Chiều dày t
(mm)
|
t≤20
|
20< t ≤25
|
25 < t ≤40
|
40< t
|
Loại thép
|
A/AH
|
B/AH
|
D/DH
|
E/EH
|
Chú thích :
1. A,B,D,E, AH, DH và EH
trong bảng tương ứng với các cấp thép sau sau :
A : A AH : A32, A36
và A40
B:B DH
: D32, D36 và D40
D:D EH
: E32, E36 và E40
E:E
CHƯƠNG 2 KIỂM
TRA
2.1. Qui định chung
2.1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tại những vị trí mà những thành
phần kết cấu của thiết bị nâng hàng được cố định thường xuyên vào thân tàu hoặc
khi chúng tạo thành bộ phận liên tục của thân tàu thì việc thử và kiểm tra phải
tuân theo các yêu cầu trong Chương này, ngoài ra còn phải tuân theo các yêu cầu
có liên quan của TCVN 6259 : 2003 “ Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép”.
3 Khi kiểm tra chu kỳ, ngoài những
qui định nêu ở 2.2 đến 2.7 của Chương này, Đăng kiểm
viên có thể có những yêu cầu bổ sung nếu thấy cần thiết.
4 Khi tổng kiểm tra chu kỳ 4 năm
và hằng năm, sau khi xem xét kỹ đến mục đích, kết cấu, tuổi thọ, lí lịch, kết
quả của lần kiểm tra trước và trạng thái kĩ thuật thực tế của thiết bị
nâng hàng, Đăng kiểm viên có thể giảm bớt phạm vi và nội dung thử và kiểm tra
nêu ở 2.2 đến 2.7 của Chương này.
2.1.2. Chuẩn bị, thử và kiểm tra,
hoãn thử và kiểm tra
1 Tất cả các công việc chuẩn bị
cho việc thử và kiểm tra nêu trong Qui phạm này cũng như các yêu cầu của Đăng
kiểm viên đưa ra phù hợp với các qui
định của Chương này đều phải do Chủ tàu hoặc đại diện Chủ tàu thực hiện. Việc
chuẩn bị bao gồm cả lối đi thuận tiện va an toàn, phương tiện và hồ sơ cần thiết cho
việc kiểm tra. Các thiết bị để tiến hành kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm mà đăng
kiểm viên cần để tiến hành công việc phải được chọn lựa và kiểm chuẩn riêng
biệt theo tiêu chuẩn của Đăng kiểm.
Tuy nhiên đăng kiểm viên có thể chấp nhận những dụng cụ đo đạc đơn giản như
thước, dây đo, thước đo kích thước mối hàn, trắc vi kế mà không cần sự lựa chọn
riêng lẻ hay xác nhận về kiểm chuẩn với điều kiện đó là những thiết bị thông
dụng chính xác và được đối chiếu định kỳ với các thiết bị hay dụng cụ
thử nghiệm tương tự. Đăng kiểm viên cũng có thể chấp nhận những dụng cụ trên
tàu để kiểm tra các thiết bị của tàu (ví dụ như đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ,
vòng quay máy) dựa trên hồ sơ kiểm chuẩn
hay những biên bản so sánh với những thiết bị khác.
2. Chủ tàu hoặc đại diện chủ tàu
có chuyên môn về các hạng mục thử, kiểm tra và có khả năng
giám sát việc chuẩn bị thử, kiểm tra nêu ở -1
phải có mặt khi thử, kiểm tra và phải giúp đỡ đắc lực cho Đăng kiểm viên thực hiện
nhiệm vụ. Việc thực hiện những qui định này là bắt buộc đối với Chủ tàu hay đại
diện của họ khi kiểm tra lần đầu trong đóng mới hoặc khi kiểm tra mà không có
mặt sĩ quan của tàu hay các kĩ sư phụ trách.
3 Đăng kiểm viên có thể từ chối
việc thực hiện kiểm tra nếu như các công việc chuẩn bị cần thiết nêu
tại -1 chưa được thực
hiện, khi những người có trách nhiệm nêu tại -2
không có mặt lúc kiểm tra hoặc khi Đăng kiểm viên thấy rằng không đảm bảo an
toàn cho việc kiểm tra.
4 Qua kết quả kiểm tra, nếu Đăng
kiểm viên thấy cần thiết phải sửa chữa thì chủ tàu hoặc xưởng đóng tàu phải
tiến hành sửa chữa theo yêu cầu của Đăng kiểm viên.
2.1.3. Xuất
trình Giấy chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4. Biên bản
kiểm tra
Sau khi hoàn thành việc thử và kiểm tra, Đăng kiểm
viên sẽ xác nhận vào “Sổ đăng ký thiết bị nâng hàng của tàu”
2.1.5. Thông báo kết
quả kiểm tra
1 Đăng kiểm viên phải lập biên bản
kiểm tra và thông báo kết quả kiểm tra cho Chủ tàu.
2 Khi nhận được yêu cầu sửa chữa
của Đăng kiểm viên, Chủ tàu phải thực hiện các công việc
sửa chữa cần thiết theo hướng dẫn của Đăng kiểm viên và Đăng kiểm viên phải
kiểm tra lại kết quả sửa chữa đó.
3 Biên bản kiểm
tra nêu ở -1 phải được giữ trong một cặp tài liệu riêng và được bảo quản
trên tàu để trình cho Đăng kiểm viên vào lần kiểm tra sau.
2.1.6. Kiểm tra lại
Trong trường hợp có bất kì một kiến
nghị nào
về việc kiểm tra được
thực hiện theo Qui phạm này, Chủ tàu có thể gửi vản bản đến Đăng kiểm đề nghị
kiểm tra lại.
2.2. Kiểm tra các thiết bị nâng hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dạng kiểm tra thiết bị nâng hàng
được nêu dưới
đây:
(1) Kiểm tra để đăng kí
(sau đây gọi là
kiểm tra lần đầu)
(a) Kiểm tra lần đầu trong
chế tạo (trước khi đưa vào sử dụng);
(b) Kiểm tra lần đầu các
thiết bị nâng hàng không
có sự giám sát chế tạo.
(2) Kiểm tra chu kì
(a) Kiểm tra hàng năm
Kiểm tra hệ cần
trục dây giằng được qui
định ở 2.4.
(b) Tổng kiểm tra hàng năm
Tổng kiểm tra hàng năm các thiết bị
nâng hàng trừ hệ cần trục dây giằng được qui định ở 2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng kiểm tra 4 năm đối với hệ cần
trục dây giằng
được qui định ở 2.6.
(d) Thử tải
Thử tải đối với các thiết bị nâng hàng được qui
định ở mục
2.7.
(3) Kiểm tra bất thường
2.2.2 Thời
hạn kiểm tra chu kì
Kiểm tra các thiết bị nâng hàng phải được
thực hiện phù
hợp với các yêu cầu qui định từ
(1) đến (8) dưới đây :
(1) Kiểm tra lần đầu được
tiến hành khi tải trọng làm việc an toàn được qui định cho lần đầu tiên.
(2) Kiểm tra hàng năm được
thực hiện vào các ngày không vượt quá 12 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra lần
đầu,
tổng kiểm tra 4
năm lần trước hoặc
kiểm tra hàng năm lần trước.
(3) Tổng kiểm tra hàng
năm được thực hiện vào các ngày không vượt quá 12 tháng
kể từ ngày kết thúc kiểm tra lần đầu hoặc tổng kiểm tra hàng năm
lần trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Thử tải được thực
hiện vào đợt kiểm tra
lần đầu và vào các ngày không vượt quá 4 năm kể từ ngày kết
thúc kiểm tra lần đầu hoặc lần thử tải trước.
(6) Kiểm tra bất
thường được thực hiện khi thiết bị nâng hàng phạm phải bất kì điều kiện nào sau
đây tại các ngày không trùng với thời điểm kiểm tra chu kì.
(a) Khi bị tai nạn nghiêm
trọng làm hư hỏng các thành phần kết cấu và khi sửa chữa
hoặc thay thế.
(b) Khi có thay đổi lớn
qui trình nâng hàng, hệ cáp giằng, phương pháp khai thác và điều khiển.
(c) Khi qui định và đánh
dấu lại tải trọng làm việc an toàn v.v...
(d) Các trường hợp khác
khi Đăng kiểm thấy cần thiết.
(7) Kiểm tra chu kì có
thể được hoãn nếu được Đăng kiểm chấp nhận. Thời hạn hoãn
kiểm tra đó không được vượt
quá 12 tháng tính từ ngày
được qui định ở (4) và (5) trong trường hợp tổng kiểm tra
4 năm hoặc
thử tải
và 3 tháng tính từ ngày
qui định ở (2)
và (3) trong trường hợp kiểm
tra hàng
năm hoặc tổng
kiểm tra hàng năm.
(8) Không phụ thuộc vào các yêu cầu ở (2) đến (5),
theo yêu cầu của Chủ tàu, có thể thực hiện kiểm tra chu kì trước thời
hạn.
2.3. Kiểm tra lần đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trong đợt kiểm tra lần đầu, phải
xác định rằng độ bền và kết cấu của thiết bị nâng hàng dựa trên các bản vẽ và
tài liệu kỹ thuật đã trình Đăng kiểm là phù hợp với
Qui phạm. Trong trường hợp này, Chủ tàu phải trình các bản vẽ và tài liệu nêu ở
-2, -3 và -4 sau đây.
2 Các bản vẽ và tài liệu kĩ thuật
nêu từ (1) đến (11) dưới đây phải trình duyệt khi chế tạo mới thiết bị nâng
hàng:
(1) Bố trí chung của cơ cấu làm hàng và cầu xe;
(2) Bản vẽ kết cấu của cơ cấu làm
hàng và cầu xe (kích thước các thành phần kết cấu, vật liệu và chi tiết lắp
ghép);
(3) Bản vẽ các chi tiết gắn cố định (kích thước,
vật liệu và phương pháp lắp ráp các chi tiết này với thành phần kết cấu khác hoặc các
thân tàu);
(4) Bản vẽ bố trí chi tiết tháo
được (kể cả hệ thống cáp giằng);
(5) Danh mục chi tiết tháo được (nêu rõ kết cấu,
kích thước vật liệu và vị trí. Đối với những chi tiết được đăng kí theo điều
luật hoặc tiêu chuẩn hiện hành thì kí hiệu phân loại của chúng có thể được điền
vào vị trí ghi kích thước và vật liệu);
(6) Bản vẽ kết cấu hệ thống truyền
động;
(7) Sơ đồ hệ thống hoạt động và
điều khiển cơ khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Bản vẽ các thiết bị an toàn;
(10) Bản vẽ các thiết bị bảo vệ;
(11) Các bản vẽ tài liệu kỹ thuật khác nếu Đăng
kiểm xét thấy cần thiết.
3 Các bản vẽ tài liệu kỹ thuật của thiết bị nâng
hàng khi chế tạo mới nêu từ mục (1) đến (7) dưới đây để tham khảo:
(1) Đặc điểm kỹ thuật của cơ cấu làm hàng và cầu
xe;
(2) Các bản tính hoặc bản tính kiểm tra liên quan
đến các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật để trình duyệt nêu ở -2;
(3) Hướng dẫn sử dụng cơ cấu làm
hàng và cầu xe;
(4) Qui trình kiểm tra không phá
hủy;
(5) Qui trình thử tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
khác nếu Đăng kiểm yêu cầu.
4. Tại đợt kiểm tra lần đầu thiết bị nâng hàng được
chế tạo không qua giám
sát của Đăng kiểm, phải xuất trình các bản vẽ và tài liệu kĩ thuật như đã nêu
tại -2 và -3. Tuy nhiên, Đăng kiểm có thể miễn từng phần các bản vẽ và tài liệu
đã nêu trên sau khi xem xét hệ số kiểm tra và các Giấy chứng nhận đã cấp trước
đây.
2.3.2. Kiểm tra khi chế tạo
1 Chất lượng của thiết bị nâng
hàng phải được kiểm tra và đảm bảo ở trạng thái tốt trong các quá trình từ (1)
đến (5) dưới đây:
(1) Khi chế tạo và lắp đặt các thành phần kết cấu
do Đăng kiểm chỉ định tại xưởng;
(2) Khi lắp đặt các thành phần kết cấu lên tàu;
(3) Khi lắp ráp hệ thống truyền động, kết
thúc gia công các bộ phận quan trọng và khi thử tại xưởng, các thời điểm thích
hợp trong quá trình sản xuất nếu Đăng kiểm viên xét thấy cần thiết;
(4) Khi vật liệu, các bộ phận hoặc
thiết bị được chế tạo tại các nhà máy khác;
(5) Mọi trường hợp khác nếu Đăng
kiểm xét thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Việc thử theo qui định trong
Phần 7A của TCVN 6259 :
2003 “Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” khi sử dụng vật liệu theo Qui
phạm đó;
(2) Việc thử qui định
trong Phần 6 của TCVN
6259 : 2003 “ Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” khi
thử liên kết hàn theo Phần 6 của Qui phạm đó;
(3) Kiểm tra không phá hủy khi Đăng
kiểm viên yêu cầu;
(4) Thử hệ thống truyền động tại
xưởng;
(5) Thử hoạt động thiết bị nâng
hàng;
(6) Thử hoạt động thiết bị an toàn
và thiết bị bảo vệ bao gồm thử phanh và thử ngắt hệ thống cung cấp năng lượng
khi có trọng lượng thử bằng tải trọng làm việc an toàn (sau đây, được qui định
tương tự cho các yêu cầu tại 2.5.1 (2)(d), 2.5.2 (2) (d) và 2.6-1(4)
;
(7) Các công việc thử, kiểm tra
khác nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
2.4. Kiểm tra hàng năm hệ cần trục dây giằng
Trong đợt kiểm tra hàng năm hệ thống
cần trục dây giằng, các trạng thái của hệ thống cũng như những hạng mục qui
định trong 2.6-1(5) và
(6) phải được kiểm tra bằng mắt và phải đảm bảo ở trạng thái tốt. Khi Đăng kiểm
thấy cần thiết, các hạng mục nêu từ 2.6-1(1)
đến (4) phải được kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1. Cần trục
1 Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm cần trục, các hạng
mục nêu ở (1) dưới đây phải được kiểm tra bằng mắt và phải đảm bảo ở trạng thái
tốt. Khi Đăng kiểm viên yêu cầu phải kiểm tra các nội dung qui định trong mục
(2)
(1) Nội dung kiểm tra chung:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Đối với các cần trục cố định kiểu trụ quay:
liên kết giữa các thành phần kết cấu và kết cấu thân tàu;
(c) Đối với cần trục chạy trên ray: các đường ray,
đệm giảm chấn và liên kết giữa các cơ cấu của chúng và kết cấu thân tàu.
(d) Hệ thống truyền động;
(e) Thiết bị an toàn và thiết bị
bảo vệ;
(f) Dấu qui định tải trọng làm việc
an toàn cho phép, v.v… và hiệu lực của các giấy chứng nhận liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các hạng mục kiểm tra nếu Đăng kiểm yêu cầu:
(a) Kiểm tra chiều dày thành phần kết cấu, tháo kiểm tra
các ổ đỡ và kiểm tra không phá hủy các thành phần kết cấu;
(b) Kiểm tra bên trong cột, chân
cần, độ cứng của cần;
(c) Tháo kiểm tra hệ thống truyền
động;
(d) Thử hoạt động thiết bị an toàn
và thiết bị bảo vệ.
2.5.2. Cầu xe
1 Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm cầu xe, các nội
dung nêu ở (1) của cầu xe phải được kiểm tra bằng mắt và phải đảm
bảo ở trạng thái tốt. Khi Đăng kiểm viên yêu cầu thì phải kiểm tra cả nội dung
nêu ở (2)
(1) Nội dung kiểm tra chung:
(a) Các thành phần kết cấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Liên kết giữa kết cấu hãm và kết cấu thân tàu;
(d) Đối với cầu xe yêu cầu khi đóng
phải đảm bảo kín nước hoặc kín thời tiết thì phải kiểm tra hệ thống này;
(e) Hệ thống truyền động;
(f) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo vệ.
(g) Dấu qui định tải trọng làm việc an toàn và hiệu
lực của các Giấy chứng nhận liên quan;
(h) Việc lưu trữ các hướng dẫn sử dụng trên tàu.
(2) Nội dung Đăng kiểm viên có thể
yêu cầu:
(a) Đo chiều dày các tấm, tháo kiểm tra ắc đỉnh
cột, kiểm tra không phá hủy, v.v….;
(b) Đối với cầu xe khi đóng lại đảm bảo tính kín
nước và kín thời tiết thì phải thử phun nước hoặc thử kín khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Thử hoạt động thiết bị an toàn
và thiết bị bảo vệ.
2.5.3. Máy nâng hàng ,v.v….
1 Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm
máy nâng hàng các nội dung nêu ở (1) phải kiểm tra bằng mắt và đảm bảo ở trạng
thái tốt. Nếu Đăng kiểm viên yêu cầu phải kiểm tra các nội dung nêu ở (2).
(1) Nội dung kiểm tra chung:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Liên kết giữa các thành phần
kết cấu và vỏ tàu;
(c) Liên kết giữa thiết bị nâng/ hạ
của máy nâng và vỏ tàu;
(d) Hệ thống truyền động;
(e) Thiết bị an toàn và thiết bị
bảo vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử
dụng trên tàu
(2) Nội dung Đăng kiểm viên có thể yêu cầu:
(a) Đo chiều dày các tấm, tháo kiểm tra ắc đỉnh cột, kiểm
tra không phá hủy, v.v…..;
(b) Tháo kiểm tra hệ thống truyền
động;
(c) Thử hoạt động thiết bị an toàn
và thiết bị bảo vệ.
2 Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm
các thiết bị nâng hàng khác sử dụng để xếp dỡ hàng và các vật dụng khác, phải
kiểm tra bằng mắt và đảm bảo chúng ở trạng thái tốt. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần
thiết thì phải kiểm tra chi tiết hơn.
2.5.4. Các chi tiết tháo được
1 Khi tổng kiểm tra hàng năm các
chi tiết tháo được, phải kiểm tra bằng mắt và đảm bảo rằng các hạng mục nêu
từ (1)
đến (3) dưới đây ở trạng thái tốt. Nếu Đăng kiểm viên xét thấy cần thiết thì
các hạng mục nêu ở (2) phải được tháo ra để kiểm tra:
(1) Chiều dài toàn bộ dây cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Dấu qui định tải trọng làm việc
an toàn, các dấu hiệu phân biệt khác và hiệu lực của các Giấy chứng nhận liên
quan.
2. Trường hợp sửa chữa hoặc thay
thế cục bộ chi tiết tháo được không trùng với thời gian kiểm tra chu kỳ thì
Đăng kiểm có thể chấp nhận kết quả kiểm tra thông thường của thuyền trưởng hoặc
những người có thẩm quyền khác. Trong
trường hợp này người tiến hành kiểm tra trên phải lập biên bản theo các mục từ
(1) đến (6) dưới đây đối với các chi tiết thay thế và
phải để trình hồ sơ kiểm tra và các Giấy chứng nhận liên quan của chi
tiết tháo được cho Đăng kiểm viên để xác nhận vào đợt kiểm tra chu kì hoặc bất
thường sau đó.
(1) Tên của chi tiết và ký hiệu
nhận dạng;
(2) Vị trí lắp đặt;
(3) Tải trọng làm việc an toàn của
chi tiết tháo được;
(4) Tải trọng thử của chi tiết tháo
được;
(5) Ngày sửa chữa, thay mới và ngày
bắt đầu sử dụng;
(6) Lý do thay mới hoặc sửa chữa.
2.6. Tổng kiểm tra 4 năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các thành phần kết cấu: kiểm
tra chiều dày tấm thép, tháo kiểm tra trục đỉnh cột, trục đuôi cần và chạc đuôi
cần;
(2) Liên kết giữa các thành phần
kết cấu và kết cấu thân tàu;
(3) Hệ thống truyền động: tháo và kiểm tra;
(4) Thiết bị an toàn và thiết bị
bảo vệ: thử hoạt động;
(5) Việc đánh dấu qui định tải
trọng làm việc an toàn cho phép, v.v…. và hiệu lực của các Giấy chứng nhận liên
quan.
(6) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử
dụng trên tàu.
2 Nếu được Đăng kiểm chấp nhận,
Chủ tàu có thể đề nghị thực hiện các hạng mục phải tháo kiểm tra như qui định ở
-1(1) và (3) trên theo
dạng kiểm tra liên tục.
Trong trường hợp này, mỗi hạng mục phải được mở và kiểm tra trong khoảng thời
gian giữa hai đợt tổng kiểm tra 4 năm kế tiếp. Nếu phát hiện khuyết tật trong
các lần kiểm tra này, phải khắc phục ngay và mở kiểm tra các hạng mục và bộ
phận khác tùy theo yêu cầu của Đăng kiểm viên.
2.7. Thử tải
1 Trong mỗi lần thử tải, thiết bị
nâng hàng phải được kiểm tra bằng cách treo
tải trọng có thể thêm hoặc bớt khối lượng hoặc tải trọng có khối lượng tối
thiểu bằng tải trọng thử nêu ở -2
và cách nêu ở -3 hoặc -4 tùy theo loại thiết bị nâng hàng và
phải đảm bảo ở trạng thái tốt. Tuy nhiên ,đối với các chi tiết tháo được thì
việc xác nhận nội dung Giấy chứng nhận thử và kiểm tra chi tiết tháo được có
thể thay thế cho việc thử tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tải trọng thử dùng cho cơ cấu
làm hàng và cầu xe phải theo chỉ dẫn nêu ở Bảng 2.3 tùy theo tải trọng làm việc
an toàn.
(2) Tải trọng thử cho các chi tiết
tháo được, trừ dây cáp, phải tuân theo chỉ dẫn nêu ở Bảng
2.4 tùy theo tải trọng làm việc an toàn.
(3) Tải trọng thử cho dây cáp phải
thỏa mãn công thức sau:
T ≥
W.f
Trong đó:
T: Tải trọng thử cho dây cáp (t)
W : Tải trọng làm việc an toàn của dây cáp (t)
f: Hệ số an toàn cho trong 6.3.1 (5) hoặc 6.3.2
(3)
3 Đối với thiết bị nâng hàng có
tải trọng làm việc an toàn W được thiết kế lần đầu ,phương pháp thử tải phải
phù hợp với các yêu cầu từ (1) đến (5) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Đối với hệ cần trục dây giằng tạt ngang, tải
trọng thử phải được di chuyển quay trong phạm vi làm hàng ở góc cho phép nhỏ
nhất và phải nâng, hạ tại một số vị trí trong phạm vi làm hàng.
(b) Đối với hệ cần trục dây giằng
kiểu quay, ngoài qui định ở (a), thân cần còn phải được trreo trọng lượng thử ở
vị trí cần với ra ngoài mạn tàu và cần ở vị trí đường dọc tâm tàu.
(c) Đối với hệ cần trục dây giằng
làm việc ghép đôi, tải trọng thử phải được di chuyển trong phạm vi làm hàng với
chiều cao nâng hàng cho
phép hoặc góc lớn nhất giữa hai dây cáp nâng hàng qui định
trong 9.2.3.
(2) Cần trục
(a) Đối với cần trục trụ quay, tải trọng thử phải
được quay trong phạm vi làm hàng ở bán kính quay lớn nhất và phải được nâng/ hạ
tại một số vị trí trong phạm vi làm hàng.
(b) Đối với cần trục chạy trên ray,
thiết bị treo tải trọng thử phải di chuyển theo phương ngang trong phạm vi làm
hàng và phải nâng/hạ trọng thử tại một số vị trí trong phạm vi làm hàng.
(c) Đối với cơ cấu nâng hàng chạy
trên ray, cơ cấu nâng hàng có treo tải trọng thử phải di chuyển trong phạm vi
làm hàng giữa hai đầu cầu và tải trọng thử phải được
nâng/hạ tại một số vị trí.
(3) Máy nâng hàng
Đối với máy nâng hàng chạy trên ray
thì tải trọng thử phải được đặt tại các vị trí có điều kiện làm việc nặng nề
nhất, có tính đến tải trọng phụ. Máy nâng phải di chuyển giữa điểm dừng và phải
nâng, hạ trong toàn bộ hành trình di chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cầu xe thì tải trọng thử phải được đặt tại
những vị trí làm việc nặng nề nhất trong những điều kiện chịu tại khi thiết kế
và phải đo độ võng của nó. Nếu điều kiện cho phép thì phải bố trí một ô tô có
khối lượng tương ứng với tải trọng làm việc chạy trên cầu xe.
(5) Đối với các chi tiết tháo được,
tải trọng thử phải được đặt theo phương pháp do Đăng kiểm qui định.
4 Đối với thiết bị nâng hàng khác
với mục -3 trên, thì
phương pháp thử tải phải phù hợp với qui định (1) hoặc (2) dưới đây:
(1) Phải sử dụng tải trọng thử nêu
ở -3(1), (2), (3) hoặc (4).
(2) Có thể áp dụng các thiết bị tạo
lực bằng thủy lực hoặc lực kế hoặc được định vị an toàn và phù hợp với
phương pháp do Đăng kiểm qui định, làm tải trọng thử.
Bảng 2.3. Tải
trọng thử cho thiết bị nâng hàng và cầu xe
Tải trọng làm việc an toàn SWL (t)
Tải trọng thử (t)
SWL < 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ≤ SWL < 50
SWL + 5
50 ≤ SWL < 100
1,1 x SWL
100 ≤ SWL
Tải trọng do Đăng kiểm qui định
Bảng 2.4. Tải
trọng thử cho chi tiết tháo được
Tên chi tiết
Tải trọng làm việc an toàn SWL (t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm
Puli đơn không có khớp
xoay
4 x SWL
Puli đơn có khớp xoay
6 x SWL
Puli nhiều rãnh
SWL ≤ 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 < SWL ≤
160
(0,933 x SWL) +27
160 ≤ SWL
1,1 x SWL
Xích, móc, ma ní, khuyên,
mắt nối, mắt xoay, kẹp cáp và chi tiết tương tự
SWL ≤ 25
2 x SWL
25 < SWL
(1,22 x SWL) + 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SWL ≤ 10
2 x SWL
10 < SWL ≤ 160
(1,04 x SWL) + 9,6
160 < SWL
1,1 x SWL
CHƯƠNG 3 HỆ
CẦN TRỤC DÂY GIẰNG
3.1. Qui
định chung
3.1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Tải trọng
thiết kế
3.2.1. Những lưu ý về tải
trọng
Tải trọng dùng để tính toán kích thước
các thành phần kết cấu được qui
định từ mục (1) đến (6) dưới đây :
(1) Tải trọng làm việc an toàn của hệ cần
trục dây giằng ;
(2) Trọng lượng bản thân của thân cần và
các chi tiết cố định với nó ;
(3) Trọng lượng bản thân của các chi tiết
tháo được ;
(4) Ma sát của các puli nâng
hàng ;
(5) Các tải trọng phát sinh do nghiêng tàu
;
(6) Các tải trọng khác nếu Đăng kiểm xét
thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính toán tải trọng tại
một đầu của dây cáp, các hệ số tải trọng ma sát sau đây sẽ được tính đến phụ
thuộc vào dạng ổ đỡ :
Ổ đỡ trượt : 0,05
Ổ đỡ bi : 0,02
3.2.3. Tải trọng do nghiêng
tàu
Góc nghiêng dùng để tính toán tải
trọng phát sinh do nghiêng tàu phải là những góc mà tàu có khả năng bị nghiêng
trong điều kiện khai thác nhưng không được nhỏ hơn 2 o khi tàu chúi
dọc và 5 o khi tàu
nghiêng ngang. Nếu góc nghiêng thực tế của tàu được Đăng kiểm xem xét và chấp
nhận thì có thể
dùng các góc nghiêng này để tính toán.
3.2.4. Tổ hợp tải trọng
1 Tải trọng dùng để phân tích độ bền của
các thành phần kết cấu phải là tải trọng tổng hợp của các tải trọng mà các
thành phần kết cấu phải chịu trong điều kiện nặng nề nhất có tính đến các tải
trọng nêu ở 3.2.1.
2 Hệ thống cần trục dây
giằng làm việc ghép đôi phải được phân thành một hệ cần trục dây giằng tạt ngang và một hệ
cần trục dây giằng làm việc ghép đôi tương ứng sử dụng tải trọng tổng hợp
theo yêu cầu trong mục -1.
3.3 Độ bền và
kết cấu của cột, trụ cẩu và thanh giằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Độ bền của cột, trụ cẩu (dưới đây gọi
là cột) và thanh giằng phải được phân tích theo tải trọng tổng hợp nêu ở 3.2.4. để xác định
kích thước kết cấu của chúng cho phù hợp với các yêu cầu nêu ở 3.3.2 và 3.3.3.
2 Mô đun đàn hồi của dây cáp dùng để xác
định kích thước của cột và thanh giằng theo điều kiện bền tương ứng là 30,4
kN/mm2 và 45,1 kN/mm2
3.3.2. Ứng suất cho phép đối
với tải trọng tổng hợp
1 Ứng suất tổng hợp xác định theo công thức sau,
dựa trên cơ sở ứng suất nén do mô men uốn, ứng suất nén do lực nén dọc trục và ứng suất tiếp do xoắn kết cấu, không được
lớn hơn ứng suất cho phép nêu ở Bảng 3.1.
( N/mm2)
Trong đó:
: Ứng suất nén
do mô men uốn gây ra ( N/mm2)
: ứng suất nén
do lực nén dọc trục ( N/mm2)
: Ứng suất cắt
do xoắn kết cấu ( N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.1 Ứng suất cho
phép
Tải trọng làm việc
an toàn
W (t)
Ứng suất cho
phép
W < 10
0,050
10 ≤ W <15
(0,016W +
0,34 )
15 ≤ W < 50
0,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,005W +
0,33)
60 ≤ W
0,63
Chú thích :
: Giới hạn chảy hoặc
giới hạn chảy qui ước của vật liệu ( N/mm2)
3.3.3 Chiều dày tối thiểu của thép cột
Chiều dày tối thiểu của thép cột không được
nhỏ hơn 6 mm.
3.3.4. Kết cấu của cột
1 Kết cấu phía dưới của cột phải liên kết chắc
với kết cấu vỏ tàu bằng một trong các phương pháp (1), (2) hoặc (3) sau đây,
hoặc bằng các phương pháp khác được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phải được đỡ bởi các lầu trên boong có đủ độ
bền;
(3) Phải được đỡ bằng vách ngăn có đủ chiều cao
dưới boong tàu.
2 Đoạn cột ở ngay phía dưới chân cần đến ngay
phía trên mã bắt chân cần nên có kích thước tương đương với kích thước của cột
tại đế.
Bảng 3.2. Ứng suất
cho phép
Tải trọng làm việc
an toàn
W (t)
Ứng suất cho
phép
W < 10
0,34
10 ≤ W <15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 ≤ W
0,43
Chú thích :
: giới hạn chảy hoặc
giới hạn chảy qui ước của vật liệu ( N/mm2)
3 Cột cẩu phải được gia công cường cục bộ bằng
cách tăng chiều dầy tôn, bằng các tấm ốp, các kết cấu gia cố phụ, v.v… tại vị
trí liên kết của thân cột cẩu với dầm chính, tại vị trí lắp đặt mã bắt đầu chân
cần, mã bắt puli nâng cần và tại những vị trí có thể có khả năng tập trung ứng
suất.
4. Tại các đầu của dầm ngang trên
phải tăng chiều
cao
và chiều dày của tấm thép một cách hợp lí. Nếu bắt buộc phải có lỗ khoét ở đầu dầm
ngang trên thì phải gia cường thích đáng xung quanh lỗ khoét đó.
3.4. Độ bền và kết
cấu thân cần
3.4.1. Qui định chung
Độ bền của thân cần trục
phải được phân tích theo điều kiện tải trọng nêu ở 3.2.4 và kích
thước của nó phải được xác
định theo các yêu cầu từ 3.4.2 đến 3.4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất tổng hợp tính theo công thức sau đây
dựa trên cơ sở ứng
suất nén do xoắn của kết cấu
không được vượt
quá ứng suất cho phép nêu ở Bảng 3.2.
(N/mm2)
Trong đó :
: Ứng suất nén
do mô men uốn gây ra ( N/mm2)
: Ứng suất nén
do lực nén dọc trục ( N/mm2)
: Ứng suất cắt
do xoắn kết cấu ( N/mm2)
3.4.3. Độ bền ổn định
Đối với các kết cấu chịu nén, giá trị
tính theo công thức sau không được vượt quá ứng suất cho phép nêu ở Bảng
3.2.
1,15 (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Ứng suất nén
do lực nén dọc trục (N/mm2)
: Hệ số tính theo
công thức trong Bảng 3.3 tương ứng với độ mảnh và kiểu
của kết cấu
liên
quan.
Bảng 3.3 Công
thức
tính
Quan hệ
giữa và
Dạng kết cấu
Công thức tính
≥
Tất cả kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
Kết cấu tấm
Kết cấu trụ
Chú thích :
(1) là độ mảnh của kết cấu chịu nén,
được tính bằng công thức saụ :
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l : Mô men quán tính của tiết diện kết cấu (m4)
le : Chiều dài hiệu
dụng của kết cấu được tính bằng chiều dài thực tế của kết cấu và hệ số K cho
trong Bảng sau tùy theo từng điều kiện liên kết của đầu mút (m)
(2) : trị số tính theo công
thức sau:
Trong đó:
: Hệ số
E : Mô đun đàn hồi của vật liệu (N/mm2)
: Giới hạn chảy của
vật liệu (N/mm2)
Giá trị K
Một đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế góc xoay
Hạn chế
chuyển vị
Hạn chế góc
xoay Tự do chuyển
vị
Tự do xoay Hạn chế chuyển vị
Tự do xoay
Tự do chuyển
vị
Hạn chế góc xoay Hạn
chế chuyển vị
0,5
1,0
0,7
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
-
2,0
-
Tự do xoay Hạn chế chuyển vị
0,7
2,0
1,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
-
-
-
3.4.4. Ứng suất nén tổng hợp
Ứng suất nén tổng hợp gây ra do mô men uốn và
lực dọc trục phải thỏa mãn công thức sau:
Trong đó:
: Ứng suất uốn
cho phép nêu ở Bảng 3.2 (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Ứng suất nén
do mô men uốn gây ra (N/mm2)
: Ứng suất nén
do lực nén dọc trục gây ra (N/mm2).
3.4.5. Chiều dày tối thiểu của thân cần
Chiều dày tối thiểu của thép thân cần không
được nhỏ hơn 2% đường kính ngoài tại vị trí giữa chiều dài hiệu dụng của cần
hoặc 6 mm, lấy giá trị nào lớn hơn.
3.4.6. Gia cường thân cần
1 Tại vị trí đầu cần có gắn các chi tiết cố
định, kết cấu thép phải được ốp hoặc gia cường bằng các biện pháp thích hợp
khác.
2 Tại vị trí có liên kết của chi tiết cố định
trong hệ tạt cần, phải gia cường bằng tấm ốp hoặc các biện pháp thích hợp khác.
3.4.7. Thiết bị chống rơi cần
Các cần phải được đỡ bằng mã bắt đuôi cần và
phải đảm bảo không được rơi ra khỏi ổ hoặc bệ đỡ của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1. Phạm vi áp dụng
Ngoài các qui định từ 3.3.1
đến 3.3.3.
kích thước của cột và dây giằng của
hệ cần trục dây
giằng tạt ngang có thể xác định theo các yêu cầu nêu ở 3.5 này.
3.5.2. Đường kính đế cột
Đường kính ngoài của đế cột không được
nhỏ hơn giá
trị
5h (cm). Trong đó h là khoảng cách thẳng đứng từ đế cột đến mã bắt puli đỉnh cột (m).
Đối với cột có mặt cắt ngang là hình ô van hoặc elíp thì đường kính ngắn của nó được
coi là đường kính ngoài còn đối với cột có mặt cắt ngang hình chữ nhật thì đường
kính ngoài của cột là cạnh ngắn của nó.
3.5.3. Mô đun chống
uốn tiết diện đế cột
1 Mô đun chống uốn tiết diện đế cột
không có cáp giằng không được nhỏ hơn giá trị nêu từ (1) đến (3) dưới đây, tùy
thuộc vào sự bố trí của thân cần trục dây giằng.
(1) Khi thân cần được bố trí trước hoặc
sau cột thì mô đun chống uốn tiết diện được tính theo công thức sau :
C1C2pW (cm3)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p : Bán kính làm việc tại
góc nhỏ nhất cho phép (m).
C1 và C2 : Hệ số chọn
theo Bảng 3.4. Đối với các giá trị trung gian của W thì hệ số C1và C2 được tính
theo phương pháp nội suy tuyến tính.
(2) Khi hai cần trục dây giằng được lắp
tại hai vị trí trước và sau cột thì mô đun chống uốn tiết diện theo trục song
song với hướng trục dọc tàu được tính theo (1) hoặc tính theo công thức sau,
lấy giá trị nào lớn hơn
:
C2Wu (cm3)
Trong đó : C2W
= Tổng của C2W đối với các cần trục dây giằng đặt
trước và sau cột tương ứng, C2 và W được tính
theo (1).
u : Khoảng cách từ tâm
cột đến mạn tàu cộng thêm tầm với ngoài mạn (m).
Bảng 3.4 Giá
trị C1 và C2
W(t)
≤ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
C1
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
1,17
1,15
1,14
1,13
1,12
1,10
C2
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
115
114
113
112
111
110
(3) Tại vị trí thân cần được đỡ bằng một
kết cấu độc lập khác
với cột cẩu, mô đun chống uốn tiết diện không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức (1) và (2),
nhân với giá trị tính theo công thức h/(h-h’) Trong trường hợp
này, hệ số C1 qui định ở mục (1) phải
lấy giá trị bằng 1.
Trong đó : h' : Khoảng cách
thẳng đứng từ đế cột đến tâm chốt ngang mã bắt chân cần (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Mô đun chống uốn tiết diện đế cột được
giằng có thể được tính như ở
-1 trên và giảm đi giá trị tính theo
công thức sau :
(cm3)
Trong đó :
h : Như mục 3.5.2
dm : Đường kính
ngoài của đế cột theo hướng mà giá trị R là nhỏ nhất, trong phạm vi
làm hàng, theo công thức -1(1) hoặc theo hướng trục song song với phương
ngang của tàu tính theo công thức nêu ở -1(2)
(cm).
R : Tổng giá
trị tính theo công thức sau đối với mỗi dây cáp giằng
Trong đó :
ds : Đường kính của dây
cáp giằng (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l0 : Chiều dài bằng ls
trừ đi giá trị theo công thức sau:
0,045 ds
+ 0,26 (m)
a : Chiều dài hình chiếu bằng của dây cáp đo
theo cùng hướng đo với dm (m).
3 Khi thân cần được đỡ bằng một cột chính và
dầm có tiết diện đều thì mô đun chống uốn tiết diện của chân cột không được nhỏ
hơn giá trị tính theo (1), (2) và (3) dưới đây:
(1) Mô đun chống uốn tiết diện theo trục song
song với phương ngang của tàu được tính theo công thức -1(1) nhân với hệ
số Cp dưới đây:
Cp = 0,7
nếu r ≥ 0,6
Cp = 1 –
0,5r
nếu r < 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r: Tỉ lệ giữa chiều rộng mặt cắt ngang của dầm
với đường kính chân cột theo hướng dọc trục tàu.
(2) Mô đun chống uốn tiết diện theo trục song
song với hướng dọc tàu được tính theo công thức -1 (1) hoặc (2), giá trị
lớn hơn nhân với hệ số sau:
0,35
đối với r’ ≥ 0,3
0,5 – 1,67r’
đối với r’ < 0,3
Trong đó:
r’ : Tỉ lệ giữa chiều cao mặt cắt ngang của
dầm với đường kính chân cột theo phương ngang của tàu
(3) Nếu khoảng cách giữa các cột ở mạn trái
và mạn phải lớn hơn 2/3 chiều cao thì hệ số nêu ở (1) và (2) phải được tăng lên
thích đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mô đun chống uốn tiết diện theo trục song
song với phương ngang của tàu phải tính theo công thức sau:
(cm3)
Trong đó:
Cp : Như qui định ở -3
(1)
C1, C2,
W và p như qui định ở -1(1).
Giá trị tính theo -2 với
điều kiện chỉ tính đến cáp giằng ở một mạn.
(2) Mô đun chống uốn tiết diện theo trục song
song với hướng dọc tàu tính theo -3(2) trên.
5 Mô đun chống uốn tiết diện của đế cột ngắn
hạn tàu đỡ thân cần trục không được nhỏ hơn giá trị tính theo (1) hoặc (2) dưới
đây:
(1) Khi thân cần được đặt trước hoặc sau cột
mạn, mô đun chống uốn tiết diện phải được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
W và p: Như qui định ở -1(1)
h’ : Như qui định ở -1(3)
h: Như qui định ở 3.5.2.
(2) Nếu thân cần của hệ cần trục dây giằng
được đặt trước và sau cột mạn thì mô đun chống uốn tiết diện của cột mạn theo
hướng song song với phương dọc tàu phải lớn hơn giá trị tính theo công thức (1)
hoặc lấy bằng giá trị tính theo (1) nhưng thay giá trị p W bằng tích của
tổng các giá trị W của cần trước và sau với giá trị u cho trong -1(2)
với điều kiện u được đo từ tâm của cột mạn.
3.5.4. Các kích thước khác của cột ngoài vị
trí chân cột
1 Kích thước cột ở ngay dưới đế cột đến phía
trên mã đỡ chân cần nên tương đương với kích thước chân cột.
2 Đường kính và chiều dày của cột phía trên vị
trí qui định trong -1 có thể được giảm dần theo (1) và (2) dưới đây:
(1) Tại vị trí có liên kết dầm chìa hoặc mã
đỡ puli nâng cần, đường kính ngoài có thể bằng 85% đường kính chân cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 dm
+ 2,5 (mm)
Trong đó:
dm : Đường kính ngoài
nhỏ nhất của cột tại mỗi vị trí của cột (cm).
3.5.5. Dầm chìa
Dầm chìa phải có kết cấu hợp lý và đủ bền.
3.5.6. Dầm ngang
1 Mô đun chống uốn tiết diện của dầm ngang có
tiết diện đều liên kết với cột chính không được nhỏ hơn giá trị tính theo từ
(1) và (3) dưới đây:
(1) Mô đun chống uốn tiết diện theo trục
thẳng đứng phải bằng giá trị tính theo 3.5.3-1(1) nhân với hệ số tính
theo công thức 0,1 + 0,235r/c. Khi hệ số này lớn hơn 0,2 thì có thể lấy
giá trị bằng 0,2.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c : Tỉ số của mô đun chống uốn tiết diện thực
của đế cột (cm3) theo hướng song song với phương ngang tàu chia cho
giá trị tính theo 3.5.3-1 (1)
(2) Ngoài các yêu cầu của (1), mô đun chống
uốn tiết diện của dầm ngang theo hướng trục thẳng đứng có thể được giảm đến một
nửa tính theo (1) khi cần trục dây giằng chỉ được đặt ở phía trước cột.
(3) Mô đun chống uốn tiết diện theo hướng
trục nằm ngang được tính theo công thức 3.5.3-1(2) nhân với hệ số tính
theo công thức 0,25r’/c’. Khi hệ số này lớn hơn 0,2 thì có thể lấy giá
trị bằng 0,2.
Trong đó:
r' : Lấy theo 3.5.3-3(1)
c’ : Tỉ số của mô đun chống uốn tiết diện thực
của chân cột theo hướng song song với hướng dọc tàu chia cho giá trị tính theo
công thức 3.5.3-1 (2)
2 Dầm ngang phải được gia cường thích đáng để
tránh biến dạng do uốn.
3.5.7. Cáp giằng
Lực căng của cáp giằng phải nhỏ hơn giá trị
tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
a, ds, lo và ls
: Như qui định ở 3.5.3-2. Trong đó phải được đo cùng hướng
như khi tính toán giá trị
: Giá trị tính
theo công thức sau:
Trong đó:
l: Mô men quán tính tiết diện của đế cột (cm4)
theo hướng trục song song với phương ngang tàu. Đối với cột chính, giá trị của l
chia cho hệ số Cp nêu ở 3.5.3-3(1) sẽ thay cho giá trị l.
h: Như qui định ở 3.5.2.
h’, W và p: Như qui định ở 3.5.3-1(1)
và (3)
: Như qui định
ở 3.5.3-2 , trong đó , a được đo ở mọi hướng trong phạm vi làm hàng của
cần khi tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.5. Giá trị Cs
W (t)
≤ 2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
≥ 15
Cs
2,64
2,52
2,46
2,41
2,38
2,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,31
2,29
2,22
3.6. Phương pháp tính
toán đơn giản cho thân cần trục dây giằng
3.6.1. Qui định chung
Ngoài các yêu cầu từ mục 3.4.1. đến 3.4.5,
kích của thân cần trục dây giằng còn có thể được xác định theo các yêu cầu ở 3.6
này.
3.6.2. Thân cần trục dây giằng không có cáp
giằng cần
1 Kích thước của thân cần trục dây giằng không
có cáp giằng cần được tính theo (1), (2) và (3) dưới đây:
(1) Mô men quán tính của thân cần tại vị trí
giữa cần không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
CB : Giá trị tính theo Bảng
3.6.
l : Chiều dài hiệu dụng của cần (m)
(xem Hình 3.2)
P : Lực nén dọc trục của cần được xác định
theo (a) hoặc (b) sau đây phụ thuộc vào dạng của hệ thống cần trục dây giằng.
Khi trọng lượng bản thân của cần và các chi tiết lắp cố định với nó được xác
định chính xác thì có thể coi P là giá trị xác định theo biểu đồ lực.
(a) Hệ thống cần trục dây giằng tạt ngang:
(kN)
Trong đó:
W và h’ : Như qui định ở 3.5.3-1 (1)
và (3)
H : Như qui định ở 3.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f : Hệ số lấy theo Bảng 3.8 phụ thuộc
vào số lượng puli nâng hàng của dây cáp nâng hàng. Khi cáp nâng hàng được dẫn đến
đỉnh cột cẩu qua puli đầu cần thì f có thể lấy bằng 0
(b) Hệ cần trục dây giằng khác với hệ cần
trục dây giằng tạt ngang:
(kN)
Trong đó:
, l, h, h’, f
và W: Như qui định ở (a)
: Như qui định
ở 5.2.2.
b : Khoảng cách nằm
ngang từ mã bắt chân cần đến cột giữ cáp quay cần (m)
n1 : Số cáp quay cần
n2 : Số cáp nâng cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối với thân cần trục dây giằng mà hai đầu có
dạng hình côn, thì phần có tiết diện không đổi ở giữa cần theo tiêu
chuẩn, phải bằng 1/3 chiều dài hiệu dụng và đường kính tại hai đầu cần không
được nhỏ hơn 60% đường kính giữa cần.
Bảng 3.6 Giá trị Cb
Tải trọng làm việc
an toàn W (t)
Cb
W ≤ 10
0,28
10 < W < 15
0,40 – 0,012 W
15 ≤ W ≤ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 < W
Do Đăng kiểm qui
định
Bảng 3.7 Giá
trị
W(t)
≤ 2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
≥ 10
1,28
1,23
1,20
1,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,14
1,13
1,13
Do Đăng
kiểm qui định
Bảng 3.8 Giá
trị
f
n
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
f
1,102
0,570
0,392
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,251
0,216
0,192
0,172
Chú thích :
n : Số rãnh cáp của
puli nâng hàng
Bảng 3.9 Giá
trị K
Hệ thống tạt cần
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Kiểu B
1,2
Kiểu C
2,0
Chú thích :
(1) Kiểu A là hệ thiết bị có hai palăng ờ bên phải và
trái đỉnh trụ cẩu sao cho chúng cũng có thể nâng cần
(2) Kiểu B là hệ thiết bị có tấm mã tam
giác liên kết đầu dây nâng cần và hai đầu dây cáp quay cần mạn phải và trái sao
cho lực căng của dây cáp nâng cần có thể tiếp thu được độ chùng của cáp quay cần
(3) Kiểu C là hệ thiết bị có puli
tiếp nối liên kết với một
hoặc nhiều dây cáp
quay cần của cả hai mạn (hoặc một mạn) với cáp nâng cần chạy dọc theo cột cẩu sao cho
độ chùng của dây cáp quay cần được tiếp thu bởi dây cáp nâng cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 (mm)
nếu P < 75,5 (kN)
5 + 0,0133P(mm)
nếu P ≥ 75,5 (kN)
Hình dạng và kích thước của thân cần
trong hệ thống cần trục dây giằng tạt ngang có thể phù hợp với JIS F 2201 hoăc
bất kỳ tiêu chuẩn nào khác của Đăng kiểm.
3.6.3. Cần trục dây giằng có
cáp giằng
Kích thước của thân cần trong hệ cần trục dây giằng có cáp
giằng không được nhỏ hơn giá trị
tính theo (1) và (2) dưới đây :
(1) Mô men quán tính tiết diện tại một vị trí có khoảng cách x (m)
tính từ tâm của tai bắt
chân cần không được nhỏ hơn giá trị
tính theo công thức dưới
dây. Tại vị trí có tấm ốp có chiều dày
thỏa đáng, phải cộng thêm 70% các trị
số tương ứng của tấm ốp vào D(x) và A(x)trong công
thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l(x) : Mô men quán
tính yêu cầu của tiết diện thân cần tại vị
trí đang xét (cm4).
CB : Như qui định ở 6.2.2.
P : Lực nén dọc trục cân, như
qui định ở 3.6.2-1(1) (kN).
l: Chiều dài hiệu dụng của thân cần (m)
N : Số rãnh cáp của
cụm puli nâng hàng (trừ cụm puli nhả hàng).
W : Tải trọng làm việc an toàn được qui định
tại 3.5.3-1(1) (t).
: Góc nghiêng cho phép
nhỏ nhất của
cần.
l1 : Khoảng cách giữa
hai tai bát cáp giằng (m) (xem Hình 3.2).
D(x) : Đường kính ngoài
của cần tại vị trí đang xét trừ
đi chiều dày thân cần (cm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Giá trị cho trong Bảng 3.10. (N/mm2).
(2) Chiều dài của đoạn có tiết diện không đổi, đường kính tại
đầu cần và chiều dày thân cần được qui định tại 3.6.2(2) và (3).
Bảng 3.10 Giá
trị
Tải trọng làm việc
an toàn
W ≤ 10
80,4
10 < W < 15
4,04W + 40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,6
50 < W
Do Đăng kiểm qui
định
Hình 3.2 Thân cần
trục có cáp giằng
CHƯƠNG 4 CẦN
TRỤC
4.1. Qui định chung
4.1.1. Phạm vi áp dụng
Các qui định trong Chương này áp dụng
cho các thành phần kết cấu của cần trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Các tải trọng
Tải trọng dùng để tính toán kích thước
các thành phần kết cấu cần trục được nêu từ (1) đến (11) dưới đây:
(1) Tải trọng làm việc an toàn của cần
trục;
(2) Tải trọng động bổ sung;
(3) Trọng lượng bản thân của hệ cần trục
và các chi tiết gắn cố định
trên nó;
(4) Trọng lượng bản thân của các chi tiết
tháo được;
(5) Ma sát của các puli nâng hàng;
(6) Các lực ngang ;
(7) Tải trọng do gió gây ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Tải trọng do nghiêng tàu;
(10) Tải trọng do chuyển động của tàu;
(11) Các tải trọng khác đo Đăng
kiểm qui định.
4.2.2. Tải trọng động
bổ sung
1 Tải trọng động bổ sung phải tính bằng
tích của tải trọng nâng hàng và hệ số tải trọng động nêu tại Bảng 4.1 tùy
thuộc vào loại cần cẩu. Nếu ứng suất khi nâng hàng và ứng suất do trọng lượng
bản thân phát sinh trong một kết
cấu có giá trị khác nhau thì 50% trọng lượng động bổ sung phải được thêm vào
trọng lượng bản thân có xét đến
sự va chạm khi nhả hàng.
2 Mặc dù được qui định ở -1, có thể
sử dụng hệ số tải trọng động bổ sung căn cứ vào số liệu đo đạc thực tế có tính
đến tốc độ nâng hàng, độ võng của cần, chiều dài cáp, v.v..., thay cho các giá
trị của Bảng 4.1.
4.2.3. Ma sát của các puli nâng hàng
Ma sát của các puli nâng
hàng được qui định trong 3.2.2.
4.2.4. Lực ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Lực quán tính được tính bằng tích của tổng trọng lượng
các phần di chuyển và tải
trọng nâng (trong chuyển động quay, tải trọng này được đặt ở đầu cần)
nhân với hệ số sau, tùy thuộc vào điều kiện chuyển động. Trong trường hợp chuyển động bằng
các bánh xe, lực quán tính không cần vượt quá 15% tải trọng dẫn động.
Chuyển động kiểu ống lồng : 0,01
Chuyển động ngang hoặc tịnh tiến:
0,008
Chuyển động quay: 0,006
Trong đó :
V : Tốc độ chuyển động liên quan
được xác định khi thiết kế (m/phút).
3 Mặc dù được qui định ở -2 các giá trị
gia tốc phanh thực tế, thời gian phanh thực tế, v.v... đối với dạng chuyển động liên quan
có thể được coi là lực quán tính, nếu biết được các giá trị đó.
4 Đối với hệ thống có các thành phần kết cấu tạo chuyển động quay khi
đang chịu tải trọng làm
việc an toàn thì cần phải tính đến lực li tâm theo công
thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W: Tải trọng làm việc an toàn (t)
R : Bán kính quay (m)
V : Tốc độ quay (m/giây)
Bảng 4.1 Hệ số tải trọng động bổ
sung
Kiểu cần cẩu
Hệ số tải trọng
động bổ sung
Cần trục lương thực, đồ dự trữ
Cần trục trong buồng máy
Cần trục để bổ sung và cẩu ống mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần trục quay và cổng trục nâng hàng
0,25
Cần trục quay và cổng trục nâng hàng có gàu
hoạt động bằng thủy lực không thường xuyên trên cáp
0,40
Cần trục quay và cổng trục luôn sử dụng gàu
ngoạm, nam châm nâng hàng, v.v…, để làm hàng và cần trục quay để cẩu giàn
khoan
0,60
5 Lực ngang do chuyển động tịnh tiến
được tính theo công thức sau :
(kN)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Hệ số lực ngang phụ
thuộc vào trị số của l/a và được tính
theo công thức sau, nhưng không cần lớn hơn 0,15
0,05
Nếu l/a ≤ 2
Nếu l/a >
2
/ : Nhịp của đường ray (m)
a : Khoảng cách hiệu dụng của bánh
xe tính theo Hình 4.1 (m)
Hình 4.1. Đo khoảng
cách hiệu dụng của bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tải trọng do gió gây ra được tính theo công
thức sau :
F = PA x 10-3 (kN)
Trong đó :
F : Tải trọng do
gió (kN)
A : Tổng diện tích
hình chiếu của các thành phần kết cấu và hàng hóa chịu áp lực gió lên mặt phẳng
vuông góc với hướng gió, tương ứng với các điều kiện cụ thể của cơ cấu làm
hàng (m2). Khi một dầm được một dầm khác chắn gió toàn bộ hoặc từng phần thì
diện tích của phần bị chắn đó phải được nhân với hệ số suy giảm () tính theo Hình 4.2.
Khoảng cách b giữa các dầm cho trong Hình 4.3.
P : Áp lực gió (Pa)
được tính theo công thức sau :
Trong đó :
V : Tốc độ gió tính theo (1) và (2) dưới đây (m/giây):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tốc độ gió tác động lên các thành phần
kết cấu ở trạng thái không làm hàng phải là tốc độ gió tính toán giả định. Tốc độ gió tính
toán trong mọi trường
hợp không được nhỏ
hơn
51,5 m/giây.
Đối với tàu khai thác ở vùng biển
hạn chế, tốc độ gió tính toán có thể giảm tùy theo mức độ hạn chế vùng
hoạt động do Đăng kiểm qui định và có thể xuống tới 25,8 m/giây.
Ch : “Hệ số
chiều cao" xác định theo Bảng 4.2 tùy thuộc vào chiều cao của vị
trí đang xét so với đường nước không tải.
Cs : “Hệ số
hình dáng" xác định theo Bảng 4.3 phụ thuộc vào hình dáng các phần
khác nhau của cơ cấu làm hàng và hàng hóa.
2 Mặc dù được qui định -1 trên, có thể
sử dụng các số liệu về tải trọng gió thu được bằng cách thử khí động học đối
với các thành phần kết cấu và hàng hóa để tính toán.
4.2.6. Lực giảm chấn
1 Lực giảm chấn là lực do các tải trọng tác
dụng lên hệ cần cẩu do va chạm với thiết bị giảm chấn ở tốc độ bằng 70% tốc độ
làm việc khi không có hàng treo trên cần. Đối với các hệ cần cẩu dẫn hướng
cứng, v.v…. để hạn chế sự xoay của hàng treo do va chạm thì cần phải tính đến
ảnh hưởng do trọng lượng của hàng treo.
2 Mặc dù được qui định ở -1 trên, đối
với hệ cần cẩu được trang bị hệ thống tự động giảm tốc độ trước khi va chạm vào
giảm chấn thì tốc độ sau khi đã giảm đi có thể được coi là tốc độ làm việc nêu
ở -1 trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc dùng để tính toán tải
trọng do nghiêng tàu gây ra không được nhỏ hơn giá trị sau :
Trong điều kiện làm việc
5° độ nghiêng ngang và
2° chúi dọc xảy ra đồng thời
Trong điều kiện không làm việc
30° nghiêng ngang
Bảng 4.2. Hệ số chiều
cao Ch
Chiều cao thẳng
đứng h (m)
Ch
h < 15,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,3 ≤ h <
30,5
1,10
30,5 ≤ h <
46,0
1,20
46,0 ≤ h <
61,0
1,30
61,0 ≤ h <
76,0
1,37
76,0 ≤ h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4.3 Hệ số
hình dáng Cs
Dạng diện tích chịu
tải trọng gió
Cs
Dầm giàn góc
< 0,1
0,1 ≤ < 0,3
0,3 ≤ < 0,9
0,9 ≤
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,8
1,6
2,0
Dầm tấm hoặc dầm hộp
l/h < 5
5 ≤ l/h < 10
10 ≤ l/h < 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,3
1,4
1,6
Dầm hình trụ hoặc dầm
giàn hình trụ
d q < 1,0
1,0 ≤ d q
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích :
: Tỉ lệ điền đầy bằng tỉ
số giữa diện tích hình chiếu chịu gió và diện tích hình chiếu được bao bởi biên
ngoài cùng của diện
tích chịu gió.
I : Chiều dài của dầm
dạng tấm hay dầm hộp (m).
h : Chiều cao của dầm
nhìn từ mặt chịu gió (m).
d: Đường kính ngoài của kết cấu hình trụ (m).
q : Trị số tính theo công thức sau:
4.2.8. Tải trọng do chuyển động của tàu
Gia tốc dùng để tính toán tải trọng do chuyển
động của tàu là giá trị nguy hiểm nhất của các giá trị nêu tại (1) hoặc (2)
dưới đây đối với trạng thái không làm hàng và các giá trị được Đăng kiểm công
nhân đối với trạng thái làm hàng. Nếu số liệu về chuyển động
của tàu được Đăng kiểm công nhận là
thỏa đáng thì có thể dùng các số Iiệu này để tính toán.
(1) ± 1,0g theo hướng
vuông góc với boong và ± 0,5g theo hướng dọc trục song song với boong
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.9. Tổ hợp tải trọng
1 Tải trọng dùng để tính sức bền các
thành phần kết cấu phải là tải trọng tổng hợp mà các kết cấu phải chịu ở trạng thái
làm việc nặng nề
nhất, có tính đến các tải trọng nêu từ -2 đến -5 dưới đây.
2 Nếu không tính đến tải trọng do gió ở trạng thái
làm việc thì tổng các tải trọng trong các mục từ (1) đến (9) dưới đây được
nhân với hệ số làm việc nêu
ở Bảng 4.4 tùy
theo dạng cần cẩu.
(1) Tải trọng làm việc an toàn của cần cẩu
;
(2) Các tải trọng động bổ sung ;
(3) Trọng lượng bản thân của hệ cần cẩu và
chi tiết cố định trên nó ;
(4) Trọng lượng bản thân của các chi tiết
tháo được ;
(5) Ma sát của các puli nâng hàng ;
(6) Các lực ngang ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Tải trọng do tàu chuyển động (trừ các
tàu chỉ làm hàng ở
cảng);
(9) Các tải trọng khác nếu Đăng kiểm xét
thấy cần thiết.
Bảng 4.4 Hệ
số làm việc
Kiểu cần
cẩu
Hệ số làm việc
Cần trục lương thực, đồ dự
trữ
Cần trục trong buồng máy
Cần trục để bảo dưỡng
và cẩu ống mềm
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
Cần trục quay và cổng trục
nâng hàng có gàu hoạt động bằng thủy lực không thường xuyên trên cáp
1,10
Cần trục quay và cổng trục
luôn sử dụng gàu ngoạm, nam châm nâng hàng, v.v..., để làm hàng và
cần cẩu quay để cẩu giàn khoan
1,20
3 Khi tính đến tải trọng do gió ở điều
kiện làm việc thì tải trọng do gió phải được bổ sung vào tải trọng thiết kế nêu
ở -2 trên.
4 Phải tính lực giảm chấn nêu ở 4.2.6 cho cần cẩu
chạy trên ray.
5 Ở trạng thái không làm việc phải tính đến các tải
trọng nêu ở các mục từ (1) đến (5) dưới đây :
(1) Trọng lượng bản thân của hệ cần cẩu và
chi tiết cố định gắn trên nó ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tải trọng do nghiêng tàu ở trạng thái
không làm hàng ;
(4) Tải trọng do điều kiện tàu di
chuyển khi không làm hàng ;
(5) Các tải trọng khác nếu Đăng kiểm xét
thấy cần thiết.
4.3. Độ bền và kết
cấu
4.3.1 Qui định chung
1 Độ bền của các thành
phần kết cấu phải được phân tích theo các điều kiện tải trọng nêu ở 4.2.9 để xác định
kích thước của nó theo yêu cầu ở từ 4.3.2 đến 4.3.9.
2 Đối với các kết cấu có liên kết
bu lông và đai ốc thì
phải chú ý thỏa đáng đến sự giảm diện tích tiết diện chịu lực.
3 Nếu cần, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra
mẫu chế tạo hoặc các thành phần liên quan để xác định kết quả tính toán độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất cho phép cho trong Bảng 4.5 được dùng cho
các kết cấu chịu tải trọng tổng hợp.
4.3.3. Độ bền ổn định
Đối với kết cấu chịu nén, giá trị tính theo
công thức sau không được vượt quá ứng suất nén cho phép nêu ở Bảng 4.5.
(N/mm2 )
Trong đó : và c nêu ở 3.4.3.
4.3.4. Ứng suất nén tổng hợp
Nếu ứng suất nén của một kết cấu là
tổng của ứng suất nén đo lực dọc trục và ứng suất nén do mô men uốn thì nó phải
thỏa mãn công thức sau :
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Ứng suất nén do lực
nén dọc trục gây ra (N/mm2).
: Ứng suất uốn
cho phép nêu ở Bảng 4.5 (N/mm2). Đối với các cột
được cố định tại đế
cột thì sử dụng ứng suất cho phép trong Bảng 3.1.
: Ứng suất nén cho
phép nêu ở Bảng 4.5 (N/mm2). Đối với
các cột được cố định tại đế cột thì ứng suất cho phép lấy bằng ứng suất
cho phép nêu
ở
Bảng 3.1 chia cho 1,15 (N/mm2).
Bảng 4.5 Ứng suất cho
phép
Điều kiện tải trọng
Dạng ứng suất
Kéo
Uốn
Cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dập
Ứng suất
tổng hợp
Điều kiện qui định trong 4.2.9-2
0,67
0,67
0,39
0,58
0,94
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
0,77
0,45
0,67
1,09
0,89
Điều kiện
qui định trong 4.2.9-4
và -5
0,87
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
1,23
1,00
Chú thích :
1. là giới hạn chảy hoặc giới
hạn giãn dài qui ước của vạt liêu (N/mm2 )
2. Ứng suất tổng hợp là giá trị tính theo
công
thức sau :
(N/mm2 )
Trong đó:
: Ứng suất pháp tác
dụng theo phương x tại giữa chiều dày tấm thép (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Ứng suất cắt tác dụng
theo mặt phẳng x-y (N/mm2).
4.3.5. Độ bền mỏi
Nếu ảnh hưởng của ứng
suất chu kỳ là đáng kể thì kết cấu phải có đủ độ bền mỏi có tính đến biên độ và tần suất của ứng
suất chu kỳ, hình dạng của kết cấu, v.v...
4.3.6. Chiều dày tối
thiểu
Chiều dày tối thiểu của các thành phần
kết cấu không được nhỏ
hơn
6 mm.
4.3.7. Độ bền của bu lông, đai ốc và
chốt
Các bu lông, đai ốc và chốt phải đủ bền so với
độ lớn và hướng của tải trọng tác dụng.
4.3.8 Cột gắn cố định
1 Cột gắn cố định phải được liên kết
chắc chắn vào kết cấu vỏ tàu theo yêu cầu 3.3.4-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4.6 Ứng suất cho
phép của bu lông lắp ghép
Điều kiện tải trọng
Điều kiện tải trọng nêu ở 4.2.9-2 và -3
0,4
Điều kiện tải trọng nêu ở 4.2.9-5
0,54
Chú thích : là giới hạn chảy của vật liệu (N/mm2).
4.3.9 Bu lông liên kết
vòng quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phải đặc biệt chú ý đến lực siết chặt
bu lông liên kết.
3 Ứng suất sinh ra trong bu lông liên kết không
được vượt quá ứng suất cho phép nêu ở Bảng 4.6 tùy theo điều kiện tải trọng nêu
ở 4.2.9. Trong
đó, ứng suất của bu lông bằng thương của lực nén dọc trục tính theo công
thức sau chia cho tiết diện nhỏ nhất của bu lông liên kết:
Trong đó :
M : Mô men lật (Nmm2)
D : Đường kính vòng
ren của bu lông liên kết (mm)
N : Số bu lông liên
kết
W : Lực nén dọc trục lên vòng quay (N)
4.4. Những yêu cầu
đặc biệt cho cần trục chạy trên ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần trục chạy trên ray phải đủ ổn định trong
các điều kiện tải trọng nêu ở 4.2.9.
4.4.2. Chống lật
Cần cẩu chạy trên ray phải được thiết
kế thỏa mãn về ổn định chống lật, ngay cả khi trục các bánh xe hoặc các bánh xe
bị hỏng.
4.4.3. Tiêu chuẩn độ võng
Khi treo tải trọng làm việc an toàn, độ võng
của xà cẩu chạy trên ray không được vượt quá 1/800 khoảng cách nhịp của các gối
đỡ.
4.4.4. Chi tiết chuyển động tịnh tiến
Chi tiết chuyển động tịnh tiến phải được cố
định chặt vào thân chính của cần cẩu chạy trên ray bằng bu lông, bằng cách hàn
hoặc chốt. Ngoài ra, phải kể đến ảnh hưởng do sự nghiêng của thân tàu ở trạng
thái làm hàng và không làm hàng.
4.4.5. Giám chấn
Cần cẩu chạy trên ray phải được trang bị giảm
chấn phù hợp với qui định (1) và (2) dưới đây, trừ trường hợp có hệ thống tự
động tránh va:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Khi có trên hai cần cẩu đặt trên một một
đường ray, thiết bị giảm chấn phải đặt giữa hai cần cẩu này.
CHƯƠNG 5 CHI TIẾT CỐ
ĐỊNH
5.1. Qui định chung
5.1.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong Chương này áp dụng
cho chi tiết cố định.
5.2. Chi tiết cố định
5.2.1. Giá đỡ chân cần
Kích thước của chốt đỡ chân cần, bu
lông chân cần và giá đỡ chân cần nêu ở Hình 5.1 không được nhỏ hơn giá trị
dưới đây. Kích thước các phần khác do Đăng kiểm qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P : Lực nén dọc trục tính toán tác dụng
lên thân cần (kN).
e1 = 15,6. Đối với hệ
cần cẩu dây giằng tạt ngang,
có thể sử dụng các giá trị nêu ở
Bảng 5.1 tùy theo tải trọng làm việc
an toàn.
Bảng 5.1. Giá trị e1
Tải trọng làm
việc an toàn W (t)
e1
W ≤ 10
15,6
10 ≤ W< 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 ≤ W ≤ 50
14,0
50 < W
Đăng kiểm
qui định riêng
Khe hở giữa bu lông chân cần xuyên qua
giá đỡ chân cân, chốt chân cần phải nhỏ hơn 2 mm theo hướng đường kính. Kích thước
phần ngoài lỗ bắt bu lông của
chốt đỡ chân cần và giá đỡ chân cần phải giống nhau về bán kính
theo tiêu chuẩn.
3 Ngoài các yêu cầu trong mục -1,
kích
thước
của ổ chốt đỡ chân cần và giá đỡ chân cần có thế lấy theo các tiêu chuẩn khác được Đăng kiểm
công nhận. Đối với
chi tiết cố định sử dụng cho các hệ
thống cần cẩu khác với hệ cần cẩu dây giằng tạt ngang thì phải tính đến ảnh hưởng của sự
tăng tải do dây cáp quay cần.
5.2.2. Chi tiết cố định trên đầu cần
1 Kích thước của chi tiết cố định trên đầu cần
không được nhỏ hơn giá trị nêu từ (1) đến (3) dưới đây tùy theo mục đích cụ thể
và hình dạng của chi tiết.
(1) Nếu chi tiết cố định gắn cố định với đầu
cần có dạng như Hình 5.2. thì kích thước của chúng không được nhỏ hơn
các giá trị sau. Các kích thước khác phải được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
e1: Giá trị lấy theo Bảng 5.1
e2 :Giá trị nêu ở Bảng 5.2
T : Lực kéo lớn nhất tác dụng lên chi tiết ở
đầu cần (kN).
Đối với hệ cần
cẩu dây giằng tạt ngang thì
có thể áp dụng các giá
trị sau đây :
dùng cho dây cáp nâng cần
dùng cho dây cáp nâng
hàng
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Như qui định ở 3.6.2.
: Lấy theo Bảng
5.3. phụ thuộc vào giá trị của l/(h-h’). Các giá trị khác của phải tính theo
phương pháp nội suy tuyến tính.
: Như qui định ở Bảng 5.4
phụ thuộc vào số rãnh cáp của
cụm puli nâng hàng. Nếu dây cáp nâng hàng dẫn
tới đỉnh cột cẩu qua
rãnh puli gắn ở đầu cần thì có thể lấy bằng 1.
Hình 5.2. Chi tiết
gắn trên đầu cần
Bảng 5.2 Giá
trị e2
Trọng tải làm việc an toàn W (t)
e2
W ≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 < W <15
15,1 - 0,26 W
15 ≤ W ≤ 50
11,2
50 < W
Đăng kiểm qui
định riêng
Bảng 5.3 Giá
trị
l/(h-h’)
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,7
1,6
1,5
1,4
1,3
1,2
W < 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,90
1,81
1,73
1,65
1,57
1,49
1.42
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,82
1,73
1,65
1,57
1,49
1,41
1,33
1,26
1,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5.4 Giá
trị
Số lượng rãnh cáp
của puli nâng hàng
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,10
1,58
1,40
1,31
1,26
1,23
1,2
1,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.3. Chi tiết cố
định gắn trên đầu cần
Bảng 5.5 Giá trị e3
Trọng tải làm việc an toàn W (t)
e3
W ≤ 10
122
10 < W <15
170 -4,8 W
15 ≤ W ≤ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 < W
Đăng kiểm qui
định riêng
(2) Nếu các chi tiết cố định trên đầu cần có
dạng như trong Hình 5.3 thì kích thước của chúng không được nhỏ hơn các
giá trị sau:
R ≥ D
(mm)
Các kích thước khác phải được Đăng kiểm chấp
nhận
Nếu giá trị R lớn hơn 1,15D thì
có thể tính theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T : Như qui định ở (1)
e3 : Giá trị chọn ở Bảng 5.5
(3) Các kích thước của khuyết đầu cần phải
đảm bảo chịu được tải trọng tính toán.
2 Mặc dù được qui định ở -1 trên. Kích thước
của chi tiết cố định trên đầu cần còn có thể lấy theo các tiêu chuẩn tương
đương khác được Đăng kiểm công nhận. Đối với chi tiết cố định của hệ cần cẩu
không phải là hệ cần cẩu dây giằng tạt ngang thì phải chú ý đến ảnh hưởng của
sự tăng tải trọng của dây cáp kéo cần gây ra.
5.2.3 Chi tiết cố định khác
Kích thước của chi tiết cố định khác như: Giá
đỡ đỉnh cột, chêm cáp, tai bắt ma ní, v.v ..., phải có đủ độ bền phù hợp với
lực tác dụng và phải có hình dạng phù hợp với các chi tiết liên kết. Đối với
giá đỡ đỉnh cột của hệ cần cẩu khác với cần cẩu dây giằng tạt ngang thì phải
chú ý tới sự tăng tải trọng do dây cáp quay cần gây ra.
CHƯƠNG 6. CHI
TIẾT THÁO ĐƯỢC
6.1. Qui định chung
6.1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Qui định chung
Khi thiết bị nâng hàng và cầu xe làm
việc với tải trọng an toàn thì tải trọng tác dụng lên phần quan trọng của chi
tiết tháo được và dây cáp không được vượt quá tải trọng làm việc an toàn qui
định tương ứng.
6.2. Puli nâng hàng
6.2.1. Puli nâng hàng
sử dụng cáp thép
Puli nâng hàng sử dụng cáp thép phải
thỏa mãn các yêu cầu từ (1)
đến (4) dưới đây. Các bánh xe của puli cân bằng hoặc những bánh xe của puli cảm biến quá
tải phải được Đăng kiểm xem xét riêng (Hình 6.1)
(1) Đường kính của puli tại đáy rãnh cáp
không được nhỏ hơn 14 lần đường
kính cáp thép ;
(2) Chiều sâu rãnh puli không
đuợc nhỏ hơn đường
kính cáp ;
(3) Đáy rãnh puli phải có đường viền tròn
tạo bởi góc không nhỏ hơn 120° ;
(4) Đường kính của rãnh cáp tại đáy phải bằng 1,1 lần
đường kính dây cáp thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Puli nâng hàng sử dụng cáp thảo mộc phải phù hợp
với các yêu cầu từ (1) đến (3) dưới đây :
(1) Đường kính đáy rãnh cáp của puli không
được nhỏ hơn 5,5 lần đường kính cáp ;
(2) Chiều sâu rãnh puli không được nhỏ hơn
đường kính cáp sợi;
(3) Đường kính của rãnh cáp phải bằng đường kính
dây cáp cộng 2 mm.
Hình 6.1 Rãnh
puli
6.3. Dây cáp
6.3.1. Dây cáp thép
Dây cáp thép phải thỏa mãn các yêu cầu
từ (1) đến (5) dưới đây :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phải phù hợp với mục đích sử dụng và phải
có Giấy chứng nhận phù hợp với các yêu cầu của Phần 7B của TCVN 6259 : 2003”
Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” hoặc các yêu cầu và Tiêu chuẩn khác
được Đăng kiểm chấp nhận;
(3) Không được nối cáp;
(4) Phần nối đầu cáp phải theo phương pháp
được Đăng kiểm chấp nhận và phải đảm bảo đủ bền;
(5) Tùy theo mục đích sử dụng và tải trọng
làm việc an toàn, hệ số an toàn của dây cáp không được nhỏ hơn giá trị sau. Tuy
nhiên, hệ số an toàn của dây cáp thép chạy không cần lớn hơn 5 và dây cố định
không cần lớn hơn 4.
Đối với W ≤ 160
3
Đối với W > 160
Trong đó :W là tải trọng làm việc an
toàn (t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây cáp phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến
(3) sau đây:
(1) Dây cáp phải thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện
hành và phải được Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận kèm theo;
(2) Đường kính cáp không được nhỏ hơn 12 mm;
(3) Hệ số an toàn của dây cáp không được nhỏ
hơn giá trị nêu ở Bảng 6.1 tùy thuộc vào đường kính dây cáp.
Bảng 6.1 Hệ số an
toàn của dây cáp thảo mộc
Đường kính dây cáp D
(mm)
Hệ số an toàn
12 ≤ D
< 14
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
18 ≤ D
< 24
8
24 ≤ D
< 40
7
40 ≤ D
5
6.4. Các chi tiết
tháo được khác
6.4.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Các yêu cầu tương
đương
Mặc dù được qui định từ 6.2
đến 6.4, kết cấu của các chi
tiết tháo được có thể phù hợp với các tiêu chuẩn khác được Đăng kiểm công nhận.
CHƯƠNG 7 MÁY,
TRANG BỊ ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
7.1. Qui định chung
7.1.1. Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu của Chương này áp dụng cho
máy, trang bị điện và hệ thống điều khiển sử dụng trong thiết bị nâng hàng. Tuy
nhiên, khi áp dụng các yêu cầu của Chương này đối với các tời cho cầu xe thì
có thể thay đổi chúng cho phù hợp.
7.2. Máy
7.2.1. Qui định chung
Hệ thống truyền động của
thiết bị nâng hàng phải đảm bảo hoạt động ổn định ở tốc độ định mức với tải trọng làm
việc an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kết cấu của máy nâng phải phù hợp với
các yêu cầu từ (1) đến (6) dưới dây :
(1) Đường kính mặt bích đầu tang không
được nhỏ hơn 2,5 lần đường kính vòng cáp đo từ mép ngoài
lớp cáp ngoài cùng trong điều kiện khai thác. Yêu cầu này có thể bỏ qua nếu có
hệ thống chống xổ cáp hoặc trong trường hợp chỉ có một lớp cáp quấn trên tang.
(2) Đường kính vòng ren tang tời không
được nhỏ hơn 18 lần đường kính cáp.
(3) Tời phải liên kết với bệ bằng các bu
lông đủ bền chịu
được tải trọng tác dụng lên tang (Lực căng tối đa tác dụng lên tang khi dây cáp quấn
lớp đơn với tốc độ nâng danh nghĩa).
(4) Phải trang bị hệ thống phanh phù hợp
với các yêu cầu từ (a) đến (d) sau đây :
(a) Hệ thống phanh phải có khả năng chịu được
mô men xoắn ,vượt quá 50 % mô
men xoắn yêu cầu khi thiết bị nâng hàng hoạt động với tải trọng làm việc an toàn ;
(b) Hệ thống phanh điện phải tự
động đóng khi cần điều
khiển
thiết bị nâng hàng ở vị trí “0”;
(c) Hệ thống phanh điện phải tự
động đóng khi có bất kỳ sự cố nào trong nguồn cấp. Trong trường hợp
này phải bố trí hệ thống
hạ hàng sự cố.
(5) Các tang li hợp phải có hệ thống hãm
tin cậy có khả năng hạn chế sự xoay của tang. Hệ thống hãm phải có khả năng chịu được
mô men xoắn ít nhất bằng 1,5 lần mô men xoắn theo yêu
cầu khi thiết bị nâng hàng hoạt động với tải trọng làm việc an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phải bắt đầu cáp vào tang tời sao cho
không làm hư hỏng bất kì
phần nào của cáp và phần cáp còn lại trên tang phải có độ dài tối thiểu bằng 3 vòng
tang đối với tang không có rãnh hoặc 2 vòng tang đối với tang có rãnh khi sử
dụng hết chiều dài của dây cáp.
7.3. Nguồn cấp
7.3.1. Qui định chung
Thiết bị, đường ống và
cáp điện trong các hệ
thống điện, thủy lực, khí nén hoặc hơi nước và trang thiết bị của chúng phải
phù hợp với các yêu cầu liên quan của TCVN 6259 : 2003 "Qui phạm phân cấp
và đóng tàu biển vỏ thép".
2 Kết cấu, độ bền, vật liệu,
v.v.., của động cơ đốt trong sử
dụng làm nguồn động lực
phải phù hợp với các yêu cầu trong Phần 3 của TCVN 6259 : 2003 "Qui phạm
phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép".
7.4. Hệ thống điều
khiển
7.4.1. Qui định chung
1 Thiết bị điện, thủy lực hoặc khí nén sử dụng
cho các hệ thống điều khiển, báo động và an toàn phải phù hợp với các yêu cầu
tương ứng với TCVN 6259 : 2003 “ Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép”.
2 Thiết bị điều khiển, báo động và an toàn phải
được thiết kế dựa trên cơ sở nguyên tắc tự động khắc phục sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hệ thống điều khiển phải được bố trí sao cho
không gây trở ngại cho người điều khiển hoặc người có trách nhiệm tạo tín hiệu
hoạt động .
2 Hệ thống điều khiển phải tự động trở về vị
trí trung tính (vị trí “0”) khi người điều khiển ngừng thao tác.
3 Đối với tời điện, phải trang bị cầu dao ngắt
mạch điện tại vị trí gần nơi điều khiển.
4 Cần cẩu trụ quay và máy nâng phải có thiết bị
ngắt sự cố tại vị trí dễ đến và có thể hãm mọi chuyển động.
5 Máy nâng phải có hệ thống điều tốc tự động có
thể giảm đáng kể gia tốc lúc khởi động và lúc hãm.
6 Máy nâng phải có hệ thống điều khiển thích
hợp có thể dừng thang nâng tại vị trí sàn qui định.
7 Nếu máy nâng được cố định bằng khen khóa thì
phải có biện pháp thích hợp để ngăn ngừa tải trọng va đập trên thang nâng khi
rút then.
7.4.3. Hệ thống an toàn
1 Thiết bị nâng hàng phải có hệ thống chống quá
tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nâng quá cao;
(2) Góc quay quá lớn;
(3) Điều khiển vượt quá phạm vi qui định;
(4) Tốc độ di chuyển quá cao;
(5) Trật bánh khỏi ray;
(6) Các sự cố do Đăng kiểm qui định.
3 Đối với cần cẩu quay có tải trọng việc an
toàn thay đổi theo bán kính hoạt động thì phải có bảng tỉ lệ chỉ rõ quan hệ
giữa bán kính hoạt động và tải trọng làm việc an toàn trong cabin điều khiển,
ngoài ra còn phải có các thiết bị thỏa mãn điều (1), (2) và (3) dưới đây:
(1) Thiết bị chỉ đường kính hoạt động;
(2) Thiết bị chỉ tải trọng nâng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4. Hệ thống bảo vệ
1 Phải có biện pháp thích đáng để bảo vệ người
điều khiển các bộ phận quay của máy chủ động, trang bị điện và đường ống dẫn
hơi.
2 Các tời hơi nước phải được bố trí sao cho hơi
nước không làm ảnh hưởng đến tầm nhìn của người điều khiển.
3 Thang máy phải đượ trang bị các hệ thống bảo
vệ nêu từ (1) đến (4) dưới đây:
(1) Các tấm bảo vệ có chiều cao không nhỏ hơn
1 m vòng quanh lỗ khoét trên boong cho các sàn của thang máy.
(2) Hệ thống khóa liên động cho máy nâng
chuyển động nếu tất cả các tấm bảo vệ chưa được đóng lại.
(3) Hệ thống khóa liên động phải đảm bảo
không mở được các tấm bảo vệ nếu máy không ở trạng thái mở tấm bảo vệ.
(4) Đèn hoặc các tín hiệu báo động thích hợp
khác tại vị trí vào máy nâng.
CHƯƠNG 8 MÁY
NÂNG VÀ CẦU XE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1. Phạm vi áp dụng
Các qui định trong Chương này áp dụng
cho các thành phần kết cấu của máy nâng và cầu xe.
8.2 Tải trọng thiết
kế
8.2.1. Các tải trọng
Phải chú ý đến tính năng và cỏng dụng
của từng loại máy
nâng và cầu xe trong điều kiện khai thác và không khai thác, xét theo các tải trọng liệt kê
từ (1) đến (7) dưới đây :
(1) Tải trọng làm việc an toàn ;
(2) Trọng lượng bản thân của hệ
thống ;
(3) Tải trọng do gió ;
(4) Tải trọng do sóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Tải trọng do tàu chuyển động ;
(7) Các tải trọng khác nếu Đăng kiểm xét
thấy cần thiết.
8.2.2 Tải trọng do gió
Tải trọng do gió được tính
theo 4.2.5.
8.2.3. Tải trọng do sóng
Đối với các thành phần kết cấu tạo
thành một phần tôn vỏ tàu và chịu tải trọng đo sóng, chiều cao cột nước
không được nhỏ hơn giá trị
tính theo công thức sau :
Trong đó:
x : Khoảng cách từ thành phần kết cấu
đến mặt trước của
sống mũi ở trên đường
nước chở hàng thiết kế lớn nhất được định nghĩa trong 1.2.25, Phần 1A
của TCVN 6259 : 2003 "Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” (dưới
đây, trong Chương này gọi là “Qui phạm”) (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d : Chiều chìm lớn nhất nêu
ở 1.2.26, Phần 1A của Qui phạm (m)
L’ : Chiều dài của tàu
được định nghĩa ở 1.2.16, Phần 1A của Qui phạm (m). L' được lấy
bằng 230 m khi chiều dài lớn hơn 230 m
: Giá trị được tính theo
công thức sau :
Đối với x ≤ 0,3L
0
Đối với x > 0,3L
Trong đó:
C’b : Hệ số béo của tàu
nêu ở 1.2.28, Phần 1-A của Qui phạm, được lấy bằng 0,85 khi nó
lớn hơn 0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hS : Giá trị tính theo Bảng 8.1 phụ thuộc vào
chiều dài tàu
8.2. Tải trọng do nghiêng tàu
Tải trọng do nghiêng tàu phải được Đăng kiểm
xem xét riêng.
Bảng 8.1. Giá trị hS
Chiều dài tàu L
(m)
hS
L ≤ 90
1,95
90 < L
< 125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125 ≤ L
2,30
8.2.5. Tải trọng do tàu chuyển động
Tải trọng do tàu chuyển động được định nghĩa
trong 4.2.8.
8.2.6. Tải trọng tổng hợp
1 Tải trọng dùng để tính toán độ bền kết cấu
phải là các tải trọng gây nên điều kiện làm việc nặng nề nhất cho kết cấu được
nêu từ -2 đến -5 dưới đây.
2 Tổ hợp tải trọng do các tải trọng từ (1) đến
(5) sau đây phải được tính đến ở “trạng thái hoạt động”:
(1) Tải trọng làm việc an toàn;
(2) Trọng lượng bản thân của phần quay hoặc
di chuyển của máy nâng và cầu xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tải trọng do nghiêng tàu;
(5) Các tải trọng khác nếu Đăng kiểm xét thấy
cần thiết.
3 Các tải trọng -2(1) và (2) phải nhân với hệ
số 1,2 đối với hệ thống được thiết kế quay hoặc chuyển động cùng với hàng đặt
trên hoặc trong nó và với hệ số 1,1 đối với cầu xe không quay hoặc không chuyển
động cùng với hàng đặt trên nó.
4 Phải tính đến các tải trọng từ (1) đến (6)
dưới đây cho máy nâng ở trạng thái không hoạt động:
(1) tải trọng ở trạng thái không hoạt động;
(2) Trọng lượng bản thân của máy nâng;
(3) Tải trọng do gió;
(4) Tải trọng do nghiêng tàu khi hành hải;
(5) Tải trọng do tàu chuyển động khi hành
hải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Phải tính toán các tải trọng từ (1) đến (5)
dưới đây cho cầu xe ở trạng thái không hoạt động:
(1) Trọng lượng bản thân của máy nâng;
(2) Tải trọng do gió;
(3) Tải trọng do nghiêng tàu khi hành hải;
(4) Tải trọng do tàu chuyển động khi hành
hải;
(5) Các tải trọng khác nếu Đăng kiểm xét thấy
cần thiết.
8.3. Độ bền và kết
cấu
8.3.1. Qui định chung
1 Độ bền của các thành phần kết cấu phải được
tính toán theo các điều khiển tải trọng nêu ở 8.2.6 và tuân theo các yêu
cầu từ mục 8.3.2 đến 8.3.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Độ bền của các thành phần kết cấu tạo
thành một phần vỏ tàu phải tương ứng với độ bền của kết cấu vỏ tàu xung
quanh nó.
4 Các thành phần kết cấu phải đuợc gia
cố thỏa đáng và phải có các thiết bị
thích hợp hạn chế chuyển động dọc và ngang khi lắp tại vị trí.
8.3.2 Ứng suất cho
phép của tải trọng tổng
hợp
Ứng suất nêu ở Bảng 8.2 được sử dụng cho các thành phần chịu tải trọng tổng hợp.
8.3.3. Chiều dày sàn máy nâng và cầu xe
1 Chiều dày tấm tạo thành một phần vỏ tàu không
được nhỏ hơn chiều dày tấm tại vị trí liên quan và được xác định với khoảng
cách nẹp gia cường bằng khoảng
sườn thực tế của tàu.
2 Chiều dày tấm tạo thành một
phần vách tàu không được nhỏ hơn chiều dày tại vị trí liên quan và được xác định với
khoảng cách nẹp gia cường bằng khoảng cách nẹp vách thực tế của tàu.
3 Đối với hệ thống dùng để xếp ô tô thì
chiều dày của tấm sàn máy nâng hoặc cầu xe không được nhỏ hơn chiều
dày tôn boong chở ô tô theo
qui định.
Bảng 8.2 Ứng suất cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng ứng suất
Kéo
Uốn
Cắt
Nén
Dập
Tổng hợp
Điều kiện nêu ở 8.2.6-2
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,58
0,94
0,77
Điều kiện nêu ở 8.2.6-4
và -5
0,77
0,77
0,45
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
Chú thích :
1 là giới hạn
chảy của vật liệu (N/mm2)
2 Ứng suất tổng hợp tính theo công thức sau:
Trong đó:
: Ứng suất pháp tác
dụng theo hướng x tại điểm giữa
chiều dày tấm (N/mm2)
: Ứng suất pháp tác
dụng theo hướng y tại điểm giữa chiều dày tấm (N/mm2)
: Ứng suất tiếp trong
mặt phẳng x - y (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày các thành phần kết cấu không
được nhỏ hơn 6 mm đối
với
các thành phần chịu ảnh hưởng của thời tiết và 5 mm đối với các thành
phần không chịu ảnh
hưởng của
thời tiết.
8.3.5. Tiêu chuẩn về độ võng
Phải giới hạn độ võng của các thành
phần kết cấu sinh ra dưới tải trọng làm việc an toàn tới giá trị 1/400 khoảng cách nhịp
giữa hai gối đỡ đối với máy nâng và 1/250 đối với cầu xe.
8.3.6. Độ bền của bu lông,
đai ốc và chốt
Các bu lông, đai ốc và chốt phải có đủ độ bền so
với độ lớn và hướng của tải trọng tác dụng lên nó.
8.3.7. Thiết bị khóa của cầu
xe
1 Phải có thiết bị khóa ở vị trí đóng
cầu xe chịu được các tải trọng nêu tại 8.2.6-5.
2 Hệ thống khóa thủy lực phải được thiết kế
sao cho cầu xe phải được khóa bằng cơ khí kể cả khi mất áp suất thúy lực.
3 Cầu xe được sử dụng làm phương tiện để đóng các lỗ
khoét thì thiết bị đóng có thể được sử dụng làm thiết bị khóa cầu xe nếu diện
tích lỗ khoét lớn hơn một nửa diện tích hình chiếu của cầu xe khi đóng. Tải
trọng thiết kế của các thiết bị đóng, ngoài các tải trọng nêu ở Chương 21 Phần
2A của Qui phạm còn phải bao gồm các tải trọng nêu ở 8.2.6-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Qui định chung
9.1.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong Chương này áp dụng cho việc
chứng nhận, đóng dấu và hồ sơ kỹ thuật của thiết bị nâng hàng.
9.2. Qui định tải
trọng làm việc an toàn,v.v….
9.2.1. Qui định cung
Đăng kiểm qui định tải trọng làm việc an
toàn, v.v…. khi thiết bị nâng hàng đã được kiểm tra và thử thỏa mãn theo qui
định của Chương 2 và được thử tải theo phương pháp nêu ở 2.7-3 hoặc
2.7-4 (1)
9.2.2. Tải trọng khác với tải trọng làm việc
an toàn
Theo yêu cầu của Chủ tàu thì ngoài tải trọng
làm việc an toàn theo 9.2.1. Đăng kiểm có thể chấp nhận những tải trọng
nêu từ mục (1) đến (2) sau:
(1) Tải trọng tối đa tương ứng với góc nhỏ
hơn góc tối thiểu cho phép đối với hệ cần trục dây giằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3. Qui định cho hệ cần trục dây giằng làm
việc ghép đôi
1 Việc qui định tải trọng làm việc an toàn,
v.v…. cho hệ cần trục dây giằng làm việc ghép đôi là xác định tải trọng làm
việc an toàn và góc lớn nhất giữa hai dây nâng hàng hoặc tải trọng làm việc an
toàn và chiều cao nâng cho phép (khoảng cách thẳng đứng giữa vị trí cao nhất
của kết cấu trên boong thượng có miệng hầm hàng và tấm mã tam giác hoặc khuyên
tròn bắt với dây cáp nâng hàng).
2 Góc lớn nhất tạo bởi dây cáp nâng hàng qui
định trong mục -1 không được vượt quá 120o.
9.3. Đóng dấu tải
trọng làm việc an toàn,v.v….
9.3.1. Đóng dấu cho cơ cấu làm hàng và cầu xe
1 Trên cơ cấu làm hàng và cầu xe, tải trọng làm
việc an toàn, góc nghiêng nhỏ nhất cho phép, tầm với tối đa và các điều kiện hạn
chế khác xác định theo 9.2 phải được đóng dấu phù hợp với các yêu cầu từ
(1) đến (3) dưới đây:
(1) Hệ cần trục dây giằng
Tại vị trí dễ thấy của giá đỡ cần phải có dấu
của Đăng kiểm, dấu qui định tải trọng làm việc an toàn, góc nhỏ nhất cho phép
và điều kiện hạn chế khác.
(2) Cần trục trụ quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cơ cấu làm hàng và cầu xe khác
Tại vị trí dễ thấy, ít bị va chạm, phải có
dấu của Đăng kiểm, tải trọng làm việc an toàn và các điều kiện hạn chế khác
2 Nếu hệ cần trục dây giằng và hệ cần trục trụ
quay có các tải trọng làm việc an toàn khác được Đăng kiểm chấp nhận theo qui
định nêu ở 9.2.2 thì phải có đủ các dấu đóng qui định từng tổ hợp tương
ứng, theo các yêu cầu trong -1.
3 Đối với cơ cấu làm hàng sử dụng gàu ngoạm,
dầm nâng hàng, lưới nâng hàng, nam châm nâng hàng và chi tiết tháo được tương
đương khác có qui định tải trọng hàng tối đa, không kể trọng lượng bản thân,
thì phải đóng dấu như đóng dấu các dấu hiệu về các điều kiện hạn chế khác tương
ứng theo -1 .
4. Dấu đóng phải được sơn bằng sơn chống gỉ và
viền khung bằng sơn dễ nhìn thấy.
5. Ngoài việc đóng dấu theo qui định ở mục -1,
-2 và -3, các dấu tương tự (trừ các Đăng kiểm) phải được đóng tại
những vị trí dễ thấy có sơn phủ, v.v…. Trong trường hợp này, kích thước của chữ
phải có chiều cao không nhỏ hơn 77 mm.
6. Đối với những cơ cấu làm hàng không qui định
tải trọng làm việc an toàn, phải đóng dấu hạn chế tải trọng sử dụng dưới 1 tấn.
9.3.2. Đóng dấu cho các chi tiết tháo được
1 Trên chi tiết tháo được, trừ dây cáp thép và
cáp thảo mộc, phải đóng dấu tải trọng thử, tải trọng làm việc an toàn và các
dấu hiệu phân biệt vào vị trí dễ thấy và không gây bất lợi cho cả độ bền và sự
hoạt động của chúng. Trên gàu ngoạm, dầm nâng hàng, nam châm nâng hàng, khung
nâng công te nơ và các chi tiết tương đương khác, phải đóng dấu trọng lượng bản
thân của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mặc dù các yêu cầu trong mục -1, gàu
ngoạm, dầm nâng hàng, nam châm nâng hàng, võng nâng hàng và các chi tiết tương
đương khác, phải đóng dấu thêm tải trọng làm việc an toàn, trọng lượng bản thân
của chúng có sơn phủ. Trong trường hợp này, kích thước kích thước của chữ phải
có chiều cao không nhỏ hơn 77 mm.
4 Mặc dù được qui định ở -1 và -3
trên, nếu khó đóng dấu hoặc sơn trực tiếp lên chi tiết tháo được thì có áp dụng
các biện pháp khác được Đăng kiểm chấp nhận.
9.4 Hồ sơ Đăng kiểm
9.4.1. Loại hồ sơ
1 Hồ sơ do Đăng kiểm cấp cho thiết bị nâng hàng
phải bao gồm các tài liệu từ (1) đến (9) sau:
(1) Sổ đăng ký thiết bị nâng hàng của tàu
(ILO mẫu 1) (CG.1)
(2) Giấy chứng nhận thử và kiểm tra cần trục
dây giằng, tời và các chi tiết của chúng trước khi đưa vào sử dụng (ILO mẫu 2)
(CG.2)
(3) Giấy chứng nhận thử và kiểm tra cần trục
dây giằng, tời và các chi tiết của chúng khi làm việc ghép đôi (CG.2(U))
(4) Giấy chứng nhận thử và kiểm tra cần trục
trụ quay, máy nâng và các chi tiết của chúng trước khi đưa vào sử dụng (ILO mẫu
3) (CG.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Giấy chứng nhận thử và kiểm tra xích,
khuyên, móc treo, ma ní, mắt xoay và puli, trước khi đưa vào sử dụng (ILO mẫu
4) (CG.4)
(7) Giấy chứng nhận thử và kiểm tra dây cáp
trước khi đưa vào sử dụng (ILO mẫu 5) (CG.5)
(8) Giấy chứng nhận xử lí nhiệt của xích,
móc, ma ní, mắt xoay nếu yêu cầu (CG.6)
(9) Giấy chứng nhận tổng kiểm tra hàng năm
các chi tiết không phải nhiệt luyện theo chu kỳ (CG.7)
9.4.2. Chu kỳ cấp phát Giấy chứng nhận
Chu ký cấp phát các Giấy chứng nhận nêu ở 9.4.1-1
được cho trong Bảng 9.1 tùy thuộc vào việc thử và kiểm tra.
9.4.3. Giấy chứng nhận mất hiệu lực
1 Giấy chứng nhận nêu ở 9.4.1 sẽ mất
hiệu lực toàn bộ hoặc từng phần tùy theo từng trường hợp từ (1) đến (9) dưới
đây:
(1) Khi Chủ tàu yêu cầu hủy bỏ
hoặc thay đổi tải trọng làm việc an toàn, v.v...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Khi di chuyển vị trí lắp đặt thiết bị
nâng hàng;
(4) Khi không thực hiện các dạng kiểm tra
nêu ở Chương 2;
(5) Khi Đăng kiểm viên nhận thấy thiết bị
nâng hàng không có khả năng làm việc;
(6) Khi cố ý thay đổi các nội dung trong
Giấy chứng nhận;
(7) Khi khó đọc nội dung của Giấy chứng nhận do
các lỗi trong Giấy chứng nhận hay do hư hỏng;
(8) Khi không trả lệ phí kiểm tra theo qui
định;
(9) Khi Đăng kiểm nghi ngờ tính
xác thực của Giấy chứng nhận, v.v...
2 Những Giấy chứng nhận mất hiệu lực
theo qui định ở mục -1
phải được gửi trả lại ngay cho Đăng kiểm.
9.4.4. Cấp lại và hiệu chỉnh
Giấy chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Bảo quản hồ sơ
Đăng kiểm
9.5.1. Qui định chung
Các Giấy chứng nhân do Đăng kiểm cấp
theo yêu cầu 9.4 và hướng dẫn sử dụng thiết bị nâng hàng
phải được bảo quản trên
tàu hoặc do người có trách nhiệm của
Chủ tàu giữ trong trường hợp tàu được kéo không có thuyền viên.
9.5.2. Hướng dẫn sử dụng
Hướng dẫn sử dụng nêu ở 9.5.1 phải có ghi các hạng mục quan trọng cần cho sự hoạt động và bảo dưỡng
thiết bị nâng hàng trong số những hạng mục từ (1) đến (8) dưới đây :
(1) Bố trí chung của cơ cấu làm hàng, cầu xe ;
(2) Bản vẽ bố trí chung của các chi tiết
tháo được ;
(3) Danh mục chi tiết tháo được ;
(4) Điều kiện thiết kế (kể cả tải trọng làm việc an
toàn, tốc độ gió, nghiêng dọc và nghiêng ngang của tàu, v.v...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Hướng dẫn sử dụng (bao gồm cả chức năng của hệ
thống an toàn và hệ thống bảo vệ);
(7) Qui trình thử tải;
(8) Qui trình bảo dưỡng và kiểm tra.
Bảng 9.1 Chu
kỳ cấp phát Giấy chứng nhận
Loai Giấy chứng nhận
Chu kỳ cấp
phát
A
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 9.4.1-1(1)
Khi yêu cầu kiểm tra và tàu thỏa mãn
kiểm tra lần đầu trong thời gian đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 9.4.1-1(2)
(1) Khi Chủ tàu yêu cầu kiểm tra và tàu
thỏa mãn kiểm tra lần đầu trong thời gian đầu.
(2) Khi các thiết bị nâng hàng lắp
mới bổ sung thỏa mãn kiểm tra lần đầu.
(3) Khi tải trọng làm việc an toàn,
v.v... thay đổi.
(4) Khi đã qua thử tải theo
qui định trong mục 2.7-4( 1).
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 9.4.1-1(3)
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 9.4.1-1(4)
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 9.4.1-1(5)
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Khi yêu cầu kiểm tra và tàu
thỏa mãn kiểm tra lần
đầu trong thời gian đầu.
(3) Khi các thiết bị nâng hàng lắp mới
bổ sung thỏa
mãn
kiểm tra lần đầu.
(3) Sau khi sửa chữa hoặc thay thế
các chi tiết tháo được trong
thời gian kiểm tra lần đầu, kiểm tra bất thường và khi các hạng mục tự kiểm
tra được Đăng
kiểm
công nhận.
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 9.4.1-1(7)
D
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 9.4.1-1(8)
Sau khi nhiệt luyện các chi tiết
tháo được.
E
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của 9.4.1-1(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Chương I Qui định chung
1.1. Quị định chung
1.2. Các định nghĩa
1.3. Bố trí chung, kết cấu, vật liệu và hàn
Chương 2 Kiểm tra
2.1. Qui định chung
2.2. Kiểm tra các thiết bị nâng
hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Kiểm tra hàng năm hệ cần trục
dây giằng
2.5. Tổng kiểm tra hằng năm
2.6. Tổng kiểm tra 4 năm
2.7. Thử tải
Chương 3 Hệ cần trục dây giằng
3.1. Qui định chung
3.2. Tải trọng thiết kế
3.3. Độ bền và kết cấu của cột, trụ cẩu và thanh
giằng
3.4. Độ bền và kết cấu thân cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Phương pháp tính toán đơn giản cho thân
cần trục dây giằng
Chương 4 Cần trục
4.1. Qui định chung
4.2. Tải trọng thiết kế
4.3. Độ bền và kết cấu
4.4. Những yêu cầu đặc biệt cho cần trục
chạy trên ray
Chương 5 Chi tiết cố định
5.1 Qui định chung
5.2. Chi tiết cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Qui định chung
6.2. Puli nâng hàng
6.3. Dây cáp
6.4. Các chi tiết tháo được khác
6.5. Các yêu cầu tương đương
Chương 7 Máy, trang bị điện và hệ thống điều khiển
7.1. Qui định chung
7.2. Máy
7.3. Nguồn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 8 Máy nâng
và cầu xe
8.1. Qui định chung
8.2. Tải trọng thiết kế
8.3. Độ bền và kết cấu
Chương 9 Chứng nhận, đóng dấu
và
hồ
sơ Đăng kiểm
9.1. Qui định chung
9.2. Qui định tải trọng làm việc an loàn
9.3. Đóng dấu tải trọng làm việc an toàn,
v.v…
9.4. Hồ sơ Đăng kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66