ
thuộc vào kỹ thuật quét: kỹ thuật quét ngang đơn, kỹ thuật quét ngang kép, kỹ
thuật quét 3 lần.
Chọn kỹ thuật quét phụ thuộc vào:
1) tần số được lựa chọn và chiều dày của chi
tiết được kiểm tra có lưu ý đến sự tắt dần của năng lượng siêu âm và đến sự mở
rộng của chùm tia theo đường truyền, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chuyển động về một bên (xem Hình G.4b)
Chuyển động này được tiến hành để quét chiều
dài được qui định của mối hàn.
c) Chuyển động hình chữ chi (xem Hình G.4c)
Các chuyển động được miêu tả trong phần a và
b được kết hợp một cách thích hợp sao cho mỗi lần dịch chuyển liên tiếp hoạt
động song song với hướng hàn không lớn hơn chiều rộng của tinh thể phát.
d) Chuyển động xoay (xem Hình G.4d)
Trong quá trình chuyển động cả tiến và lùi
khỏi mối hàn, đầu dò được đu đưa theo một góc nhọn (khoảng 5 đến 10 lần đu đưa
đối với mỗi lần đi ngang) trên một góc khoảng 10o đến 15o
đối với mỗi phía của một đường vuông góc với hướng của mối hàn.
e) Chuyển động quỹ đạo (xem Hình G.4e)
Các chuyển động bổ sung này của đầu dò có thể
trợ giúp với các cách chuyển động trước đây để xác định đặc tính của các khuyết
tật.
Để nhận được khu vực bao phủ các khuyết tật
có các hướng khác nhau thì qui trình quét này thông thường được thực hiện từ cả
2 phía của mối hàn (đối với đầu dò sang ngang trên cùng một bề mặt hay từ cũng
một phía của cả 2 mặt (xem Hình 4f) phụ thuộc vào kỹ thuật quét).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể cần thiết phải quét mối hàn từ nhiều
phía của mối hàn khi thấy nghi ngờ về bản chất và kích thước của khuyết tật.
Khi chi tiết được kiểm tra có chiều dày lớn
hơn 100 mm thì nên quét mối hàn từ 2 phía và từ 2 bề mặt, dùng kỹ thuật quét
ngang đơn.
Cần đặc biệt chú ý đến các mối hàn chứa các
khuyết tật có các bề mặt dẹt, phẳng, như sự thấu hay ngấu không hoàn toàn. Các
khuyết tật như vậy có thể như một vật phản xạ và có thể khó tìm thấy.
Trong các trường hợp này phải dùng 2 đầu dò
phát (truyền) và thu riêng biệt.
G.7.2 Dò các khuyết tật ngang
Phép kiểm tra này chỉ phải tiến hành khi phán
đoán có thể có các vết nứt ngang.
Để dò tìm các khuyết tật ngang, nói chung tia
phải đi dọc theo mối hàn.
Kỹ thuật quét được chọn phụ thuộc vào các
điều kiện bề mặt của mối hàn:
a) Quét trực tiếp lên mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối hàn được quét bằng cách dịch chuyển đầu
dò trên bề mặt mối hàn trên cả hai hướng dọc theo trục của mối hàn, đu đưa đầu
dò theo một góc nhọn giống như đã miêu tả trong G.7.1d). Tùy thuộc vào chiều
rộng của mối hàn và vào chiều rộng của đầu dò, cần thiết quét song song hai
hoặc nhiều lần.
Khi cả hai bề mặt của mối hàn đã được làm
phẳng hay đã tiếp xúc tốt và phản xạ của chùm tia không bị méo thì dùng kỹ
thuật đơn ngang quét lên cả hai bề mặt của mối hàn.
Kỹ thuật ngang kép có thể được dùng khi, tùy
thuộc vào tần số được chọn và chiều dày thực tế, bản chất và kích thước của mối
hàn, sự giảm năng lượng và sự mở rộng của tia cho phép sử dụng đúng kỹ thuật
này. Trong trường hợp này chỉ cần quét trên một mặt.
Khi chỉ có một mặt được làm phẳng hay cho
tiếp xúc tốt và phản xạ không bị méo của tia, thì kỹ thuật đơn ngang phải được
dùng và phải thực hiện lần quét bổ sung (xem G.7.2b) từ mặt ngoài.
Trong trường hợp khi chỉ có thể dùng kỹ thuật
quét đơn ngang từ một mặt, thì các khuyết tật xuất hiện trong vùng chết (vùng
không có hiệu lực) của đầu dò sẽ không được phát hiện.
Đối với các mối hàn dày nên sử dụng hai đầu
thu phát sóng cắt riêng biệt, cái này ở phía sau cái kia.
b) Quét trên kim loại cơ bản tiếp giáp mối
hàn
Khi đầu dò không thể đặt trực tiếp lên bề mặt
mối hàn thì mối hàn phải được quét từ từng phía của một mặt bằng cách dịch
chuyển đầu dò sóng ngang trong hai hướng bề mặt kim loại mẹ dọc theo đường song
song với mối hàn, với tia hơi nghiêng so với mối hàn.
Kỹ thuật kép ngang sẽ được dùng miễn là mặt
đối diện là mặt phản xạ tốt và phụ thuộc vào tần số được chọn và chiều dày thực
tế, bản chất và hình học của mối hàn, sự giảm dần năng lượng và sự mở rộng chùm
tia cho phép sử dụng đúng (tốt) kỹ thuật này. Nếu không thì kỹ thuật đơn ngang
sẽ được dùng trên cả hai phía của 2 mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong quá trình kiểm tra này các khuyết
tật ngang được tìm thấy thì mối hàn phải được quét hoặc bằng kỹ thuật được chỉ
ra trong G.7.2a) hay bằng cách dùng các đầu dò sóng ngang phát và thu riêng biệt,
mỗi cái ở một bên của mối hàn (quét dạng chân), như vậy sẽ cải thiện được khả
năng dò thấy khuyết tật.
G.7.3 Dò các khuyết tật ở trong vùng chân mối
hàn
Các mối hàn từ một phía có phần tử tăng cường
liên tiếp ở chân hay có vòng lưng thì cần phải chú ý đặc biệt để có sự kiểm tra
thích hợp vùng chân mối hàn. Trong một số trường hợp việc kiểm tra này có thể
rất khó thực hiện.
G.8 Vị trí khuyết tật
"Vị trí khuyết tật" phải hiểu là
xác định trong một mặt cắt ngang của mối hàn của chiều sâu đến khuyết tật d từ
bề mặt mà đầu dò được đặt và khoảng cách giữa đến khuyết tật từ một "mặt
phẳng làm mốc". Ví dụ, trong trường hợp các mối hàn giáp mép thì "mặt
phẳng mốc" có thể là mặt phẳng vuông góc với bề mặt mối hàn đi qua đường
tâm của mối hàn (xem Hình G.5). "Mặt phẳng mốc" phải được xác định
trong biên bản kiểm tra.
Vị trí này phải được xác định cho mỗi dấu
hiệu liên tục theo (tương ứng) với biên độ xung phản xạ lớn nhất.
Tất cả các dấu hiệu được dò vượt quá các giới
hạn được nêu trong G.11 phải được xác định vị trí.
Tất cả các dấu hiệu được dò phải được xác
định vị trí, khi chúng xuất hiện một cách hệ thống hay khi được cho là cần
thiết để xác định bản chất của chúng (xem G.10).
Người kiểm tra phải chọn một trong các phương
pháp sau đây để xác định chiều sâu d và khoảng cách a mà khuyết tật nằm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) xác định bằng đồ thị.
Hơn nữa, vị trí của khuyết tật dọc theo chiều
dài của mối hàn được xác định với sự tham khảo tới một điểm xác định trên chi
tiết được kiểm tra.
a) Tính toán lượng giác
Hai thông số là
d = p cos
a = b - p sin
trong đó
p là chiều dài đường đi của tia siêu âm, được
đo trên trục thời gian (thay khoảng cách) của màn hình được hiệu chỉnh như đã
qui định trong G.6.7.1 và G.6.7.1.2.
b là khoảng cách giữa chỉ số đầu dò (đã được
hiệu chỉnh như qui định trong G.6.7.1.3) và "mặt phẳng mẫu” được chọn được
đo trên mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Xác định bằng đồ thị
Để xác định bằng đồ thị, một bản vẽ mặt cắt
ngang (tốt nhất là tỷ lệ 1:1) phải được chuẩn bị và vẽ một đồ thị (tốt nhất là
trên giấy bóng mờ) biểu thị đường đi của tia siêu âm (xem Hình G.6).
Khoảng cách b được đo trên mẫu và chiều dài
đường đi p được xác định trên màn hình như được chỉ ra trong G.6.7.1.1 và
G.6.7.1.2 được nêu ra trên Hình G.6.
Khuyết tật được xác định vị trí bằng cách
chồng đồ thị này lên bản vẽ mặt cắt ngang.
G.9 Xác định chiều dài khuyết tật
Trừ khi được thỏa thuận giữa người mua, người
chế tạo và cơ quan kiểm tra, "chiều dài của khuyết tật" trong một mối
hàn được hiểu là xác định "chiều dài qui ước" của nó, dọc theo hướng
đường đi, trên bề mặt của mẫu kiểm tra.
Xác định chiều dài này phải được tiến hành
bằng cách đánh dấu vị trí của tâm của đầu dò trên bề mặt của mẫu mà đầu dò đặt
lên, khi xung phản xạ từ khuyết tật giảm xuống 6 dB thấp hơn mức làm chuẩn (xem
Hình G.7). Đối với các khuyết tật dọc thì dịch chuyển đầu dò phải song song với
trục mối hàn trong khi đối với các khuyết tật ngang thì đầu dò phải chuyển dịch
vuông góc với trục mối hàn.
"Chiều dài qui ước" nhỏ hơn 10 mm
phải được xem là "không được xác định với độ chính xác cần thiết". Vì
thế các chiều dài như vậy của các khuyết tật phải được nêu một cách riêng biệt
trong biên bản thử.
G.10 Bản chất của các khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi yêu cầu chỉ thị về bản chất của các
khuyết tật thì phải nhớ rằng bản chất chỉ có thể được suy ra từ các thông tin
có thể đáp ứng được. Nói riêng, hình dạng của mối hàn, các đặc tính luyện kim
của kim loại mẹ và kim loại hàn và các đặc tính công nghệ của công nghệ hàn
phải được xem xét cẩn thận.
G.11 Đánh giá các chỉ thị
Tất cả các chỉ thị tạo ra sự đáp ứng lớn hơn
25 % của mức chuẩn sẽ được đánh dấu trên mối hàn và các thông tin sau (vì nó
nhận được bằng kiểm tra siêu âm) được ghi lại: vị trí khuyết tật (xem G.8),
chiều dài khuyết tật (xem G.9) và biên độ lớn nhất của phản xạ liên quan.
Nếu cần thiết cần thực hiện các nghiên cứu
thêm để xác định bản chất của tất cả những vật phản xạ như vậy (xem G.10).
G.12 Biên bản kiểm tra
Kết quả của kiểm tra siêu âm phải được ghi
lại và phải bao gồm các thông tin sau:
a) các điểm liên quan đến quá trình sản xuất
và đến mối hàn được kiểm tra. Nếu mối hàn được xử lý bề mặt thì phải ghi lại;
b) thiết bị được dùng, các số liệu hiệu
chuẩn, và chứng chỉ của người kiểm tra.
c) miêu tả và vị trí của tất cả các chỉ thị
liên quan (xem G.11) với phác họa tương ứng và các hành động đã làm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 - Mẫu chuẩn
của ISO
Hình G.2 - Sử dụng mẫu
chuẩn
Kích thước tính bằng
milimét
Hình G.2 - Sử dụng mẫu
chuẩn (tiếp
theo)
Hình G.2 - Sử dụng mẫu
chuẩn (tiếp
theo và hết)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.3 - Đường cong
hiệu chỉnh khoảng cách - biên độ
Hình G.4 - Chuyển động
của đầu dò sóng ngang để dò các khuyết tật dọc
Hình G.5 - “Mặt phẳng
mốc” đối với mối hàn giáp mép
Kích thước tính bằng
milimét
Hình G.6 - Đồ thị biểu
hiện đường đi của tia siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(tham khảo)
Kiểm
tra bằng hạt từ
H.1 Phạm vi
Thử bằng hạt từ là một phương pháp kiểm tra
không phá hủy để tìm ra các khuyết tật dạng bất liên tục lộ trên bề mặt của các
vật liệu sắt từ. Nói chung nó không được sử dụng để tìm các khuyết tật dưới bề
mặt.
Kiểm tra từ mối hàn phải được tiến hành sau
khi kiểm tra bằng mắt và sau khi bào, mài chi tiết được kiểm tra.
Để áp dụng tốt phương pháp thử này yêu cầu
cần có một số kỹ năng nhất định về kỹ thuật và suy luận kết quả, vì thế các yêu
cầu được qui định ở đây thừa nhận việc áp dụng bởi các cán bộ có năng lực thích
hợp.
Phụ lục này miêu tả các qui trình được khuyến
nghị đối với kiểm tra bằng hạt từ. Có thể dùng cả bột khô và mực từ đen, màu
hay phát quang. Phụ lục này không đưa ra khi nào thì áp dụng phương pháp này và
cũng không đưa ra các tiêu chuẩn chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2 Nguyên lý
Phương pháp kiểm tra này bao gồm từ hóa vùng
được kiểm tra và sau đó dùng hạt từ nhỏ mịn phân bố mỏng, ở dạng khô hay ướt,
phủ lên bề mặt.
Các hạt từ được hút vào các vùng không đều từ
tính do có khuyết tật và các bất liên tục, do đó tạo ra các chỉ thị có thể nhìn
thấy được hoặc trực tiếp hoặc bằng cách dùng "ánh sáng đen". Các hình
dạng này đặc trưng cho sự hiện diện của các loại khuyết tật.
Độ nhậy của phương pháp này lớn nhất là đối
với các khuyết tật bề mặt và nó bị giảm nhanh chóng theo chiều sâu dưới bề mặt.
Không xem xét đến phương pháp tạo ra từ
thông, độ nhậy lớn nhất là đối với các khuyết tật nằm dài vuông góc với các
đường sức và thấp nhất là đối với các khuyết tật dài song song với các đường
sức. Vì thế, mỗi vùng phải kiểm tra 2 lần với các đường sức vuông góc với nhau.
H.3 Qui trình từ hóa
Tất cả các qui trình từ hóa (ví dụ đầu tiếp điện,
cuộn dây, thanh có ren, ách từ, tất cả các qui trình từ hóa…) đều có thể áp
dụng miễn là cường độ từ trường phải trong khoảng 2400 A/m đến 4000 A/m (ứng
với cường độ từ trường gause từ 30 Oe đến Oe) 11) . Yêu cầu này không
cần phải chứng minh bằng cách đo đạc trong trường hợp qui trình "đầu
từ" hay "cuộn dây" để từ hóa được áp dụng như qui định trong H.6
và H.7
H.4 Môi trường kiểm tra
Các hạt từ được dùng để tìm khuyết tật được
phân chia thành 3 loại như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạt phải được làm từ vật liệu có độ từ
thẩm cao và từ trễ thấp và có kích thước và hình dáng thích hợp để tạo ra được
các chỉ thị tốt. Chúng không được lẫn bụi, dầu mỡ, sơn và các dạng tạp chất
ngoại lai khác có thể làm rối chức năng của chúng. Chúng phải có màu đen hay
một màu nào đó mà có thể tạo ra sự tương phản thích hợp với nền của bề mặt được
kiểm tra. Trong một số trường hợp các hạt phát quang cũng được dùng. Kích thước
của các hạt được dùng làm bột khô nói chung là lớn hơn các hạt được dùng như
mực từ.
b) Mực từ đen hay màu
Các hạt từ nói chung là lơ lửng trong dầu hay
nước. Các hạt phải được làm từ vật liệu có độ từ thẩm cao và độ từ trễ thấp;
Kích thước của chúng nói chung là nhỏ hơn nhiều so với kích thước của bột khô
và vì thế nó cho phép xác định tốt hơn các khuyết tật bề mặt. Nói chung các hạt
hoặc là nhuộm đỏ hay đen và có thể quan sát được dưới ánh sáng trắng thông
thường. Chất lỏng mang phải có đủ tính lỏng để cho phép các chuyển động phù hợp
với các hạt trên bề mặt.
c) Mực từ huỳnh quang
Các hạt từ trong nhũ tương được bao bọc bằng
một chất có thể phát quang khi bị chiếu bằng "ánh sáng đen". Các hạt
này phải được chế tạo từ các vật liệu có độ từ thẩm cao và độ từ trễ thấp và
kích thước của chúng nói chung nhỏ hơn kích thước của mực từ đen hay mầu nên
cho phép độ xác định cao hơn đối với các vết nứt bề mặt rất nhỏ. Chất lỏng mang
không được có độ phát quang tự nhiên dưới "ánh sáng đen" và phải có
độ lỏng thỏa mãn.
Đối với mực từ, nồng độ các hạt từ trong chất
lỏng mang là quan trọng nhất và phải được duy trì trong các giới hạn được người
sản xuất hạt đưa ra và phải được kiểm tra thường xuyên. Là một nhũ tương, nó
phải được quấy thường xuyên trước khi dùng để đảm bảo sự phân bố đều đặn các
hạt cứng trong chất lỏng.
Phải tránh làm bẩn chất huyền phù bởi các
chất ngoại lai có thể ảnh hưởng xấu đến sự phân bố riêng và nồng độ của nhũ
tương, hoặc cường độ là đặc trưng hay định nghĩa của các hạt từ.
H.5 Điều kiện bề mặt
Tất cả các bề mặt được kiểm tra phải sạch và
khô. Đối với việc áp dụng này, "sạch" có nghĩa là không chứa dầu, mỡ
bụi, cát, gỉ sét hay vẩy bong và các chất ngoại lai khác có thể làm rối tính
hiệu quả của phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải khử sạch mỡ trên bề mặt chuẩn bị
trước khi kiểm tra bằng mực từ.
Nói chung, có thể thu được các kết quả tốt
khi bề mặt như trong điều kiện hàn, cán, đúc hay rèn. Tuy nhiên, chuẩn bị bề
mặt bằng cách mài hay phay có thể là cần thiết khi các bất liên tục bề mặt làm
nhòe chỉ thị của khuyết tật.
H.6 Qui trình từ hóa "đầu tiếp
điện"
H.6.1 Qui trình từ hóa
Diện tích được kiểm tra phải được từ hóa vòng
tròn bằng các tiếp xúc điện loại que điện, di động được, được ép chặt vào bề
mặt.
Để tránh tạo hồ quang, một bảng điều khiển từ
xa có thể được tạo ra ở các tay của đầu tiếp điện được cung cấp để cho phép
người thao tác đóng mạch vào sau khi đầu tiếp điện được đặt vào vị trí thích
hợp và tắt mạch điện trước khi đưa đầu tiếp điện ra ngoài.
Cần chú ý ngăn chặn việc nung nóng quá cục
bộ, phóng hồ quang hay cháy bề mặt được kiểm tra, đặc biệt trong thép cácbon
cao, thép có độ bền cao hay các vật liệu hợp kim khi các vết cứng hay các vết
nứt có thể xuất hiiện. Trong trường hợp các thép đặc biệt dễ biến cứng, trước
khi thử phải biết chắc rằng qui trình không có ảnh hưởng có hại lên vật liệu
được kiểm tra.
Các điểm tiếp xúc trên bề mặt và các đỉnh của
đầu tiếp điện phải luôn luôn trong điều kiện rất sạch và nên dùng các thiết bị
chuyên dụng để làm giảm điện trở tiếp xúc và tránh việc làm bẩn do phóng hồ quang
hay nung nóng quá cục bộ gây ra.
Nếu hồ quang hay quá nhiệt tại các điểm tiếp
xúc có thể xảy ra thì phải coi chúng là những khuyết tật và phải chú ý thích
đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách đầu tiếp điện được khuyến nghị
thay đổi từ khoảng 150 mm đến 300 mm. Nó có thể được giảm đến 75 mm tùy theo
hình dạng của diện tích được thử. Khoảng cách đầu tiếp điện nhỏ hơn 75 mm nói
chung là không thích hợp.
H.6.3 Hướng từ hóa
Trên mỗi diện tích ít nhất phải thực hiện 2
lần kiểm tra riêng biệt. Các đầu tiếp điện phải được đặt sao cho dòng từ hóa
trong quá trình lần thử này xấp xỉ vuông góc với dòng từ hóa của lần thử kia.
Đối với các mối hàn, việc tìm các khuyết tật
dọc nên được thực hiện bằng cách thay đổi vị trí các đầu tiếp điện trên kim
loại mẹ liền kề ở cả hai phía của mối hàn, ngoài vùng ảnh hưởng nhiệt, như vậy
hướng dòng từ hóa tạo thành một góc 20o đến 30o với trục
mối hàn, (xem các Hình H.1a và Hình H.1b). Chiều dài được kiểm tra phải phủ
nhau 40 mm đến 50 mm để đảm bảo bao trùm các vùng mà sự tích tụ các hạt chung
quanh que chọc che khuất các khuyết tật có thể.
Đối với các việc tìm các khuyết tật ngang
phải thực hiện kiểm tra với hướng của dòng từ tạo một góc 90o đến
120o với trục mối hàn. Khoảng cách giữa các que chọc trong 2 vùng
liên tiếp được kiểm tra không được lớn hơn 100 mm (xem Hình H.1c).
H.6.4 Dòng từ hóa
Thông thường sử dụng các dòng từ hóa xoay
chiều hay được chỉnh lưu nửa chu kỳ 12)
Máy phát dòng được cung cấp với một điện kế
đo dòng từ hóa. Trong trường hợp dòng thay đổi thì ampe kế phải được hiệu chỉnh
về giá trị dòng hiệu dụng, và trong trường hợp được chỉnh lưu nửa sóng, thì
ampe kế phải được điều chỉnh về giá trị dòng hiệu dụng thích ứng cho nửa chu kỳ
13)
Nói chung, giá trị của dòng xoay chiều hay
dòng được chỉnh lưu nửa chu kỳ được dùng cho qui trình đầu tiếp điện để từ hóa
là khoảng 4 A đến 6 A cho mỗi milimét khoảng cách giữa các đầu tiếp điện. Dòng
cao hơn được dùng cho từ hóa bằng dòng điện một chiều, phụ thuộc vào chiều dày
của vật liệu 14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.7.1. Quy trình từ hóa
Từ hóa được tạo ra khi cho một dòng điện chạy
qua một vòng hay một cuộn dây đặt chung quanh chi tiết hay tiết diện cần kiểm
tra. Cuộn dây có thể được chế tạo bằng cáp mềm được bọc bao quanh chi tiết. Nó
tạo ra một từ trường song song với trục của cuộn dây (từ hóa dọc).
H.7.2 Khoảng cách từ cuộn dây đến bề mặt kiểm
tra
Khi kiểm tra các mối hàn chu vi hay các vùng
của các thanh thì vòng hay cuộn không được đặt quá gần vùng cần kiểm tra để
ngăn chặn các hạt (đặc biệt là bột khô) bị hút mạnh dưới cuộn dây. Tuy nhiên,
để thỏa mãn phép thử, diện tích cần kiểm tra phải cách cuộn dây không xa hơn từ
200 mm đến 250 mm.
H.7.3 Hướng từ hóa
Trên mỗi vùng cần tiến hành kiểm tra ít nhất
2 lần tách biệt. Lần thứ hai phải có dòng từ hóa xấp xỉ vuông góc với dòng từ
hóa của lần kiểm tra thứ nhất tại vùng đó. Có thể dùng cách từ hóa khác cho lần
kiểm tra thứ hai, miễn là phải chọn cùng một môi trường kiểm tra.
H.7.4 Dòng từ hóa
Dòng từ hóa xoay chiều, một chiều 15)
hay được chỉnh lưu nửa chu kỳ được sử dụng 12).
Máy phát dòng phải được cung cấp cùng với một
ampe kế để đo dòng từ hóa. Trong trường hợp dòng một chiều hay xoay chiều, ampe
kế phải được hiệu chỉnh về giá trị dòng hiệu dụng và trong trường hợp dòng được
chỉnh lưu nửa chu kỳ, ampe kế phải được hiệu chỉnh về giá trị dòng hiệu dụng
ứng với nửa chu kỳ 13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.8.1 Bột khô
Bột khô được rắc nhẹ, nên dùng súng phun bột,
hay có thể dùng tay rắc bột cẩn thận lên bề mặt cần kiểm tra. Chỗ rắc quá nhiều
bột sẽ được giảm đi bằng dòng không khí nhẹ nhàng. Dòng không khí phải được
kiểm tra sao cho nó không làm xáo trộn hay loại bỏ nhẹ các dấu vết hạt được giữ.
H.8.2 Mực từ
Mực từ được áp dụng ngay trước khi bắt đầu và
/ hoặc trong quá trình từ hóa, tốt nhất là bằng cách phun, nhưng cũng có thể áp
dụng bằng cách cho chảy lên, nhúng hay dùng một bàn chải mềm, nếu làm cẩn thận,
thì cũng thích hợp. Các dụng cụ để áp dụng môi trường thử phải sao cho chúng
không rửa sạch hay loại bỏ các dấu vết hạt được giữ.
H.9 Quan sát các chỉ thị
H.9.1 Thời gian kiểm tra
Thực hiện một phần kiểm tra bằng mắt sự tồn
tại của chỉ thị hạt từ trong quá trình từ hóa, và tiếp tục cho đến khi nào cần
thiết sau khi môi trường thử ổn định bao phủ toàn bộ diện tích cần được kiểm
tra.
Thời gian tổng cộng của quá trình từ hóa phải
cho phép tạo nên các dấu vết hạt từ.
H.9.2 Bột hay mực từ đen hay mầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.9.3 Các bột từ hay mực từ huỳnh quang
Khi sử dụng các bột từ hay mực phát quang,
thì phòng hay khoảng không nơi tiến hành thí nghiệm phải tối, và quan sát bề
mặt cần kiểm tra dưới "ánh sáng đen" 17)
Đèn phát ánh sáng đen cho phép đạt được độ
ánh sáng chói để kiểm tra. Để bảo vệ cho người thao tác và tập trung chùm ánh
sáng vào vùng cần kiểm tra nên dùng đèn có gương phản chiếu. Cường độ của đèn
ánh sáng đen phải phù hợp với diện tích cần kiểm tra.
Ít nhất 5 phút trước khi bắt đầu kiểm tra
phải để cho mắt quen dần với điều kiện độ ánh sáng xung quanh giảm. Người thao
tác phải tránh nhìn trực tiếp vào ánh sáng đen, hay vào các vùng có tác dụng
như một tấm gương phản chiếu ánh sáng đen.
H.9.4 Suy luận kết quả
Các bất liên tục và các khuyết tật sẽ được
chỉ ra bằng sự duy trì các hạt từ. Các khuyết tật lộ trên bề mặt nói chung chỉ
rõ các hình dạng dễ xác định. Các khuyết tật nằm dưới bề mặt có thể thể hiện
bởi các đường nới rộng ra với hình dạng cong nào đó và đôi khi là các đường bị
gián đoạn.
Tuy nhiên, tất cả các chỉ thị được tạo ra khi
kiểm tra bằng hạt từ không cần thiết đại diện có các khuyết tật bởi vì các chỉ
thị không liên quan (do, ví dụ gồ ghề bề mặt liên tiếp nhau, sự thay đổi dạng
hình học, sự thay đổi độ từ thấm, ví dụ, trên biên giới giữa mối hàn và kim
loại mẹ…) có thể gặp phải. Nếu các chỉ thị chắc chắn là không liên quan thì mỗi
dạng chỉ thị phải được khảo sát và nếu cần thiết thì bề mặt phải được làm sạch,
bằng phẳng và xử lý hạt bằng một qui trình thích hợp.
Nếu kiểm tra lại được tiến hành bằng một môi
trường kiểm tra khác thì toàn bộ mực từ phải được làm sạch và bề mặt phải được
sấy khô phù hợp nếu sử dụng bột khô. Nếu bề mặt đã được xử lý bằng mực từ đen
hay mầu thì phải tiến hành làm sạch cẩn thận trước khi dùng mực từ huỳnh quang
bởi vì mực từ đen hay mầu có thể phản ứng với mực từ huỳnh quang, dẫn đến kết
quả là làm dập tắt một phần hay toàn bộ sự huỳnh quang.
H.10 Làm sạch và khử từ sau khi kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mực từ chỉ cần phải làm sạch trong các trường
hợp khi chúng có thể ảnh hưởng xấu đến quá trình tiếp theo hay tới các yêu cầu
vận hành. Đặc biệt quan trọng là chất kiểm tra dư lại có thể kết hợp với các
nhân tố khác trong khi vận hành để tạo ra sự ăn mòn.
Khử từ sau khi kiểm tra, đặc biệt khi sử dụng
dòng một chiều hay dòng được chỉnh lưu nửa chu kỳ thì phải tiến hành khử từ chỉ
khi từ dư có thể làm rối các thao tác hàn hay vận hành sau này của bình.
H.11 Biên bản thử
Người chế tạo phải ghi chép các kết quả thử
hạt từ gồm các thông tin sau:
a) các tài liệu liên quan đến chế tạo và mối
hàn cần được kiểm tra; nếu gia công bề mặt và / hoặc chất tương phản được sử
dụng thì phải nêu trong biên bản;
b) qui trình từ hóa được dùng (với các số
liệu về khoảng cách đầu tiếp điện, số vòng trong cuộn dây, dòng từ hóa);
c) chất kiểm tra được dùng;
d) miêu tả và vị trí của tất cả các tín hiệu
có liên quan (vẽ phác họa khi thích hợp) và các hành động đã thực hiện.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.1 - Hướng từ hóa
Phụ
lục J
(tham khảo)
Tiêu
chuẩn tham khảo
[11] TCVN 5873 : 1995 (ISO 2400 : 1972), Các
mối hàn trong thép - Mẫu chuẩn để hiệu chỉnh thiết bị kiểm tra siêu âm.
[12] TCVN 5880 : 1995 (ISO 2059 : 1974), Kiểm
tra không phá hủy - Phương pháp đánh giá trực tiếp các nguồn ánh sáng đen.
[13] ISO 3452 : 1984, Kiểm tra không phá hủy
- Kiểm tra thẩm thấu - Các nguyên lý chung.
[14] ISO 3453 : 1984, Kiểm tra không phá hủy
- Các phương tiện kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1 Yêu cầu chung
1.1 Phạm vi và áp dụng
1.2 Tiêu chuẩn trích dẫn
1.3 Định nghĩa
1.4 Các ký hiệu
1.5 Thông tin phải được cung cấp bởi người
mua và người chế tạo
2 Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Qui định chung
2.3 Sản xuất thép
2.4 Vật rèn
2.5 Nhiệt luyện
2.6 Thành phần hóa học
2.7 Tính chất cơ học
2.8 Qui trình kiểm tra xác nhận
2.9 Các quy tắc chung để tiến hành các phép
thử chấp nhận
2.10 Số lượng, lựa chọn và chuẩn bị mẫu và
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12 Thử lại
2.13 Hồ sơ
2.14 Ghi nhãn
3 Thiết kế các bộ phận chịu áp lực
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Áp suất thiết kế
3.3 Áp suất tính toán
3.4 Nhiệt độ tính toán
3.5 Ống lò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7 Thân hình trụ chịu áp lực trong
3.8 Các đáy lồi không được tăng cứng không có
khoét lỗ
3.9 Thiết kế các lỗ mở trên thân hình trụ,
thân hình cầu và đáy lồi
3.10 Thiết kế các lỗ biệt lập trên thân nồi
hơi ở tấm đáy phẳng
3.11 Hàn góc để gắn các tấm bù vào thân chịu
áp lực trong
3.12 Chiều dầy tối thiểu của đầu nối và ống
nối
3.13 Lỗ người chui và lỗ kiểm tra
3.14 Thanh giằng, bộ phận tăng cứng và các
mặt đỡ
3.15 Các ống dẫn và các ống dẫn không đục lỗ
và các mặt sàng ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17 Các đế nồi hơi
4 Trình độ và chế tạo trong sản xuất trừ hàn
4.1 Nhận dạng tấm
4.2 Cắt các vật rèn
4.3 Thân hình trụ
4.4 Các lỗ mặt sàng
4.5 Đáy và mặt sàng
4.6 Các ống trơn vá các ống giằng
4.7 Lỗ người chui và lỗ thăm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Ống lò hình trụ
4.10 Buồng quặt được làm nguội bằng nước
4.11 Trụ đỡ
5 Trình độ và các công việc về hàn
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Vật liệu
5.3 Thiết kế
5.4 Nhiệt luyện và nhiệt luyện sau hàn
5.5 Thử không phá hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Các mối hàn góc
5.8 Chế tạo
5.9 Kiểm tra và thử
5.10 Các yêu cầu về kết quả kiểm tra các tấm
thử sản xuất hàn
6 Kiểm tra và thử nghiệm
6.1 Đánh giá năng lực của các kiểm tra viên
6.2 Kiểm định trong quá trình chế tạo
6.3 Thử áp lực
7 Tài liệu, chứng nhận và đóng dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Các tài liệu phải nộp cho kiểm tra viên
7.3 Đóng dấu
8 Van an toàn, phụ tùng ống nối và lắp ráp
8.1 Van an toàn
8.2 Ống thủy
8.3 Áp kế hơi
8.4 Các thiết bị xả lò
8.5 Các van để nối
8.6 Vật liệu làm van và phụ tùng đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8 Kiểm tra tự động
Phụ lục A Thông tin mà người mua phải cung
cấp cho người chế tạo
A.1 Đối với nồi hơi sản xuất hơi bão hòa
A.2 Đối với nồi hơi sản xuất hơi quá nhiệt
A.3 Đối với nồi nước nóng
A.4 Nhiên liệu
A.5 Thông tin chung
Phụ lục B Các ví dụ tiêu biểu của các chi
tiết hàn chấp nhận được
B.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Chọn các chi tiết
B.4 Dạng và kích thước mối hàn
B.5 Các chú thích có thể áp dụng được cho các
dạng nối khác nhau như được qui định trong các Hình B.3 đến Hình B.15
B.6 Các chú thích có thể áp dụng cho các
nhánh trong các Hình B.3 đến Hình B.12
B.7 Các chú thích có thể áp dụng cho các ống
nối không có các vòng bù trong các hình B.3 đến Hình B.7
B.8 Các chú thích có thể áp dụng được cho các
ống nối có thêm các vòng bù trong các Hình B.10 và Hình B.11
B.9 Các chú thích có thể áp dụng được cho các
mối nối ống vào mặt sàng ống
Phụ lục C Tính nhiệt độ của mặt sàng ống
C.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Phương pháp tính
C.4 Ví dụ về tính toán được thực hiện bằng
cách dùng phương pháp nêu trong C.3
C.5 Tài liệu tham khảo
C.6 Tài liệu tiếp theo
Phụ lục D Chất lượng nước cấp và nước nồi
D.1 Giới thiệu
D.2 Các thông số phải xem xét
D.3 Xử lý nước cấp và nước nồi
D.4 Các điều kiện hướng dẫn đối với chất
lượng nước cấp và nước nồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F Biểu mẫu phê duyệt qui trình hàn /
chứng nhận phê duyệt thợ hàn
F.1 Biểu mẫu chứng nhận phê duyệt qui trình
hàn - chứng nhận phê duyệt thợ hàn
F.2 Biểu mẫu của chứng nhận phê duyệt thợ hàn
- không kèm theo qui trình được (chứng nhận) phê duyệt
Phụ lục G Kiểm tra siêu âm mối hàn
G.1 Qui định chung
G.2 Phạm vi
G.3 Nguyên lý
G.4 Điều kiện bề mặt
G.5 Kiểm tra kim loại cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7 Qui trình kiểm tra mối hàn
G.8 Vị trí khuyết tật
G.9 Xác định chiều dài khuyết tật
G.10 Bản chất của các khuyết tật
G.11 Đánh giá các chỉ thị
G.12 Biên bản kiểm tra
Phụ lục H Kiểm tra bằng hạt từ
H.1 Phạm vi
H.2 Nguyên lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4 Môi trường kiểm tra
H.5 Điều kiện bề mặt
H.6 Qui trình từ hóa "đầu tiếp
điện"
H.7 Qui trình từ hóa bằng cuộn dây
H.8 Áp dụng hạt từ
H.9 Quan sát các chỉ thị
H.10 Làm sạch và khử từ sau khi kiểm tra
H.11 Biên bản thử
Phụ lục J Tiêu chuẩn tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nồi hơi hộp khói ướt
2 Nồi hơi hộp khói ướt
3 Nồi hơi hộp khói ướt
4 Nồi hơi hộp khói khô
5 Nồi hơi vách bán ướt
6 Quan hệ giữa công suất nhiệt và đường kính
trong của ống lò
7 Hệ số hình dạng C đối với các đáy lồi không
gia cường và không khoét lỗ
8 Gia cường các lỗ và các ống nối
9 Các ống nối không hướng tâm và các ống nối
liền kề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Bù cho các lỗ người chui hình elip hoặc
các quan sát hình elip trong các tấm đáy phẳng
12 Hàn các tấm bù
13 Lỗ để tiếp cận và kiểm tra
14 Cách bố trí tiêu biểu của đáy trong một
nồi hơi nhiều ống
15 Giới hạn ngoài của các vùng được đỡ, không
gian nở, đường tròn chính và đường tròn phụ trong các tấm có uốn mép
16 Sử dụng trong các đường tròn phụ (lò hai
ống lò)
17 Sử dụng các đường tròn phụ (lò một ống lò)
18 Xác định hệ số y
19 Ví dụ về các gân gia cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21 Các chi tiết hàn được phép của các ống
giằng
22 Các chi tiết hàn cho phép của các thanh
giằng có lỗ hở
23 Các chi tiết hàn cho phép của các thanh
giằng buồng quặt
24 Các phương pháp tiêu biểu để hàn các thanh
giằng tấm căng cứng vào buồng quặt
25 Khoảng cách từ vòng tăng cứng của lỗ người
chui
26 Vị trí của các thanh giằng trong tấm sau của
buồng quặt
27 Các chi tiết của các tấm tăng cứng góc
được hàn nới rộng
28 Các chi tiết của các tấm tăng cứng góc
được hàn và đóng chốt
29 Các chi tiết của các tấm tăng cứng theo
đường chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31 Các hệ số thiết kế C1 và Co
32 Các phương pháp cho phép để gắn các ống
trơn
33 Mômen thứ cấp của diện tích và diện tích
mặt cắt ngang đối với các lò loại FOX và Morrision
34 Các phần tử tăng cường cho ống lò có chiều
dày nhỏ hơn hoặc bằng 22 mm đối với các phần trơn và lượn sóng
35 Gia cường cho lò ống dầy hơn 22 mm đối với
các phần trơn và lượn sóng
36 Các dạng vòng bù
37 Hệ số để tính ứng suất tại các tấm gia
cường
38 Miếng gá lắp được vặn ren vào miếng thép
chèn
39 Lỗ tiệm cận đối với các nồi hơi vách ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41 Các mẫu thử uốn đối với các ống
42 Mẫu thử đối với các mẫu hàn góc
43 Sự định tâm các tấm
44 Mẫu thử kéo mặt cắt giảm
45 Lấy các mẫu thử kéo có mặt cắt giảm trong
một tấm dầy
46 Mẫu thử kéo toàn kim loại hàn
47 Mẫu thử uốn
48 Mẫu thử va đập có rãnh khía chữ V
49 Các vùng được hàn qua khi các khuyết tật
hàn không được phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Chuẩn bị các chi tiết cho các ống nối
ngập
B.3 Các ống nối không ngập
B.4 Các ống nối ngập
B.5 Các ống nối ngập
B.6 Các ống nối ngập
B.7 Các ống nối ngập
B.8 Các mối nối có đầu ống nối rèn
B.9 Các mối nối có đầu ống nối rèn
B.10 Các ống nối không ngập có các vòng bù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.12 Chi tiết hàn nối có vít cấy
B.13 Các mép nối
B.14 Mối hàn một phía bích hàn phẳng
B.15 Gắn các đáy phẳng không có gờ mép hay
các mặt sàng ống vào thân
B.16 Gắn các đáy hay các mặt sàng ống vào các
tấm đáy của buồng quặt
B.17 Gắn ống lò vào mặt sàng ống hay đáy
(cong hay phẳng)
B.18 Chuẩn bị tấm cho mối hàn giáp mép dọc và
theo chu vi
B.19 Hàn ngang trong các đáy
B.20 Gắn các ống vào tấm đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Xác định hệ số trao đổi toàn diện F
C.3 Ar / Ac đối với
buồng hình trụ có đường kính D và chiều dài L
C.4 Hệ số tỏa nhiệt đối lưu cơ bản h'co
C.5 Xác định hệ số hiệu chỉnh hco
/ h'co
C.6 Xác định hệ số hiệu chỉnh HCE
/ hCO
C.7 Diện tích ống không ghi kích thước
C.8 Diện tích tấm không ghi kích thước
C.9 Tỷ số diện tích ống / tấm
C.10 Hệ số h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.12 Hệ số b
D.1 Giá trị hướng dẫn đối với silic (SiO2)
D.2 Giá trị hướng dẫn đối với độ kiềm (CaCO3)
G.1 Mẫu chuẩn của ISO
G.2 Sử dụng mẫu chuẩn
G.3 Đường cong hiệu chỉnh khoảng cách - biên
độ
G.4 Chuyển động của đầu dò sóng ngang để dò
các khuyết tật dọc
G.5 Mặt phẳng mốc, đối với mối hàn giáp mép
G.6 Đồ thị biểu hiện đường đi của tia siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1 Hướng từ hóa
Bảng
1 Các loại thép được tiêu chuẩn hóa quốc tế
để sản xuất thân nồi hơi
2 Không gian giãn nở giữa các ống lò và thân
khi chiều dày của tấm đáy là 25 mm hoặc nhỏ hơn
3 Hàn nối
4 Các thông số thiết kế đối với các tấm đáy
phẳng không uốn mép
5 Các không gian giãn nở giữa ống lò và thân
khi chiều dầy của tấm đáy vượt quá 25 mm
6 Các điều kiện cho các phần bỏ qua của mối
hàn góc (hàn sau) từ mối ghép góc của các tấm đáy phẳng
7 Mức độ thử tia bức xạ hay siêu âm đối với
các mối hàn giáp mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Các mẫu thử được lấy từ tấm thử đối với các
loại ống được hàn giáp mép
10 Chiều rộng của mẫu thử uốn đối với các
loại ống và ống dẫn
11 Độ lệch tâm lớn nhất của các tấm có mối
hàn theo chu vi
12 Độ lệch tâm lớn nhất của các tấm có các
mối ghép dọc
13 Chiều dầy được gia cường lớn nhất đối với
các mối hàn dọc và hàn theo chu vi trong các tấm
14 Tốc độ nâng nhiệt trên 300 oC
khi nhiệt luyện sau hàn
15 Tốc độ làm nguội đến 300 oC
trong quá trình nhiệt luyện sau hàn
16 Mức chấp nhận của các khuyết tật hình dáng
trong các mối hàn giáp mép phát hiện bằng kiểm tra bằng mắt
17 Phần tử gia cường cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 Các phương pháp thử không phá hủy cho các
mối nối
20 Các yêu cầu thử uốn
D.1 Tiêu chuẩn chất lượng nước cấp
D.2 Tiêu chuẩn chất lượng nước nồi
D.3 Tiêu chuẩn chất lượng nước nồi khi cấp
nước bằng khử ion
1 1 N/mm2 = 1 MN/m2 = 1
MPa
1 bar = 105 N/m2 = 105
Pa.
* Hiện nay
theo Luật Lao động là Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
2) Điều kiện
của từng ví dụ, bao gồm tất cả các yêu cầu trong hợp đồng hoặc qui định có liên
quan sẽ xác định bên nào (xác định trong phần 1) trong các bên liên quan trong
thỏa thuận được nêu trong phần 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Sự cắt mép
được coi là đáng kể nếu nó sâu xấp xỉ 0,5 mm
5) Phải chú ý
tính pháp lý của việc sử dụng nồi hơi ở một số nước có các qui định nghiêm ngặt
hơn hay chi tiết hơn những quy định trong tiêu chuẩn này.
Vật liệu, thiết kế và chế tạo
của tất cả các van, phụ tùng ống và lắp ráp nêu trong phần này phải tuân theo
các tiêu chuẩn quốc gia.
6) 1 bar = 105
N/m2 = 105 Pa.
7) 1 bar = 105
N/m2 = 105 Pa.
8) Chi tiết
hơn xin xem tài liệu IIS/IIW-850-86, đánh giá các tín hiệu siêu âm, Viện quốc
tế về hàn.
9) Có thể
dùng các qui trình khác tương đương
10) Nếu bề
mặt tiếp xúc của chi tiết được kiểm tra có bán kính cong nhỏ hơn hay bằng 250
mm thì độ cong của mẫu hiệu chỉnh phải tương ứng với bán kính hiệu dụng của chi
tiết trong khoảng ± 10 %.
11) Trong
cách diễn tả này, A/m chỉ dòng tổng cộng trên 1 mét. Nếu sự từ hóa được thực
hiện bởi dòng điện l trong một cuộn có t vòng trên mét, cường độ từ trường là
lt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13) Máy
thương mại dùng dòng được chỉnh lưu nửa sóng có thể có ampe kế được hiệu chỉnh
bằng các cách khác nhau, trong các ví dụ như vậy, có thể áp dụng các tỷ số sau
đây:
I (r.m.s - nửa chu kỳ) = 2,2
l (chu kỳ trung bình)
I (nửa chu kỳ trung bình) = 2
l (chu kỳ trung bình)
I (giá trị đỉnh) = 3,14 l
(chu kỳ trung bình)
Giá trị của I (chu kỳ trung
bình) được đo bằng ampe kế DC nói với dây cáp của đầu tiếp điện. (Ampe kế từ
vĩnh cửu hoặc không có chỉnh lưu).
14) Chuyển
động của các hạt từ khi dòng đóng mạch có thể cho chỉ thị liệu cường độ từ
trường có đủ không. Một số loại thiết bị hiện nay có thể tạo ra các chỉ thị
thích hợp cho mục đích này.
15) Dòng một
pha hay ba pha xoay chiều được chỉnh lưu hai nửa chu kỳ được xem như tương
đương với dòng một chiều thực tế.
16) Cường độ
từ trường phụ thuộc vào cường độ dòng điện, số vòng cuộn dây, chiều dài (và
đường kính) của chi tiết được kiểm tra và khoảng cách của vùng được kiểm tra
đến cuộn dây.
Trong thực tế tồn tại các
quan hệ gần đúng sau đây giữa cường độ từ trường và đường kính của chi tiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển động của các hạt từ
khi dòng điện đổi chiều có thể cho tín hiệu (liệu) cường độ của từ trường có đủ
mạnh hay không: có một vài loại thiết bị để tạo ra các tín hiệu thích hợp cho
mục đích này.
17) Ánh sáng
đen là bức xạ cực tím có chiều dài sóng từ 320 nm đến 400 nm và một đỉnh (peak)
trên 365 nm. Trong dải này, bức xạ cực tím là có hại đối với da và mặt con
người.