Khối
lượng sản phẩm pháo hoa
|
Khối
lượng vật thể gắn vào thân pháo
|
Nhỏ
hơn 10
Từ
10 đến 50
Lớn
hơn 50
|
10
Bằng
hai lần khối lượng sản phẩm pháo hoa
100
|
Dùng tay cầm ngòi pháo nhấc sản
phẩm pháo hoa lên theo phương thẳng đứng và giữ trong 1 phút. Nếu ngòi pháo
không bị đứt hoặc không tụt khỏi thân pháo là đạt yêu cầu.
6.5.2. Thử độ bền chắc của bệ pháo
Gắn vào thân pháo một vật thể có
khối lượng 30g. Cầm bệ pháo dốc ngược thân pháo xuống theo phương thẳng đứng.
Sau 1 phút, nếu thân pháo và bệ pháo vẫn gắn chặt với nhau là đạt yêu cầu.
6.5.3. Thử độ bền chắc của nút đáy
Cầm thân pháo ở vị trí nằm ngang và
ở độ cao 400 mm thả rơi tự do xuống một tấm gỗ cứng dày 30 mm. Lặp lại ba lần.
Quan sát nút đậy, nếu không nứt hoặc không tụt khỏi thân đáy là đạt yêu cầu.
6.5.4. Thử độ bền chắc của dây buộc
Dây buộc phải chịu được khối lượng
50 g khi thả căng tự do không đứt sau 1 giây.
6.5.5. Thử độ ổn định của bệ pháo
Đặt pháo theo phương thẳng đứng
trên một mặt phẳng nghiêng 120. Quay pháo một góc 900.
Lặp lại nhiều lần nếu pháo không đổ là đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc pháo (trừ phần ngòi) ra khỏi
thân pháo và cân trên cân kỹ thuật. Khối lượng thuốc của mỗi một sản phẩm cho
từng loại phải tuân theo quy định trong 5.5.2 TCVN 6172:1996
6.7. Xác định tính năng
6.7.1. Xác định thời gian dẫn lửa
Dùng hai đồng hồ bấm giây (xem điều
5) để xác định thời gian bắt đầu đốt cho đến khi cháy hết ngòi và pháo bắt đầu
phun hoa lửa. Phép thử được coi là đạt yêu cầu khi chênh lệch kết quả đọc được
trên hai đồng hồ theo dõi thời gian dẫn lửa không lớn hơn 0,5 giây.
6.7.2. Xác định độ cao tầm phóng
của pháo thăng thiên.
Dùng cột tiêu, các máy đo độ cao và
quan sát để xác định độ cao tầm phóng của pháo thăng thiên.
Pháo có tầm phóng thấp hơn 10 m cho
phép sai số ± 1 m
Pháo có tầm phóng từ 10 m đến 50 m
cho phép sai số ± 2m.
6.7.3. Xác định hiệu suất cháy và
màu hoa lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thời, quan sát màu của hoa lửa
và ghi kết quả.
6.8. Xác định sự có mặt của
atimon (Sb); asen (As) chì (Pb); thủy ngân (Hg); photpho (P) và xianua (CN-)
trong thuốc pháo hoa
6.8.1. Thuốc thử và dụng cụ
6.8.1.1. Các thuốc thử dùng trong
phép phân tích phải là loại tinh khiết phân tích (TK.PT).
6.8.1.2. Nước cất theo TCVN 2117-77
hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
6.8.1.3. Axit nitric, dung dịch (1
: 1).
6.8.1.4. Axit sunfuric, dung dịch
(1 : 4).
6.8.1.5. Natri hidroxit, dung dịch
1N.
6.8.1.6. Natri cacbonat, dung dịch
bão hòa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.1.8. Kali iodua, dung dịch bão
hòa.
6.8.1.9. Bạc nitrat dung dịch 1 %.
6.8.1.10. Đồng sunfat, dung dịch
1%.
6.8.1.11. Cacbon disunfua.
6.8.1.12. Diphenylcacbazit, dung
dịch 0,15% trong rượu etylic
Hòa tan 0,15 g diphenylcacbazit
trong 50 ml rượu etylic, đun nhẹ cho tan hết. Để nguội, thêm rượu etylic đến
thể tích 100 ml.
6.8.1.13. Giấy thử đồng sunfua,
chuẩn bị như sau: cắt giấy lọc băng xanh thành những miếng có kích thước 4,0 cm
x 4,0 cm, nhúng vào dung dịch đồng sunfat 1% trong một phút. Lấy giấy lọc ra;
để ráo nước và đặt trên miệng cốc đã có sẵn dung dịch amoniac đặc để thấm hơi
amoniac cho đến khi giấy chuyển sang màu xanh đều. Sau đó đặt giấy lọc này lên
miệng cốc có dung dịch bão hòa hiđro sunfua. Miếng giấy lọc sẽ chuyển sang màu
đen đều của đồng sunfua.
6.8.1.14. Các ống nghiệm có dung
tích 25 đến 30 ml.
6.8.1.15. Cốc thủy tinh dung tích
50 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.1.17. Phễu lọc thủy tinh.
6.8.1.18. Mặt kính đồng hồ
6.8.1.19. Tủ sấy.
6.8.1.20. Cân phân tích với độ
chính xác 0,0002 g.
6.8.2. Tiến hành thử
6.8.2.1. Tháo cẩn thận một sản phẩm
pháo hoa và tách lấy thuốc.
6.8.2.2. Cân khoảng 5 g thuốc pháo
hoa cho vào cốc dung tích 50 ml; thêm nước đến 30 ml; khuấy trộn cho tan. Lọc
qua giấy lọc thường. Pha dung dịch lọc thu được đến thể tích khoảng 50 ml, trộn
đều được dung dịch I.
6.8.2.3. Xác định sự có mặt của
antimon
Lấy 5 ml dung dịch I cho vào một
ống nghiệm, thêm 1 ml dung dịch natri cacbonat và 1 ml dung dịch natri
thiosunfat. Đun trên ngọn lửa đèn cồn, thỉnh thoảng lắc và để dung dịch sôi hai
phút. Nếu thuốc pháo hoa có antimon sẽ xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 5 ml dung dịch l cho vào một
ống nghiệm: thêm 1 ml dung dịch bạc nitrat. Nếu xuất hiện kết tủa màu vàng hoặc
màu đỏ gạch thì chứng tỏ trong thuốc pháo hoa có asen.
6.8.2.5. Xác định sự có mặt của chì
Lấy 5 ml dung dịch l cho vào một
ống nghiệm. Thêm 1 ml dung dịch kali iodua. Nếu trong thuốc pháo hóa có chỉ sẽ
xuất hiện kết tủa màu vàng mà khi đun nóng trở thành dung dịch không màu, sau
đó làm lạnh sẽ kết tủa lại những tinh thể hình kim màu vàng.
Cũng có thể xác định chì bằng cách
lấy 1 ml dung dịch l vào ống nghiệm, thêm từng giọt kali iodua đến xuất hiện
kết tủa màu vàng. Tiếp tục thêm kali iodua cho đến khi tan hết kết tủa thành
dung dịch không màu, chứng tỏ trong thuốc pháo hoa có chì.
6.8.2.6. Xác định sự có mặt của
thủy ngân
Có thể xác định theo hai cách:
- lấy 5 ml dung dịch l vào ống
nghiệm, thêm 2 ml diphenylcacbazit. Nếu có thủy ngân dung dịch sẽ chuyển thành
màu tím;
- lấy 5 ml dung dịch l vào ống
nghiệm, thêm 3 ml natri cacbonat, nếu có thủy ngân dung dịch sẽ xuất hiện kết
tủa màu da cam.
6.8.2.7. Xác định sự có mặt của
photpho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2.8. Xác định sự có mặt của
xianua
Lấy khoảng 1 g thuốc pháo hoa vào
ống nghiệm, thêm 3 ml nước, thỉnh thoảng lắc và để 15 phút, lọc bỏ phần không
tan.
Nhỏ một giọt dung dịch lọc lên
miếng giấy thử đồng sunfat. Nếu trong thuốc pháo hoa có xianua thì sẽ làm mất
màu đen trên giấy thử.
6.8.2.9. Xác định hàm lượng lưu
huỳnh trong thuốc ngòi pháo
Cân khoảng 0,5 g thuốc ngòi pháo
với độ chính xác 0,0002 g cho vào cốc dung tích 100 ml. Thêm 200 ml cacbon
disunfua, khuấy cẩn thận. Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ rồi để ở chỗ mát trong
15 phút, thỉnh thoảng khuấy đều. Đồng thời sấy cốc dung tích 50 ml ở 500C
và cân đến khối lượng không đổi với độ chính xác 0,0002 g. Lọc dung dịch qua
giấy lọc bằng vàng, hứng nước lọc vào cốc dung tích 50 ml. Rửa cặn không tan ba
lần, mỗi lần với 5 ml cacbon disunfua. Đặt cốc lên bếp cách thủy (nóng khoảng
500C) và cho bay hơi đến khô. Sấy cốc có chứa kết tủa ở 500C
và cân đến khối lượng không đổi với độ chính xác 0,0002g.
Hàm lượng lưu huỳnh (X) trong thuốc
ngòi pháo được tính bằng phần trăm theo công thức:
trong đó
a2 là khối lượng
cốc chứa kết tủa, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g là khối lượng thuốc ngòi
pháo lấy để phân tích, tính bằng gam
7. Biên bản thử
Biên bản thử phải bao gồm những nội
dung sau:
- loại sản phẩm;
- số lượng sản phẩm thử và tổng số
sản phẩm trong lô hàng;
- những nhận xét về ngoại quan;
- độ dài và đường kính thân pháo;
- chiều dài cán cầm;
- độ bền và độ ổn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thời gian dẫn lửa;
- hiệu suất cháy;
- màu hoa lửa;
- độ cao tầm phóng (đối với pháo
hoa thăng thiên);
- có antimon, asen, chì, thủy ngân,
photpho hoặc xianua không;
- hàm lượng lưu huỳnh trong thuốc
ngòi pháo;
- ngày thử nghiệm;
- người và cơ quan thử nghiệm.