TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6320 : 2007
ISO 2005 : 1992
WITH
AMENDMENT 1 : 2006
LATEX
CAO SU THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC
XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN
Rubber
latex, natural, concentrate - Determination of sludge content
Lời nói đầu
TCVN 6320 : 2007 thay thế
TCVN 6320 : 1997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6320 : 2007 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên và Viện nghiên cứu cao su Việt
Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
LATEX
CAO SU THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN
Rubber
latex, natural, concentrate - Determination of sludge content
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng cặn của latex cao su thiên nhiên cô đặc.
Phương pháp này chỉ thích hợp với
latex từ nguồn gốc Hevea brasiliensis, không thích hợp cho latex đã phối liệu
hoặc latex đã lưu hóa.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là
rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/TR 9272 Rubber and rubber
products – Determination of precision for test method standards (Cao su và sản
phẩm cao su – Xác định độ chụm đối với phương pháp thử tiêu chuẩn).
3 Nguyên tắc
Ly tâm phần mẫu thử. Rửa nhiều lần
phần cặn thu được bằng dung dịch cồn - amoniac. Sau đó sấy khô cặn đều khối
lượng không đổi.
4 Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử
dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc loại nước có độ
tinh khiết tương đương.
4.1 Amoniac và cồn, dung
dịch có thành phần như sau:
- dung dịch amoniac, r 0,09g/cm3 ± 0,02g/cm3 10
ml
- etanol, độ tinh khiết tối thiểu
95% (thể tích) 340 ml
- nước
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
phòng thí nghiệm và
5.1 Máy ly tâm, gia tốc
trung bình khoảng 12000 m/s2 có hai ống ly tâm hình nón dung tích 50
ml.
5.2 Pipet, dung tích thích
hợp, đường kính miệng hút khoảng 2 mm.
6 Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo một trong
các phương pháp quy định trong TCVN 5598 : 2007.
7 Cách tiến hành
Tiến hành hai lần thử nghiệm, dùng
hai ống ly tâm (5.1) để đối trọng nhau. Cân latex cô đặc từ 40g đến 45g, chính
xác đến 0,1g và cho vào mỗi ống. Xử lý mỗi ống như sau:
Đậy miệng ống để ngăn ngừa sự tạo
màng trong khi ly tâm và ly tâm khoảng 20 phút với gia tốc trung bình 12000 m/s2.
Vét hết lớp kem và dùng pipet (5.2) lấy ra phần chất lỏng nổi cách bề mặt cặn
khoảng 10 mm.
Cho dung dịch cồn amoniac vào đầy
ống (4.1) ly tâm lại trong 25 phút, và dùng pipet lấy hết phần chất lỏng cách
bề mặt cặn khoảng 10 mm. Lặp lại cách này cho đến khi chất lỏng ở phía trên
trong sau khi ly tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Biểu thị kết quả
Tính hàm lượng cặn bằng phần trăm
khối lượng theo công thức.

Trong đó
mo là khối lượng của
phần mẫu thử, tính bằng g;
m1 là khối lượng của cặn
đã sấy khô, tính bằng g.
Chênh lệch giữa hai kết quả không
được vượt quá 0,002% (khối lượng).
9 Độ chụm
9.1 Độ chụm của phương pháp
này được xác định theo ISO/TR 9272. Tham khảo ISO/TR 9272 về thuật ngữ và các
chi tiết thống kê khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Các kết quả về độ chụm
đã cho trong bảng 1. Độ chụm được mô tả trên cơ sở 95% độ tin cậy đối với các
giá trị được thiết lập cho độ lặp lại r và độ tái lập R.
9.4 Các kết quả trong Bảng 1
là các giá trị trung bình và đưa ra một đánh giá độ chụm của phương pháp thử
này như đã xác định trong chương trình thử nghiệm liên phòng (ITP) từ năm 2001.
Mười ba phòng thí nghiệm đã thực hiện 3 lần phân tích trên 2 mẫu A và B, các
mẫu này được chuẩn bị từ latex có hàm lượng amoniac cao. Trước khi mẫu lớn được
chia thành mẫu nhỏ cho vào chai 1 lít và được dán nhãn A và B, nó được lọc và
làm đồng đều bằng cách trộn và khuấy. Do đó thực chất, mẫu A và B là giống nhau
và được xử lý như vậy trong các tính toán thống kê. Mỗi phòng thí nghiệm tham
gia được yêu cầu thử nghiệm trên 2 mẫu này vào ngày được ghi cho các phòng tham
gia chương trình thử nghiệm liên phòng (ITP).
9.5 Độ chụm loại 1 được xác
định theo phương pháp lấy mẫu các mẫu latex sử dụng cho chương trình thử nghiệm
liên phòng (ITP).
9.6 Độ lặp lại - Độ
lặp lại r (theo đơn vị đo) của phương pháp thử này thiết lập như là giá trị phù
hợp được liệt kê trong Bảng 1. Hai kết quả thử nghiệm đơn, nhận được từ cùng
phòng thử nghiệm theo các quy trình phương pháp thử thông thường, sự khác nhau
như vậy nhiều hơn giá trị được liệt kê của r (đối với bất kỳ mức đã cho) được
coi như sự khác nhau của mẫu đại diện (không đồng nhất).
9.7 Độ tái lập - Độ
tái lập R (theo đơn vị đo) của phương pháp thử này được thiết lập như là giá
trị phù hợp được liệt kê trong Bảng 1. Hai kết quả thử nghiệm đơn, nhận được từ
các phòng thử nghiệm khác nhau theo các quy trình phương pháp thử thông thường,
sự khác nhau như vậy nhiều hơn giá trị được liệt kê của R (đối với bất kỳ mức
đã cho) được coi như sự khác nhau của mẫu đại diện (không đồng nhất).
9.8 Độ chệch - Trong thuật
ngữ phương pháp thử, độ chệch là chênh lệch giữa giá trị thử trung bình và giá
trị thuần của tính chất thử nghiệm (hay giá trị thực).
Các giá trị chuẩn không tồn tại đối
với phương pháp thử này vì giá trị (tính chất thử nghiệm) bị loại bỏ được xác
định bởi phương pháp thử. Do đó, độ chệch không thể xác định được cho phương
pháp thử đặc biệt này.
Bảng
1 - Đánh giá độ chụm của phép xác định hàm lượng cặn
Kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
phòng thử nghiệm
Giữa
các phòng thử nghiệm
sr
r
sR
R
0,007
0,0005
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
r = 2,83 x sr
trong đó r là độ lặp lại (đơn vị
đo) và sr là độ chệch chuẩn trong phòng thử nghiệm.
R = 2,83 x sR
trong đó R là độ tái lập (đơn vị
đo) và sR là độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các chi tiết
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả các chi tiết cần thiết để
nhận biết mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) các đặc điểm ghi nhận trong quá
trình thử;
e) bất kỳ thao tác nào được thực
hiện không được quy định trong tiêu chuẩn này cũng như bất kỳ thao tác nào được
xem như tùy ý.