TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6149-3 : 2009
ISO 1167-3 : 2007
ỐNG, PHỤ TÙNG VÀ HỆ THỐNG PHỤ TÙNG BẰNG NHỰA NHIỆT
DẺO DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN CHẤT LỎNG – XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VỚI ÁP SUẤT BÊN TRONG – PHẦN
3 : CHUẨN BỊ CÁC CHI TIẾT ĐỂ THỬ
Thermoplastics
pipes, fittings and assemblies for the conveyance of fluids – Determination of
the resistance to internal pressure – Part 3 : Preparation of components
Lời nói đầu
TCVN 6149-3 : 2009 hoàn toàn tương
đương với ISO 1167-3 : 2007.
TCVN 6149-3 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van để vận
chuyển chât lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6149 (ISO 1167),
Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng vận chuyển chất lỏng
– Xác định độ bền với áp suất bên trong, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6149-2 : 2007 (ISO 1167-2 :
2006), Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử;
- TCVN 6149-3 : 2009 (ISO 1167-3 :
2007), Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử;
- TCVN 6149-4 : 2009 (ISO 1167-4 :
2007), Phần 4: Chuẩn bị các tổ hợp lắp ghép để thử.
ỐNG,
PHỤ TÙNG VÀ HỆ THỐNG PHỤ TÙNG BẰNG NHỰA NHIỆT DẺO DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN CHẤT LỎNG
– XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VỚI ÁP SUẤT BÊN TRONG –
PHẦN
3 : CHUẨN BỊ CÁC CHI TIẾT ĐỂ THỬ
Thermoplastics
pipes, fittings and assemblies for the conveyance of fluids – Determination of
the resistance to internal pressure – Part 3 : Preparation of components
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình
chuẩn bị các chi tiết như phụ tùng và thân van để xác định độ bền của chúng với
áp suất thủy tĩnh bên trong theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6149-1 : 2007 (ISO 1167-1 :
2006), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận
chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 1 : Phương pháp
thử chung.
3. Nguyên tắc
Mỗi mẫu thử bao gồm một chi tiết
đơn lẻ có các cơ cấu bịt kín thích hợp hoặc một tổ hợp lắp ghép ống – chi tiết
được lắp đầu bịt hoặc dùng biện pháp khác để có được một tổ hợp lắp ghép mẫu
thử kín. Sau khi điều hòa ở nhiệt độ thử quy định, các mẫu thử phải chịu áp
suất thủy tĩnh bên trong theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) trong một khoảng thời
gian quy định hoặc cho đến khi mẫu thử bị hỏng.
Số lượng mẫu thử, quá trình điều
hòa mẫu và chi tiết của báo cáo thử nghiệm được nêu ra trong TCVN 6149-1 (ISO
1167-1).
CHÚ THÍCH Các thông số thử sau đây
(xem 5.1) được quy định trong TCVN 6149-1 (ISO 1167-1);
a) yêu cầu lấy mẫu;
b) khoảng thời gian giữa ngày sản
xuất các bộ phận và ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Quy định chung
Cơ cấu làm kín áp phải đảm bảo bịt
kín và kết nối các chi tiết với thiết bị tạo áp suất và có biện pháp làm sạch
không khí trước khi thử. Cơ cấu làm kín áp không được cản trở phần tự do của
các chi tiết ở giữa các mối nối khỏi biến dạng dưới tác động của áp suất thủy
tĩnh trong quá trình thử. Có thể sử dụng vành ống gia cường bên ngoài để các
mối nối không rò rỉ trong khoảng thời gian yêu cầu của phép thử. Vành ống gia
cường bên ngoài và gioăng bên trong phải được đặt trong khoảng nong.
Các lỗ của chi tiết chịu áp suất
phải được bịt kín sao cho tất cả không khí bị đẩy ra ngoài và mẫu thử được thử
theo cách an toàn mà không có bất kỳ ảnh hưởng bất lợi nào đến kết quả thử.
Cơ cấu làm kín áp phải tuân theo
4.2.1, 4.2.2 hoặc 4.2.3, nếp áp dụng được, hoặc phải là một trong những kiểu
được quy định trong 4.2.4 hoặc 4.3.
Kiểu cơ cấu làm kín áp phải được
ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm (xem Điều 6).
4.2. Các chi tiết có đầu nong
thẳng
4.2.1. Mối nối thẳng sử dụng ống
và/hoặc đầu bịt
Xem Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi đầu nong của chi tiết phải được
nối với một phần của ống và/hoặc đầu bịt của chuỗi được thiết kế. Các đầu ống
phải được chuẩn bị theo các yêu cầu thiết kế mối nối. Chiều dài tự do của ống
phải sao cho các đầu nối có thể được cố định một cách dễ dàng và càng ngắn càng
tốt.
CHÚ Ý – Cẩn thận không để cơ cấu
làm kín áp gây ra ứng suất phụ.
4.2.2. Mối nối cơ học sử dụng
ren ngoài hoặc rãnh gia công
Xem Hình 2.
Hình
2 - Ví dụ của mẫu thử kín áp có các mối nối cơ học dùng ren ngoài hoặc rãnh gia
công và có áp lực thủy tĩnh dọc
Cơ cấu đóng kín phải gắn với mẫu
thử bằng biện pháp khớp các gờ với các ren ngoài hoặc các rãnh gia công trên
mẫu thử. Việc bịt kín phải được đảm bảo bằng các gioăng có hình cốc ở phía
trong đầu nong của mẫu thử.
Gia công các rãnh phải được thực
hiện rất cẩn thận, có tính đến độ nhạy rãnh chữ V của vật liệu dẻo có liên
quan. Phải lựa chọn số lượng và chiều sâu của rãnh để bảo đảm ứng suất của chi
tiết tại các rãnh nằm trong khoảng giới hạn chấp nhận được.
4.2.3. Mối nối cơ học sử dụng
cách nén bằng các nửa đoạn có gờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Ví dụ của mẫu thử kín áp có các chỗ nối nén cơ học và áp lực thủy tĩnh dọc
Các rãnh trên mẫu thử được tạo
thành bằng cách ép chặt nửa đoạn có gờ hoặc các vỏ có chấu của cơ cấu đóng vào
mẫu thử. Cơ cấu đóng phải được giữ với mẫu thử bằng các gờ ăn khớp với các
rãnh. Việc bịt kín phải được đảm bảo bằng các gioăng hình cốc ở phía bên trong
đầu nong của mẫu thử.
Phải lựa chọn số lượng và chiều cao
của gờ tạo rãnh trên mẫu thử để bảo đảm ứng suất trên chi tiết tại các rãnh nằm
trong khoảng giới hạn chấp nhận được, có tính đến độ nhạy rãnh chữ V của vật
liệu dẻo có liên quan.
CHÚ THÍCH Nguyên tắc của mối nối
được chỉ ra trong Hình 3 tránh việc gia công và làm giảm rủi ro khuyết tật gây
ra do việc tạo rãnh.
4.2.4. Mối nối sử dụng các chốt
kim loại ở bên trong để ngăn ngừa việc đẩy các đầu nối ra
Xem Hình 4.
Hình
4 - Ví dụ của mẫu thử kín áp có các mối nối được chốt ở bên trong và các gioăng
vành ống, không có áp lực thủy tĩnh dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Nguyên tắc được minh họa
trong Hình 4 tránh được ảnh hưởng của các rãnh chữ V tạo ra do cơ cấu kẹp hoặc
giữ. Ảnh hưởng đến biến dạng của các phần tự do và việc thêm vào các lực bổ
sung do độ cứng của các chốt kim loại không được loại trừ.
4.3. Các chi tiết có đầu nong và
đệm
4.3.1. Mối nối có đệm đàn hồi
dùng các chốt kim loại ở bên trong để ngăn ngừa việc đẩy các đầu nối ra
Xem Hình 5.
Hình
5 - Ví dụ của mẫu thử kín áp có các mối nối được chốt ở bên trong và các gioăng
đệm, không có áp lực thủy tĩnh dọc
Các pittông đóng ở bên trong phải
được giữ với nhau bằng một thiết kế ghép nối phù hợp. Việc bịt kín phải được
đảm bảo bằng các gioăng vành ống ở phía trong đầu nong lắp khít của mẫu thử,
được đỡ bởi vành ống gia cường bên ngoài.
CHÚ Ý – Cẩn thận không để những lực
tạo ra do việc bố trí pittông gây ra ứng suất phụ trên mẫu thử.
4.3.2. Mối nối có đệm đàn hồi sử
dụng khung bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6 - Ví dụ của mẫu thử kín áp sử dụng các cơ cấu có khung bên ngoài và không có
áp lực thủy tĩnh dọc
Các pit tông đóng ở bên trong phải
được giữ với nhau bằng một thiết kế ghép nối phù hợp (khung bên ngoài). Việc
bịt kín phải được đảm bảo bằng các gioăng chính ở phía trong đầu nong lắp khít
của mẫu thử. Nếu có quy định của nhà sản xuất phụ tùng, tất cả các đầu ống phải
được cắt vát.
CHÚ Ý – Cẩn thận không để những lực
tạo ra do việc bố trí pit tông hoặc giá đỡ gây ra ứng suất phụ trên mẫu thử.
4.3.3. Mối nối có đệm đàn hồi sử
dụng nửa đoạn ở bên ngoài
Xem Hình 7.
Hình
7 - Ví dụ của mẫu thử kín áp dùng cơ cấu có các nửa đoạn ở bên ngoài để nối và
có áp lực thủy tĩnh dọc
Cơ cấu đóng phải gắn với mẫu thử
bằng cách vào khớp của vai mẫu thử với nửa đoạn. Việc bịt kín phải được đảm bảo
bằng các gioăng hình cốc ở bên trong đầu nong của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình 8.
Hình
8 - Ví dụ của cơ cấu kín áp sử dụng các nút và đai ốc bằng kim loại trên thân
van cầu
Tất cả các lỗ phải được đóng kín
bằng các nút và vòng hình xuyến. Có thể sử dụng các đai ốc bằng kim loại đặc
biệt thay thế đai ốc bằng chất dẻo ban đầu để giữ nút ở đúng chỗ.
Không được đưa các nút vào trong
thân van sâu hơn những chi tiết ban đầu trong một van đã lắp.
4.4.2. Van màng chắn có đầu
không nong
Xem Hình 9.
Chú giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đầu nối
3. Tấm kim loại và gioăng
Hình
9 - Ví dụ của cơ cấu làm kín áp trên thân van màng chắn
Màng chắn, thường là van giới hạn
liên quan đến áp suất và nhiệt độ bên trong, có thể được thay thế bằng một tấm
kim loại và một đệm bịt kín. Có thể sử dụng các kiểu cơ cấu đóng tương tự như
đối với phụ tùng để đóng đầu vào và đầu ra của thân van.
CHÚ THÍCH Việc bố trí này không mô
phỏng chính xác trạng thái ứng suất trong một van đã lắp. Tuy nhiên, nó cho
phép thực hiện phép thử áp suất trên thân van không kể việc sử dụng màng chắn.
Tính năng thực sự của van đã lắp chỉ có thể được đánh giá trên một van đã lắp.
4.4.3. Van khóa có đầu không
nong
Xem Hình 10.
Hình
10 - Ví dụ của cơ cấu làm kín áp trên thân van khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được đưa các nút vào trong
thân van sâu hơn những chi tiết ban đầu trong một van đã lắp.
CHÚ THÍCH Việc bố trí này không mô
phỏng chính xác trạng thái ứng suất trong một van đã lắp. Tuy nhiên, nó cho
phép thực hiện phép thử áp suất trên thân van không kể việc sử dụng cơ cấu
đóng. Tính năng thực sự của van đã lắp chỉ có thể được đánh giá trên một van đã
lắp.
4.4.4. Van bướm
Xem Hình 11.
Hình
11 - Ví dụ của cơ cấu làm kín áp trên thân van bướm
Các lỗ của trục van phải được bịt
kín bằng nút kim loại cùng với vòng hình xuyến. Các vai trên nút kim loại ngăn
ngừa việc thổi ra trong khi tạo áp suất. Có thể đóng kín đầu vào và đầu ra bằng
các bích đặc và gioăng. Kiểu bu lông dùng để lắp các bích đặc tốt nhất là giống
với kiểu dùng để lắp cho van trong thực tế.
Không được đưa các nút vào trong
thân van sâu hơn những chi tiết ban đầu trong một van đã lắp.
CHÚ THÍCH Việc bố trí này không mô
phỏng chính xác trạng thái ứng suất trong một van đã lắp. Tuy nhiên, cho phép
thực hiện phép thử áp suất trên thân van không kể kiểu gioăng được sử dụng.
Tính năng thực sự của van đã lắp chỉ có thể được đánh giá trên van đã lắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Lấy mẫu
Các yêu cầu lấy mẫu phải theo quy
định trong các tiêu chuẩn về sản phẩm liên quan.
Khoảng thời gian giữa ngày sản xuất
các phần và ngày thử phải được đưa trong yêu cầu kỹ thuật chung về vật liệu,
khoảng thời gian này sẽ phụ thuộc vào loại vật liệu. Nếu không có yêu cầu kỹ
thuật chung cho vật liệu, thời gian tối thiểu giữa lúc sản xuất và thử phải
theo quy định bởi các yêu cầu về điều hòa mẫu.
5.2. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử phải bao gồm một phụ tùng
hoàn chỉnh, thân van hoặc chi tiết chịu áp khác, có kiểu và đường kính danh
nghĩa đã cho, cùng với các đầu nối và được đỡ bởi khung khi có thể áp dụng
được.
Việc chuẩn bị mẫu thử phải theo các
quy trình được quy định bởi nhà sản xuất.
Việc lắp ghép các mẫu thử phải được
thực hiện ở nhiệt độ môi trường.
6. Báo cáo thử
nghiệm
Ghi lại thông tin yêu cầu theo Điều
11 của TCVN 6149-1 (ISO 1167-1 : 2006).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc
4. Cơ cấu làm kín áp
4.1. Quy định chung
4.2. Các chi tiết có đầu nong thẳng
4.3. Các chi tiết có đầu nong và
đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Mẫu thử
5.1. Lấy mẫu
5.2. Chuẩn bị mẫu thử
6. Báo cáo thử nghiệm