Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6294:1997 Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép cacbon hàn

Số hiệu: TCVN6294:1997 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1997 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Khí chứa trong chai

Chu kỳ của các lần kiểm tra và thử thủy lực (năm)

Các khí vĩnh cửu

Không khí, argon, hêli, krypton neon, nitơ, oxy, xenon và các hỗn hợp của chúng

5 hoặc 101)

Oxit cacbon, khí thiên nhiên

5

Khí có thể hóa lỏng ở áp suất thấp không ăn mòn

(Tc >+700C)

Hydrocacbon halogen hóa, cycloprôpan

102)

Amoniac, butan

5

Khí có thể hóa lỏng ở áp suất cao không ăn mòn

(-100C < Tc < + 700C)

Etylen

10

Cacbon dioxit, nitơ oxit

5

Khí có thể hóa lỏng ở áp suất cao có tính ăn mòn

(-100C < Tc < + 700C)

Khí clo, hydro clorua, hydro florua.

2

1) Đối với không khí, oxi và các hỗn hợp của chúng thì chu kỳ thử lại kéo dài 10 năm chỉ được áp dụng nếu không có độ ẩm tự do trong tất cả các điều kiện vận hành. Nếu không thì chu kỳ thử lại phải là 5 năm.

2) Đối với các chai chứa floruacacbon dùng để dập lửa thì chu kỳ thử lại có thể là 20 năm với điều kiện chúng được kiểm tra bề ngoài hàng năm. Nếu chai bị giảm 3% khối lượng thì phải được kiểm tra lại.

3) Các chu kỳ này được phép khác với các chu kỳ quy định trong TCVN 6153 : 1996.

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

QUY TRÌNH ĐƯỢC CHẤP NHẬN KHI CÓ NGHI NGỜ VAN CHAI BỊ TẮC

B.1. Nếu có bất kỳ sự nghi ngờ nào khi van của chai mở mà khí không thoát ra và chai vẫn còn chứa lượng khí còn lại dưới áp suất thì phải tiến hành kiểm tra kỹ để xác định rằng việc chuyển khí qua van là không bị tắc.

Phương pháp được chấp nhận phải là một quy trình được thừa nhận giống như một trong các quy trình sau hoặc một quy trình có độ an toàn tương đương.

a) nạp khí vào chai đến áp suất 5 bar và kiểm tra khả năng xả của van;

b) dùng thiết bị như trên hình B.1 để bơm khí nitơ bằng tay vào chai;

c) đối với các chai chứa khí có thể hóa lỏng thì phải kiểm tra xem tổng khối lượng của chai có đúng như khối lượng bì ghi trên chai hay không. Nếu có sự thay đổi dương thì chai có thể chứa khí đã hóa lỏng dưới áp suất hoặc các chất bẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.3. Khi van bị tắc hoặc bị hư hỏng hay không hoạt động thì xếp chai ra một chỗ để kiểm tra sửa chữa như sau:

a) đóng mở nhiều lần hoặc thông van cho đến khi có sự thông khí giữa cuống thân van và vòi ra;

b) nới hoặc mở thiết bị an toàn bằng các phương pháp điều khiển.

Các phương pháp này áp dụng cho các chai chứa khí không độc, không bắt lửa và khí không có CFC.

Cần phải chú ý các biện pháp an toàn thích hợp để đảm bảo không có hậu quả đáng kể do xả bất kỳ một lượng khí còn lại nào khi không điều khiển được.

Nếu chai chứa khí độc hay khí dễ cháy thì phải dùng phương pháp lắp mũ chụp vào van chai, sau đó vặn mở van từ từ. Thiết bị sử dụng để kiểm tra van chai chứa khí độc hoặc khí dễ cháy được nêu trên hình B.2.

Các quy định này phải do người đã được đào tạo thực hiện. Khi khí đã được tháo ra và áp suất trong chai đã giảm xuống bằng áp suất khí quyển và trong trường hợp các khí đã được hóa lỏng khi không có giọt sương hoặc khói đọng thành giọt ở bên ngoài chai thì có thể tháo van ra được.

Hình B.1 – Thiết bị để phát hiện van bị tắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.2 – Thiết bị tiêu biểu để tháo van bị hư hỏng hoặc tắc

 

PHỤ LỤC C

(Tham khảo)

MIÊU TẢ VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC KHUYẾT TẬT VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ LOẠI BỎ CÁC CHAI CHỨA KHÍ BẰNG THÉP CÁCBON HÀN KHI KIỂM TRA BẰNG MẮT.

C.1. Quy định chung

Các khuyết tật của chai chứa khí có thể là những khuyết tật vật lý, vật liệu hay do ăn mòn dưới tác động của môi trường hoặc các điều kiện vận hành chai gặp phải trong quá trình hoạt động của nó.

Mục đích của phụ lục này những hướng dẫn chung cho người sử dụng chai chứa khí trong việc áp dụng các tiêu chuẩn loại bỏ. Đặc biệt cho những người ít kinh nghiệm sử dụng chai chứa khí.

Phụ lục này áp dụng cho tất cả các loại chai, nhưng đối với các chai chứa khí có tính chất đặc biệt thì yêu cầu kiểm tra có thể thay đổi cho phù hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau mỗi lần sửa chữa như vậy phải kiểm tra chiều dầy thành chai, ví dụ bằng siêu âm, để đảm bảo rằng vẫn giữ được chiều dầy thiết kế tối thiểu của thành chai.

C.2. Các khuyết tật vật lý hay vật liệu

Đánh giá các khuyết tật vật lý hay vật liệu của chai phải tuân theo bảng C.1.

C.3. Ăn mòn

C.3.1. Quy định chung

Việc đánh giá các chai đã bị ăn mòn trong hoặc ngoài có còn an toàn và thích hợp để tiếp tục sử dụng hay không đòi hỏi phải có nhiều kinh nghiệm và cân nhắc cẩn thận.

Điều quan trọng là bề mặt của kim loại phải được làm sạch hoàn toàn khỏi các sản phẩm ăn mòn trước khi kiểm tra chai.

C.3.2. Các dạng ăn mòn

Các dạng ăn mòn nói chung có thể phân chia như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) ăn mòn rãnh (xem hình C.2) là một dạng tập trung của ăn mòn bề mặt do kim loại tiếp xúc theo đường với chất ăn mòn gây ra.

c) các hố ăn mòn biệt lập (xem hình C.3) hay các vùng ăn mòn cục bộ các kích thước tuyến tính lớn bằng hoặc nhỏ hơn chiều sâu của chúng.

C.3.3. Đánh giá ăn mòn

Một quy trình nên áp dụng để đánh giá mức độ ăn mòn của chai được nêu trong C.3.3.1 đến C.3.3.3

C.3.3.1. Nếu như đáy của khuyết tật có thể nhìn thấy thì với sự phán xét và kinh nghiệm có thể đánh giá khuyết tật đó có thể cho qua hay không. Giới hạn ghi trong C.3.4.1 đến C.3.4.3 được dùng như quy định chuẩn đối với chiều dầy thành chai cho phép.

C.3.3.2. Nếu như khuyết tật nằm ở ranh giới giữa các loại hay có đặc điểm không dứt khoát thì chai phải được xếp riêng ra để kiểm tra kỹ hơn, có thể sử dụng các thiết bị đặc biệt nếu cần thiết.

C.3.3.3. Khi đáy của khuyết tật không nhìn thấy, và khi phạm vi của nó không đánh giá được bằng các thiết bị đặc biệt thì chai phải được phá hủy theo điều 14.

C.3.4. Các giới hạn loại bỏ

Nếu các khuyết tật vượt qua các khuyết tật được miêu tả trong C.3.4.1 đến C.3.4.3 thì phải loại bỏ chai.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các hố phân tán có đường kính lớn hơn 5 mm phải có độ sâu không vượt quá 15% chiều dầy nguyên sinh của thành chai. Các hố có đường kính nhỏ hơn 5 mm phải được đánh giá càng sát thực tế càng tốt để đảm bảo rằng chiều dầy thành chai còn lại là thỏa mãn để chai làm việc.

C.3.4.2. Ăn mòn bề mặt

Nếu chiều sâu của ăn mòn xuyên thấu vượt quá 15% chiều dầy thành chai nguyên sinh hay nếu bề mặt kim loại nguyên sinh không nhận ra được thì chai phải được loại bỏ. Nếu ăn mòn nằm ở ranh giới giữa bề mặt và chiều sâu thì có thể dùng phép thử độ dãn nở thể tích bằng thủy lực và độ dãn nở thể tích vĩnh cửu không vượt quá 2% dộ dãn nở thể tích tổng.

C.3.4.3. Ăn mòn rãnh

Nếu tổng chiều sâu của sự ăn mòn trong bất kỳ trường hợp nào vượt quá chu vi của chai và chiều sâu ăn mòn xuyên thấu vượt quá 10% chiều dầy nguyên sinh của thành chai thì phải bị loại bỏ.

Hình C.1 – Ăn mòn bề mặt

Hình C.2 – Ăn mòn rãnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.3 – Ăn mòn hố biệt lập

Bảng C.1 - Các khuyết tật vật lý và vật liệu trên vỏ chai

Khuyết tật

Miêu tả

Điều kiện để loại bỏ1)

Phồng

Sự lồi lên thấy được của chai

Tất cả các chai có khuyết tật như vậy

Vết lõm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi chiều sâu của bất kỳ vết lõm nào lớn hơn 25% chiều rộng của nó tại bất cứ điểm nào nhưng không một trường hợp nào chiều sâu lớn hơn 5% đường kính ngoài của chai.

Đối với các chai có đường kính nhỏ, các giới hạn chung này có thể phải điều chỉnh. Xét về bề ngoài, chẳng hạn như sự thay đổi đột ngột hình dáng cũng giữ vai trò một phần như vết lõm.

Bị cắt hay đục

Là một sự in dấu sắc cạnh trên chai làm kim loại bị chuyển dời hay phân bố lại

Nếu chiều sâu của vết cắt hay đục lớn hơn 20% chiều dầy thành chai, không kể chiều dài là bao nhiêu hay nếu chiều dầy còn lại của thành chai nhỏ hơn chiều dầy thành chai tối thiểu được thiết kế.

Vết nứt rạn

Là khe hở hay vết nứt rạn trên kim loại

Tất cả các chai có khuyết tật này.

Hỏng do cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) đốt hoặc cháy lớp sơn

b) làm vặn vẹo chai

c) bị chảy một phần chai

d) làm hư hỏng van hoặc làm chảy bộ phận bảo vệ van bằng nhựa

Khi hỏng do cháy ở dạng b), c) hay d)

Nếu chỉ xảy ra dạng a), thì chai có thể được chấp nhận bởi người có thẩm quyền, nếu kiểm tra độ cứng hoặc thử độ dãn nở thể tích có kết quả tốt.

Chèn vào nút hay cổ chai

Các vật chèn thêm gắn vào cổ chai hay đế chai

Tất cả các chai có chèn gắn vào nút chai hay cổ chai trừ trường hợp nó được đảm bảo chắc chắn là việc chèn vào nút hay cổ chai là một bộ phận của thiết kế đã được phê duyệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi nhãn bằng cách in vết lên kim loại

Tất cả các chai có đóng dấu lên mặt cắt song song hoặc khi đóng dấu không hợp pháp, không thỏa mãn hoặc không đúng.

Chú thích: Khi có thể xác định rõ ràng rằng chai hoàn toàn tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn sản xuất tương ứng thì việc ghi nhãn đã được thay đổi có thể được chấp nhận và nhãn ghi không hợp lệ hoặc không thỏa mãn có thể được chữa lại.

Cháy do hồ quang hay ngọn lửa

Nóng chảy từng phần chai khi hàn thêm không được ủy quyền hay cắt bỏ kim loại bằng mỏ đốt hay phun bắn kim loại

Tất cả các chai có khuyết tật này.

Rò rỉ ở mối hàn

Rò rỉ chất lỏng qua mối hàn

Chai phải loại bỏ nếu không thể sửa chữa được (Xem điều 12)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC D

(Tham khảo)

THỬ KIỂM TRA BỀN BẰNG THỦY LỰC

D.1. Thiết bị

D.1.1. Tất cả các phần ống cứng, ống mềm, van, đầu nối và các cấu kiện tạo nên hệ thống áp lực của thiết bị thử phải có đủ khả năng bền vững ở áp suất lớn gấp 1,5 lần áp suất thử lớn nhất của bất kỳ chai nào được thử. Phần ống mềm phải có độ dầy đủ để ngăn chặn việc tạo thành nút thắt.

D.1.2. Áp kế phải có cấp chính xác 1 (nên thực hiện các quy định trong ISO 5171) với thang đo phù hợp cho áp suất thử. Áp kế phải được kiểm tra định kỳ nhưng không được ít hơn một lần trong một tháng.

D.1.3. Việc thiết kế, lắp đặt thiết bị và lắp chai vào thiết bị thử phải đảm bảo tránh được sự thâm nhập của không khí vào trong hệ thống sử dụng môi chất lỏng để thử.

D.1.4. Tất cả các chỗ nối trong hệ thống phải kín.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2.  Phương pháp thử

D.2.1. Có thể thử nhiều chai trong cùng một lần nếu tất cả các chai này đều có cùng một áp suất thử và mỗi chỗ nối thử có khả năng là độc lập sao cho có thể xác định được chai hỏng.

D.2.2. Trước khi tạo áp suất thì bề mặt ngoài của chai phải hoàn toàn khô.

D.2.3. Áp suất thử không được vượt quá 3% áp suất thử quy định hoặc 10 bar nếu áp suất thử thấp hơn.

D.2.4. Khi đạt được áp suất thử thì chai phải được tách biệt khỏi bơm và áp suất phải được giữ không đổi trong thời gian tối thiểu là 1 phút.

D.2.5. Nếu có sự rò rỉ trong hệ thống áp lực thì phải sửa chữa lại và chai phải được thử lại.

 

PHỤ LỤC E

(Tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.1. Quy định chung

Phụ lục này đưa ra các chi tiết của 2 phương pháp để xác định độ dãn nở thể tích của các chai chứa khí bằng thép không hàn. Các phương pháp này là:

a) phương pháp bọc nước (phương pháp ưu tiên) và

b) phương pháp bọc không phải nước.

Phép thử độ giãn nở thể tích bằng phương pháp bọc nước có thể được tiến hành bằng thiết bị có burét so sánh cân bằng hay burét được đánh dấu. Toàn bộ mặt ngoài của chai phải ướt nhưng không có bọt khí.

E.2. Thiết bị thử

Các yêu cầu sau đây là chung cho cả 2 phương pháp:

a)) Các đường ống chịu áp suất thử bằng thủy lực phải có khả năng bền vững trong một áp suất lớn gấp đôi áp suất thử lớn nhất của bất kì chai nào sẽ thử.

b) Các burét thủy tinh phải đủ dài để đo được độ dãn nở thể tích toàn phần của chai và phải có các lỗ khoan cùng đường kính sao cho độ dãn nở có thể đọc được với độ chính xác tới 1% hay 0,1 ml tùy theo số nào lớn hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Phải dùng một thiết bị thích hợp để đảm bảo rằng không có chai nào phải chịu một áp suất lớn hơn áp suất thử của nó.

e) Hệ thống ống phải tận dụng các chỗ nối dài hơn là các chỗ khuỷu nối và các ống chịu lực phải càng ngắn càng tốt. Các ống mềm phải đủ bền chịu được 2 lần áp suất thử lớn nhất trong thiết bị và phải có chiều dầy đủ lớn để tránh gấp khúc.

f) Tất cả các chỗ nối phải kín.

g) Khi lắp đặt thiết bị cần thận trọng để tránh sự thâm nhập của không khí vào trong hệ thống.

E.3. Thử độ dãn nỡ thể tích bằng phương pháp bọc nước

Phương pháp thử này cần phải bao quanh chai đã được điền đầy nước trong một cái hộp cũng được điền đầy nước. Độ dãn nở thể tích tổng và vĩnh cửu được đo bằng lượng nước tràn ra do dãn nở của chai dưới áp suất và lượng nước tràn ra sau khi áp suất được giảm. Độ dãn nở vĩnh cửu được tính bằng phần trăm của độ dãn nở tổng.

Buồng nước phải được gắn một thiết bị an toàn có khả năng làm giảm năng lượng từ mọi chai mà năng lượng này có thể gây nổ dưới áp suất thử.

Một van xả không khí phải được gắn vào chỗ cao nhất của buồng nước.

Hai phương pháp thực hiện phép thử này được miêu tả trong E.3.1 và E.3.2. Các phương pháp khác được chấp nhận miễn là chúng có khả năng đo độ dãn nở thể tích tổng và vĩnh cửu nếu có của chai.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị phải được lắp đặt như trong hình E.1.

Quy trình thử phải được tiến hành như sau:

a) Nạp nước vào chai và đặt chai vào trong vỏ buồng nước

b) Đặt chai vào buồng và nạp nước đầy vào buồng cho phép không khí xả ra ngoài qua van xả khí

c) Nối chai vào hệ thống ống chịu áp suất. Điều chỉnh buret đến mức số không bằng cách thao tác van nạp vào buồng và van tháo khô. Tăng áp suất lên đến 2/3 áp suất thử, dừng bơm và đóng van cấp áp suất thủy lực. Kiểm tra xem số đọc buret có giữ không đổi không.

Chú thích 3 – Sự tăng mức nước chỉ ra rằng có chỗ rò giữa chai và buồng

d) Khởi động bơm và mở van của hệ thống áp suất thủy lực cho đến khi áp suất trong chai đạt được áp suất thử. Đóng van áp suất thủy lực và dừng bơm

e) Hạ thấp buret cho đến khi mức nước đạt mức số không trên giá buret. Đọc giá trị này chính là độ dãn nở tổng và phải được ghi lại trong biên bản thử

f) Mở van tháo khô của hệ thống thủy lực để giảm áp suất trong chai. Nâng cao buret cho đến khi mức nước đạt mức số không trên giá buret. Kiểm tra xem áp suất đã về không chưa và mực nước là không đổi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Kiểm tra xem liệu độ dãn nở thể tích vĩnh cửu PE có không vượt quá 10% độ dãn nở thể tích tổng TE không bằng cách dùng phương trình sau:

E.3.2. Phương pháp buret cố định

Thiết bị này được lắp đặt như chỉ ra ở hình E.2

Quy trình thực hiện của phương pháp thử này gần giống như đã miêu tả trong E.3.1 trừ buret bị cố định:

a) Theo như các bước E.3.1 a) và b)

b) Nối chai vào hệ thống áp lực

c) Điều chỉnh mực nước đến một mốc. Tăng áp suất cho đến khi đạt được áp suất thử và ghi lại số đọc được ở buret. Số đo bên trên mốc là độ dãn nở tổng và phải được ghi lại trong biên bản thử.

d) Giải phóng (khử) áp suất và ghi lại độ buret. Số đọc trên mốc là độ dãn nở vĩnh cửu và sẽ được ghi lại trong biên bản thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.3.3. Phương pháp tự động hóa

Tự động hóa phương pháp buret cố định như đã miêu tả trong E.3.2 được tiến hành bằng một hệ thống đo sự thay đổi khối lượng nước khác với sự thay đổi nhìn thấy được của mực nước trong buret.

E.4. Thử độ dãn nở thể tích bằng phương pháp không bọc nước

Phương pháp này bao gồm đo lượng nước được nạp vào chai dưới áp suất thử và khi áp suất đó đo lượng nước quay trở lại qua áp kế. Cần phải bỏ qua độ nén của nước và thể tích của chai được thử để nhận được độ dãn nở thể tích thực. Không cho phép giảm áp suất trong phép thử này.

Nước được dùng phải sạch và không chứa không khí hòa tan. Sự rò rỉ của hệ thống hoặc sự có mặt của không khí tự do hoặc không khí hòa tan sẽ làm cho việc đọc không chính xác.

Thiết bị phải được lắp đặt như đã chỉ ra ở hình E.3. Hình này diễn tả sơ đồ các bộ phận của thiết bị. Ống cấp nước phải được nối vào một bồn phía trên như đã chỉ ra hoặc vào một nguồn khác có khả năng cung cấp đủ nước.

E.4.1. Yêu cầu đối với phép thử

Thiết bị phải được bố trí sao cho tất cả không khí phải được loại bỏ. Nó phải có khả năng đọc chính xác thể tích nước cần thiết được nạp vào chai và thể tích nước bị đuổi ra từ chai để giảm áp suất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu dùng bơm thủy lực tác dụng một chiều thì phải thận trọng để đảm bảo là pitông ở vị trí “trở lại” khi các mực nước đang được ghi lại.

E.4.2. Phương pháp thử

Phương pháp thử được dùng như sau:

a) Nạp nước vào đầy chai và xác định khối lượng nước cần thiết.

b) Nối chai vào bơm thủy lực và kiểm tra xem tất cả các van đã đóng chưa.

c) Nạp nước vào bơm và hệ thống từ bồn cung cấp, mở tất cả các van.

d) Để đảm bảo đuổi hết không khí khỏi hệ thống phải đóng van xả không khí và van phụ và tăng áp suất trong hệ thống lên khoảng 1/3 áp suất thử. Mở van xả để đuổi hết không khí thâm nhập vào bằng cách giảm áp suất của hệ thống xuống bằng không và đóng van lại. Nếu cần thì làm lại như vậy vài lần.

e)  Tiếp tục nạp cả hệ thống cho đến khi mực nước trong áp kế thủy tinh đạt khoảng 300 mm tính từ đỉnh. Đóng van hợp thành và đánh dấu mức nước bằng con trỏ, để mở van chặn và van xả. Ghi lại mực nước.

f)  Đóng van xả không khí. Tăng áp suất trong hệ thống cho đến khi đạt được áp suất thử. Dừng bơm và đóng van trong đường thủy lực. Sau đó trong khoảng 30 giây cả mực nước lẫn áp suất không được thay đổi. Nếu có sự thay đổi mực nước tức là đã bị rò rỉ. Nếu có sự giảm áp suất mà không có sự rò rỉ tức là chai vẫn còn đang dãn nở dưới áp suất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Mở các van thủy lực chính và phụ từ từ để khử áp suất trong chai và cho phép nước được khử như vậy chạy vào ống thủy tinh. Mực nước phải quay trở lại mức ban đầu được đánh dấu bằng con trỏ. Sự chênh lệch mức nước biểu thị lượng dãn nở thể tích vĩnh cửu của chai với điều kiện bỏ qua hiệu ứng nén của nước ở áp suất thử. Giá trị thực của độ dãn nở thể tích vĩnh cửu của chai được xác định bằng cách hiệu chỉnh độ nén của nước được nêu trong phương trình trong E.4.4.

i) Trước khi tháo chai khỏi thiết bị thử phải đóng van chặn. Tách nó rời khỏi bơm và hệ thống còn đầy nước để cho lần thử tiếp theo. Tuy nhiên thao tác d) được nhắc lại trong mỗi lần thử sau.

j) Nếu độ dãn nở thể tích vĩnh cửu đã xảy ra thì ghi lại nhiệt độ của nước trong chai.

E.4.3. Kết quả thử

a) Các phép thử xác định thể tích nước cần thiết để (đẩy vào) tăng áp suất chai được nạp đến áp suất thử.

b) Khối lượng tổng và nhiệt độ của nước trong chai đã biết, sự thay đổi thể tích của nước trong chai do độ nén của nước phải được tính đến. Thể tích nước bị đẩy ra khỏi chai khi áp suất đo được. Như vậy độ dãn nở thể tích tổng TE và độ dãn nở thể tích vĩnh cửu PE có thể xác định được.

c) Độ dãn nở thể tích vĩnh cửu PE không được vượt quá 10% độ dãn nở thể tích tổng TE.

E.4.4. Tính độ nén của nước

Độ nén của nước tính bằng phương pháp sau

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

∆V là độ nén của nước, tính bằng cm3;

mt là khối lượng nước, tính bằng kg;

p là áp suất, tính bằng bar (1bar = 105N/m2);

K là thông số phụ thuộc vào nhiệt độ (xem bảng E.1).

E.4.5. Ví dụ về tính dộ dãn nở thể tích vĩnh cửu

Trong ví dụ sau đây không có sự khấu trừ nào đối với sự dãn nở của ống.

Ví dụ

Áp suất thử: 232 bar

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt độ của nước: 15 0C

Lượng nước bị đưa vào chai để tăng áp suất lên 232 bar là 1745 cm3 (hay 1,745 kg)

Khối lượng tổng của nước trong chai tại 232 bar: 113,8 kg + 1,745 kg = 115,5 kg

Thể tích nước bị đẩy ra từ chai để khử áp: 1742 cm3

Độ dãn nở vĩnh cửu là

PE = 1745 – 1742 = 3 cm3

Từ bảng E.1, đối với nhiệt độ 15 0C có K = 0,04725

Do đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

= 1.224,31 cm3

Và độ dãn nở thể tích tổng là

TE = 1745 – 1224,31 = 520,69 cm3

Độ dãn nở thể tích vĩnh cửu tính bằng phần trăm là

Bảng E.1 – Giá trị của thông số K

Nhiệt độ

0C

K

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,049 15

7

0,048 86

8

0,048 60

9

0,048 34

10

0,048 12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,047 92

12

0,047 75

13

0,047 59

14

0,047 42

15

0,047 25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,047 10

17

0,046 95

18

0,046 80

19

0,046 68

20

0,046 54

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,046 43

22

0,046 33

23

0,046 23

24

0,046 13

25

0,046 04

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,045 94

 

PHỤ LỤC E

(Tham khảo)

THỬ ĐỘ DÃN NỞ THỂ TÍCH CỦA CÁC CHAI CHỨA KHÍ

Hình E.1 – Thử độ dãn nở thể tích bằng buồng nước – Phương pháp buret so sánh cân bằng

Hình E.2 – Thử độ dãn nở thể tích bằng buồng nước – Phương pháp buret cố định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.3 – Thử độ dãn nở thể tích bằng buồng không phải nước

 

PHỤ LỤC F

(Tham khảo)

KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG VAN – CÁC QUY TRÌNH NÊN ÁP DỤNG

Tất cả các đầu ren phải được kiểm tra để đảm bảo rằng đường kính ren, dạng, chiều dài và độ nghiêng là thỏa mãn.

Nếu các ren có dấu hiệu xoắn, biến dạng hoặc bị sứt thì các khuyết tật này phải được sửa chữa. Các ren bị hư hỏng nặng, thâm van, bánh xe quay, trục hoặc các cấu kiện khác bị biến dạng nhiều thì phải thay thế.

Bảo dưỡng van phải bao gồm cả lau chùi sạch cùng với việc thay thế vòng đệm cao su, vít vô tận hoặc các cấu kiện bị hư hỏng, vỏ bọc và các thiết bị an toàn khi cần thiết. Sau khi bảo dưỡng như vậy van phải thỏa mãn các quy định trong ISO 10297.

Nếu cho phép dùng chất bôi trơn/vòng đệm cao su thì chỉ dùng các loại đã được phê duyệt đối với các khí chứa trong chai.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC G

(Tham khảo)

CHU KỲ THỬ ĐỐI VỚI CÁC CHAI CHỨA KHÍ CÔNG NGHIỆP

Các ký hiệu nêu trong bảng G.1 là các ký hiệu nên được sử dụng để chỉ thời gian thực hiện việc thử chai

Bảng G.1

Năm

Ký hiệu vòng

Mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1989

1990

1991

1992

1993

1994

Đỏ

Xanh nước biển

Vàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đen

Nhũ nhôm

Vòng tròn

1995

1996

1997

1998

1999

2000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xanh nước biển

Vàng

Xanh lá cây

Đen

Nhũ nhôm

Vuông

2001

2002

2003

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2005

2006

Đỏ

Xanh nước biển

Vàng

Xanh lá cây

Đen

Nhũ nhôm

Lục giác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6294:1997 (ISO 10460 : 1993) về Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép cacbon hàn - Kiểm tra và thử định kỳ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.937

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.240.243
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!