- dung dịch amoniac, ρ (0,90 ±
0,02) g/cm3
|
10 cm3
|
- etanol, độ tinh khiết tối thiểu 95
% (thể tích)
|
340 cm3
|
- nước
|
1 000 cm3
|
5 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1 Máy ly tâm, tạo ra một
gia tốc trung bình khoảng 12
000 m/s2 (1 200 g), có hai ống ly tâm hình nón hoặc
hai ống ly tâm hình trụ đáy tròn dung tích 50 cm3.
5.2 Pipet, dung tích
thích hợp, đường kính miệng hút khoảng 2 mm.
6 Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo một trong các
phương pháp quy định trong TCVN 5598 (ISO 123).
7 Cách tiến
hành
Tiến hành phép xác định hai lần, dùng
hai ống ly tâm (5.1) để đối trọng nhau. Cân từ 40 g đến 45 g latex cô
đặc, chính xác đến 0,1 g và cho vào mỗi ống.
Xử lý mỗi ống như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho dung dịch cồn-amoniac (4.1) vào
đầy ống, ly tâm lại trong 25 min và dùng pipet lấy hết phần chất lỏng cách bề mặt
cặn khoảng 10 mm. Lặp lại quy trình này cho đến khi chất lỏng ở phía trên
trong sau khi ly tâm.
- Gạn dung dịch trên đến vạch 10 mm và
dùng dung dịch cồn amoniac chuyển định lượng cặn sang một chén chịu nhiệt có
dung tích khoảng 200 cm3, đã được cân trước chính xác đến 0,1 mg.
Làm bay hơi cho đến cạn và sấy khô ở 70 oC ± 5 oC cho đến
khi hao hụt khối lượng nhỏ hơn 1 mg.
8 Biểu thị kết
quả
Tính hàm lượng cặn bằng phần trăm khối
lượng theo công thức (1):
(1)
trong đó:
m0 là khối lượng
của phần mẫu thử, tính bằng g;
m1 là khối lượng
của chén sạch, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giữa hai kết quả không được
vượt quá 0,002 % (khối lượng).
9 Độ chụm
Xem Phụ lục A.
10 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các chi tiết
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, TCVN
6302:2016 (ISO 2005:2014);
b) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu
thử;
c) kết quả thử và đơn vị biểu thị kết
quả;
d) các đặc điểm bất thường ghi nhận
trong quá trình thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) ngày thử nghiệm.
Phụ lục A
(tham khảo)
Độ chụm
A.1 Tổng quan
Độ chụm của phương pháp này được xác định
theo ISO/TR 9272. Tham khảo ISO/TR 9272 về thuật ngữ và các chi tiết thống kê
khác.
Các chi tiết độ chụm trong công bố độ
chụm này đưa ra đánh giá độ chụm của phương pháp thử này với nguyên liệu dùng
trong chương trình thử nghiệm liên phòng đặc biệt được mô tả sau đây. Các thông
số độ
chụm
không nên dùng để chấp nhận/từ chối thử nghiệm cho bất kỳ nhóm nguyên liệu
nào mà không được chứng minh bằng tài liệu rằng các thông số có thể áp dụng
cho nhóm nguyên liệu đặc trưng và các thử nghiệm đặc biệt ghi lại trong phương
pháp thử nghiệm này.
Các kết quả về độ chụm được nêu trong
Bảng A.1. Độ chụm được biểu thị trên cơ sở 95 % mức độ tin cậy đối với các giá
trị được thiết lập cho độ lặp lại r và độ tái lập
R.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm loại 1 được xác định theo
phương pháp lấy mẫu các mẫu latex sử dụng cho chương trình thử nghiệm liên phòng
(ITP).
A.2 Độ lặp lại
Độ lặp lại, r, (theo đơn vị đo)
của phương pháp thử này được thiết lập như là giá trị phù hợp được liệt kê
trong Bảng A.1. Hai kết quả thử nghiệm đơn, nhận được từ cùng phòng thử nghiệm
theo các điều kiện thử nghiệm thông thường, sự khác nhau như vậy nhiều hơn giá
trị được liệt kê của r (đối với bất kỳ mức đã cho) được coi như sự khác
nhau của mẫu đại diện (không đồng nhất).
A.3 Độ tái lập
Độ tái lập, R, (theo đơn vị đo)
của phương pháp thử này được thiết lập như là giá trị phù hợp được liệt kê
trong Bảng A.1. Hai kết quả thử nghiệm đơn, nhận được từ các phòng thử nghiệm
khác nhau theo các điều kiện thử thông thường, sự khác nhau như vậy nhiều hơn
giá trị được liệt kê
của R (đối với bất kỳ mức đã cho) được coi như sự khác nhau của mẫu đại
diện (không đồng nhất).
A.4 Độ chệch
Trong thuật ngữ phương pháp thử, độ chệch
là chênh lệch giữa giá trị thử trung bình và giá trị chuẩn của tính chất thử
nghiệm (hay giá trị thực).
Các giá trị chuẩn không tồn tại đối với
phương pháp thử này vì giá trị (của tính chất thử nghiệm) bị loại bỏ được xác định
bởi phương pháp
thử. Do đó, độ chệch không thể xác định được cho phương pháp thử đặc biệt này.
Bảng A.1 -
Đánh giá độ chụm của phép xác định hàm lượng cặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phòng
thử nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
% (khối lượng)
sr
r
sR
R
0,006
0,000 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0024
0,007
r = 2,83 x sr
R = 2,83 x sR
r là độ lặp
lại (theo đơn vị đo)
sr là độ lệch
chuẩn trong phòng thử nghiệm
R là độ tái lập
(theo đơn vị đo)
sR là độ lệch
chuẩn giữa các phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO/TR 9272, Rubber and rubber
products -
Determination of precision for test method standards (Cao su và sản phẩm cao su
- Xác định độ
chụm đối với các tiêu chuẩn về phương pháp thử)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Nguyên tắc
4 Thuốc thử
5 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Cách tiến hành
8 Biểu thị kết quả
9 Độ chụm
10 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Độ chụm
Thư mục tài liệu tham khảo