Đường kính
trong danh nghĩa
|
Đường kính trong
mm
|
Dung sai
mm
|
Độ đồng
tâm,
max
mm
|
4
|
4
|
± 0,40
|
1
|
4,8
|
4,8
|
5
|
5
|
6,3
|
6,3
|
7,1
|
7,1
|
8
|
8
|
± 0,50
|
9,5
|
9,5
|
10
|
10
|
12,5
|
12,5
|
± 0,60
|
16
|
16
|
1,25
|
20
|
20
|
25
|
25
|
32
|
32
|
± 1,0
|
40
|
40
|
± 1,25
|
1,50
|
50
|
50
|
CHÚ THÍCH 1: Dung sai và đường kính
trong (trừ đường kính trong danh nghĩa 20 mm) không tuân theo ISO
1307 : 2006, Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các kích thước
trung gian nên chọn các trị số từ dãy số R 20 của số ưu tiên (xem ISO
3) với dung sai là dung sai của đường kính trong lớn hơn kế tiếp.
|
8.2. Độ đồng tâm (số chỉ thị tổng của
đồng đồ đo)
Độ đồng tâm của ống mềm, được đo theo
ISO 4671, phải phù hợp với các giá trị cho Bảng 1.
8.3. Đoạn ống cắt và
dung sai
Dung sai cho các đoạn ống cắt phải phù
hợp với ISO 1307.
9. Yêu cầu và thử kiểu
9.1. Quy định chung
Bản tóm tắt các yêu cầu và các phép thử
kiểu với số lượng mẫu thử tương ứng được nêu trong Phụ lục D.
9.2. Yêu cầu cơ bản
9.2.1. Độ bền kéo và độ giãn
dài khi đứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt
Vật liệu ống mềm
Độ bền kéo
MPa
Độ giãn dài
khi đứt
%
Lớp lót bằng cao su
5
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
250
Lớp chất dẻo bên trong
5
120
9.2.2. Già hóa nhanh
Phải thực hiện các phép đo trên các mẫu
thử được cắt từ các ống mềm. Sau
khi già hóa 7 ngày ở nhiệt độ 70
°C như đã quy định
trong TCVN 2229 (ISO 188) (tủ sấy không khí), độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt của lớp
lót và lớp vỏ bọc không được giảm đi so với các giá trị ban đầu lớn hơn 25 % đối
với độ bền kéo và 50 % đối với độ giãn dài khi đứt.
9.2.3. Lực bám dính
Khi thử theo ISO 8033 : 2006 với mẫu
thử kiểu 2 hoặc kiểu 4, lực bám dính nhỏ nhất giữa các phần cấu thành liền kề phải là
1,5 kN/m. Đối với các ống mềm dùng cho khí đốt trợ dung, xem 9.3.4. Đối với các
ống mềm dùng cho khí đốt trợ dung, lớp lót chất dẻo bên trong cần được loại bỏ
trước khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống mềm, khi được thử theo ISO 1402 ở nhiệt độ môi
trường xung quanh, phải đáp ứng các yêu cầu của Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu
cầu về thủy tĩnh
Thông số đánh giá
Chố độ làm
việc nhẹ (đường
kính trong danh nghĩa £ 6,3)
Chế độ làm
việc bình thường (tất cả các cờ kích thước)
Áp suất làm việc lớn nhất
1 MPa (10
bar)
2 MPa (20
bar)
Áp suất thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 MPa (40
bar)
Áp suất nổ nhỏ nhất
3 MPa (30
bar)
6 MPa (60
bar)
Độ thay đổi chiều dài ở áp
suất làm việc
lớn nhất
± 5%
Độ thay đổi đường
kính ở áp suất
làm việc lớn nhất
± 10%
9.2.5. Độ mềm dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.6. Độ mềm dẻo ở nhiệt độ thấp
Khi được thử theo ISO 4672 : 1997,
phương pháp B ở (- 25 ± 3) °C với Dc
bằng di (có giá trị
tối thiểu là 80 mm), ống mềm không được có dấu hiệu rò rỉ khi chịu áp
suất thử (được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh) cho trong Bảng 3.
9.2.7. Sức bền chịu các hạt
nóng sáng và bề mặt nóng
Vỏ của ống mềm phải có đủ sức bền để tiếp xúc với
các hạt nóng sáng và các bề mặt nóng. Để đáp ứng yêu cầu này, mẫu thử phải chịu được
trong 60 s các điều kiện thử
cho trong Phụ lục C mà không có
sự rò rỉ.
Nếu lần thử thứ nhất
không đạt yêu cầu thì hai lần thử tiếp sau phải đạt kết quả tốt.
9.2.8. Sức bền chịu ozon
Các ống mềm có đường kính trong đến 25
mm phải được thử theo ISO 7326 : 2006, phương pháp 1 với Dc
như đã quy định trong 9.2.5. Các ống mềm có đường kính trong lớn hơn 25 mm phải
được thử theo ISO 7326 : 2006, phương pháp 3. Đối với cả hai phương pháp, lớp
vỏ không được có vết nứt nhìn thấy được dưới kính quan sát có độ phóng đại hai lần.
9.3. Yêu cầu đặc biệt
9.3.1. Yêu cầu không bốc
cháy đối với ống mềm dẫn
oxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử theo TCVN 6874-3 (ISO
11114-3), phải đặt các điều kiện ban đầu ở 2 MPa (20
bar) ở nhiệt độ môi trường) và nhiệt độ từ bốc cháy phải cao hơn 150 °C.
Khi thử phương pháp mô tả trong Phụ lục
A, phải giữ ba mẫu thử lớp lót trong thiết bị thử ở nhiệt độ không đổi
360 °C đến 365 °C trong 2 min
mà không bốc cháy.
Nếu nhiều hơn một mẫu thử có dấu hiệu
bốc cháy trong thời gian dưới 2 min thì ống mềm được coi là không phù hợp yêu cầu.
Nếu chỉ có một mẫu
thử có dấu hiệu bốc
cháy trong thời gian ít hơn 2 min thì phải chuẩn bị thêm 3 mẫu nữa thử nghiệm.
Nếu bất kỳ một trong ba mẫu trong loạt thử thứ hai này có dấu hiệu bốc cháy
trong thời gian dưới 2 min thì
ống mềm được coi là không phù hợp yêu cầu.
9.3.2. Sức bền chịu axeton và
dimethyformamide
Một mẫu thử lớp lót, khi được nhúng chìm
trong axeton hoặc dimethyformamide ở nhiệt độ
tiêu chuẩn trong phòng
thí nghiệm như đã định nghĩa trong ISO 23529 trong 70 h, không được tăng khối
lượng lên quá 8 % khi tính
toán theo phương pháp quy định trong ISO 1817.
9.3.3. Sức bền chịu n-pentan
Một mẫu thử lớp lót ống mềm, khi được
thử như mô tả trong Phụ lục B không được hấp thụ n-pentan vượt quá 15 % khối lượng và
n-pentan chất chiết ra không vượt quá 10 % khối lượng.
9.3.4. Sức bền chịu hỗn hợp đồng sôi của
trimetylborat với metanol đối với ống mềm dẫn khí đốt trợ
dung
9.3.4.1. Lực bám dính sau khi
thuần hóa trong hỗn hợp đồng sôi
trimetylboratmetanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nút kín một đầu của ống mềm thử rồi đổ
đầy chất lỏng vào ống và thuần hóa trong
(70 ± 2) h ở nhiệt độ (23
± 2) °C. Sau khoảng
thời gian này, tháo chất lỏng thử ra
khỏi ống mềm và để trong 24 h.
Phải tiến hành thử lực bám dính theo
ISO 8033 : 2006 với mẫu thử kiểu 2 hoặc kiểu 4 cho ba mẫu thử được lấy từ ống mềm
sau khi đã tháo hết chất lỏng
thử.
Lực bám dính giữa lớp lót bằng
cao su và lớp gia cường phải đáp ứng các yêu cầu quy định.
9.3.4.2. Độ bền kéo và độ giãn
dài khi đứt sau khi thuần hóa trong hỗn hợp
đồng sôi
trimety-Iborat-metanol
Ống mềm khi được thử theo phương pháp sau phải
có mức độ biến đổi về độ bền
kéo và độ giãn dài khi đứt không nhỏ hơn 30 % so với các giá trị ban đầu đạt được
trong 9.2.1.
Nút kín một đầu của ống mềm thử rồi đổ đầy chất
lỏng thử vào ống thuần hóa trong (70 ± 2)
h ở nhiệt độ (23 ± 2) °C. Sau khoảng
thời gian này, tháo chất lỏng thử ra khỏi ống mềm và để trong 24 h.
Phải tiến hành thử độ bền kéo và độ
giãn dài khi đứt theo TCVN 4509 (ISO 37) với năm mẫu thử lớp lót bằng chất dẻo
được cắt từ ống mềm sau khi đã tháo hết chất lỏng thử. Phép đo phải được thực
hiện 24 h sau khi tháo hết chất lỏng khỏi ống mềm.
Mức độ biến đổi về độ bền
kéo và độ giãn dài khi đứt phải đáp ứng các yêu cầu quy định.
9.3.4.3. Sự thay đổi khối lượng và thể tích sau khi
nhúng chìm trong hỗn hợp đồng sôi trimety-Iborat - metanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ biến đổi khối lượng
và thể tích của lớp lót bằng chất dẻo không được vượt quá 8 %. Phép đo phải được thực hiện trong 30 min sau khi lấy mẫu
thử ra khỏi chất lỏng thử.
9.3.5. Độ mềm dẻo của ống mềm dẫn khí đốt
trợ dung
Một mẫu thử ống mềm
được chứa đầy hỗn hợp đồng sôi trimetylborat - metanol trong 70 h ở nhiệt độ 23
°C. Sau đó tiến
hành cùng một phép thử như quy định trong 9.2.5 đối với các ống mềm dẫn khí đốt
trợ dung. Phép thử phải được thực hiện trong 30 min sau khi tháo hết chất lỏng thử ra khỏi
ống. Ngoài các yêu cầu quy định trong 9.2.5, ống mềm không được có các dấu hiệu
rò rỉ khi chịu tác dụng của áp suất thử
(được thực hiện ở nhiệt độ môi
trường xung quanh) được quy định trong Bảng 3.
9.3.6. Độ thám LPG, MPS, và
khí tự nhiên của ống mềm dẫn metan, ống mềm dẫn khí đốt
thông dụng và ống mềm dẫn
khí đốt trợ dung
Khi thử theo ISO 4080 với một khí thử
95 % propylen theo tỷ phần thể tích ở áp suất của chai chứa khí [xấp xỉ 0,6 MPa (6
bar)] và nhiệt độ tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm 23 °C như đã định nghĩa trong ISO 23592, độ thấm khí không được
vượt quá 25 cm3/m.h đối với mọi đường kính trong.
9.3.7. Yêu cầu đối với ống mềm chập đôi
9.3.7.1. Quy định chung
Cả hai ống mềm, sau khi tách ra khỏi kết cấu chập đôi bởi phương pháp sau phải phù hợp
với tiêu
chuẩn
này. Mỗi ống mềm riêng biệt phải đáp ứng tất cả các yêu cầu khi được
thử bằng các phép thử có liên quan cho kiểu ống mềm riêng.
9.3.7.2. Thử tách ly đối với ống mềm chập đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.8. Yêu cầu đối với ống mềm dẫn khí đốt
thông dụng
Các ống mềm phải tuân theo
các yêu cầu của 9.3.2, 9.3.3 và 9.3.6.
10. Màu sắc ống mềm
và nhận biết khí
10.1. Quy định chung
Vật liệu vỏ ống mềm phải được sơn màu và
ghi nhãn trên toàn bộ ống như sau.
10.2. Nhận biết khí
Để nhận biết khí được sử dụng cho ống mềm, vỏ ống
phải được sơn màu và ghi nhãn như quy định trong Bảng 4. Ở một số quốc
gia, yêu cầu của nhà nước về nhận biết màu sắc đã được tiêu chuẩn hóa. Trong những trường hợp này, phải áp dụng sự
nhận biết màu sắc được chi tiết hóa trong
Phụ lục E. Đối với các quốc gia chưa có các tiêu chuẩn hoặc quy định về màu sắc
vỏ ống phải áp dụng sự nhận biết màu sắc quy định trong Bảng 4.
Trong trường hợp ống mềm chập đôi, mỗi
ống mềm phải được sơn màu và ghi nhãn riêng phù hợp với tiêu chuẩn này.
Bảng 4 - Màu
sắc ống mềm và sự
nhận biết khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc và
ghi nhãn của vỏ
Axetylen, các khí đốt khác a (trừ LPG,
MPS, khí tự nhiên, metan)
Đỏ
Oxy
Xanh
Không khí nén, nitơ, acgon, CO2
Đen
LPG, MPS, khí tự nhiên
metan
Da cam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ/da cam
Các khí đốt có chất trợ
dung
Đỏ-trợ dung
a Phải hỏi ý
kiến nhà sản
xuất về sự thích hợp của ống
mềm dùng hydro.
10.3. Ghi nhãn
Vỏ ống mềm phải được ghi nhãn bền lâu
ít nhất là trên mỗi chiều dài 1000 mm của ống với các thông tin sau
- Số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 6363 (ISO
3821);
- “TRỢ DUNG” (chỉ dùng cho ống
mềm dẫn khí đốt trợ dung);
- Áp suất làm việc lớn nhất tính bằng
megapascal và bar trong ngoặc đơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dấu của nhà sản xuất hoặc cung cấp
(được cho trong các ví dụ XYZ);
- Năm sản xuất.
VÍ DỤ 1: TCVN 6363 - 2 MPa (20 bar) - 10 - XYZ - 08
VÍ DỤ 2: TCVN 6363 - TRỢ DUNG 2 MPa (20 bar) -
6,3 - XYZ - 08.
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp thử đối với việc không tự bốc cháy
A.1. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Thiết bị được
giới thiệu trên Hình A.1,
các đoạn ống được chế tạo bằng thủy tinh bosilicat có chiều dày thành:
a) 0,75 mm đến 1,25 mm đối
với đường kính 6 mm đến 9 mm;
b) 1 mm đến 2 mm đối với đường kính 36 mm
đến 46 mm.
A.1.2. Lò nung: 350 W, kích thước
bên trong: sâu 150 mm, đường kính 50 mm.
A.1.3. Biến trở dạng ống:
190 W đến 200 W, có di chuyển bằng
vít hoặc máy biến áp tự ngẫu có điện áp ra thay đổi liên tục.
A.1.4. Lưu lượng kế
được hiệu chuẩn đối với
oxy: 0 l/min đến 5 l/min ở áp suất khí
quyển và 15 °C.
A.15. Nhiệt kế thủy ngân kiểu ống thủy tinh chứa đầy nitơ thích hợp cho sử dụng ở độ nhúng sâu 150 mm, được chia độ từ khoảng
300 °C đến 400 °C với các khoảng
chia không lớn hơn 5 °C, thang chia
độ được bắt đầu cách bầu nhiệt kế từ
200 mm trở lên.
A.2. Quy trình
Đưa thiết bị thử bốc cháy bọc trong
lá nhôm vào lò điện. Mục đích của lá nhôm là để giảm thiểu tổn thất nhiệt do bức xạ và đạt
được sự phân bổ nhiệt đồng đều hơn. Điều chỉnh năng lượng điện cung cấp cho lò điện bằng
biến trở hoặc biến áp tự ngẫu
sao cho nhiệt độ không đổi từ 360 °C đến 365 °C được duy trì với lưu lượng oxy (2 ± 0,1)
l/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lò đạt tới nhiệt độ không đổi, tháo giá đỡ mẫu ra, xiên
một khối mẫu của lớp lót
bằng cao su được thử bằng cái kim vonfram và thay thế giá đỡ mẫu trong
thiết bị. Cần thực hiện
thao tác này thật nhanh để giảm sự làm nguội lò tới mức tối thiểu. Kim bằng
vonfrom nên sạch
và sắc nhọn.
Giữ mẫu thử trong thiết bị ít nhất là 2 min và
quan sát mẫu một cách cẩn thận trong
thời gian này đối với các dấu hiệu của sự bốc cháy. Có thể quan sát
khói nhưng khói không phải là dấu hiệu của sự bốc cháy, bởi vì sự bốc
cháy thường kèm theo sự lóe sáng và đôi
khi là vụ nổ nhỏ. Khi xảy ra sự bốc cháy của mẫu thử thì nhiệt độ
của thiết bị có thể
tăng lên, sau đó nhiệt độ phải trở về nhiệt độ thử thích hợp.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1
Cửa oxy ra
5
Các mối nối ghép 14/23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nút chịu nhiệt
6
Cửa oxy vào
3
Nhiệt kế
7
Lá nhôm
4
Lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây vonfram có đường
kính 0,7 mm,
dài (20 ± 0,5) mm, được làm thon, nhọn
Hình A.1 -
Thiết bị thử bốc
cháy trên các mẫu thử
lớp lót
Phụ lục B
(Quy định)
Phương pháp thử sức bền chịu n-pentan
B.1. Cân một đoạn
lớp lót ống mềm và sau đó
nhúng chìm trong
n-pentan ở nhiệt độ
tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm như đã
định nghĩa trong ISO 23529 trong 72 h. Thể tích của n-pentan ít nhất phải bằng
50 lần thể tích của mẫu thử.
B.2. Sau khi
nhúng chìm trong n-pentan, cân lại mẫu thử sau 5 min ổn định ở nhiệt độ
phòng và lại cân lại sau 24 h thuần hóa ở các điều kiện
này.
B.3. Tính toán phần
trăm khối lượng của n-pentan được hấp thụ theo công thức (B.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và phần trăm khối lượng của n-pentan
chất chiết theo công
thức (B.2)
(B.2)
trong đó
m0 là khối lượng ban đầu,
tính bằng gam, của mẫu thử;
m1 là khối lượng, tính
bằng gam, của mẫu thử sau khi nhúng chìm trong n-pentan và 5 min ổn định;
m2 là khối lượng, tính bằng
gam, của mẫu thử sau khi thuần hóa thêm
24 h nữa.
Phụ lục C
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ mạch đối với dây nung nóng bằng thép crom
- niken được nêu trên Hình C.1.
Kẹp chặt một mẫu thử ống mềm có chiều
dài xấp xỉ 500 mm trong thiết bị thử (xem Hình C.2). Kẹp chặt dây nung nóng (đường
kính 2,5 mm) giữa các đầu nối điện cách nhau 100 mm. Lực hướng xuống của dây nóng sáng vuông góc với đường tâm ống mềm
phải là 1 N trong thời gian thử (xem Hình C.3). Trong quá trình thử, chứa đầy
khí trơ vào ống
mềm, ví dụ như nitơ, ở áp suất 0,1
MPa (1 bar). Trong trường hợp ống mềm chập đôi, lực phải tác dụng thẳng trên đường
phân cách.
Nung nóng dây với dòng điện 50 A ở điện thế lớn
nhất 2 V để đạt được nhiệt độ xấp xỉ bằng 800 °C.
Nếu lần thử thứ nhất không đạt yêu cầu
thì hai lần thử tiếp theo phải đạt kết quả tốt để tuân theo yêu cầu của Phụ lục
này.
CHÚ DẪN:
1 Biến áp cách điện
5 Von kế
2 Nguồn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Biến áp ra thay đổi
7 Dây thép crom niken đường kính 2,5
mm
4 Ampe kế
Hình C.1 - Sơ đồ mạch đối với thiết bị thử
CHÚ DẪN:
1 Ống mềm được tăng áp tới áp suất 0,1 MPa
(1bar)
2 Dây thép crom niken đường kính 2,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Dây dẫn điện
Hình C.2 -
Thiết bị thử
CHÚ DẪN:
1 Dây thép crom niken 18-8
Hình C.3 - Lực
vuông góc trên ống mềm
Phụ lục D
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử kiểu do nhà sản xuất thực hiện để
bảo đảm rằng tất
cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này được đáp ứng bởi các phương pháp chế
tạo và kết cấu ống mềm.
Các phép thử phải được lặp lại trong khoảng thời gian tối đa là 5 năm hoặc khi
có sự thay đổi về phương pháp chế tạo hoặc vật liệu. Bảng D.1 tóm tắt các yêu
cầu và các thử nghiệm được thực hiện với số lượng mẫu thử tương ứng tùy thuộc vào sự mã màu và ghi nhãn các ống mềm.
Bảng D.1 -
Tóm tắt các yêu cầu và các
phép thử với số lượng mẫu thử tương ứng
Yêu cầu và thử kiểu
Điều
Mã màu và ghi
nhãn
Số lượng mẫu thử
Đỏ
TRỢ
DUNG
Đỏ
Xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Da cam
Đỏ/da cam
Độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt
9.2.1
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Già hóa
nhanh
9.2.2
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bốc cháy đối với ống mềm dẫn
oxy
9.3.1
x
3 (+3 a) theo Phụ
lục A hoặc 1 theo TCVN 6874-3 (ISO 11114-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2
x
x
x
3
Sức bền chịu n-pentan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
3
Sức bền chịu hỗn hợp đồng
sôi của trimetylborat với metanol đối với
ống mềm dẫn khí đốt trợ
dung
9.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 cho lực
bám dính của lớp
gia cường/lớp lót; +3 cho
khối lượng và thể tích; +5 cho độ bền kéo
Yêu cầu về thủy tĩnh
9.2.4
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
1
Lực bám dính
9.2.3
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
3 cho lớp
gia cường/vỏ; +3 cho lớp gia cường lớp lốt
Độ mềm dẻo
9.2.5
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
1
Độ mềm dẻo của ống mềm dẫn khí đốt trợ
dung
9.3.5
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Độ mềm dẻo ở nhiệt độ
thấp
9.2.6
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Sức bền chịu các hạt nóng sáng và bề mặt nóng
9.2.7
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức bền chịu ozon
9.2.8
x
x
x
x
x
x
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6
x
x
x
1
Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
1
a Nếu cần, xem các
điều có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Mã màu khác cho khí oxy
Bảng E.1 quy định mã màu khác cho khí
oxy trong trường hợp mà một quốc gia sử dụng để nhận biết màu trong các yêu cầu
nhà nước khác với màu xanh, xem Điều 10.
Bảng E.1 - Mã
màu của khí oxy xen kẽ
Quốc gia
Tiêu chuẩn/quy
định nhà nước
Màu
Hoa kỳ
CGA E- 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh lá cây
(màu lục)