TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6323:2015
ISO 1629:2013
CAO SU VÀ CÁC LOẠI
LATEX - KÝ HIỆU VÀ TÊN GỌI
Rubber and
latices - Nomenclature
Lời nói đầu
TCVN 6323:2015 thay thế
TCVN 6323:1997 và Sửa đổi 1:2008.
TCVN 6323:2015 hoàn toàn
tương đương ISO 1629:2013.
TCVN 6315:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAO SU VÀ CÁC LOẠI
LATEX - KÝ HIỆU VÀ TÊN GỌI
Rubber and
latices - Nomenclature
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hệ thống ký hiệu
cho các loại cao su cơ bản dưới hai dạng khô và latex dựa trên
thành phần hóa học của mạch polyme.
Tiêu chuẩn này để tiêu chuẩn hóa các
thuật ngữ viết tắt được sử dụng trong công nghiệp, thương mại và quản lý.
Tiêu chuẩn này không đối lập mà tác động hỗ trợ cho các tên thương mại và nhãn
hiệu thương mại đang tồn tại.
CHÚ THÍCH 1: Sử dụng tên của cao su trong
các tài liệu kỹ thuật hoặc bài trình bày, nếu có thể. Các
ký hiệu phải theo tên hóa học dùng
trong tài liệu tham khảo mới nhất.
CHÚ THÍCH 2: Danh pháp về nhựa nhiệt dẻo
được đề cập đến trong ISO 18064[1].
2 Cao su
Các loại cao su, cả hai dạng
khô và latex, được
phân nhóm và ký hiệu trên cơ sở thành
phần hóa học của mạch polyme theo cách sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N các loại cao su
có cacbon và nitơ trong mạch polyme;
CHÚ THÍCH: Cho đến thời điểm hiện tại
không có cao su
nào được ký hiệu trong nhóm "N".
O các loại cao
su có cacbon và oxy trong mạch polyme;
Q các loại cao su
có silicon và oxy
trong mạch polyme;
R các loại cao su
có một mạch cacbon không no, ví dụ: cao su thiên nhiên và cao su tổng
hợp
được
dẫn xuất ít nhất một phần từ các dien liên hợp;
T các loại cao su
có cacbon, oxy và lưu huỳnh trong mạch polyme;
U các loại cao su
có cacbon, oxy và nitơ trong mạch polyme;
Z các loại cao
su có phospho và nitơ trong mạch
polyme.
3 Các nhóm ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm “M" bao gồm cao su có một mạch
no của loại polymetylen. Các ký hiệu sau được sử dụng:
ACM đồng trùng hợp
của etyl acrylat (hoặc các acrylat khác) và một lượng nhỏ monome để làm cho việc
lưu hóa được dễ dàng (thường được biết như cao su acrylic);
AEM đồng trùng hợp
của etyl acrylat (hoặc các acrylat khác) và etylen;
ANM đồng trùng hợp
của etyl acrylat (hoặc các acrylat khác) và acrylonitril;
BIMSM terpolyme của
isobuten, para-metylstyren và para-bromometylstyren;
CM cloropolyetylen1);
CSM clorosulfonylpolyetylen;
EBM đồng trùng hợp
etylen-buten;
EOM đồng trùng hợp
etylen-octen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPM đồng trùng hợp
của etylen-propylen;
EVM đồng trùng hợp
của etylen-vinyl acetat2);
FEPM đồng trùng hợp
của tetrafluoroetylen
và propylen;
FFKM cao su perfluoro trong
đó tất cả các nhóm
thế trong mạch polyme là các nhóm fluoro, perfluoroalkyl hoặc
perfluoroalkoxy;
FKM cao su fluoro
có các nhóm thế fluoro, perfluoroalkyl hoặc
perfluoalkoxy
trong mạch
polyme;
IM polyisobuten3);
NBM đồng trùng hợp
acrylonitril-butadien được hydro hóa hoàn toàn (xem 3.4.2);
SEBM styren-etylen-buten
terpolyme;
SEPM styren-etylen-propylen
terpolyme.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm “O" bao gồm cao su có
cacbon và oxy trong mạch polyme.
Các ký hiệu sau đây được sử dụng:
CO polyclorometyloxiran
(thường được biết đến như cao su epiclorohydrin);
ECO đồng trùng hợp
của etylen oxit (oxiran) và clorometyloxiran (còn được biết đến như đồng trùng hợp
epiclorohydrin hoặc cao su);
GCO đồng trùng hợp
của epiclorohydrin và allyl glycidyl ete;
GECO terpolyme của
epiclorohydrin-etylen oxit-allyl glycidyl ete;
GPO đồng trùng hợp
của propylen oxit và allyl glycidyl ete (còn được biết đến như cao su polypropylen
oxit).
3.3 Nhóm “Q”
Nhóm “Q" được định nghĩa bằng
cách chèn tên của nhóm thế
trong mạch polyme trước tên silicon. Các ký hiệu sau đây được dùng:
FMQ cao su silicon có cả
hai nhóm thế metyl và fluorin trong
mạch polyme;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MQ cao su silicon chỉ có
các nhóm thế metyl trong mạch polyme, chẳng hạn như dimetyl polysiloxan;
PMQ cao su silicon có cả
hai nhóm thế metyl và phenyl trong mạch polyme;
PVMQ cao su silicon có các
nhóm thế metyl và vinyl trong mạch polyme;
VMQ cao su silicon có cả hai nhóm thế
metyl và vinyl trong mạch polyme.
Ký tự cho nhóm thế trong mạch polyme
được chèn vào bên trái ký hiệu chữ cho cao su với silicon và oxy
trong mạch chính theo cấp giảm xuống phần trăm hiện hành, nghĩa là gần “Q" nhất thì lớn nhất.
CHÚ THÍCH: Trong ISO 1403-1[2], ký hiệu cho
các silicon polyme
là SI.
3.4 Nhóm “R"
3.4.1 Mô tả
Nhóm “R” trong cả hai dạng khô và latex, được định
nghĩa bằng cách gắn vào sau từ “cao su" tên của monome hoặc các monome tạo
ra cao su (ngoại trừ cao su thiên nhiên). Chữ đứng trước ký
hiệu “R" cho biết
dien liên hợp tạo ra cao su (ngoại trừ cao su thiên nhiên). Bất cứ ký hiệu nào
hay các chữ đứng trước chữ dien cho biết đồng monome hoặc các đồng monome, các
nhóm thế hoặc sự biến đổi hóa học.
Sự định danh có thể được gắn thêm chữ “E” và một gạch ngắn để cho biết cao
su được polyme hóa dung dịch hoặc chữ “S" và một gạch ngắn cho biết cao su được
polyme hóa trong dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các ký hiệu theo 3.4.2 đến
3.4.4.
3.4.2 Tổng quát
ABR cao su
butadien acrylat;
BR cao su
butadien;
CR cao su
cloropren;
DPNR cao su thiên
nhiên đã khử protein;
ENR cao su thiên nhiên
epoxit hóa;
HNBR NBR hyđro hóa
(một vài nhóm không no còn lại, xem 3.1);
IIR cao su
isobuten-isopren (thường được biết đến như cao su butyl);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MSBR cao su a-metylstyren-butadien;
NBIR cao su
acrylonitril-butadien-isopren;
NBR cao su
acrylonitril-butadien (thường được biết đến như cao su nitril);
NIR cao su
acrylonitril-isopren;
NOR cao su
norbornen;
NR cao su thiên
nhiên;
PBR cao su
vinylpyridin-butadien;
PSBR cao su
vinylpyridin-styren-butadien;
SBR cao su
styren-butadien;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S-SBR SBR polyme
hóa dung dịch;
SIBR cao su
styren-isopren-butadien.
3.4.3 Cao su có các
nhóm thế axit cacboxylic (COOH) trong mạch polyme
XBR cao su
butadien cacboxylic;
XCR cao su
cloropren cacboxylic;
XNBR cao su
butadien acrylonitril cacboxylic;
XSBR cao su
butadien styren cacboxylic;
3.4.4 Cao su chứa
halogen trong mạch polyme
BIIR cao su
bromo-isobuten-isopren (thường được biết đến như cao su bromobutyl).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Nhóm “T”
Nhóm “T" bao gồm cao su có cacbon, oxy và lưu
huỳnh trong mạch polyme. Chúng thường được biết đến như cao su polysulfua. Các ký hiệu
sau đây được dùng:
OT cao su hoặc
có nhóm -CH2-CH2-O-CH2-O-CH2-CH2- hoặc thường là một nhóm “R", trong đó
“R" là hydro cacbon béo, và thường không là -CH2-CH2-
ở giữa các
liên kết polysulfua
trong mạch polyme;
EOT cao su có nhóm -CH2-CH2-O-CH2-O-CH2-CH2-
và các nhóm “R” mà chúng thường là -CH2-CH2-
nhưng thường là các nhóm béo khác ở giữa các liên kết polysulfua trong mạch
polyme.
3.6 Nhóm “U”
Nhóm “U” bao gồm các loại cao su có chứa
cacbon, oxy và nitơ trong mạch polyme. Các ký hiệu sau được dùng:
AFMU terpolyme của
tetrafluoroetylen,
trifluoro-nitrosometan
và axit nitrosoperfluobutyric;
AU polyeste
uretan;
EU polyete
uretan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm “Z" bao gồm các loại chứa
phospho và nitơ trong mạch polyme. Các ký hiệu sau được sử dụng:
FZ cao su có mạch
-P=N- và chứa các nhóm
fluoroalkoxy được gắn vào các
nguyên tố
phospho
trong mạch.
PZ cao su chứa một
mạch -P=N- và chứa các nhóm aryloxy (phenoxy và phenoxy được thay thế) được
gắn vào các nguyên tử phospho trong mạch.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 18064, Thermoplastic
elastomers - Nomenclature and abbreviated terms (Nhựa nhiệt dẻo - Danh pháp và thuật ngữ
viết tắt).
[2] ISO 1043-1, Plastics - Symbols
and abbreviated terms - Part 1: Basic polymers and their special
characteristics (Chất dẻo
- Các ký hiệu và
thuật ngữ viết tắt - Phần 1: Các polyme cơ bản và các
tính chất đặc biệt của
chúng).
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Cao su
3 Các nhóm ký
hiệu
3.1 Nhóm
“M"
3.2 Nhóm “O”
3.3 Nhóm “Q”
3.4 Nhóm “R”
3.5 Nhóm “T"
3.6 Nhóm “U"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Trong ISO 1043-1, thuật ngữ viết tắt
của cloropolyetylen là PE-C.
2) Trong ISO 1043-1, thuật ngữ viết tắt
của đồng trùng hợp etylen-vinyl acetat là EVAC.
3) Trong ISO 1043-1, thuật ngữ viết tắt
của polyisobuten là PIB.